Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

de thi toan lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.54 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD – ĐT Vị Xuyên Trường TH kim thach. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn : Tiếng việt - Lớp 2 ( Lần 3 ) ( Thời gian: phút ) A. Kiểm tra đọc. I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm ) - Ngắt nhỉ hơi ở đúng các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm. ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dâu câu trở lên : 0 điểm . ) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm. ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm: đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm. ) -Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đật còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm. ) 1 - Bài Ông Mạnh thắng Thần Gió ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 13, 14 ) Đọc đoạn 3 và TLCH: Kể việc làm của Ông Mạnh chống lại Thần Gió. Trả lời: ( Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ …… những viên đá thật to để làm tường.) 2 – Bài chim sơn ca và bông cúc trắng ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 23, 24 ) Đọc đoạn 3 và TLCH :Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? Trả lời: ( Sơn ca chết, cúc héo tàn. ) 3- Bài Cò và Cuốc ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 37, 38 ) Đọc đoạn 1 và TLCH : Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? Trả lời: ( Chị tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? ) 4 – Bài Quả tim khỉ ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 50, 51 ) Đọc đoạn 2 và TLCH : Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? Trả lời: ( Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.) 5 - Bài Những quả đào ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 91, 92 ) Đọc đoạn 1 và TLCH :Người ông dành những quả đào cho ai? Trả lời: ( Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 4 điểm ) Bài : Người làm đồ chơi, trang 133. Người làm đồ chơi 1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào lứa cắm đồ chơi dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà,…sắc màu sặc sỡ. Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào. 2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đẫ xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Nhưng độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. - Cháu mua và sẽ rủ bạn cùng mua. Bác cảm động ôm lấy tôi. 3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sáng ấy, tôi đập con lợn đất, đếm dược hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “ Hôm nay, bác bán nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác.” Bác còn bảo: - Về quê, bác cũng sẽ nựn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ thành phố. Theo XUÂN QUỲNH Khoanh vào trước ý trả lời đúng. 1. Bác Nhân làm nghề gì? a) Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu bán rong trên các vỉa hè thành phố. b) Làm ruộng. c) Làm nghề bàn rong. 2. Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào? a) Xúm quanh bác. b) Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng các sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo lên những con giống rực rỡ sắc màu. c) Chạy theo bác bán đồ chơi. 3. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? a) Vì không bán đắt hàng. b) Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Vì buồn không đắt hàng. 4. Trong câu “ Buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân rất đắt hàng.” Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào? a. Làm gì? b. Vì sao? c. Như thế nào? B. Kiểm tra viết I. Chính tả ( Nghe – viết ): Bài Lượm ( Hai khổ thơ đầu ); SGK tiếng việt 2, tập 2 Trang 130 II. Tập làm văn Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3, 4 câu ) kể về việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây: a) Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao? c) Kết quả ( hoặc ý nghĩa )của việc tốt đó là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 4 điểm ); mỗi ý đúng 1 điểm Câu 1: Ý c Câu 2: Ý c Câu 3: Ý b B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I. Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ(5 điểm ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định); trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …bị trừ một điểm toàn bài. II. Tập làm văn ( 5 điểm ) Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, ý diễn đạt để cho điểm theo các mức từ 0,5; 1; 1,5;…đến 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD – ĐT Vị Xuyên Trường TH Thanh thủy. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 – 2012 Lần 3 Môn : Toán ( Lớp 2 ) ( Thời gian: 60 phút ) I. ĐỀ Bài 1: Tính: 10 – 1 – 2 = 10 – 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 36 + 36 100 – 2 ……………. …………… ……………. …………… ……………. …………… Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S ( 1 điểm ) a. 4 x 5 + 15 = 20 + 15 = 35. □. 19 – 3 – 5 = 19 – 8 = 83 + 17 …………… …………… ………….... 90 – 32 …………… …………… ……………. b. 30 : 5 : 2 = 6 : 2 =5. □. Bài 4: Tìm x ( 1 điểm ) a. x x 3 = 15 b. x : 6 = 3 …………………… …………………….. …………………… …………………….. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm ) 1dm = ……. cm 1m = ……..cm 5dm + 8dm = …….dm 28m – 19m = ….......m Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng ( 0,5 điểm ) 5x9=? A. 40 B. 45 C. 55 Bài 7: ( 1 điểm ) Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 20cm BC = 15cm CA = 25cm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 8: ( 1,5 điểm ) Bao ngô cân nặng 45kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kg? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: Tính ( 1điểm ) 4 x 7 = 28 15 : 3 = 5. 5 x 6 = 30 27 : 3 = 9. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 82 – 27 502 + 25 82 502 _ + 27 25 55 527 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S ( 1 điểm ) a. 4 x 5 + 15 = 20 + 15 = 35 Đ. 4 x 4 = 16 14 : 2 = 7. 5 x 4 = 20 30 : 5 = 6. 32 + 58 32 + 58 90. 647 - 27 647 _ 27 620. b. 30 : 5 : 2 = 6 : 2 =5 S. Bài 4: Tìm x ( 1 điểm ) a. x x 3 = 15 b. x : 6 = 3 x = 15 : 3 x=3x6 x=5 x = 18 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm ) 1dm = 10 cm 1m = 100 cm 5dm + 8dm = 13dm 28m – 19m = 9m Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng ( 0,5 điểm ) 5 x 9 = 45. Khoanh vào ý. Bài 7: ( 1 điểm ) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 20 + 15 + 25 = 60cm Đáp số: 60cm Bài 8: ( 1,5 điểm ) Bài giải Bao gạo cân nặng là: 45 + 9 = 54 ( kg ) Đáp số: 54 Ki-lô-gam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD – ĐT Vị Xuyên Trường TH Đoàn Kết. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012 Lần 3 Môn : Tiếng việt ( Lớp 2 ) A. Kiểm tra đọc. I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm ) - Ngắt nhỉ hơi ở đúng các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm. ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dâu câu trở lên : 0 điểm . ) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm. ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm: đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm. ) -Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đật còn lúng túng , chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm. ) 1 - Kho báu ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 83 ) Đọc đoạn 1 và TLCH: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? Trả lời: ( Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu; ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã nặn mặt trời…chẳng lúc nào ngơi tay. ) 2 – Bài Chuyện quả bầu( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 116, 117 ) Đọc đoạn 1 và TLCH : Tìm nh? Trả lời: ( Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc gỗ to…bảy ngày mấy chui ra ) 3- Bóp nát quả cam ( SGK tiếng việt 2 tập 2 trang 124,125 ) Đọc khổ thơ 2 và TLCH : Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? Trả lời: ( Để được nói “ xin đánh ’’. ) II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 4 điểm ) Bài :Những quả đào, SGK tiếng việt 2, tập 2 trang 91-92 1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu: - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi cá cháu : - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ? - 2. Cậu bé xuân nói : - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vò. Chẳng bao lâu sau, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ông hài lòng nhận xét. 3. Cô bé Vân nói vói vẻ tiếc rẻ : - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. 4. thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế ? - Cháu ấy ạ ? cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không Muốn nhận.Cháu đặt quả đào trên giường rồi chốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! – Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa Cháu nhỏ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Người ông dành những quả đào cho ai? a) Dành cho ba cháu nhỏ. b) Dành cho vợ và hai con. c) Dành cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. 2. Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? a) Ăn xong rồi vất hạt đi. b) Ăn xong rồi đem hạt trồng vào một cái vò. c) Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi.Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi chốn về. 3. Bộ phận gạch chân trong câu “ Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào.” Trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì ? b. Làm gì? c. Như thế nào? B. Kiểm tra viết I. Chính tả ( Nghe – viết ):. Ai ngoan sẽ được thưởng Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. II. Tập làm văn Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây: a) Em đã làm được việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao? c) Kết quả ( hoặc ý nghĩa ) của việc tốt đó là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 4 điểm ); mỗi ý đúng 1 điểm Câu 1: Ý c Câu 2: Ý c Câu 3: Ý b B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I. Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ(5 điểm ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định); trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …bị trừ một điểm toàn bài. II. Tập làm văn ( 5 điểm ) Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, ý diễn đạt để cho điểm theo các mức từ 0,5; 1; 1,5;…đến 5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD – ĐT Vị Xuyên Trường TH Đoàn Kết. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012 Lần 3 Môn : Toán ( Lớp 2 ) ( Thời gian: 60 phút ) I. ĐỀ Bài 1: Tính: (1 điểm ) 10 – 1 – 2 = 10 – 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 632 + 245 451 + 46 ……………. …………… ……………. …………… ……………. ……………. 19 – 3 – 5 = 19 – 8 = 772 - 430 …………… …………… ………….... 386 - 35 …………… …………… ……………. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm ) 1m = ….. dm. 1m = ….. cm. 6dm + 8dm = ….. dm. 14m – 8m = ….. m. Bài 4: Tìm x: ( 1 điểm ) a. x + 30 = 50 …………………… ……………………. b. x - 12 = 47 …………………….. ……………………... Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: ( 2 điểm ) Trong hình bên có số hình chữ nhật là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 6: ( 1 điểm ) Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 5cm BC = 6cm CD = 9cm DA = 3cm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 7: ( 2 điểm ) Đội một trồng được 350 cây, Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 160 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐÁP ÁN Bài 1: Tính: ( 1 điểm ) 10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 = 7. 19 – 3 – 5 = 11 19 – 8 = 11. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) Kết quả : 877 ; 897 ; 342 ; 351 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm ) KQ: 1m = 10 dm. 1m = 100 cm. 6dm + 8dm = 14 dm. 14m – 8m = 6 m. Bài 4: Tìm x: ( 1 điểm ) a. x + 30 = 50 b. x - 12 = 47 x = 50 - 30 x = 47 + 12 x = 20 x = 59 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: ( 2 điểm ) Khoanh vào ý B Bài 6: ( 1 điểm ) Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 5cm BC = 6cm CD = 9cm. DA = 3cm. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 5 + 6 + 9 + 3 = 23 (cm) Đáp số: 23 cm Bài 7: ( 2 điểm ) Đội một trồng được 350 cây, Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 160 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 350 – 160 = 190 ( cây ) Đáp số: 190 cây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ….., ngày…. tháng 5 năm 2012 Họ và tên…………………………………. Bài kiểm tra cuối học kì II ( Lần 3 ) Lớp:….. Trường Tiểu học Đoàn Kết Điểm. Môn: Tiếng Việt Lời phê của cô giáo. Chữ ký, họ và tên. 1. Đọc và trả lời câu hỏi ( Thời gian 30 phút ) - Đọc thầm bài: Những quả đào ( 4 điểm ) 1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu: - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi cá cháu : - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ? 2. Cậu bé xuân nói : - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu sau, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ông hài lòng nhận xét. 3. Cô bé Vân nói vói vẻ tiếc rẻ : - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. 4. thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế ? - Cháu ấy ạ ? cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không Muốn nhận.Cháu đặt quả đào trên giường rồi chốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! – Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa Cháu nhỏ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Người ông dành những quả đào cho ai? a) Dành cho ba cháu nhỏ. b) Dành cho vợ và hai con. c) Dành cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. 2. Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? a) Ăn xong rồi vất hạt đi. b) Ăn xong rồi đem hạt trồng vào một cái vò. c) Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi.Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi chốn về. 3. Bộ phận gạch chân trong câu “ Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào.” Trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì ? b. Làm gì? c. Như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ….., ngày…. tháng ….. năm 2012 Họ và tên…………………………………. Bài kiểm tra cuối học kì II ( Lần 3 ) Lớp:….. Trường Tiểu học Đoàn Kết Điểm. Môn: Toán Lời phê của cô giáo. Chữ ký, họ và tên. Bài làm Bài 1: Tính: (1 điểm ) 10 – 1 – 2 = 10 – 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 632 + 245 451 + 46 ……………. …………… ……………. …………… ……………. ……………. 19 – 3 – 5 = 19 – 8 = 772 - 430 …………… …………… ………….... 386 - 35 …………… …………… ……………. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm ) 1m = ….. dm. 1m = ….. cm. 6dm + 8dm = ….. dm. 14m – 8m = ….. m. Bài 4: Tìm x: ( 1 điểm ) a. x + 30 = 50 …………………… ……………………. b. x - 12 = 47 …………………….. ……………………... Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Trong hình bên có số hình chữ nhật là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 6: ( 1 điểm ) Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 5cm BC = 6cm CD = 9cm DA = 3cm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Bài 7: ( 2 điểm ) Đội một trồng được 350 cây, Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 160 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×