Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TS10 Chuyen Long An 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ CHUYÊN Ngày thi : 30 - 06- 2011 Môn thi : HÓA CHUYÊN Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề). Câu 1 ( 2 điểm). 1. Hoàn thành các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau : a/ Na + H2O khí X+ … xt, t0 b/ KClO3 (r) khí Y +… c/ Na2CO3 + HCl khí Z + … t0 d/ FeS2 + O2 khí T + … 2. Nung hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh ( không có oxi ). Sau một thời gian thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D. Hãy xác định thành phần các chất trong D và viết các phương trình minh họa. Câu 2 ( 2 điểm). Chỉ dùng bột sắt làm thuốc thử , hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4( loãng), K2SO4, K2CO3, BaCl2, MgSO4 . Câu 3 ( 2 điểm). 1. Từ canxi cacbua và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế etylaxetat ( không quá 5 phương trình). 2. Để sản xuất rượu etylic người ta đi từ tinh bột dựa theo sơ đồ chuyển hóa sau: (1). (2). Tinh bột Glucozơ Rượu etylic a. Viết các phương trình hóa học xảy ra ( ghi rõ điều kiện ). b. Từ 1,62 kg tinh bột điều chế được bao nhiêu kg rượu etylic nguyên chất theo sơ đồ chuyển hóa trên. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 85% . Câu 4 ( 2 điểm). Ngâm một thanh Fe và một thanh Zn vào cùng một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian, lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 gam . Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4 . Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5gam chất rắn . a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 ban đầu. Câu 5 ( 2 điểm). 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong thu được 16 gam kết tủa và 3,24 gam muối tan, đồng thời khối lượng bình chứa nước vôi tăng lên 13,12gam. Tỉ khối của chất hữu cơ A so với C2H4 bằng 3,143. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. 2. Hỗn hợp B gồm C3H4 , C3H6 ,C3H8 có tỉ khối hơi so với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp B ( ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư . Tính độ tăng khối lượng của bình . Cho : H =1 , C =12 ,O =16 ,S = 32, Fe = 56, Zn = 65 ,Ca =40 ,Cu =64 ,Na =23 Lưu ý : Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học ---HẾT---.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sưu tầm đề chuyên Hóa Long An các năm cập nhật SỞ GD VÀ ĐT LONG AN. ĐỀ THI CHÍNH CHỨC. KỲ THI TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2011-2012 MÔN THI : HÓA HỌC ( MÔN CHUYÊN ). HƯỚNG DẪN CHẤM THI : MÔN HÓA CHUYÊN CÂU. ĐÁP AN. THANG ĐIỂM. 1.( 1 điểm) . Hoàn thành các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau : FeS + 2HCl xt, t0. 2KClO3 Câu 1 ( 2 điểm).. Na2CO3 + 2HCl. FeCl2 + H2S↑. 0,25 đ. 2KCl +3O2. 0,25 đ. 2NaCl + CO2↑ + H2O. 0,25 đ. 2Fe2O3 +8SO2 ↑. 0,25 đ. LƯU Ý Viết đúng pt,không cân bằng 0,125 đ. o. 4FeS2 + 11O2. t. 2.( 1 điểm) A: MgO, MgCO3dư B: CO2↑ C: hỗn hợp NaHCO3, Na2CO3 D: MgCl2 ,HCldư .. 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ. Các phương trình phản ứng MgCO3 MgO + CO2↑ (1) CO2 + NaOH NaHCO3 (2) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 BaCO3↓ + 2NaCl (4) 2KOH + 2NaHCO3 K2CO3 + Na2CO3 +2H2O (5) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (6) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2↑ + H2O (7). 0,5 đ. Viết pt (1,2,3,4) 0,25 đ Viết pt ( 5,6,7) 0,25 đ. Chỉ dùng bột sắt làm thuốc thử , hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4( loãng), K2SO4 ,K2CO3, BaCl2 ,MgSO4 Bột Fe. H2SO4 H2↑. K2SO4 Không pư. K2CO3 Không pư. BaCl2 Không pư. MgSO4 Không pư. 0,25 đ. H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2 (2điểm). Phương trình minh họa: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ H2SO4 + K2CO3 K2SO4 + CO2 ↑+ H2O H2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl K2CO3+ MgSO4 MgCO3↓ +K2SO4 Hoặc 2K2CO3+ 2MgSO4 + H2O MgCO3.Mg(OH)2↓ +CO2 ↑ + 2Na2SO4. 0,25 đ. BaCl2. 0,25 đ. K2CO3. 0,25 đ. Còn lại K2SO4. 0,25 đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 3 ( 2 điểm). 1 .( 1,25 điểm). Từ canxi cacbua và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy điều chế etylaxetat ( Không quá 4 phương trình phản ứng). CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 o HC CH + H2 Pd,t CH2=CH2 Axit CH2=CH2 + H2O CH3-CH2-OH C2H5OH + O2. H2SO4 to. CH3COO-CH2-CH3 + H2O. 2 .( 0,75 điểm) H+,to a/ (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ b/ Sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) C6H12O6 2C2H5OH Số mol TB phản ứng = (1,62/162).0,85 = 8,5 (mol) Khối lượng C2H5OH = 8,5 .2.46 = 782(g) =0,782(kg) Câu 4 ( 2 điểm). a. Các phương trình phản ứng . Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu↓ (1) 2,5x 2,5x 2,5x Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu↓ (2) x x x ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2↓ + Na2SO4 (3) FeSO4 + 2NaOH. Fe(OH)2↓ + Na2SO4 (4). CuSO4 + 2NaOH. Cu(OH)2↓+ Na2SO4 (5). Zn(OH)2↓ + 2NaOH. Na2ZnO2 + 2H2O (6) o. 2Fe(OH)2↓ + 1/2O2 x to. t. Fe2O3 + 2H2O x/2. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. CH3COOH + H2O. CH3COOH + CH3-CH2-OH. 0,25 đ. (7). 0,25 đ. 0,25 đ 0,25 đ. 0,125 đ 0,125 đ Viết đúng mỗi phương trình: 0,125đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cu(OH)2. Câu 5 ( 2 điểm). CuO + H2O. (8). b. Đặt FeSO4: x mol , ZnSO4 : 2,5x mol Ta có : 3,5x.64 -65.2,5x -56x =0,22 x = 0,04 mol mCu (1) =2,5.0,04. 64= 6,4 gam mCu (2) =0,04. 64= 2,56 gam Theo pt (2,4,7) mFe2O3 =160. 0,02 =3,2 gam Vậy : mCuO =14,5 - 3,2 =11,3gam nCuSO4 =2,5x + x + 0,14125 =0,28125 mol CM = 0,5625 mol/l 1.(1,5 điểm). MA =28. 3,143 =88 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) Tổng mol CO2 =0,2 mol m H2O =13,12- (0,2.44) =4,32 gam n H2O =0,24 mol mO =3,52 – ( 0,24.2 + 0,2.2 ) =0,64 gam Đặt CTPT A : CxHyOz (x,y,z nguyên dương) Tìm x =5 y =12 z =1 CTPT A : C5H12O 2. (0,5 điểm). MA =42 nA=0,05 mol C3H -y Đặt CT chung của hỗn hợp A là :. - 2 C3H -y + (3+y/4)O. to. Ta có : MA =12.3 + y. =42. 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ. -. 3CO2 + y/2H2O. 0,15 mol 0,025. y. 0,05 mol. 0,25 đ 0,125 đ 0,125 đ. y =6. Khối lượng CO2 = 44.0,15 = 6,6 gam Độ tăng khối lượng của bình là: m = 18.0,025.6 =9,3 gam Thí sinh giải theo phương pháp khác : đúng vẫn cho trọn điểm. nCO2 0,125đ nH2O: 0,125đ mtăng 0,125đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN Dự bị. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên) Ngày thi: 30/06/2011 Thời gian: 120 phút (không kể phát đề). Câu I (2 điểm) 1) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Fe ⃗ (1) FeCl3 ⃗ (2) Fe(OH)3 ⃗ (3) Fe2O3 ⃗ (4 ) Fe 2) Cho B là một khí mà khi cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000 oC, được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì. Hãy cho biết tên của B và xác định công thức hóa học của X, Y, Z, A, B, D, E trong các chuyển hóa sau: Ca + 2X  Y + Z (1) ; A + 2X  B + Y (2) o o ⃗ ⃗ 3B D (3) ; D + 3 Z Ni , t E (4) C ,600 C. Câu II (2 điểm) 1) Trình bày một phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn: ancol ( rượu) etylic, axit axetic, glucozơ. 2) Có 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch: - Lọ (1) gồm K2CO3 và NaHCO3 - Lọ (2) gồm NaHCO3 và K2SO4 - Lọ (3) gồm K2SO4 và K2CO3 Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách phân biệt các lọ trên và viết các phương trình hóa học minh họa?. Câu III (2 điểm) 1) Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. 2) Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế etyl axetat. 3) Em hãy cho biết điểm giống, khác nhau về thành phần và cấu tạo của: Protein, Polietilen ?. Câu IV (2 điểm) 1) Cho CaCO3 vào 100 gam dung dịch HCl 32,85%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm HCl 24,20% và CaCl2 a%. Hãy tìm giá trị của a ? 2) Dẫn từ từ 0,112 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 50 ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa Ba(OH)2 dư. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.. Câu V (2 điểm) 1) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A thu được 2,688 lít CO 2(đktc) và 3,24 gam H2O. Cho MA=30. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. 2) Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( M A ) bằng 16. Khối lượng bình dung dịch Brôm tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A. Cho H=1; C=12; O=16; Br=80; Cl=35,5 ; Ca=40. Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - HẾTSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 LONG AN Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên) Ngày thi: 30/06/2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thời gian: 120 phút (không kể phát đề). ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Thang điểm: 10đ Câu 1. I. 2. 1. II. 2. III 1. Đáp án o 2Fe + 3Cl2 ⃗ 2FeCl 3 t ⃗ Fe(OH)3 + 3NaCl FeCl3 + 3NaOH ❑ 2Fe(OH)3 ⃗ t o Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO ⃗ t o 2Fe + 3CO2. Biểu điểm 0,25 0,25 1đ 0,25 0,25. Khí B cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC, được Mỗi dùng làm nhiên liệu trong đèn xì  B là C2H2: axetilen. ý Công thức hóa học của X: H2O, Y: Ca(OH)2, Z: H2, đúng 1đ A: CaC2, B: C2H2, D: C6H6, E: C6H12. được ⃗ Ca + 2H2O ❑ Ca(OH)2 + H2 0,125 ⃗ CaC2 + 2H2O ❑ C2H2 + Ca(OH)2 ⃗ 3 C2H2 C ,600 o C C6H6 C6H6 + 3 H2 ⃗ C6H12 Ni , t o Ghi chú: X có thể là HCl, Y: CaCl2. - Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ống nghiệm riêng biệt làm mẩu thử. - Cho quì tím lần lượt vào 3 mẩu thử: + Dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ là axit axetic. + Hai dung dịch còn lại là ancol etylic và dd glucozơ. - Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với AgNO3/ dd NH3, to: + Dung dịch nào phản ứng tạo lớp Ag sáng bóng bám lên thành ống nghiệm là dd glucozơ: C6H12O6 + Ag2O ⃗ ddNH3 ,t o C6H12O7 + 2Ag  - Dung dịch còn lại là ancol etylic. - Cho vài giọt dung dịch BaCl 2 vào 3 mẫu thử: trong cả 3 ống nghiệm đều có kết tủa màu trắng: (1): K2CO3 + BaCl2  2KCl + BaCO3 (2): K2SO4 + BaCl2  2KCl + BaSO4  (3): K2CO3 + BaCl2  2KCl + BaCO3 K2SO4 + BaCl2  2KCl + BaSO4  - Lọc kết tủa tương ứng cho vào 3 ống nghiệm chứa sẵn dd HCl dư: + Kết tủa nào tan hết tạo dung dịch trong suốt, có khí bay ra là sản phẩm tương ứng của lọ (1): BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2  + H2O + Kết tủa nào tan một phần, có khí bay ra, trong ống nghiệm vẫn còn ít kết tủa trắng là sản phẩm tương ứng của lọ (3): BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2  + H2O BaSO4 không tan trong dd HCl. + Trong ống (2): kết tủa vẫn không tan, không có khí bay ra. Ghi chú: thứ tự nhận biết có thể khác, nếu trình bày đúng được chấm điểm tương đương. Hiện tượng: Na tan trong dung dịch, có khí không màu bay ra (H2), có kết tủa Cu(OH)2 màu xanh xuất hiện. Giải thích bằng phương trình hóa học: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2. 0,25 0,25. 1đ. 0,25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 1đ 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,125 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2  2. 0 +¿ (C6H10O5)n + nH2O t , H nC6H12O6 ⃗¿ ⃗ menruou 2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6 ⃗ C2H5OH + O2 mengiam CH3COOH + H2 O. 0,125 (1). H2SO4 đặc, t0. 3. C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2 O (4) Protein và Polietilen: - Giống nhau: đều là polime - Khác nhau: Polietilen do các nguyên tố C, H tạo nên --CH2-CH2—n Protein có các nguyên tố C, H, O, N tạo nên. 32 , 85 100 . 100 nHCl = =0,9 mol 36 , 5 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2  + H2O x/2  x  x/2 x/2 (mol)  mHCldu=(0,9 − x ). 36 , 5 ⇒ mddsau pu =mCaCO +mdd HCl −mCO x x ¿ 100. +100 −44 . =28 x +100 2 2 (0,9 − x ). 36 ,5 ⇒ C % HCl du = .100=24 , 2 28 x+100 ⇒ x=0,2 x 111. 2 ⇒C %CaCl = . 100=10,51% 28 x +100 3. 1. (2) (3). 0,25 0,25 1đ 0,25 0,25 0,25 0,5đ 0,125 0,125 0,125 0,25 0,125. 2. 1đ 0,125. 0,125. 2. 0,25 IV. 0 ,112 −3 =5 .10 mol 22 , 4 50 nHCl =0,1 . =5 .10 −3 mol 1000 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O −3 −3 5 .10 → 5 .10 mol 2HCl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2H2O 5 .10− 3 → 2,5 .10− 3 mol OH ¿2 ¿ ¿ 7,5. 10− 3 mol ¿ OH ¿2 ¿ Ca ¿ ¿ ⇒n¿. 0,125. 2, 688 =0 , 12 mol 22 , 4 3 ,24 nH O= =0 , 18 mol 18 Gọi CTPT của hidrocacbon: CxHy (x1, 2y2x+2, nguyên). 0,125. nCO = 2. 2. nCO =. 0,125 0,125 0,125 0,125 1đ 0,125 0,125 0,125. 2. 0,125. 2. 0,125.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. V. x : y =0 ,12 : 0 , 18 .2=1:3 C x H y ¿n ¿ ¿ (12. 1+1. 3). n=30 ¿ ¿ ¿ M¿ H H CTCT: H-C - C-H hoặc H3C - CH3 H H C 2 H 2 :0 , 09 mol hh X CH 4 :0 , 15 H 2 :0,2. 0,125 1đ 0,125 0,125 0,125 0,125. {. C2H2 + H2  C2H4 a  a a C2H2 + 2H2  C2H6 b 2b b C 2 H 2 :(0 , 09 − a− b) mol CH 4 :0 ,15 hh Y H 2 :0,2 − a− 2 b C2 H 4: a C2 H 6 : b. {. 2. 0,125 0,125. CH4 :0 , 15 ⃗ dd Br2 du hh A H 2 : 0,2 − a− 2 b C2 H 6 : b. {. 0,25.  nhhA = 0,35-a-b Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư: etilen, axetilen bị hấp thụ hết. m bình brom tă ng=mC H +mC H ⇒ 0 , 82=(0 , 09 −a − b). 26+28 a m A 2(0,2 −a − 2b)+16 . 0 , 15+30 b M A= = =16 nA 0 , 35 −a − b 0,25  a=0,02 b=0,06 CH 4 :0,15 mol hh A H 2 :0,06 mol  C 2 H 6 :0,06 mol 0,25 2. 2. 2. 1đ. 4. {. Chú ý: Thí sinh có cách làm khác, nếu đúng thì được điểm tương đương với biểu điểm trong đáp án..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×