Ung thư dạ dày
PGS TS BSCKII Đỗ trường Sơn
BM Ngoại ĐHY Hà nội
Dịch tễ lâm sàng
• Ung thư dạ dày phổ biến tại Việt nam và các
nước khu vực
• Bệnh gặp nam nhiều hơn nữ
• Tuổi mắc trên 40, và các lứa tuổi khác ít hơn
• Tại Việt nam ung thư ít khi được phát hiện giai
đoạn sớm làm giảm khả năng điều trị
Đặc điểm giải phẫu bệnh
• Đại thể : u sùi tại niêm mạc xâm lấn ra các lớp
thành dạ dày
• Vị trí gồm hang vị bờ cong nhỏ tâm vị của dạ
dày. Các vị trí khác ít hơn
• Ung thư sớm chỉ lớp nông nhất của niêm mạc,
ung thư tiến triển thâm nhiễm các lớp
• Khi muộn có biến chứng: hẹp chảy máu thủng
dạ dày.
Giải phẫu bệnh vi thể
• Thường lấy mẫu qua nội soi dạ dày hay khi mổ
• Là ung thư biểu mơ tuyến biệt hóa cao , vừa,
kém biệt hóa
• Là chuẩn vàng chẩn đốn xác định
• Giải phẫu vi thể diện cắt dạ dày: giới hạn lành
• Giải phẫu bệnh vi thể hạch vùng : có di căn
hạch.
Triệu chứng
•
•
•
•
•
•
•
Đau âm ỉ thượng vị
Chán ăn
Đầy bụng khó tiêu
Mệt mỏi giảm hoạt động
Thiếu máu mạn tính
Giảm cân khơng rõ nguyên nhân
U bụng thượng vị
Chẩn đốn hình ảnh
• Chụp x quang : hình khuyết, ổ đọng thuốc,
hình dạ dày thâm nhiễm cứng
• Hiện x quang dạ dày ít dùng do chẩn đốn giai
đoạn muộn
Chẩn đốn hình ảnh
•
•
•
•
Nội soi dạ dày và sinh thiết
Nội soi siêu âm
Tác dung chẩn đoán sớm và trưc tiếp
Ngày càng có nhiều tiến bộ và thay thế các
chẩn đốn x quang
Nội soi
Dạ dày ung thư , ảnh nội soi
Kết quả soi dạ dày
U từ bờ cong nhỏ lên gần tâm vị
Chẩn đốn
•
•
•
•
•
•
•
Phân tích lâm sàng định hướng sớm
Dựa vào nội soi sinh thiết 5-7 vị trí
Siêu âm nội soi
Chụp x quang
Chẩn đoán di căn: siêu âm Ctscanner, PET
Chụp phổi
Các trường hơp khó chẩn đốn
Chụp cắt lớp ổ bụng
U xâm lấn đến mặt trước cuống
gan
U xâm lấn sát động mạch vị tá tràng
U tại hang vị dạ dày
Hình ảnh hạch di căn mạch vị trái
Các bệnh cảnh
•
•
•
•
Bệnh cảnh ung thư sớm
Bệnh cảnh ung thư tiến triển
Bệnh cảnh ung thư giai đoạn biến chứng nặng
Bệnh cảnh ung thư kèm theo bệnh tồn thân
phức tạp.
• Bệnh ung thư khơng biểu mơ hoặc khó chẩn
đốn.
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BÊNH (AJCC 7th)
Giai đoạn bệnh
0 (TisN0M0)
IA (T1N0M0)
IB (T2N0/T1N1M0)
IIA (T3N0/T2N1/T3N0)
IIB (T4aN0/T3N1/T2N2)
IIIA (T4aN0/T3N2/T1N3)
IIIB (T4bN0-1/T3N3)
IIIC (T4bN2-3/T4aN3)
Không xác định (TxN0M0)
n
5
69
39
40
35
34
38
14
2
%
2,1
25,0
14,1
14,5
12,7
12,3
13,8
5,1
0,7
NHẬN XÉT VỀ GIAI ĐOẠN BÊNH
• Ung thư DD sớm (Early gastric cancer): Theo định
nghĩa là T1, N bất kỳ, M0 chiếm 31,6% (80/253)
• Ung thư giai đoạn tương đối sớm bao gồm các u có
độ xâm lấn từ T2 – T4a (U chưa phá vỡ lớp thanh
mạc dạ dày) với N bất kỳ (tức là các GĐ từ IB đến
IIIA) chiếm tỷ lệ 51,8% (131/253BN)
• Ung thư giai đoạn tiến triển (advanced gastric
cancer) bao gồm các u đã vượt quá thanh mạc dạ dày
xâm lấn các tạng lân cận (IIIB và IIIC), chiếm 16,6%
(42/253 BN)