Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Tài liệu Phan tich mo hinh C-V-P 03 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 31 trang )

Minh Long 1
Bài giảng 3: PHÂN TÍCH MỐI
Bài giảng 3: PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯNG
QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯNG
- LI NHUẬN
- LI NHUẬN
(CVP: Cost - Volume - Profit)
(CVP: Cost - Volume - Profit)
Kế toán quản trò
Kế toán quản trò
ThS Võ Minh Long
ThS Võ Minh Long
Chúng ta cần
sản xuất và
tiêu thụ bao
nhiêu sản
phẩm sẽ có
lợi nhuận?
Minh Long 2
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng này, Học viên có thể:
Sau khi học xong bài giảng này, Học viên có thể:
- Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: giá bán, sản lượng,
- Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: giá bán, sản lượng,
biến phí, đònh phí, lợi nhuận và các kòch bản sao cho
biến phí, đònh phí, lợi nhuận và các kòch bản sao cho
doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất trên cơ sở tăng
doanh nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất trên cơ sở tăng
trưởng bền vững.


trưởng bền vững.
- Xác đònh sản lượng, doanh thu và thời gian hoàn vốn.
- Xác đònh sản lượng, doanh thu và thời gian hoàn vốn.
- Giúp doanh nghiệp khai thác các tiềm năng hiệu quả nhất:
- Giúp doanh nghiệp khai thác các tiềm năng hiệu quả nhất:
lựa chọn dây chuyền sản xuất, đònh giá bán sản phẩm,
lựa chọn dây chuyền sản xuất, đònh giá bán sản phẩm,
các chiến lược bán hàng….
các chiến lược bán hàng….
- Lựa chọn thời điểm hoặc sản lượng để chuyển đổi chi phí
- Lựa chọn thời điểm hoặc sản lượng để chuyển đổi chi phí
sao cho lợi nhuận tăng lên tối đa.
sao cho lợi nhuận tăng lên tối đa.
- Lý giải được tại sao các doanh nghiệp bò tình trạng “lời giả,
- Lý giải được tại sao các doanh nghiệp bò tình trạng “lời giả,
lỗ thật” và giải pháp khắc phục.
lỗ thật” và giải pháp khắc phục.
- Sử dụng hiệu quả các công cụ tài chính nhằm tối đa hóa giá
- Sử dụng hiệu quả các công cụ tài chính nhằm tối đa hóa giá
trò doanh nghiệp.….
trò doanh nghiệp.….
Minh Long 3
MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG GẶP
MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG GẶP
- EBIT (Earning Before Interest and Tax): Lợi nhuận
- EBIT (Earning Before Interest and Tax): Lợi nhuận
trước thuế và lãi vay.
trước thuế và lãi vay.
- EBT (Earning Before Tax): Lợi nhuận trước thuế.
- EBT (Earning Before Tax): Lợi nhuận trước thuế.

- EAT (Earning After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
- EAT (Earning After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
- TR (Total Revenue): Tổng doanh thu = P*Q.
- TR (Total Revenue): Tổng doanh thu = P*Q.
- Q (Quantity): Sản lượng.
- Q (Quantity): Sản lượng.
- v: Biến phí đơn vò sản phẩm.
- v: Biến phí đơn vò sản phẩm.
- P (Price): Giá bán đơn vò sản phẩm.
- P (Price): Giá bán đơn vò sản phẩm.
- TFC (Total Fixed Cost): Tổng đònh phí.
- TFC (Total Fixed Cost): Tổng đònh phí.
- TVC (Total Variable Cost): Tổng biến phí = v*Q.
- TVC (Total Variable Cost): Tổng biến phí = v*Q.
- TC (Total Cost): Tổng chi phí = TFC + v*Q….
- TC (Total Cost): Tổng chi phí = TFC + v*Q….
Minh Long 4
MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN
MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN
MÔ HÌNH CVP
MÔ HÌNH CVP
-
-
Số dư đảm phí (hiệu số gộp)
Số dư đảm phí (hiệu số gộp)
: Là hiệu số giữa
: Là hiệu số giữa
doanh thu và biến phí. Số dư đảm phí là phần đóng
doanh thu và biến phí. Số dư đảm phí là phần đóng
góp dùng đảm bảo trang trải cho đònh phí và có lãi.

góp dùng đảm bảo trang trải cho đònh phí và có lãi.
- Phương trình lợi nhuận tổng quát:
- Phương trình lợi nhuận tổng quát:

Doanh thu - Biến phí = Số dư đảm phí.
Doanh thu - Biến phí = Số dư đảm phí.

Số dư đảm phí - Đònh phí = Lợi nhuận.
Số dư đảm phí - Đònh phí = Lợi nhuận.
-
-
Số dư đảm phí đơn vò và tỷ lệ số dư đảm phí.
Số dư đảm phí đơn vò và tỷ lệ số dư đảm phí.

Số dư đảm phí đơn vò = giá bán - biến phí đơn vò.
Số dư đảm phí đơn vò = giá bán - biến phí đơn vò.

Tỷ lệ SDĐP = Số dư đảm phí / doanh thu
Tỷ lệ SDĐP = Số dư đảm phí / doanh thu

hoặc Tỷ lệ SDĐP = SDĐP đơn vò / đơn giá bán.
hoặc Tỷ lệ SDĐP = SDĐP đơn vò / đơn giá bán.
Minh Long 5
BÁO CÁO THU NHẬP THEO DẠNG
BÁO CÁO THU NHẬP THEO DẠNG
SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Chỉ tiêu Tổng số
đơn vò
sp

Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
Trừ: Biến phí
Số dư đảm phí
Trừ: Đònh phí
Lợi nhuận
P*Q
v*Q
Q(P - v)
TFC
Q*(P - v)-TFC
P
v
P-v
-
-
100
v/P
(P-v)/P
-
-
Minh Long 6
Ví dụ
Ví dụ
:
:
Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh
Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh
doanh tại công ty Sao Mai với sản phẩm bút bi

doanh tại công ty Sao Mai với sản phẩm bút bi
X trong tháng: sản lượng sản xuất và tiêu thụ
X trong tháng: sản lượng sản xuất và tiêu thụ
10.000 sản phẩm, với giá bán: 5 $/sản phẩm
10.000 sản phẩm, với giá bán: 5 $/sản phẩm
biến phí: 3$/sản phẩm, đònh phí trong tháng:
biến phí: 3$/sản phẩm, đònh phí trong tháng:
17.500 $.
17.500 $.
Yêu cầu
Yêu cầu
: Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư
: Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư
đảm phí theo các số liệu tại công ty Sao Mai
đảm phí theo các số liệu tại công ty Sao Mai
trong tháng.
trong tháng.
VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO THU NHẬP THEO
VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO THU NHẬP THEO
DẠNG SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
DẠNG SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Minh Long 7
VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO THU NHẬP
VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO THU NHẬP
THEO DẠNG SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
THEO DẠNG SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
(Công ty Sao Mai)
(Công ty Sao Mai)
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu



Tổng số
Tổng số


($)
($)
1 đơn vò
1 đơn vò
sp
sp
($)
($)
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(%)
(%)
Doanh thu
Doanh thu
Trừ:
Trừ:
Biến phí
Biến phí
Số dư đảm phí
Số dư đảm phí
Trừ:
Trừ:
Đònh phí
Đònh phí

Lợi nhuận
Lợi nhuận
50.000
50.000
30.000
30.000
20.000
20.000
17.500
17.500
2.500
2.500


5
5
3
3
2
2
-
-
-
-
100
100
60
60
40
40

-
-
-
-
Minh Long 8
Chúng ta ứng dụng báo cáo thu nhập theo dạng
Chúng ta ứng dụng báo cáo thu nhập theo dạng
số dư đảm phí để nghiên cứu sự tác động của
số dư đảm phí để nghiên cứu sự tác động của
các nhân tố: biến phí, đònh phí, giá bán và sản
các nhân tố: biến phí, đònh phí, giá bán và sản
lượng trong quá trình hoạt động nhằm tìm kiếm
lượng trong quá trình hoạt động nhằm tìm kiếm
phương án hoạt động hiệu quả nhất nhằm - làm
phương án hoạt động hiệu quả nhất nhằm - làm
gia tăng lợi nhuận với các kòch bản được dự
gia tăng lợi nhuận với các kòch bản được dự
kiến như sau:
kiến như sau:
ỨNG DỤNG BÁO CÁO THU NHẬP
ỨNG DỤNG BÁO CÁO THU NHẬP
THEO SDĐP để phân tích kòch bản
THEO SDĐP để phân tích kòch bản
Minh Long 9
Kòch bản 1
Kòch bản 1
:
:
Dự đoán nhu cầu thò trường thay đổi.
Dự đoán nhu cầu thò trường thay đổi.

Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán
trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác
trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, công ty nên thực hiện phướng án này không?
không đổi, công ty nên thực hiện phướng án này không?




số dư đảm phí (20.000 x 5%)
số dư đảm phí (20.000 x 5%)
1.000.
1.000.




lợi nhuận tăng
lợi nhuận tăng
1.000
1.000
Vậy: Nên thực hiện kòch bản này.
Vậy: Nên thực hiện kòch bản này.
Kòch bản 2
Kòch bản 2
:
:
Thay đổi đònh phí và doanh thu.
Thay đổi đònh phí và doanh thu.

Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng
Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng
3.000$ thì doanh thu sẽ tăng 20%. Hãy xem xét quyết đònh
3.000$ thì doanh thu sẽ tăng 20%. Hãy xem xét quyết đònh
này (giả đònh các yếu tố khác không đổi)?
này (giả đònh các yếu tố khác không đổi)?




số dư đảm phí
số dư đảm phí
(20.000 x 20%)
(20.000 x 20%)
4.000
4.000
( - )
( - )


Đònh phí
Đònh phí
3.000
3.000
=>
=>


Lợi nhuận
Lợi nhuận

1.000
1.000
Vậy: Nên thực hiện kòch bản này.
Vậy: Nên thực hiện kòch bản này.
Minh Long 10
Kòch bản 3
Kòch bản 3
:
:
Thay đổi giá bán và biến phí.
Thay đổi giá bán và biến phí.
Do tình khan hiếm nguyên liệu nên biến phí đơn vò tăng lên 3,1
Do tình khan hiếm nguyên liệu nên biến phí đơn vò tăng lên 3,1
$/sp và công ty quyết đònh tăng giá bán lên 5,2 $/sp và vì vậy
$/sp và công ty quyết đònh tăng giá bán lên 5,2 $/sp và vì vậy
khối lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Nếu điều này
khối lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Nếu điều này
là sự thật thì công ty có nên chọn hay không?
là sự thật thì công ty có nên chọn hay không?


Số dư đảm phí ước tính
Số dư đảm phí ước tính
9.000 x (5,2 - 3,1)
9.000 x (5,2 - 3,1)
18.900
18.900
( - ) Số dư đảm phí hiện tại
( - ) Số dư đảm phí hiện tại
20.000

20.000
=>
=>


số dư đảm phí
số dư đảm phí
-1.100
-1.100
Vậy: Không nên thực hiện kòch bản này.
Vậy: Không nên thực hiện kòch bản này.
Kòch bản 4
Kòch bản 4
:
:
Phương án tổng hợp.
Phương án tổng hợp.
Công ty đònh giảm giá bán 0,4 $/sp và tăng cường quảng cáo thêm
Công ty đònh giảm giá bán 0,4 $/sp và tăng cường quảng cáo thêm
5.000 $. Với kòch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng
5.000 $. Với kòch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng
thêm 40%. Công ty nên thực hiện phướng án này không?
thêm 40%. Công ty nên thực hiện phướng án này không?


Số dư đảm phí ước tính
Số dư đảm phí ước tính
10.000x140%x(5-0,4-3)
10.000x140%x(5-0,4-3)
22.400

22.400
( - ) Số dư đảm phí hiện tại
( - ) Số dư đảm phí hiện tại
20.000
20.000




số dư đảm phí
số dư đảm phí


2.400
2.400
( - )
( - )


Đònh phí
Đònh phí
5.000
5.000
=>
=>


Lợi nhuận
Lợi nhuận
-2.600

-2.600
Vậy: Không nên thực hiện kòch bản này.
Vậy: Không nên thực hiện kòch bản này.
Minh Long 11
Kich bản 5
Kich bản 5
: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán.
: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán.
Công ty Bình Minh muốn mua cùng lúc 2.000 bút bi của công
Công ty Bình Minh muốn mua cùng lúc 2.000 bút bi của công
ty Sao Mai với điều kiện 2 bên thỏa thuận được giá (giá
ty Sao Mai với điều kiện 2 bên thỏa thuận được giá (giá
này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại). Vậy công ty Sao
này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại). Vậy công ty Sao
Mai nên đònh giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi
Mai nên đònh giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi
nhuận tăng thêm là 1.000 $?
nhuận tăng thêm là 1.000 $?
Có 2 trường hợp xảy ra:
Có 2 trường hợp xảy ra:
1/
1/


Doanh thu trước đây đã đủ bù đắp đònh phí
Doanh thu trước đây đã đủ bù đắp đònh phí
: Với mục tiêu
: Với mục tiêu
của Sao Mai trong thương vụ này chỉ là đạt được mức lợi
của Sao Mai trong thương vụ này chỉ là đạt được mức lợi

nhuận tăng thêm 1.000 $. Vậy đơn giá bán:
nhuận tăng thêm 1.000 $. Vậy đơn giá bán:
Biến phí đơn vò
Biến phí đơn vò
3$/sp
3$/sp
Cộng: lợi nhuận mong muốn đơn vò 1.000/2000= 0,5
Cộng: lợi nhuận mong muốn đơn vò 1.000/2000= 0,5
=> Đơn giá bán sản phẩm
=> Đơn giá bán sản phẩm
3,5$/sp
3,5$/sp
Vậy: với giá bán 3,5 $/sản phẩm sẽ thỏa mãn các yêu cầu
Vậy: với giá bán 3,5 $/sản phẩm sẽ thỏa mãn các yêu cầu
của thương vụ này.
của thương vụ này.
Minh Long 12
2/ Doanh thu trước đây chưa đủ bù đắp đònh phí nên thương
2/ Doanh thu trước đây chưa đủ bù đắp đònh phí nên thương
vụ này phải dành một phần để bù đắp đònh phí.
vụ này phải dành một phần để bù đắp đònh phí.
Giả sử, doanh thu hiện nay cần phải dành ra 2.000$ để bù
Giả sử, doanh thu hiện nay cần phải dành ra 2.000$ để bù
đắp đònh phí. Vậy đơn giá bán sẽ:
đắp đònh phí. Vậy đơn giá bán sẽ:
Biến phí đơn vò
Biến phí đơn vò
3 $/sp
3 $/sp
Cộng: lợi nhuận mong muốn đơn vò: 1.000/2000 = 0,5

Cộng: lợi nhuận mong muốn đơn vò: 1.000/2000 = 0,5
Cộng: Bù đắp đònh phí: 2.000/2000
Cộng: Bù đắp đònh phí: 2.000/2000


1
1
=> Đơn giá bán sản phẩm
=> Đơn giá bán sản phẩm


4,5 $/sp
4,5 $/sp

Vậy: với giá bán 4,5 $/sản phẩm sẽ thỏa mãn các yêu cầu
Vậy: với giá bán 4,5 $/sản phẩm sẽ thỏa mãn các yêu cầu
của thương vụ này.
của thương vụ này.
Minh Long 13
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN (BEP)
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN (BEP)
- Thế nào là doanh nghiệp hòa vốn?
- Thế nào là doanh nghiệp hòa vốn?
- Ý nghóa: cơ sở quan trọng để các nhà quản trò ra
- Ý nghóa: cơ sở quan trọng để các nhà quản trò ra
các quyết đònh kinh doanh như: lựa chọn
các quyết đònh kinh doanh như: lựa chọn
phương án sản xuất, xác đònh giá bán, tính toán
phương án sản xuất, xác đònh giá bán, tính toán
các khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt

các khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt
lợi nhuận mong muốn….
lợi nhuận mong muốn….
- Các phương pháp xác đònh điểm hòa vốn.
- Các phương pháp xác đònh điểm hòa vốn.
Minh Long 14
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA
VỐN
VỐN

Phương pháp đại số:
Phương pháp đại số:
Có TC = TFC + v * Q và TR = P * Q.
Có TC = TFC + v * Q và TR = P * Q.
- Trường hợp DN hòa vốn: EBIT = TR - TC = 0.
- Trường hợp DN hòa vốn: EBIT = TR - TC = 0.



<=> Q * P - (TFC + v * Q) = 0
<=> Q * P - (TFC + v * Q) = 0
=> Q
=> Q
HV
HV
= TFC/ (P – v)
= TFC/ (P – v)
(1)
(1)

:
:


Công thức sản lượng hòa vốn.
Công thức sản lượng hòa vốn.
=> DT
=> DT
HV
HV
= Q
= Q
HV
HV
. P
. P
(2)
(2)
: Công thức doanh thu hòa vốn.
: Công thức doanh thu hòa vốn.
=> Tg
=> Tg
HV
HV
= Q
= Q
HV
HV
/Q
/Q

dự kiến
dự kiến
:
:


Công thức thời gian hòa vốn.
Công thức thời gian hòa vốn.
- Trường hợp DN lỗ: Q* < Q
- Trường hợp DN lỗ: Q* < Q
HV
HV
=> EBIT = TR - TC < 0.
=> EBIT = TR - TC < 0.
- Trường hợp DN lời: Q > Q
- Trường hợp DN lời: Q > Q
HV
HV
=> EBIT = TR - TC > 0
=> EBIT = TR - TC > 0
=> EBIT = (Q* - Q
=> EBIT = (Q* - Q
HV
HV
) (P – v).
) (P – v).
Minh Long 15

Phương pháp số dư đảm phí.
Phương pháp số dư đảm phí.

Tại điểm hòa vốn: Số dư đãm phí = Đònh phí
Tại điểm hòa vốn: Số dư đãm phí = Đònh phí
Triển khai đẳng thức trên, ta được:
Triển khai đẳng thức trên, ta được:
Q
Q
HV
HV
* SDĐP đvò = Đònh phí
* SDĐP đvò = Đònh phí
=> Q
=> Q
HV
HV
= Đònh phí / (SDĐP đơn vò)
= Đònh phí / (SDĐP đơn vò)
=> DT
=> DT
HV
HV
= Q
= Q
HV
HV
x P = TFC / tỷ lệ SDĐP.
x P = TFC / tỷ lệ SDĐP.
- Cần xác đònh sản lượng tiêu thụ để đạt được mức lợi
- Cần xác đònh sản lượng tiêu thụ để đạt được mức lợi
nhuận mục tiêu:
nhuận mục tiêu:

Q
Q
tiêu thu
tiêu thu
ï = (Đònh phí + lợi nhuận) / SDĐP đơn vò
ï = (Đònh phí + lợi nhuận) / SDĐP đơn vò
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA
VỐN (tt)
VỐN (tt)
Minh Long 16

Phương pháp đồ thò.
Phương pháp đồ thò.
Gọi: Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
Gọi: Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
v: Biến phí đơn vò; TFC: Đònh phí; P: Đơn giá bán.
v: Biến phí đơn vò; TFC: Đònh phí; P: Đơn giá bán.
Ta có:
Ta có:
- Phương trình doanh thu: TR = P * Q.
- Phương trình doanh thu: TR = P * Q.
- Phương trình biến phí: TVC = v * Q.
- Phương trình biến phí: TVC = v * Q.
- Phương trình đònh phí: TFC = TFC.
- Phương trình đònh phí: TFC = TFC.
- Phương trình tổng chi phí: TC = v*Q + TFC.
- Phương trình tổng chi phí: TC = v*Q + TFC.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA

VỐN (tt)
VỐN (tt)
Minh Long 17

$ TR
TR,TC Vùng lời

TC

Điểm hòa vốn

TR
HV
TVC

Vùng lỗ

TFC

0 Q
HV
Q (sản phẩm)


ĐỒ THỊ ĐIỂM HÒA VỐN
ĐỒ THỊ ĐIỂM HÒA VỐN
Minh Long 18
SỐ DƯ AN TOÀN (Margin of Safety)
SỐ DƯ AN TOÀN (Margin of Safety)
- Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được

- Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được
(theo dự tính hoặc theo thực tế) so với doanh thu hòa
(theo dự tính hoặc theo thực tế) so với doanh thu hòa
vốn.
vốn.
Công thức
Công thức
:
:
SDAT = Dthu đạt được - Dthu hòa vốn
SDAT = Dthu đạt được - Dthu hòa vốn
- Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư
- Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư
an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn.
an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn.
Công thức
Công thức
: Tỷ
: Tỷ
lệ SDAT = Số dư an toàn / doanh thu
lệ SDAT = Số dư an toàn / doanh thu
Ví dụ
Ví dụ
: tính số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của
: tính số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của
công ty Sao Mai và Sao Hôm.
công ty Sao Mai và Sao Hôm.
Minh Long 19
Chỉ tiêu
Công ty SAO

MAI
Công ty SAO
HÔM
Tổng số Tổng số
Doanh thu
Doanh thu hoà vốn
Số dư an toàn
Số dư an toàn
Tỷ lệ số dư an toàn
Tỷ lệ số dư an toàn
50.000
43.750
6.250
12,5%
50.000
46.153
3.847
7,69%
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ
Minh Long 20
PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG VÀ
PHÂN TÍCH KẾT CẤU MẶT HÀNG VÀ
HÒA VỐN
HÒA VỐN
- Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng giữa doanh thu
- Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng giữa doanh thu
từng mặt hàng chiếm trong tổng doanh thu.
từng mặt hàng chiếm trong tổng doanh thu.
- Ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận và doanh

- Ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận và doanh
thu hòa vốn thông qua tỷ lệ số dư đãm phí của các mặt
thu hòa vốn thông qua tỷ lệ số dư đãm phí của các mặt
hàng sẽ khác nhau. Trong quá trình sản xuất kinh doanh
hàng sẽ khác nhau. Trong quá trình sản xuất kinh doanh
nếu tăng tỷ trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí
nếu tăng tỷ trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí
lớn, giảm tỷ trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí
lớn, giảm tỷ trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí
nhỏ thì tỷ lệ số dư đãm phí bình quân tăng lên => doanh
nhỏ thì tỷ lệ số dư đãm phí bình quân tăng lên => doanh
thu hòa vốn công ty giảm đi và độ an toàn của công ty tăng
thu hòa vốn công ty giảm đi và độ an toàn của công ty tăng
lên.
lên.
Ví dụ
Ví dụ
: Nghiên cứu ví dụ của công ty Sao Mai: giả sử công ty
: Nghiên cứu ví dụ của công ty Sao Mai: giả sử công ty
kinh doanh 2 mặt hàng là bút bi X và bút bi Y, có số liệu
kinh doanh 2 mặt hàng là bút bi X và bút bi Y, có số liệu
kinh doanh qua 2 tháng như sau:
kinh doanh qua 2 tháng như sau:
(ĐVT: $)
(ĐVT: $)
Minh Long 21
BẢNG PHÂN TÍCH THEO KẾT CẤU
BẢNG PHÂN TÍCH THEO KẾT CẤU
HÀNG BÁN
HÀNG BÁN

Khoản
Khoản
Mục
Mục
Tháng sau
Tháng sau


Tháng trước
Tháng trước


Bút
Bút
bi X
bi X
Bút
Bút
bi Y
bi Y
Cộng
Cộng
Bút
Bút
bi X
bi X
Bút bi
Bút bi
Y
Y

Cộng
Cộng
Tiền
Tiền
%
%
Tiền
Tiền


%
%


Doanh thu
Doanh thu
Biến phí
Biến phí
Số dư đảm phí
Số dư đảm phí
Đònh phí
Đònh phí
Lợi nhuận
Lợi nhuận
20
20
15
15
5
5

-
-
-
-
80
80
40
40
40
40
-
-
-
-
100
100
55
55
45
45
27
27
18
18
100
100
55
55
45
45

-
-
-
-
80
80
60
60
20
20
-
-
-
-
20
20
10
10
10
10
-
-
-
-
100
100
70
70
30
30

27
27
3
3
100
100
70
70
30
30
-
-
-
-
Minh Long 22
NHẬN XÉT
NHẬN XÉT
Ta tính được doanh thu hòa vốn qua 2 tháng như sau:
Ta tính được doanh thu hòa vốn qua 2 tháng như sau:
+ Tháng sau: DT
+ Tháng sau: DT
HV
HV
= ĐP / %SDĐP = 27/45% = 60.
= ĐP / %SDĐP = 27/45% = 60.
+ Tháng trước: DT
+ Tháng trước: DT
HV
HV
= ĐP/ %SDĐP = 27/30% = 90.

= ĐP/ %SDĐP = 27/30% = 90.
Nhận xét:
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên: dù doanh thu của
Qua bảng phân tích trên: dù doanh thu của
2 tháng đều là 100$ nhưng do công ty thay đổi kết
2 tháng đều là 100$ nhưng do công ty thay đổi kết
cấu mặt hàng ở 2 tháng trái ngược nhau nên tỷ lệ
cấu mặt hàng ở 2 tháng trái ngược nhau nên tỷ lệ
số dư đảm phí bình quân tăng lên 15% (từ 30% lên
số dư đảm phí bình quân tăng lên 15% (từ 30% lên
45%) => doanh thu hòa vốn giảm 30$ (từ 90$ giảm
45%) => doanh thu hòa vốn giảm 30$ (từ 90$ giảm
xuống còn 60$) => Lợi nhuận tăng 15$ (từ 3$ tăng
xuống còn 60$) => Lợi nhuận tăng 15$ (từ 3$ tăng
lên 18$). Mặt khác doanh thu hòa vốn giảm làm
lên 18$). Mặt khác doanh thu hòa vốn giảm làm
cho số dư an toàn tăng lên 30$ (từ 10$ lên 40 $).
cho số dư an toàn tăng lên 30$ (từ 10$ lên 40 $).
Minh Long 23

Ví dụ
Ví dụ
:
:
Công ty nước giải khát Tài Linh tại TP.HCM có tình hình
Công ty nước giải khát Tài Linh tại TP.HCM có tình hình
hoạt động như sau: Công suất thiết kế: 700.000 sp/năm, mức
hoạt động như sau: Công suất thiết kế: 700.000 sp/năm, mức
khai thác hiện tại: 500.000sp/năm, TFC = 200.000.000 đồng, v =

khai thác hiện tại: 500.000sp/năm, TFC = 200.000.000 đồng, v =
300 đồng, P = 750 đồng.
300 đồng, P = 750 đồng.

a/ Hiện công ty lời hay lỗ ? Lời , lỗ bao nhiêu?
a/ Hiện công ty lời hay lỗ ? Lời , lỗ bao nhiêu?

b/ Trong năm, công ty nhận được 1 đơn đặt hàng của 1 công ty ở
b/ Trong năm, công ty nhận được 1 đơn đặt hàng của 1 công ty ở
Hà Nội với nội dụng: số lượng mua: 150.000 sp/năm, giá mua
Hà Nội với nội dụng: số lượng mua: 150.000 sp/năm, giá mua
600 đồng/sp. Vậy công ty có nhận đơn hàng không? Tại sao?.
600 đồng/sp. Vậy công ty có nhận đơn hàng không? Tại sao?.

c/ Để giảm bớt chi phí vận chuyển, công ty ở Hà Nội thay đổi
c/ Để giảm bớt chi phí vận chuyển, công ty ở Hà Nội thay đổi
đơn đặt hàng với sản lượng mua là 220.000 sp/năm, giá mua
đơn đặt hàng với sản lượng mua là 220.000 sp/năm, giá mua
vẫn: 600 đồng/sp. Công ty có nhận đơn hàng mới không? Tại
vẫn: 600 đồng/sp. Công ty có nhận đơn hàng mới không? Tại
sao?
sao?

d/ Để gia tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Công ty quyết đònh
d/ Để gia tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Công ty quyết đònh
giảm giá bán còn 720 đồng/sp. Lợi nhuận công ty sẽ bao nhiêu?
giảm giá bán còn 720 đồng/sp. Lợi nhuận công ty sẽ bao nhiêu?
(bỏ qua b, c)
(bỏ qua b, c)


e/ Do cạnh tranh trên thò trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến
e/ Do cạnh tranh trên thò trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến
320 đồng, giá bán giảm còn 720 đồng/sp. Để có lợi nhuận là
320 đồng, giá bán giảm còn 720 đồng/sp. Để có lợi nhuận là
60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

f/ Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (bỏ qua b, c, d, e). Ý nghóa?
f/ Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (bỏ qua b, c, d, e). Ý nghóa?
Minh Long 24
Phân tích mô hình hòa vốn được thực hiện trong điều kiện
Phân tích mô hình hòa vốn được thực hiện trong điều kiện
có một số giả đònh mà trong thực tế rất ít xảy ra. Một
có một số giả đònh mà trong thực tế rất ít xảy ra. Một
số giả đònh đó:
số giả đònh đó:
- Giá, biến phí đơn vò, đònh phí không đổi theo sản lượng.
- Giá, biến phí đơn vò, đònh phí không đổi theo sản lượng.
- Phải phân tích chi phí chính xác thành đònh phí và biến
- Phải phân tích chi phí chính xác thành đònh phí và biến
phí.
phí.
- Kết cấu mặt hàng không đổi.
- Kết cấu mặt hàng không đổi.
- Tồn kho không thay đổi, tức là sản lượng sản xuất bằng
- Tồn kho không thay đổi, tức là sản lượng sản xuất bằng
sản lượng tiêu thụ.
sản lượng tiêu thụ.
- Giá trò đồng tiền không thay đổi theo thời gian.
- Giá trò đồng tiền không thay đổi theo thời gian.

- Năng lực sản xuất như máy móc, thiết bò, công nhân
- Năng lực sản xuất như máy móc, thiết bò, công nhân
không thay đổi trong phạm vi nhất đònh.
không thay đổi trong phạm vi nhất đònh.
GIỚI HẠN CỦA MÔ HÌNH HÒA VỐN
GIỚI HẠN CỦA MÔ HÌNH HÒA VỐN
Minh Long 25
PHÂN TÍCH LI NHUẬN TRONG
PHÂN TÍCH LI NHUẬN TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚI CƠ CẤU CHI PHÍ
MỐI QUAN HỆ VỚI CƠ CẤU CHI PHÍ

Chúng ta nên
Chúng ta nên
dùng cơ cấu chi phí
dùng cơ cấu chi phí
như thế nào cho
như thế nào cho
hợp lý?
hợp lý?

1/ 50% đònh phí và
1/ 50% đònh phí và
50% biến phí?
50% biến phí?

2/ Tùy???
2/ Tùy???

×