Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bai Tinh thai tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.66 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30.09.2017 Ngày dạy: 02.10.2017 TIẾT 25-26. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích: Đôn-Ki-hô-tê) - Xéc – van – tét A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Cảm nhận đúng về cách xây dựng các hình tượng các nhân vật này trong đoạn trích. - Thông qua tác phẩm em rút ra được bài học gì cho bản thân. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xanchô-pan-xa. 2. Kỹ năng : - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, đọc diễn cảm, giảng bình, nêu vấn đề, đọc thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Sĩ số, trang phục, chỗ ngồi. 2. Bài cũ : ? Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? ? Phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh ? Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao ? 3. Bài mới : a. GV giới thiệu bài mới. Xéc-van-tex (1547 – 1616) là nhà văn nổi tiếng của đất nước Tây Ban Nha, Ông đã để lại cho nhân loại nhiều kiệt tác, trong đó có tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê làm say mê bao thế hệ người đọc trên thế giới. Chưa có nhân vật nào gây nhiều ấn tượng sâu sắc và lí thú như nhân vật Đôn-ki-hô-tê trong tác phẩm của nhà văn Xéc-van-tét, một người đáng thương nhưng cũng rất đáng chê với những hành động nực cười của mình. Chàng hiệp sĩ và người trợ thủ của anh ta, trong cả 3 chuyến đi chu du thiên hạ, để cứu khổ phò nguy, xứng với danh hiệu cao quí,: Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại? Vì sao ông lại xông vào tấn công những cối xay gió như những tên khổng lồ độc ác? Ý nghĩa của chiến công điên rồ này ở đâu?...Một phần những câu hỏi đó sẽ được trả lời trong 2 tiết học ngày hôm nay.. b. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? (sgk). I.GIỚI THIỆU CHUNG : 1.Tác giả : - Xéc-van-tét (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. 2.Tác phẩm : - Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê gồm hai phần:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phần một 52 chương (1605), phần hai 74 chương (1615). Vị trí đoạn trích chương 08. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : GV : Đọc sau đó yêu cầu hs đọc tiếp (Chú ý các 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. câu đối thoại không in xuống dòng của 2 nhân vật * Đọc và Tóm tắt văn bản. chính) GV : Nhận xét hs đọc. - Giải thích từ khó * Tìm hiểu chú thích. ? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự việc chính ? (Hai thầy trò trước trận chiến đấu, hiệp sĩ liều mình tấn công bọn khổng lồ và thất bại, hai thầy trò lại tiếp tục lên đường) 2. Tìm hiểu văn bản. ? Hãy cho biết thể loại. * Thể lọai : Tiểu thuyết. HS : Suy nghĩ, trả lời. * Phương thức biểu đạt. GV : Nhận xét, đánh giá. - Miêu tả, tự sự. ? Trong đoạn trích này có mấy nhân vật ? ai là a. Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê . nhân vật chính ? - Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê ? Nêu nguồn gốc xuất thân, dáng vẻ bên ngoài, - Dòng dõi quý tộc. suy nghĩ và hành động của Đôn Ki-hô-tê ? - Gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi ngựa còm. ? Em có suy nghĩ gì về ước muốn của lão ? - Muốn làm hiệp sĩ giang hồ để trừ gian diệt ác, giúp người lương thiện. - Hoang tưởng, hão huyền. ? Theo dõi nhân vật Đôn Ki – hô – tê trong vb - Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó là cho biết Vì sao Đôn Ki – hô – tê đánh nhau với những gã khổ lồ để quét sạch hết những giống cối xay gió ? xấu xa. HS : Suy nghĩ, trả lời GV : Nhận xét, chốt. ? Trận đánh nhau của Đôn Ki – hô-tê đã diễn ra - Thất bại thảm hại, đau nhưng không rên la. với hậu quả ntn ? ? Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đôn Ki- hô- - Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt ở chiếc tê có những hành động và ý nghĩ gì ? cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo. - Bẻ một … ăn sáng ? Nhận xét về các biểu hiện đó của ĐônKi-hô-tê ? ? Điều đó cho thấy Đôn Ki-hô-tê là người ntn? ? Em có cảm xúc gì trước các biểu hiện mê muội, hoang tưởng của Đôn Ki – hô-tê ? (Hài hước, buồn cười ). HS : Suy nghĩ, trả lời GV : Nhận xét, chốt. ? Lòng dũng cảm của Đôn Ki-hô-tê biểu hiện như thế nào trong vb ? (Một mình…phiêu lưu khác) ? Những biểu hiện của tình yêu ? - Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng - Nhiệt tình tâm …đủ no rồi Đuyn-ni-nê-a. ? Từ đó tình cách nào của Đôn Ki-hô-tê được bộc - Không cần ăn sáng. ? Đến đây có thể tóm tắt ntn đặc điểm nhân vật Đôn Ki-hô-tê trong sự việc đánh nhau với cối xay gió ? ? Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ này ? => Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp, cao HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, trả lời thượng, dũng cảm nhưng hoang đường, điên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV : Nhận xét, chốt.. rồ. Ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù dị dạng, và đánh nhau với chúng rồi thảm bại. - Giám mã Xan-chô Pan-xa b.Giám mã Xan-chô Pan-xa. ? Hãy nêu nguồn gốc xuất thân, ngoại hình, suy - Nguồn gốc nông dân. nghĩ của Xan-chô Pan-xa ? - Béo, lùn, cưỡi trên con lừa thấp lè tè. - Hi vọng tương lai sẽ làm tổng đốc cai trị vài hòn đảo. ? Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan-xa cho biết về - Xan-chô Pan-xa biết rõ là cối xay gió. việc Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan –chô Pan –xa đã có những lời ngăn cản nào ? - Thưa ngài… xay gió - Tôi …cối xay . ? Vì sao Xan – chô pan –xa lại có lời can ngăn đó ? ? Xan –chô Pan –xa có những điểm nào trái - Hơi đau là kêu rên. ngược với Đôn Ki –hô-tê ? (hơi đau là kêu rên, - Thích ăn uống và biết cách ăn uống. thích ăn uống và biết cách ăn uống, thích ngủ và - Thích ngủ và ham ngủ. ham ngủ ) ? Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ - Hèn nhát, ích kỉ. mình, Xan-chô Pan-xa luôn là người đứng ngoài cuộc. Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chô pan-xa? (ích kỉ, hèn nhát) -> Luôn tỉnh táo, thực tế nhưng thực dụng, ? Từ đó đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan- tầm thường. chô pan-xa được bộc lộ ? (luôn tỉnh táo, thực tế, thực dụng ) HS : Suy nghĩ, trả lời cá nhân. GV : Nhận xét, chốt. ? Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của => Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau Xa-chô pan-xa? giữa hai hình tượng Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô ? Học qua vb này em hiểu ntn về 2 nhân vật Đôn Pan-xa. ki-hô-tê và Xa-chô pan-xa ?(HSTLN)(Hai nhân vật có hình dáng và tính cách trái ngược nhau: Đôn ki-hô-tê hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan-chô pan-xa tỉnh táo nhưng tầm thường ) - Câu hỏi vận dụng: c. Ý nghĩa văn bản. ? Với chúng ta, bài học từ 2 tính cách này là gì ? Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki(HSTLN) hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế - Con người muốn tốt đẹp không được hoang giễu lí tưởng hiệp sĩ phưu lưu, hão huyền, phê tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao phán thói thực dụng, thiển cận của con thượng. người trong đời sống xã hội . * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng 3. Tổng kết. kết. a. Nghệ thuật. ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản sử dụng trong vb này ? (tương phản) giữa hai hình tượng nhân vật. ? Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân - Có giọng điệu phê phán, hài hước. vật nổi tiếng đó của ông ? b. Nội dung. HS : Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - Hình tượng Đôn Ki-hô-tê. GV : Nhận xét, chốt. - Hình tượng Xan-chô Pan-xa. (Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái - Cặp nhân vật tương phản Đôn Ki-hô-tê và hoang tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và Xan-chô Pan-xa. cao thượng ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đọc diễn cảm đoạn trích, và đọc kỹ phần chú thích . - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài : “Tình thái từ”. + Tìm hiểu ví dụ + Trả lời câu hỏi SGK + Làm trước phần luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: 04.10.2017 TIẾT 27. TÌNH THÁI TỪ 2. Bài cũ : Kiểm tra bài cũ : ? Trợ từ là gì ? Thán từ là gì cho vd minh hoạ ? ? Làm bài tập 5 3. Bài mới : a. GV giới thiệu bài mới. Tình thái từ có đặc tính ngữ pháp là không có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao . Vậy nó có công dụng ntn. và sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung chức năng và nhiệm vụ của tình thái từ. Gọi hs đọc 3 vd a,b,c ? Trong 3 vd a, b, c, nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Tại sao ? - Ở vd a nếu bỏ từ à thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa . - Ở vd b nếu bỏ từ đi thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. - Ở vd c nếu không có từ thay thì câu cảm thán không tạo lập được. GV chốt : Như vậy, có thể thấy rằng à là từ để tạo lập câu nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ tạo lập câu cảm thán. - Gọi hs đọc vd d ? Em hãy so sánh 2 vd sau : 1) Em chào cô. 2, Em chào cô ạ. 2 câu giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ? HS : Suy nghĩ, trả lời cá nhân. GV : Nhận xét, chốt. ? Vậy tình thái từ là gì ? Nó có những chức năng nào ? ( ghi nhớ sgk).Kể tên một số tình thái từ thường gặp?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Chức năng của tình thái từ. a. Ví dụ: a,c,c,d/ sgk/80. - à? : Tạo câu nghi vấn. => Tình thái từ nghi vấn. - đi!: Tạo câu cầu khiến. => Tình thái từ cầu khiến. - thay!:Tạo câu cảm thán. => Tình thái từ cảm thán.. - ạ! : Biểu hiện sắc thái tình cảm  tôn trọng, lễ phép.. b. Bài học : -Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. - Một số tình thái từ thường gặp: +Tình thái từ nghi vấn: à, ư hử,chứ chăng… + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với.. + Tình thái từ cảm than: thay, sao… + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ mà… - Gọi hs đọc 4 vd trong phần II. 2. Sử dụng tình thái từ. ? Các tình thái từ in đậm trong các vd đó được dùng a. Ví dụ: trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn? - Bạn chưa về à ? (hỏi, thân mật ) HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. - Thầy mệt ạ? (hỏi, kính trọng). GV : Nhận xét, chốt. - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thân mật). - Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, * Khi xác định tình thái từ cần chú ý : Tuỳ theo từng kính trọng). trường hợp cụ thể để xét từ mà thuộc từ loại gì , từ mà có thể là trợ từ, có thể là tình thái từ, có thể là quan hệ từ . VD : Ai mà biết việc ấy (trợ từ ). Tôi đã bảo anh rồi mà (tình thái từ ). Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin (mà là quan hệ từ ). * Bài tập nhanh : - Xác định tình thái từ trong câu sau + anh đi đi + Sao mà lắm đến thế cơ chứ ? + Chị đã nói thế ư ? - Tình thái từ : Đi, cơ chứ, ư - Sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì ? ( ghi nhớ sgk ). b. Bài học : Sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc XH, tình cảm) nhằm đạt mục đích, * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập. hiệu quả cao trong giao tiếp. Hs đọc bài tập 1 II. LUYỆN TẬP : ? Bài tập 1:Yêu cầu chúng ta điều gì ? 1. Bài tập 1 : Tìm tình thái từ Xác định các tình thái từ có trong những đoạn sau. a. Nào không phải là tình thái từ. Phân loại chúng. b. Nào là tình thái từ. c. Chứ là tình thái từ. d. Chứ không phải là tình thái từ e. Với là tình thái từ f. Với không phải là tình thái từ g. Kia không phải là tình thái từ ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?( HSTLN) h. Kia là tình thái từ. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong 2. Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa của các những câu trên trong SGK. tình thái từ - Chứ : nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định. - Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định. - Ư : hỏi, với thái độ phân vân. - Nhỉ : thái độ thân mật. - Nhé : dặn dò, thái độ thân mật. - Vậy : thái độ miễn cưỡng. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 (Thi giữa các nhóm với - Cơ mà : thái độ thuyết phục. 3. Bài tập 3 : Gv hướng dẫn cho hs làm nhau ) Đặt câu với các tình thái từ : mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, Đặt câu với các tình thái từ : mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy. vậy. - Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng. - Mẹ rất chú ý kiêng cự mà ! - Đấy, anh lại đi chơi. - Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không ? - Chắc làm được chứ lị ! Các em đặt câu với các từ tình thái từ còn lại. ? Bài tập 4 yêu cầu chúng ta điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.. 4. Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn - Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ? - Đằng ấy đã học bài rồi chứ ? - Mẹ sắp đi làm phải không ạ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Làm hết bài tập còn lại. - Giải thích ý nghĩa tình thái từ trong một văn bản tự chọn. * Bài soạn : - Soạn bài tiếp theo “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm”. + Tìm hiểu ví dụ + Trả lời câu hỏi trong SGK + Làm trước phần luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 03.10.2017 Ngày dạy: 05.10.2017 TIẾT 28. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Thực hành sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành…. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : Kiểm tra trong tiết luyện tập. 3. Bài mới : a. GV giới thiệu bài mới. - Ở lớp 6, các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự, các em đã thấy được vai trò và tác dụng của các yếu tố ấy. Bài học này, chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học . b. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm GV yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở mục I, sgk ? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? - Sự việc : Gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành động ..đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cũng được biết . - Nhân vật chính : Là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. GV : Nhận xét, chốt. ? Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự ? - Có vai trò làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi…. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm * Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự : - Sự việc được kể, ngôi kể, người kể, trình tự kể, nhân vật chính…. - Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, kích thước, màu sắc, âm thanh, thứ tự sắp xếp đồ vật…) làm cho văn bản tự sự sinh động hơn. - Các yếu tố biểu cảm (trực tiếp, gián tiếp).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước ? Nhiệm vụ của từng bước là gì ? HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân. GV : Nhận xét, chốt. ? Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu trên * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 Đóng vai ông giáo viết đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.. \. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 ? Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chổ nào ? Tìm trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao đoạn văn kể lại giây phút trên. Sau đó so sánh với đoạn văn của mình vừa viết để rút ra nhận xét HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm, lên bảng làm. GV : Nhận xét, chốt.. được sử dụng làm lời văn tự sự gợi cảm. 2. Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm: Bước 1 : Lựa chọn các sự việc chính (sự việc có đối tượng là đồ vật) Bước 2 : Lựa chọn ngối kể (Ngôi thứ nhất). Bước 3 : Xác định thứ tự kể. Bước 4 : Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm để dùng viết đoạn văn tự sự. Bước 5 : Viết thành đoạn văn có sử dụng hai yếu tố trên. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : Hướng dẫn hs làm “Trông thấy tôi, lão cố làm ra vẻ vui. Nhưng rồi lão phải nói ngay câu chuyện mà lão sang đây để nói cho tôi nghe: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! - Cụ bán rồi? - Bán rồi, họ vừa bắt xong. Hình như không nói ra được những điều này thì lão không nén nổi xúc động nữa. Nhưng nói ra rồi thì đôi mắt lão ầng ậng những nước. Lão òa khóc và ôm lấy tôi. Tội nghiệp, tôi hỏi cho có chuyện để lão nói cho khuây khỏa: - Thế nó cho bắt à? Câu hỏi của tôi vô tình chạm vào đúng nỗi đau của lão. Mặt lão đột nhiên dúm lại, lão khóc hu hu những nếp nhăn xô lại, ép vào hai hàng nước mắt chảy ra. Thật là tội nghiệp. Tôi không xót xa về mấy cuốn sách của mình nữa mà ái ngại cho lão Hạc. 2. Bài tập 2 : - Đoạn văn của Nam Cao kết hợp miêu tả và biểu cảm là đoạn tập trung lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo : « Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co dúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão nghẹo sang một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. - Đoạn văn của em có kết hợp miêu tả và biểu cảm như sau : « Hình như không nói được những điều nào thì lão không nén nổi xúc động nữa. Nhưng nói ra rồi thì đôi mắt lão ầng ậng những nước. . Lão òa khóc và ôm lấy tôi. Tội nghiệp, tôi hỏi cho có chuyện để lão nói cho khuây khỏa: - Thế nó cho bắt à? Câu hỏi của tôi vô tình chạm vào đúng nỗi đau của lão. Mặt lão đột nhiên dúm lại, lão khóc hu hu những nếp nhăn xô lại, ép vào hai hàng nước mắt chảy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ra. - Cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão khóc hu hu ? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam  Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã khắc sâu Cao thể hiện được điều gì ? vào lòng người đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại - Rút bài học trong việc viết đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm…. - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. * Bài soạn : - Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng” + Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. + Qua đoạn trích hiểu được phẩm chất của nhân vật chính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×