Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Present perfect and past doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.11 KB, 6 trang )

Present perfect and past
Unit 13.
Present perfect and past (1)

A Xem xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.
He has lost his key. (thì
present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (
present perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
No, he hasn’t. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.
Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
He lost his key (past simple) but now he has found it (
present perfect).

Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì
present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom
has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).


Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key”
chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất
chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Xem thêm hai ví dụ sau:
Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.
B Thì
present perfect không được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc
đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
Hãy so sánh:
Shakespeare wrote many plays.
Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.
My sister is a write. She has written many books. (she still writes books)
Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
C Chúng ta dùng thì
present perfect để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về
điều đó, chúng ta dùng thì past simple:

A: Ow! I’ve burnt myself.
Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.

B: How did you do that? (không nói “have you done”).
Bạn đã bị như thế nào?
A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”)
Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.
A: Look! Somebody has split milk on the carpet.
Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been…haven’t done”)
Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.
A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”)
Vậy thì ai làm nhỉ.





Present perfect and past (2)
Unit 14.
Present perfect and past (2)
A Chúng ta không dùng thì
present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten
minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense):

The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)
Hôm qua thời tiết đẹp.
They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)
Họ đã đến mười phút trước đó.
I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”)
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.
A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?

B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”)
Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.
Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When…? hay What time?.
When did they arrive? (không nói “have they arrived”)
Họ đã đến khi nào vậy?
What time did you finish work?
Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?
Hãy so sánh:

Present perfect
Tom has lost his key. He can’t get into the house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà.
Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom
không có chìa khóa vào nhà.
Past simple:
Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được.
Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ Tom có
chìa khóa hay chưa.
B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ (
present perfect và past simple) qua các câu sau:


Present perfect (have done)

I’ve done a lot of work today.
Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì
present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như:
Today, this week, since 1985.


Past simple (did)
I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như
yesterday, last week, from 1985 to 1991.

It hasn’t rained this week.
Tuần này trời không mưa.
It didn’t rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.
Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng)
Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?
Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?
I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
B: I don’t think so. I didn’t see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.
We’ve been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)
Lan lives in London. He has lived there for seven years.

Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.
Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.
Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.
I have never played golf. (in my life)
Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)
I didn’t play golf when I was on holiday last summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi.
Thì
present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit
12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6


×