Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.71 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng thầy và các bạn đến với bài thuyết trình Nhóm 5 C15SH03. DI TRUYỀN HỌC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHỦ ĐỀ: Đột biến gen: khái niệm,phân loại và cơ thể. Thành Viên 1.Trần Thị Phương Ngân 2.Trần Thị Kim Nguyên 3.Nguyễn Anh Thư.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG. 1. • Khái niệm. 2. • Phân loại. 3. • Nguyên nhân. 4. • Cơ chế. 5. • Hậu quả. 6. • Ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Khái niệm •. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.. •. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4). Nhân tố môi trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.. •. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu.. •. ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Phân loại. Đột biến gen. Mất 1 cặp nucleotit. Thêm 1 cặp nucleotit. Thay thế 1 cặp nucleotit.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Mất 1 cặp nucleotit. Đột biến dạng mất 1 cặp nu: Mất cặp nu thứ 7 làm cho bộ ba từ vị trí thứ 3 trở đi thay đổi và các aa trong chuổi polipetit cũng bị thay đổi theo kể từ aa thứ 2. Làm ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ 3 từ vị trí bị đột biến trở về sau do khung đọc các bộ 3 bị dịch chuyển nên gọi là đột biến dịch khung..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Thêm 1 cặp nucleotit. Đột biến dạng thêm 1 cặp nu: Mất cặp nu thứ 9 làm cho bộ ba từ vị trí thứ 4 trở đi thay đổi và các aa trong chuổi polipetit cũng bị thay đổi theo kể từ aa thứ 4. Làm ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ 3 từ vị trí bị đột biến trở về sau do khung đọc các bộ 3 bị dịch chuyển nên gọi là đột biến dịch khung..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Thay thế 1 cặp nucleotit. 1 cặp nu trên ADN được thay thế bằng 1 cặp nu khác. Do đặc điểm của mã di truyền mà đột biến thay thế có thể đưa đến các hậu quả: ‾ Đột biến cùng nghĩa ‾ Đột biến nhằm nghĩa ‾ Đột biến vô nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> • Đột biến cùng nghĩa: Biến đổi bộ 3 này thành bộ 3 khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin Ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.a leuxin → sau đột biến thành UUG cùng qui định a.a leuxin. • Đột biến nhằm nghĩa: Biến đổi bộ 3 qui định axit amin này thành bộ 3 qui định axit amin khác. Ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.auxin → sau đột biến thành UUX qui định a.a phenylalanine. • Đột biến vô nghĩa: Biến đổi bộ 3 qui định axit amin thành bộ 3 kết thúc. Ví dụ: bộ 3 trước đột biến là UUA qui định a.a leuxin → sau đột biến thành UAA là bộ 3 kết thúc không qui định a.a nào..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Nguyên nhân •. Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.. • Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường. • Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Cơ chế a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản AND – Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen. Ví dụ: dạng thường: gây biến đổi A-T thành G-X. Ví dụ: dạng hiếm: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G –X thành T-A.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Tác động của các tác nhân gây đột biến •. Tác nhân vật lí: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN →đột biến gen).. • Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X. • Tác nhân sinh học: Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes, Virus HPV gây ung thư cổ tử cung→ đột biến gen..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> • Cơ chế biểu hiện đột biến gen: – Đột biến giao tử: Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, xảy ra ở tế bào sinh dục nào đó thông qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. Nếu là đột biến gen trội, nó sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay trên cơ thể mang đột biến gen đó. Nếu là đột biến gen lặn nó có thể đi vào hợp tử ở thể dị hợp Aa và vì gen trội lấn át nên đột biến không biểu hiện ra ngoài. Tuy nhiên nó không bị mất đi mà tiếp tục tồn tại trong quần thể và khi gặp tổ hợp đồng hợp lặn thì nó biểu hiện ra ngoài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> – Đột biến soma: Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, từ một tế bào bị đột biến thông qua nguyên phân nó được nhân lên thành mô, có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng. Nếu đó là đột biến gen trội sẽ được biểu hiện thành một phần của cơ thể, gọi là "thể khảm". Nếu đó là đột biến gen lặn, nó không biểu hiện ra kiểu hình và sẽ mất đi khi cơ thể chết. – biến tiền phôi: Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, giai đoạn từ 2 đến 8 tế bào. Nó có thể đi vào hợp tử và di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính, nếu tế bào đó bị đột biến thành tế bào sinh dục. • Chúng phổ biến. Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các cặp nucleotide trong gen. Đột biến lặn không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp. Hậu quả làm gián đoạn một hay một số tính trạng nào đó (Gen -> mARN -> Protein -> tính trạng). Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Hậu quả - Xảy ra một cách ngẫu nhiên, vô hướng và không xác định. - Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin, nên nhiều ĐB gen là có hại, một số ít có lợi, một số không lợi cũng không hại cho cơ thể. -Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen . Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 6. Ý nghĩa - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống vì tạo ra nhiều alen mới (qui định kiểu hình mới) - Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử + Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến + Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính - Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>