Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 8 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.08 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:11 Tiết PPCT: 42. Ngày soạn:27/10/2017 Ngày day :31/10/2017. Tiếng việt: CÂU GHÉP A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. -Nắm được đặc điểm của câu ghép ,cách nối các vế câu ghép . -Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức. -Đặc điểm của câu ghép . -Cách nối các vế câu ghép. 2.Kĩ năng. -Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . -Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . -Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu . 3.Thái độ. -Có ý thức sự dụng câu ghép trong giao tiếp. C.PHƯƠNG PHÁP. -Vấn đáp ,giảng giải ,thảo luận nhóm ,trực quan. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. LỚP 8A2: VẮNG……..CP…………………….KP……………………….. 2.Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là nói giảm nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? - Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Trong khi nói , viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì ? và có cấu tạo như thế nào ? Tiết học này , thầy sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận biết câu ghép, đặc điểm của câu ghép, các cách nối các vế câu.( 20 phút) Gọi hs đọc vd bảng phụ . (?) Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm ? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm CV? + Câu có một cụm C-V “ Buổi mai hôm ấy …” + Câu có nhiều cụm C-V bao chứa lần nhau . - Cụm C-V nòng cốt câu ( bao chứa các cụm C-V làm thành phần phụ ) Tôi // quên …. - Các cụm C-V làm thành phần phụ ( bị bao chứa trong nòng cốt C-V ) -Cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ “quên” : những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi; Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho động từ “ nảy nở” : ( như) mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng + Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau : “ Cảnh vật …. Tôi đi học” câu này có 3 cụm chủ vị. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG : 1.Đặc điểm của câu ghép. a.ví dụ (sgk/11) a.Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh ,mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp . ->Câu có một cụm chủ vị . b.Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mĩm cười giữa bầu trời quang đãng ->câu có nhiều cụm chủ vị bao chứa nhau. c.Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi ,vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi// đi học. ->Câu có ba cụm chủ vị không bao chứa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ->Tổng hợp kết quả phân tích : Câu 1 : câu đơn , câu 2 : câu mở rộng thành phần vị ngữ. Câu 3 : câu ghép . (?) Vậy thế nào là câu ghép ? (?) Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? - Hằng năm cứ vào cuối thu , lá ngoài đường// rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc , lòng tôi // lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường . - Những ý tưởng ấy tôi// chưa lần nào ghi lên giấy , vì hồi ấy tôi// không biết ghi và ngày nay tôi// không nhớ hết . - Con đường này tôi// đã quen đi lại lắm lần , nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ . *Tìm hiểu cách nối các vế trong câu ghép (?) Trong mỗi câu ghép , các vế câu được nối với nhau bằng cách nào ? - Câu 3 nối bằng quan hệ từ vì. (?)Tìm thêm một số vd về cách nối các vế câu ghép *Ví dụ : Hắn vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá ( Nối bằng quan hệ từ ) (?) Dưa vào kiến thức ở lớp dưới em cho biết thêm về cách nối các vế câu trong câu ghép ? (Nối bằng cặp quan hệ từ ,căp từ hô ứng ,) *Ví dụ :-Bởi vì nó chủ quan cho nên nó thi trượt . -Người nào gieo gió người nấy gặt bão . (?) Ngồi ra nếu không dùng những từ có tác dụng nối thì giữacác vế câu dùng dấu gì ? (Dấu phảy ,dầu chấm phảy, dấu hai chấm) (?)Tóm lại có mấy cách nối vế câu trong câu ghép. HS đọc phần ghi nhớ SGK . * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập: ( 15 phút) Yêu cầu hs đọc qua các bài tập . Bài tập 1: HS xác định yêu cầu bài tập 1 . GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài . Gọi báo cáo ,nhận xét có thể ghi điểm. nhau tạo thành ->câu ghép. b.Ghi nhớ: sgk /112 - Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu .. 2. Cách nối các vế câu : - Có 2 cách nối các vế câu + Dùng những từ có tác dụng nối -Nối bằng quan hệ từ -Nối bằng cặp quan hệ từ -Nối bằng 1 cặp phó tứ , đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau . + Không dùng từ nối : trong trường hợp này , giữa các vếcâu cần có dấu phẩy , dấu chấm phẩy , dấu 2 chấm. II.LUYỆN TẬP : Bài tập 1: a, U van Dần , u lạy Dần (nối bằng dấu phẩy ) - Dần hãy để cho chị đi với u , đừng giữ chị nữa ( nối bằng dấu phẩy ) - Chị con …chứ! ( nối bằng dấu phẩy) - Sáng ngày … , Dần có thương không ? ( nối bằng dấu phẩy) - Nếu Dần không….., trói cổ cả Dần đấy ( nối bằng dấu phẩy ) b, Cô tôi chưa….đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng ( nối bằng dấu phẩy) - Giá những ….tinh, đầu mẫu gỗ , ( thì ) …..mà nhai , mà nhiến cho kì nát vụn (nối bằng dấu phẩy ) c, Tôi lại im lặng ….: đã cay cay ( nối bằng dấu hai chấm ) d, Hắn làm … bởi vì …. Lương thiên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quá ( nối bằng quan hệ từ bởi vì) Bài tập 2: GV yêu cầu hs làm bài độc lập,hs lên bảng Bài tập 2: đặt câu. a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội . Lớp nhận xét. b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ . a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội . c, Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ . đúng giờ. c, Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. d, Không những Hân học giỏi mà còn rất d, Không những Hân học giỏi mà còn rất khéo tay. khéo tay. Bài tập 3 :Gv hướng dẫn hs làm bài . Bài tập 3 Yêu cầu chuyển đổi câu ghép : Ví du:Trời mưa ,tơi khơng đi học . Gv nhận xét bổ sung . Đảo lại vế câu :Tôi không đi học ,nếu trời Ví du:Trời mưa ,tơi khơng đi học . mưa Đảo lại vế câu :Tôi không đi học ,nếu trời mưa . * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ( 5 phút) III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Tìm và phân tích cấu tạo ngữ Chọn một đoạn văn bất kì, phân tích cấu tạo của 4 pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự câu ghép. Chuẩn bị bài Câu ghép (tt).Tìm hiểu các chọn. Viết hoàn chỉnh đoạn văn.Học bài, kiểu quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép. Quan hệ làm bài 3, 5 sgk tr 113, 114; từ tương ứng dùng thể hiện quan hệ ý nghĩa. * Bài mới: Soạn bài câu ghép(tt). Tiết sau; Hs lập dàn ý: Kể lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” Luyện nói “Kể chuyện theo ngôi kể..” theo ngôi thứ nhất E.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………... Tuần:11 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn:31/11/2017 Ngày day : 2/11/2017. Tập làm văn: LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HƠP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. -Nắm chắc kiến thức về ngôi kể . -Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng có yếu tố miêu tả và biểu cảm . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự . -Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự . -Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện . 2.Kĩ năng. -Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau;biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể -Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm . -Diễn đạt trôi chảy ,gãy gọn ,biểu cảm ,sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ . 3.Thái độ. -Có ý thức trong việc kể chuyện theo ngôi kể . C.PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp ,giảng giải ,Thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. ( 1 phút) LỚP 8A2: VẮNG……..CP…………………….KP……………………….. 2.Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút) - Nêu đặc điểm của văn tự sự kết hợp với miêu tả,và biểu cảm? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã được học cách kể chuyện theo ngôi kể ở lớp 6. Trong chương trình lớp 8 chúng ta lại được học thêm kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thực hành những điều đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1. Hướng dẫn học sinh ôn I. TÌM HIỂU CHUNG tập về ngôi kể và hướng dẫn luyện nói. 1. Chuẩn bị ở nhà ( 15 phút) a. ÔN tập về ngôi kể. (?) Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Như thế * kể theo ngôi thứ nhất : nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi mỗi loại ngôi kể ? trong câu chuyện, người kể có thể trực tiếp kể HS: Suy nghĩ, trả lời ra những gì mình nghe, mình thấy , mình trải GV: Chốt ý, ghi bảng qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình (?) Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi thứ cảm của chính mình. nhất và ngôi thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích * Kể theo ngôi thứ ba : tự sự đã học ? - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi ngày thơ ấu của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể kể - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với diêm nhân vật (?) Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ? * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. phân tích đề, lập dàn ý. ( 10 phút) * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. ? Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài Rõ ràng, tự nhiên…. trên? 2. Chuẩn bị luyện nói Hs tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. a. Đề bài: GV chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu Biểu cảm chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nghe. nhún nhường * Phân tích đề: -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. - Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ” - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ” => Việc kể chuyện sinh động hơn . - Miêu tả * HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn học sinh luyện nói trên lớp. ( 13 phút) GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trướckhi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tổ, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. GV: Cho các tổ thảo luận nhóm 5’ - Đại diện từng tổ trình bày bài của nhóm mình. GV: Cho nhận xét : * HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn tự học( 2p) Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh” + Khái niệm + Một số phương pháp thuyết minh. yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và Cai lệ . - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ Tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài cũ: - Ôn lại kiến thức về ngôi kể - Các nhóm về nhà tiếp tục kể chuyện và nhận xét cho nhau. * Bài mới: Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn thuyết minh. E.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần:11 Tiết PPCT: 44. Ngày soạn:31/10/2017 Ngày day :02/11/2017. Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. -Nắm được đặc điểm ,vai trò ,tác dụng của văn bản thuyết minh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức. -Đặc điểm của văn bản thuyết minh. -Ý nghĩa ,phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh . -Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung ,ngôn ngữ). 2.Kĩ năng. -Nhận biết văn bản thuyết minh;phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó . -Trình bày các tri thức có tính chất khách quan ,khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác . 3.Thái độ. - Có ý thức sử dụng tốt văn bản thiết minh khi cần thiết. C.PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề thuyết trình , D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. ( 1 phút).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỚP 8A2: VẮNG……..CP…………………….KP……………………….. 2.Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút) - Có thể kể chuyện theo những ngôi kể nào? Nêu ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản lần đầu tiên được đưa vào chương trình Tập làm văn . Đây là loại văn bản thông dụng , có phạm vi sử dụng rất hổ biến trong cuộc sống . Vậy thế nào là văn bản thuyết minh ? Nó có đặc điểm như thế nào ? Tiết học này ,sẽ trả lời cho câu hỏi đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của văn bản thuyết minh. ( 15 phút) - Gọi hs đọc 3 văn bản Sgk /114,115,116. và trả lời các câu hỏi.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Vai trò văn bản thuyết minh trong đời sống con người: * Văn bản: a. Cây dừa Bình Định: (?) Mỗi ví dụ trình bày,giới thiệu,giải thích vấn Trình bày lợi ích của cây dừa Bình định. đề gì? b. Tại sao lá cây có màu xanh lục :Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta (?) Ở ví dụ 1 tác giả giới thiệu Văn bản cung thấy lá cây có màu xanh. cấp cho ta thông tin chính gì? bằng cách nào? c. Huế: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn (?)Cây dừa có những lợi ích gì? hoá, nghệ thuật của Việt Nam. => Văn bản thuyết minh: cung cấp tri thức về (?) Văn bản b lại cho ta biết thêm điều gì về tự hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội…bằng nhiên? phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. =>Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực (?) Văn bản c có nội dung chính gì? đời sống. (?) Vì sao Huế lại là trung tâm văn hóa nghệ 2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: - Tri thức:khách quan, xác thực, hữu ích. thuật lớn của Việt Nam? - Ngôn ngữ:chính xác ,rõ ràng,chặt chẽ,hấp (?) Tựu chung lại 3 văn bản trên cung cấp cho dẫn. * Ghi nhớ : Sgk /117 chúng ta tri thức gì? II.LUYỆN TẬP: (?) Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn Bài tập1/117: a/ Cung cấp kiến thức lịch sử. bản đó? b/ Cung cấp kiến thức sinh vật. (?) Nhận xét về vai trò của văn bản thuyết minh => Văn bản thuyết minh. Bài tập2/118: trong đời sống con người? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận. luyện tập. ( 20 phút) - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của (?) Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1? bao bì ni lông : giới thiệu luận điểm luận cứ (?) Bài tập 2 yêu cầu gì? HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét, sửa chữa nếu có. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. * Bài cũ: Tìm đọc thêm các văn bản thuyết ( 2 phút) minh. Học bài Đọc văn bản ôn dich, thuốc lá, Bài toán danh . số. Đọc bài, cho biết đặc điểm công dụng của các - Tiết sau: chuẩn bị: Ôn dịch, thuốc lá. phương pháp thuyết minh - Chuẩn bị: GV: Soạn bài, sưu tầm những tài liệu khoa học nói về tác hại của thuốc lá đối với.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sức khoẻ. HS: Sưu tầm những tranh ảnh liên quan đến bài học E.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×