Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 3 Hoa 8 Tiet 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.9 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 03 Tiết : 06. Ngày soạn: 03/09/2017 Ngày dạy : /09/2017. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh : a. Giáo viên: Hình 1.7, hình 1.8 SGK/19, cốc thủy tinh đựng nước. b. Học sinh: Học bài cũ, xem nội dung bài mới trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại - Thảo luận nhóm nhỏ – Phát hiện và giải quyết vấn đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Sĩ số Tên HS vắng học 8A4 8A5 2. Kiểm tra bài cũ (8’) - HS1,2 : Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử ? Nguyên tử được tạo thành từ những loại hạt nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trên nhãn hộp sữa có ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một giá trị thông tin về dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói : Trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Vậy,nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu thêm về nguyên tố hoá học: b. Các hoạt động chính:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì? (20’) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Chất - HS trả lời: Từ các nguyên I. NGUYÊN TỐ HÓA được tạo nên từ đâu? tử HỌC - GV: Cho HS quan sát cốc thủy - HS: Quan sát, nghe giảng 1. Định nghĩa. tinh đựng nước và phân tích : Nước - Nguyên tố hoá học là tập là một chất được tạo nên từ hợp những nguyên tử cùng nguyên tử hidro và nguyên tử oxi. loại,có cùng số proton trong - GV: Thông báo: Để tạo ra 1 gam -HS: Nghe giảng và ghi hạt nhân. nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử nhớ. oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đôi. - GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là các nguyên tố hóa học. Vậy, nguyên tố hóa học là gì? - GV đặt vấn đề :Vậy, thế nào là những nguyên tử cùng loại?. - HS: Suy nghĩ, vận dụng và trả lời. -HS: Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.. 2. Kí hiệu hoá học - Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố hóa học. VD: Cacbon: C Hiđrô : H Clo: Cl - Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. VD: Cl:1 nguyên tử clo. Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl. -GV: Thông báo: Số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại có tính chất giống nhau. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - HS: Tìm hiểu SGK và trả và cho biết về kí hiệu hóa học? lời. - GV: Đưa ra một số ví dụ: C; Na; -HS: Dựa vào bảng 1 Cu; Ca, S, P, H, O…… Yêu cầu SGK/42 để trả lời. HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (10’) - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu -HS: Đọc SGK mục III / 19 III. CÓ BAO NHIÊU SGK mục III, xem hình 1.8 và xác và xác định tỉ lệ % dựa vào NGUYÊN TỐ HÓA định tỉ lệ phần trăm về thành phần hình 1.8 HỌC ? khối lượng các nguyên tố trong vỏ (SGK/19) quả đất? - GV: Cung cấp thêm một số thông -HS: Chú ý lắng nghe. tin về các nguyên tố. -GV hỏi: Trong số các nguyên tố -HS: Suy luận , trả lời : C, tạo nên vỏ trái đất, những nguyên H, O, N. tố nào giữ vai trò quan trọng nhất? 4. Củng cố (4’): a. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3, 5 SGK/20. 5. Nhận xét - Dặn dò (2’) - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Yêu cầu HS đọc trước phần II. - Bài tập về nhà: 1,2, 3, 5 SGK/20 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×