Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Vat li 11tiet 19 Bai tap voi dinh luat Om

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.84 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ * HS1. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện nối tiếp ? Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này? * HS2. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện giống nhau ghép song song ? Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH. - Xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch (hay chọn chiều) - Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch R - Vận dụng định luật Ôm tổng quát đối với đoạn mạch. U AB  E I  RAB  r . Trong đó: + Lấy (+I) khi dòng điện đi từ A đến B + Lấy (-I) khi dòng điện đi từ B đến A + Lấy (+E) khi A nối với cực dương + Lấy (-E) khi A nối với cực âm - Tìm đại lượng theo yêu cầu bài toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VD1. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?) UAB = I.R1. R1 I. A. B. VD2. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?). UAB = E - I(r + R ). I. A. ,r. R. B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VD3. Tính các H.đ.t ở hình vẽ sau:. A. I. I. R1. ,r. M. R2. UAM =. ?E – I.(R1 + r). UMB =. -?I.R2. UAB =. ?E – I.(R1 + R2 + r). UBA =. ?- E + I.(R1 + R2 + r). I. B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. PHƯƠNG PHÁP GiẢI BÀI TẬP VỚI ĐỊNH LUẬT ÔM TOÀN MẠCH. - Xác định bộ nguồn (mắc nối tiếp, song song hay hỗn hợp) để tìm Eb, rb . - Xác định mạch ngoài gồm các điện trở được mắc nối tiếp hay song song để tìm R tđ theo các phương pháp đã biết. - Vận dụng định luật Ôm với toàn mạch I  - Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán .. Eb R td  rb.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3- CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:. - Định luật Ôm toàn mạch: Trong đó: Ghép nối tiếp. Eb E1  E2  ...En Rtd R1  R2  ...  Rn. Eb I R  rb. Ghép song song. Eb Ei 1 1 1 1    ... Rtd R1 R 2 Rn. rb  r1  r2  ...  rn. 1 1 1 1    ... rb r1 r2 rn. I I1 I 2 ... I n. I I1  I 2  ...  I n.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI TẬP Câu 1. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là: E1 = 4,5V; r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2 Ω được mắc như hình vẽ. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch b) Hiệu điện thế đoạn mạch AB (UAB= ?) GIẢI a) Ta có E1 nối tiếp E2 nên Eb = E1 + E2 = 7,5V r b = r1 + r2 = 5Ω Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch. Eb 7,5 I  1,5A rb 5 b) Hiệu điện thế UAB. E1,r1. A. B E2,r2. UAB = E1 - I r1 = 0. Đề nghị HS tính UAB= theo cánh 2 theo đường A E2 B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2 : Hai pin giống nhau, có cùng E = 1,5V, r = 1 Ω . Hai đèn giống nhau Đ: 3V – 0,75w mắc như hình vẽ. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hỏi: a) Đèn có sáng bình thường không ? Vì sao? b) Tháo một đèn thì đèn còn lại có công suất tiêu thụ điện là bao nhiêu? I Tóm tắt : Cho E = 1,5V, r = 2 Ω , Đ 3V – 0,75w E ,r E ,r I1 Đ Hỏi a)……… A B I Đ 2 b)……….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giải. a) Cường độ dòng điện định mức và đ. trở của đèn I dm. Pdm 0, 75 U dm 3   0, 25A  R =  12 U dm 3 Idm 0, 25. Hai nguồn nối tiếp : Eb = 2E = 3V; rb = 2r = 2 Ω Đ1 song song Đ2 nên RN = R/2 = 6 Ω Cường độ dòng điện qua mạch chính:. Eb 3 I  0,375A RN  rb 6  2. Đ1 song song Đ2 nên Uđ1 = Uđ2 và R1 = R2 = R Suy ra I1 = I2 = I/2 = 0,1875 A Ta thấy. I1  I dm và I 2  I dm. Vậy đèn sáng yếu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) Khi tháo bớt một đèn. - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính cũng là CĐ D Đ chạy qua đèn Eb 3 3 I   0, 215A R  rb 12  2 14. Có thể thấy I gần bằng Idm nên đèn sáng hơn trước. - Công suất tiêu thụ điện năng ở đèn còn lại 2.  3 Pd R.I 12   0,551W  14  2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CỦNG CỐ. BTVN: 1. Làm bt 6 tr 58 sgk Câu b: - Hiệu suất bộ nguồn UN RN H  100%  100% Eb RN  rb. Câu c - Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin U pin E  Ir =1,5 - 0,375.1 A. rb = 0,5. Đáp số: 75% và 1,125 V. 2. DẶN DÒ đọc trước bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×