Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.85 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>54322 56867346316 25275 32024 108 12386679 214 1972 2526 157179 367 234 742 260 1079 405 2422 3147 435 0044 9 Tuần 170303 0 3. Ngày soạn: 18 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 21 / 12 / 2015. Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn. Làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Đặt tính rồi tính: 56867 : 316 32024 : 123 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Nội dung. Bài 1. Đặt tính rồi tính: - Y/c HS làm bài vào bảng con, - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung. gắn bảng, trình bày - GV chốt kq đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu, HS làm vào vở,1 HS làm bảng phụ. Nhận xét, chốt kq đúng. Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói : ...g ?. Bài 2. Bài toán - Thực hiện theo yêu cầu. Bài giải 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. - Đổi vở kt.. - GV chữa bài, chốt kq đúng. IV. Củng cố, dặn dò: - GV, HS nhắc lại nội dung bài. Tập đọc. Rất nhiều mặt trăng A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Thái độ:Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT,bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc truyện phân vai truyện: Trong quán ăn "Ba-cá-bống" - Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - GV cùng HS nhận xét chung. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: qua tranh trên màn - Quan sát tranh trên màn hình nêu nội hình dung tranh 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài – GV tóm tắt - 1 HS khá đọc. Lớp theo dõi. nội dung bài và định hướng cách đọc toàn bài. - Chia đoạn? - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp: + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc bài - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng + Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ gì? khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. + Trước yêu cầu của công chúa, nhà + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, vua đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện nói với nhà vua như thế nào về đòi được. hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng không thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Nêu nội dung đoạn 1? * Ý đoạn 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Y/c HS đọc đoạn 2 - Đọc thầm đoạn2, trao đổi trả lời: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công các vị đại thần và các nhà khoa học? chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của + Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công công chúa về mặt trăng rất khác với chúa. cách nghĩ của người lớn. + Mặt trăng treo ngang ngọn cây. + Mặt trăng thường làm bằng vàng. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? * Ý đoạn 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Y/c HS đọc đoạn 3 - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: + Chú hề đã làm gì để có được mặt + Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim trăng cho công chúa? hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Thái độ của công chúa ntn khi nhận + Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra món quà? khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. + Nêu ý đoạn 3? * Ý đoạn 3: Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. + Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? * Nội dung: Cách nghĩ về mặt trăng của trẻ em rất ngộ nghĩnh, rất khác người lớn. - Gắn bảng phụ nội dung bài - 2 HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm: - 1 HS đọc cả bài - Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: + Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. + GV đọc mẫu. - HS nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Tổ chức thi đọc: - HS thi đọc cá nhân - GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? nêu cách đọc toàn bài? - GV nhận xét tiết học.. Đạo đức. Yêu lao động (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS thấy được giá trị của lao động. 2. Kỹ năng: HS tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân(giảm tải giới thiệu tư liệu, kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc các bạn). 3. Thái độ: HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước - GV cùng HS nhận xét, đánh giá chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nêu được ước mơ của mình. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: đôi: - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp: - Một số HS trình bày, lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. - GV nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. b. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: HS đưa ra các bài vẽ, bài viết của mình trước lớp và trình bày nhận xét bổ sung. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân: - Từng HS chuẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Gọi HS trình bày: - Từng HS trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Cho lớp thảo luận, nhận xét bài giới - HS nêu ý kiến của mình thông qua bài thiệu của từng HS. giới thiệu của bạn. - Nhận xét, khen những HS trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. - Gọi HS nhắc lại kết luận - HS nhắc lại phần kết luận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học Kể chuyện. Một phát minh nho nhỏ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, sẽ phát hiện nhiều điều lí thú và bổ ích. 2.Kĩ năng: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thế giới xung quanh để thấy được nhiều điều bổ ích. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của - 2 HS kể, lớp nhận xét. em hoặc của bạn? - GVnhận xét chung III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: - GV kể toàn truyện lần 1: - HS nghe - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh - HS nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời hoạ. ứng với mỗi tranh trong SGK. 3. HD kể , trao đổi ý nghĩa của chuyện. - HS đọc yêu càu của bài tập 1,2. - Tổ chức cho HS kể trong nhóm2: - Các nhóm kể từng đoạn và kể toàn bộ truyện, trao đổi ý nghĩa truyện. - HD thi kể: - 2,3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng HS kể trao đổi về nội dung câu chuyện: - Câu hỏi trao đổi: - HS dựa vào câu hỏi trao đổi ý nghĩa + Ma-ri-a là người như thế nào? câu chuyện. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?... - GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS kể tốt, hiểu truyện. IV.Củng cố, dặn dò. - Qua câu chuyện em hiểu thêm được điều gì? Nhận xét tiết học Khoa häc. Ôn tập học kì I A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về hệ thống kiến thức: Tháp dinh dưỡng cân đối. 2. Kỹ năng: Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 3. Thái độ: Tự giác trong trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH). - HS: PHT C. Hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Không khí gồm những thành phần nào? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố về hệ thống kiến thức: * Cách tiến hành: - Cho hs hoạt động nhóm 2. - Thực hiện nhóm 2 theo yêu cầu. - GV phát hình vẽ: Tháp dinh dưỡng - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám cân đối. Các nhóm thi đua hoàn thiện: khảo. Nhận xét, bổ sung. Dán phiếu đã làm xong lên và trình - Tháp dinh dưỡng cân đối. bày. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhóm xong trước, đúng, thắng cuộc. - Cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội - Lần lượt HS bốc thăm và trả lời. dung 2 câu hỏi (sgk- 69). - Nhận xét trao đổi, bổ sung. 2. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi - Thực hiện tương tự đối với vòng tuần kể về vai trò của nước và không khí... hoàn của nước trong tự nhiên. HS trình - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhóm mình. nhiên. - GV nhận xét - Trình bày, nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 18 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 22 / 12 / 2015 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? 2.Kĩ năng: Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ. - Câu kể dùng để làm gì? Lấy VD? - 2HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét chung, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài tập 1,2: - Gắn bảng phụ - HS đọc nối tiếp yêu cầu. - GV cùng HS phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2. + Người lớn đánh trâu ra cày. +Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. +Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn. Câu 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng.. Từ ngữ chỉ hoạt động nhặt cỏ, đốt lá bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng. Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó. Bài tập 3. - Đọc yêu cầu. - GV đặt câu hỏi mẫu cho câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động: - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận cả lớp - GV chốt ý đúng Câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - HS trình bày miệng từng câu, lớp trao đổi nhận xét.. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì ?. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người, vật hoạt động Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ, đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lưng mẹ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7. Lũ chó sủa om cả rừng.. Lũ chó làm gì ?. Con gì sủa om cả rừng?. 3. Phần ghi nhớ: - Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy - HS nêu nhận xét bổ sung. bộ phận? Đó là những bộ phận nào? 4. Phần luyện tập: Bài 1. HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm VBT - GV gắn bảng phụ có nội dung bài : - Lần lượt HS trình bày miệng và lên gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét. Chốt ý đúng: Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón...làn cọ xuất khẩu. Bài 2. Đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Các nhóm thảo luận và nêu miệng. - HS lên gạch chéo giữa 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. - CN: Cha,mẹ, chị tôi. - GV cùng HS nhận xét trao đổi. Bài 3. Đọc yêu cầu bài. - HS tự viết bài vở, gạch chân những câu trong đoạn là câu kể ai làm gì? - Đại diện trình bày bài viết: - HS trình bày miệng. Lớp trao đổi bài - GV nhận xét khen HS làm bài tốt. bạn trình bày. IV.Củng cố, dặn dò: - Câu kể Ai làm gì thường có mấy bộ phận? Nhận xét tiết học. Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện các phép tính nhân và chia. 2. Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. 3. Thái độ: Tự giác tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày miệng bài tập 2, 3 tiết luyện tập - GV nhận xét chung III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào SGK, 3 HS lên chữa bài trên bảng. - Nhận xét, chốt bài đúng, và trao đổi cách tìm thừa số, sc, sbc chưa biết.. Bài 1 - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung. Thừa số 27 23 152 134 Thừa số 23 27 134 152 Tích 621 621 20368 20368 - Đổi vở KT. - Yêu cầu hs làm bài vào bảng Bài 2. Đặt tính rồi tính. con, gắn bảng, chữa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. Chữa bài, nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, chốt kq đúng. - Kết quả: a. 324 (dư18); b.103(dư10); - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Bài 3. Bài giải - Yêu HS làm bài vào vở, 1 em Số bộ đồ dùng học toán sở GD được nhận là: làm bài trên bảng phụ, chữa bài. 40  468 = 18 720 (bộ ) - Nhận xét, chốt kq đúng. Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng toán là: 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 4. - Yêu cầu trình bày miệng. Lớp - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ nhận xét. sung. - Cho HS làm vào vở. Bài giải - Nhận xét, chốt bài làm đúng. Tổng số sách bán được trong bốn tuần là: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000 : 4 = 5500(cuốn). Đáp số: 5500 cuốn sách - Đổi vở kt. IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Chính tả. Mùa đông trên rẻo cao A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Qua bài viết thấy được hình ảnh một mùa đông trên rẻo cao qua đoạn văn tả cảnh. 2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n. 3.Thái độ: Có ý thức luyện chữ viết trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 HS lên đọc những tiếng có.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> âm đầu r,d,gi: - GV cùng HS trao đổi, nhận xét . III.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết.. - 2 H lên bảng viết, lớp viết nháp.. a. Viết chính tả. - Gọi HS đọc bài viết - 1HS đọc, lớp theo dõi. + Mùa đông về trên rẻo cao được tả như + mây trườn xuống, mưa bụi bạc trắng, thế nào? hoa cải vàng hoe, con suối thu mình lại… - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó: Lớp viết vào nháp,1số HS lên bảng viết. -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - GV nhắc nhở HS cách trình bày: - GV đọc: - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi trong bài. - GV thu bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV cùng HS nhận xét chung bài viết. 3.HD làm bài tập. Bài 2a. - HS đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở BT; 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Trình bày: - Gắn bảng phụ, trình bày. - GV cùng HS nhận xét,trao đổi, chốt - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. bài đúng. - GV dán phiếu bài đúng. - HS đọc lại bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 Bài 3. HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào VBT theo nhóm cùng bàn. - Trình bày: - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài - GV cùng HS nhận xét chung, chốt bài - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa đúng: mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhớ lại các quy trình của các sản phẩm, cắt, khâu, thêu đã học. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng khâu, thêu và hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình. 3. Thái độ: HS yêu thích các sản phẩm do mình làm ra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ đồ đựng khâu, thêu lớp 4 C. Các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Ổn định: Khởi động. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tâp. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 2. Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tâp các bài - Chuẩn bị đồ dùng học tập đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, mũi - 5 HS nhắc lại. thưa, mũi mau, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thương, khâu gộp hai mảnh vải bằng mũi khâu thương, khâu mũi thưa, mũi mau, - HS nêu nối tiếp. khâu viền đường gấp mép vải, thêu móc xích. - GV nhận xét, củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - HS lên bảng thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: về mũi thêu …. hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây rơm, tên… + Cắt, khâu thêu ... + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền eo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, - HS thực hành sản phẩm. thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học - HS tự đánh giá các sản phẩm. tập của HS. - HS cả lớp theo dõi. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Luyện toán. Luyện tập: Chia cho số có hai chữ số.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3978 057 068 00. 17 234. 4480 128 000. 32 140. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. 2. Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng day - học. - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động day - học. I. Tổ chức. II. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài, HS làm nháp 25674 : 26; 28791 : 38 - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 117(SBT- 22) Tìm x - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận theo nhóm 2. Đại diện nhóm dán xét, bổ sung. phiếu. Chữa bài chốt kết quả đúng. x  30 = 2340 39600 : x = 90 x = 2340: 30 x = 39600 : 90 x = 78 x = 440 - Đổi phiếu kt. - Cho HS nêu yêu cầu bài Bài 119: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu lớp làm bảng con. 2 HS - Thực hiện theo yêu cầu. Chữa bài, nhận làm bảng lớp. xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt kq đúng. - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt, Bài 120 - Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài nhận xét, bảng phụ, chữa bài, nhận xét, bổ Bài giải sung. a. Số đường đã bán trong 2 tháng là: 2050 + 2130 + 2210 + 2290 = 8680 (kg) Trung bình mỗi tuần cửa hàng bán là: 8680 : 4 = 2170 (kg) Tháng 2 năm 2005 có 28 ngày. Vậy trung bình mỗi ngày bán là 8680 : 28 = 310(kg) - Chốt kq đúng. Đáp số: 2170(kg); 310(kg) - Đổi vở kt. IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 18 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 23 / 12 / 2015 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: HS củng cố về giá trị của chữ số theo đúng vị trí của chữ số đó trong một số. Các phép tính với các số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Thu thập một số thông tin từ biểu đồ. Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích. Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: PHT C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp II. Bài cũ - 2 HS làm bài trên bảng. x  27 = 621 23  x = 621 x = 621: 27 x = 621: 23 x = 23 x = 27 III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1. - Cho HS làm bài vào SGK. Nêu - Thực hiên vào SGK, chữa bài, nhận xét, miệng kết quả. bổ sung. - Nhận xét chốt kết quả đúng. a. Khoanh B; d. Khoanh C b. Khoanh C; e. Khoanh C c. Khoanh D - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, làm bài - Thực hiện vào PHT theo nhóm 2, chữa vào PHT. Đại diện các nhóm chữa bài nhận xét, bổ sung. bài. a. Thứ năm có mưa nhiều nhất. - Chốt kết quả đúng. b. Ngày thứ sáu có mưa trong hai giờ. c. Ngày không mưa trong tuần là ngày thứ tư. - Đổi PHT kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3. - Phân tích, nêu cách giải, làm bài vào - Thực hiện vào vở, 1 em làm PHT, chữa vở. 1 HS làm vào bảng phụ, chữa bài. bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải Hai lần số học sinh nam là: 672 - 92 = 580 (học sinh) Số học sinh nam của trường đó là: 580 : 2 = 290 (học sinh) Số học sinh nữ của trường đó là: - Chữa bài chốt kết quả đúng. 290 + 92 = 382 (học sinh). Đáp số: 290 học sinh nam 382 học sinh nữ. - Đổi vở kt. IV. Củng cố, dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Tập đọc. Rất nhiều mặt trăng (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung: Trẻ em rất ngộ nghĩnh và đáng yêu, các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác người lớn. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt: Đoạn đầu căng thẳng, đoạn sau nhẹ nhàng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 3.Thái độ:Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK, bảng phụ - HS: SGK C.Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Rất nhiều mặt trăng (Phần - 1 HS đọc. Lớp nhận xét. đầu) và trả lời câu hỏi về nội dung? - GV nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV tóm tắt - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi, chia đoạn. nội dung bài + Đ1: 6 dòng đầu. - HD học sinh cách đọc toàn bài. + Đ2: 5 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp 2 lần, két hợp sửa lỗi - Mỗi lượt 3 HS đọc phát âm và quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc lướt. + Nhà vua lo lắng điều gì? + ...vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và + Để nghĩ cách làm cho công chúa không các nhà khoa học đến để làm gì? thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng và các nhà khoa học lại không giúp rộng nên không có cách nào làm cho công được nhà vua? chúa không thấy được/... + Nội dung đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa + Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế về hai mặt trăng để làm gì? nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. + Công chúa trả lời thế nào? - HS trả lời:... + Cách giải thích của cô công chúa - HS trao đổi chọn câu trả lời. nói lên điều gì? + Câu c ý sâu sắc hơn. - Nội dung chính của bài là gì? - HS nêu - GV gắn bảng phụ nội dung bài - 2 HS đọc lại nội dung bài c. Đọc diễn cảm: - 1 HS đọc cả bài - Nêu cách đọc? - Đọc diễn cảm, giọng căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc phân biệt lời nhân vật: + Lời chú hề: nhẹ nhàng, khôn khéo + Nàng công chúa: hồn nhiên, tự tin, thông minh. - GV đọc mẫu: - Tổ chức cho HS đọc nhóm - HS đọc nhóm - HD luyện đọc: - Đọc phân vai trước lớp - Tổ chức thi đọc: - Cá nhân đọc bài. - GV, HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung của bài? Nhận xét tiết học. Tập làm văn. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi nhớ - HS: VBT, SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định II. Bài cũ: - GV trả bài TLV viết, nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1,2,3. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đọc thầm lại bài Cái cối tân/ tr-143 - Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. sgk..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trình bày: Trao đổi trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chốt đúng. + Mở bài: Đoạn 1: + Thân bài: Đoạn 2: Đoạn 3: + Kết bài: Đoạn 4: 3. Phần ghi nhớ: 4. Luyện tập:. Bài văn có 4 đoạn: bài. - Đọc thầm bài Cây bút máy; - Thực hiện lần lượt các yêu cầu bài:. - Trao đổi cả lớp câu d.. - GV cùng HS phân tích yêu cầu: - Đề bài yêu cầu gì? - Tả bao quát cần tả về gì?. Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong bài. + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. + Tả hoạt động của cái cối. + Nêu cảm nghĩ về cái cối. - 2 HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc. a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút. + Câu mở đầu Đ3:Mở nắp ra...không rõ. + Câu kết Đ3: Rồi em...vào cặp. + Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút. Bài 2. - 1HS đọc yêu cầu. - Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút cuả em. - Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, đặc điểm riêng. - HS suy nghĩ viết bài vào vở - Lần lượt HS đọc. Lớp nx, trao đổi.. - Trình bày: - GV nhận xét chung. IV.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện đọc. Luyện đọc các bài tuần 15 + 16 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của mỗi bài. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng bài. 3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi tên các bài đọc của tuần 15 + 16. - HS: SGK. C. Các hoạt động dạy- Học: I. Tổ chức: HS hát. II. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 2 HS đọc bài Kéo co, Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Nội dung a. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Y/c HS nêu tên các bài đọc ở tuần + Cánh diều tuổi thơ. 15+ 16 + Tuổi ngựa - Y/c HS đọc theo cặp từng bài. + Kéo co + Trong quán ăn “Ba cá bống” - Gọi HS lên rút thăm đọc bài trước 5- 6 em đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi ứng lớp. với nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét, uốn nắn. - Lớp nhận xét, bổ sung. b. Tìm hiểu nội dung: - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp - HS trao đổi, báo cáo KQ trước lớp nêu nội dung, ý nghĩa từng bài. Bài: Cánh diều tuổi thơ. - Gọi HS nêu nội dung của bài cánh * Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui diều tuổi thơ sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trẻ chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. đồng Bài: Tuổi ngựa - Gọi HS nêu nội dung của bài Tuổi * Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí Ngựa tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. Bài: Kéo co * Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài kéo Bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” co, bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” * Nội dung: Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti- Gọi HS nhận xét bổ sung. nô đã biết được bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba... IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc của từng bài tập đọc? Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 18 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm 24 / 12 / 2015 Toán. Dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs: Biết dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5. 2. Kỹ năng: Nhận biết số chẵn, số lẻ. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ - HS: PHT bài 4 C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ - Nêu miệng cách làm bài 3. - Nhận xét, tuyên dương. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Dấu hiệu chia hết cho 2 (BGĐT) - Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu: - Thi nhau tìm số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: - Yêu cầu HS thảo luận rút ra kết luận. b. Dấu hiệu chia hết cho 5.(BGĐT). 3. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm miệng, 1 số HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - Nhận xét chốt kết quả đúng.. - Cho HS đọc yêu cầu bài, 1 số HS lên bảng, còn lại HS làm nháp. - Nhận xét, chốt ý đúng.. - Cho HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Nhận xét chốt kết quả đúng.. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư1) 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 22 : 2 = 11 23 : 2 = 11 (dư1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 12 (dư1) - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. - Số chia hết cho 2 là số chẵn. VD:... - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. VD:.. (Làm tương tự ). - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Bài 1( 95) - Thực hiện nêu miệng kq, nhận xét, bổ sung. + Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782; + Số còn lại không chia hết cho 2. + VD: a. 42; 46; 68; 94 b. 311; 547; 895; 233 Bài 2(95) - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung. 346; 364; 436; 634 + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là những số có tận cùng là chữ số 0. + Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có tận cùng là chữ số 5. - Đổi nháp kt Bài 3 ( 95) - Thực hiện theo nhóm 2 vào PHT, chữa bài, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. 2 em chữa bài. Nhận xét chốt KQ đúng.. a. Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945 b. Số không chia hết cho 5: 8, 57, 4674. - Đổi phiếu kt Bài 4(96) - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Số vừa chia hết cho 2 và 5 là: 660; 3000 - Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. - Đổi vở KT.. IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu: Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm 2.Kĩ năng: Phát hiện được vị ngữ trong câu kể vận dụng làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Bảng phụ - HS : VBT C.Các hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. Bài 1 - Gắn bảng phụ, y/c HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc - Cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm - HS thực hiện, nhận xét bảng phụ - Gọi HS trình bày: 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: - GV gạch chân các vị ngữ trên bảng - Đại diện các nhóm nêu miệng bộ phận phụ. vị ngữ của câu: - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: Bài 3: + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa - HS nêu, lớp nhận xét gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu - Gọi HS đọc yêu cầu + Vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành?. - HS lắng nghe Bài 4: + Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có - HS lắng nghe. thể là động từ, hoặc động từ kèm theo 1 số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. 3. Phần ghi nhớ: - Gắn bảng phụ - 2,3 HS đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi - Y/c HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn, làm SGK, nêu miệng - GV ghi các câu kể lên bảng - Câu 3,4,5,6,7. - Gạch 2 gạch dưới vị ngữ: - Lần lượt HS lên bảng gạch. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. - GV gắn bảng phụ Bài 2 - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào VBT - Y/c 1HS làm bảng phụ, chữa bài: + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng + Bà em kể chuyện cổ tích + Bộ đội giúp dân gặt lúa. - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải - HS đọc lại bài. đúng. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài, qs tranh, tự đặt 3-5 câu kể ai làm gì. Viết bài vào vở - GV nhận xét chung. - 1 số HS đọc, lớp trao đổi, nx bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét giờ học. Giáo dục ngoài giờ lên lớp. Giao lưu với Cựu chiến binh phường Phan Thiết. Ngày soạn: 18 / 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 25 / 12 / 2015 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 2. Kỹ năng: Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ? - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - Cho HS đọc yêu cầu, làm bài vào Bài 1. nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. - Thực hiện vào nháp, nêu miệng kq, nhận - Nhận xét chốt KQ đúng. xét, bổ sung. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. Bài 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét. bài. - VD: a. 346; 478; 900; 806 - Nhận xét, chốt kq đúng. b. 345; 580; 905 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. Bài 3 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, chữa - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ bài. sung. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 - Chốt kiến thức. c. 345; 3995. - Đổi vở kt. - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu số Bài 4 chia hết cho 2, 5. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét chốt ý đúng. + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS tiếp tục hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Kĩ năng: Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. 3.Thái độ: Yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số kiểu mẫu cặp sách của HS. - HS: VBT C.Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ. - Đọc phần ghi nhớ bài trước - 2 HS đọc - Đọc bài văn tả chiếc bút của em? - 1 HS đọc. - Gv cùng HS nhận xét chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.HD làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc đoạn văn: - 1 HS đọc nội dung bài. -Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi - Y/c trình bày: - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp; - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng; + Các đoạn văn trên thuộc phần nào a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. trong bài văn miêu tả? + Nội dung miêu tả từng đoạn? b. Đ1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp + Đ2: Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. + Từ ngữ báo hiệu ? - Đ1: Màu đỏ tươi - Đ2: Quai cặp - Đ3: Mở cặp ra, Bài 2. - Đọc yêu cầu và các gợi ý? - 2 HS đọc nối tiếp. - GV nêu rõ yêu cầu bài - HS quan sát chiếc cặp và viết vào VBT - Cho HS quan sát 1 số chiếc cặp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Trình bày: - Lần lượt HS đọc, lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý: - 2 HS đọc. - GV nêu rõ yêu cầu: - Cả lớp viết 1 đoạn văn vào vở miêu tả - Yêu cầu HS quan sát bên trong chiếc bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, cặp và làm bài. vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? - Một số HS đọc bài viết - Lớp nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS đọc bài viết IV.Củng cố, dặn dò: - Qua bài em hiểu thêm được điều gì? Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khoa học. Kiểm tra định kì cuối kì I (Chuyên môn trường ra đề) Giáo dục tập thể. Sinh hoạt Đội Chủ điểm: truyền thống bộ đội Cụ Hồ A. Mục tiêu: - Qua giờ sinh hoạt HS thấy rõ ưu khuyết điểm trong tuần, tháng. - Nhận xét chung các hoạt động của chi đội trong tháng. - Giúp HS tìm hiểu về ngày 22 tháng 12 - Thi hát, đọc thơ, kể chuyện về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam - Có ý thức phê và tự phê. - Nêu phương hướng tuần 18 - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện phấn đấu để trở thành đội viên ưu tú. B. Nội dung 1. Chi đội trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tháng. - Các phân đội và đội viên đóng góp ý kiến. 2.Chị phụ trách nhận xét chung - Nhận xét về việc thực hiện nề nếp lớp học. - Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. - Có ý thức học bài và chuẩn bị bài ở lớp ở nhà - Có ý thức tham gia giao thông. - Duy trì tốt nề nếp lớp học, trường học. 3. Tìm hiểu về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - HS nêu những hiểu biết của mình về Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 - Tổ chức thi hát, đọc thơ kể chuyện về ngày 22/12 - HS tham gia thi theo tổ. Mỗi tổ cử 2 giám khảo tham gia chấm. - HS bình chọn tiết mục xuất sắc nhất, ấn tượng nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Phương hướng tuần 18 - Duy trì tốt nền nếp lớp học. - Tiếp tục rèn luyện 7 kĩ năng đội viên. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì I.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×