Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ghh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.76 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN SƠN HÒA
<b>KHỐI THI ĐUA SỐ 2</b>
Số: 01 /QĐ-KTĐ


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i> Sơn Hà, ngày tháng 11 năm 2016</i>
<b>QUYẾT ĐỊNH</b>


<b>Về việc ban hành Quy chế hoạt động và bình xét thi đua </b>
<b>của Khối thi đua số 2 (Khối các Trường Tiểu học) </b>


<b>ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Hòa, năm học 2016 - 2017</b>
<b>TRƯỞNG KHỐI THI ĐUA SỐ 2</b>


Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;


Căn cứ Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua-KT năm 2013;


Căn cứ Hướng dẫn số 2343/UBND-TH ngày 19/5/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên
về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và bình xét thi đua hàng năm của các Cụm, Khối thi đua
trực thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương;


Căn cứ Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 02/11/2011 của UBND huyện Sơn Hoà về
việc thành lập Khối thi đua thuộc ngành Giáo dục- Đào tạo huyện;



Căn cứ Thông báo số 09/TB-HĐTĐ ngày 19/9/2016 của Hội đồng TĐ-KT huyện về việc
chuẩn y và cử Trưởng khối, Phó khối thi đua thuộc ngành Giáo dục- Đào tạo huyện, năm học
2016-2017; Công văn số 527/HD-PGD ĐT, ngày 21/9/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Sơn
Hòa về việc hướng dẫn công tác TĐKT năm học 2016 - 2017,


<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>


<b>Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động và bình xét thi đua của Khối</b>
thi đua số 2 (Khối các Trường Tiểu học) ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Hòa năm học
2016 - 2017.


<b>Điều 2. Quyết định ngày có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/11/2016. Các Quyết định trước</b>
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.


<b>Điều 3. Các thành viên trong Khối thi đua số 2 có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.</b>
<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như Điều 3;
- UBND huyện;
- HĐ.TĐ-KT huyện;
- Phòng GD&ĐT huyện;
- Lưu: Khối TĐ.


<b>TRƯỞNG KHỐI</b>


<b> HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HÀ 1</b>
<b> Đỗ Cơng Bình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> KHỐI THI ĐUA SỐ 2</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b>QUY CHẾ</b>



<b>Hoạt động và bình xét thi đua của Khối thi đua số 2 (Khối các Trường Tiểu học) ngành</b>
<b>Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Hòa, năm học 2016 - 2017</b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐ-KTĐ ngày …./11/2016 của Khối Thi đua)</i>
<b>CHƯƠNG I</b>


<b>QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b>


Quy chế này quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động; nhiệm vụ của Trưởng khối, Phó
khối và các thành viên; nội dung thi đua, phương pháp chấm điểm và bình xét thi đua của Khối
thi đua số 2.


<b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b>


Các thành viên trong Khối thi đua số 2 (Khối các Trường Tiểu học) ngành Giáo dục và
Đào tạo huyện Sơn Hòa gồm 16 đơn vị: Trường Tiểu học Thị trấn Củng Sơn 1, Trường Tiểu học
Thị trấn Củng Sơn 2, TH Suối Bạc, TH Sơn Hà 1, TH Sơn Hà 2; TH Sơn Nguyên, TH Sơn
Xuân, TH Đinh Bộ Lĩnh, TH Sơn Định, TH Phước Tân, TH Sơn Hội, TH Cà Lúi, TH Pi Năng
Tắc, Tiểu học Ea Chà Rang, TH Krông Pa, TH Suối Trai.


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG; </b>


<b>NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG KHỐI, PHÓ KHỐI VÀ CÁC THÀNH VIÊN</b>
<b>Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động</b>


Khối thi đua hoạt động theo quy chế hoạt động của Khối, đảm bảo ngun tắc bình đẳng, tự


nguyện, tự giác, dân chủ, cơng khai, đoàn kết và hợp tác cùng phát triển.


Quy chế hoạt động của Khối thi đua do Trưởng khối, Phó khối xây dựng trên cơ sở được
các đơn vị thành viên trong khối thống nhất, Trưởng khối quyết định ban hành.


Trưởng khối, Phó khối thi đua hằng năm do các đơn vị trong Khối bầu chọn luân phiên tại
Hội nghị tổng kết thi đua. Trưởng khối, Phó khối thực hiện nhiệm vụ điều hành hoạt động của
Khối thi đua khi có quyết định chuẩn y hoặc văn bản thơng báo của UBND huyện (hoặc của Hội
đồng TĐ-KT huyện).


Trưởng khối, Phó khối được sử dụng con dấu của Trường mình để điều hành hoạt động
Khối thi đua. Bộ phận Văn phòng của đơn vị làm Trưởng khối, Phó khối là bộ phận thường trực
giúp việc cho Trưởng khối, Phó khối thực hiện quy chế này.


Trưởng khối năm học sau là đơn vị được Khối thi đua suy tôn, chọn đề nghị tặng Cờ thi
đua xuất sắc. Phó khối do Trưởng khối giới thiệu và được các thành viên trong khối biểu quyết
thống nhất.


<b>Điều 4. Nhiệm vụ của Trưởng khối, Phó khối</b>
<b>1. Nhiệm vụ của Trưởng Khối</b>


Trưởng Khối chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Hội đồng TĐ-KT huyện về hoạt động
của Khối thi đua và có nhiệm vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, các chỉ tiêu kế hoạch được Đảng, Nhà nước, Hội đồng
nhân dân huyện, UBND huyện, cơ quan cấp trên giao hàng năm để tổ chức cho các đơn vị thành
viên xây dựng, cụ thể hóa các tiêu chí thi đua, thống nhất thang bảng điểm phù hợp với đặc điểm,
tính chất hoạt động của các thành viên trong Khối.


c) Tổ chức ký kết giao ước thi đua, phối hợp tổ chức hoạt động, phát huy sức mạnh tổng


hợp và thế mạnh của mỗi đơn vị thành viên trong Khối; tổ chức các hoạt động chung của Khối
để các thành viên trao đổi về nghiệp vụ, kinh nghiệm, bàn các biện pháp để tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong cơng tác thi đua, khen thưởng và tuyên truyền, nhân rộng các điển hình
tiên tiến.


d) Quyết định thời gian, địa điểm; chuẩn bị nội dung và chủ trì tổ chức Hội nghị ký kết giao
ước thi đua, sơ kết, tổng kết năm hoạt động của Khối; Phối hợp với Thường trực Hội đồng
TĐ-KT huyện, Thường trực hội đồng TĐ-TĐ-KT Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trong việc đánh giá
kết quả công tác của các thành viên; chủ trì việc chấm điểm thi đua, bình chọn suy tơn và lập thủ
tục đề nghị Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện xét trình Hội đồng TĐ-KT huyện xem xét, để
UBND huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng “Cờ thi đua xuất sắc” và UBND huyện tặng Giấy
khen cho các đơn vị xuất sắc theo đúng quy định.


<b>2. Nhiệm vụ của Phó Khối</b>


Phó Khối chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Hội đồng TĐ-KT huyện về hoạt động của
Khối thi đua và có nhiệm vụ:


a) Phối hợp với Trưởng khối xây dựng chương trình, kế hoạch, quy chế hoạt động của
Khối; Đồng chủ trì với Trưởng Khối tổ chức hội nghị ký kết giao ước thi đua, sơ kết, tổng kết
năm của Khối;


b) Thay mặt Trưởng Khối thực hiện một số công việc của Khối khi Trưởng Khối ủy quyền.
<b>Điều 5. Nhiệm vụ của bộ phận thường trực giúp việc Trưởng Khối, Phó Khối</b>


1. Giúp Trưởng Khối, Phó khối xây dựng kế hoạch, chương trình cơng tác, chuẩn bị nội
dung và các điều kiện để thực hiện đúng quy chế, tham mưu tổ chức các hoạt động phong trào thi
đua của Khối;


2. Phối hợp với bộ phận Văn phòng của các đơn vị thành viên, bộ phận Thi đua, khen


thưởng của Phòng GDĐT huyện và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện để tổng
hợp, đánh giá tình hình tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua, công tác khen thưởng, chấm
điểm thi đua của các đơn vị thành viên, báo cáo Trưởng Khối, Phó Khối;


3. Tham mưu nội dung tổ chức hội nghị ký kết giao ước thi đua, sơ kết, tổng kết năm của
Khối và các nhiệm vụ khác được Trưởng Khối, Phó Khối giao.


<b>Điều 6. Nhiệm vụ của các thành viên Khối thi đua</b>


1. Đăng ký các nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ thi đua hàng năm gửi Trưởng khối, Phó khối
trước khi ký kết giao ước thi đua.


2. Tham gia xây dựng nội dung và các tiêu chí thi đua, thang bảng điểm của Khối thi đua.
Tổ chức phát động các phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng gắn với thực hiện
nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị.


3. Tham gia đầy đủ và đúng thành phần các hoạt động của Khối thi đua.
4. Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã ký kết giao ước thi đua.


5. Phát hiện, phổ biến, giới thiệu các mơ hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả
trong phong trào thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Điều 7. Chế độ làm việc của Khối thi đua</b>
<b>1. Trưởng Khối tổ chức các cuộc họp như sau:</b>
<i>a) Hội nghị ký kết giao ước thi đua đầu năm học</i>
- Nội dung hội nghị:


+ Thống nhất chương trình, kế hoạch, quy chế hoạt động, nhằm đẩy mạnh phong trào thi
đua trong các đơn vị của Khối;



+ Cụ thể hóa các tiêu chí thi đua, thống nhất thang, bảng điểm cho phù hợp với đặc điểm,
tình hình hoạt động của Khối, đảm bảo về nội dung các tiêu chí thi đua trọng tâm đã được quy
định;


+ Phát động phong trào thi đua;


+ Ký kết giao ước thi đua, trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác thi đua, khen thưởng,
tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến.


- Thời gian: Chậm nhất trong đầu tháng 11.
- Địa điểm: Trường Tiểu học Sơn Hội.


<i>b) Họp tổ chức kiểm tra chéo giữa các đơn vị thành viên</i>
- Thời gian: Dự kiến từ ngày 10/5 đến 19/5/2017.


- Địa điểm: Trường Tiểu học Sơn Hà 1.
<i>c) Hội nghị tổng kết năm học</i>


- Nội dung hội nghị:


+ Thảo luận, thơng qua chương trình, dự thảo các văn bản chuẩn bị cho nội dung hội nghị.
+ Đánh giá kết quả hoạt động của Khối trong năm học, bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ
năm học đến;


+ Phổ biến mơ hình mới, cách làm hay và điển hình tiên tiến của các đơn vị thành viên
trong Khối (báo cáo và giới thiệu điển hình tiên tiến tại Hội nghị);


+ Xem xét, rà soát bảng điểm tự chấm của từng đơn vị thành viên để đi đến thống nhất các
nội dung của Hội nghị và chấm điểm, xếp hạng thi đua.



+ Đề nghị khen thưởng theo quy định;


+ Giới thiệu bầu Trưởng Khối, Phó Khối cho năm học tiếp theo.
- Thời gian: Chậm nhất vào cuối tháng 5 năm sau.


- Địa điểm: Trường Tiểu học Sơn Hà 1.
<b>2. Thành phần dự các hội nghị</b>


- Mời lãnh đạo và chuyên viên Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh;


- Mời Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng TĐ-KT và chuyên viên chuyên trách công tác
thi đua, khen thưởng huyện;


- Mời lãnh đạo Chính quyền và Cơng đồn ngành GDĐT; Thường trực Hội đồng TĐKT và
công chức phụ trách cơng tác TĐKT phịng GDĐT huyện;


- Mời Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng) đơn vị và Chủ tịch Cơng đồn của các đơn vị
thành viên Khối.


<b>Điều 8. Chế độ thông tin, báo cáo</b>


Các đơn vị thành viên trong Khối có trách nhiệm cung cấp thông tin cho đơn vị làm Trưởng
Khối, Phó Khối:


- Trước ngày 05/11/2016, các đơn vị thành viên trong Khối có trách nhiệm gửi bản đăng ký
thi đua tới Trưởng Khối, Phó Khối, Phịng GDĐT và Thường trực Hội đồng TĐ-KT huyện để
tổng hợp theo dõi; kèm theo các văn bản xác định chỉ tiêu, kế hoạch được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trước ngày 26/5/2017, các đơn vị thành viên gửi báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch và nhiệm vụ công tác năm học 2016-2017, phương hướng nhiệm vụ năm học


2017-2018 (các chỉ tiêu đăng ký thi đua) tới Trưởng Khối, Phó Khối, Phịng GDĐT và Thường trực
Hội đồng TĐ-KT huyện để tổng hợp, theo dõi và tổ chức Hội nghị tổng kết; kèm theo báo cáo
tổng kết năm học 2016-2017 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm học 2017-2018; bản tự
chấm điểm các chỉ tiêu đăng ký thi đua năm học 2016-2017.


- Trưởng Khối, Phó Khối tổng hợp, rà soát, trao đổi, thống nhất với các đơn vị thành viên
về những nội dung và điểm cần điều chỉnh; tổng hợp và báo cáo về Thường trực Hội đồng
TĐ-KT huyện, Phòng GDĐT chậm nhất 07 ngày trước khi tổ chức Hội nghị tổng kết.


- Trưởng Khối, Phó Khối có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Thường trực Hội đồng TĐ-KT
huyện, Phịng GDĐT theo quy định và thơng báo kết quả trên cho các đơn vị trong Khối biết.


<b>Điều 9. Kế hoạch kiểm tra chéo, tham quan giữa các đơn vị trong Khối</b>


Việc tổ chức kiểm tra chéo giữa các đơn vị, thực hiện như sau: Mỗi đơn vị thành lập đoàn
kiểm tra chéo đầy đủ các thành phần từ 3 đến 5 người (gồm Hiệu trưởng, Chủ tịch cơng đồn,
Hiệu phó hoặc Tổ trưởng chun mơn, Giáo viên-Tổng phụ trách Đội kiêm thư ký), thời gian
làm việc 1 ngày, dự kiến đầu tháng 5/2017; nội dung kiểm tra căn cứ vào yêu cầu của từng nội
dung, tiêu chí quy định tại phụ lục 1 kèm theo Quy chế này, hình thức kiểm tra luân phiên do
Khối trưởng phân công, thống nhất mẫu biên bản kiểm tra chéo quy định tại phụ lục 2.


<b>CHƯƠNG III</b>


<b>CĂN CỨ, QUY TRÌNH, NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC VÀ </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM THI ĐUA</b>


<b>Điều 10. Căn cứ, quy trình để đánh giá xếp loại</b>
<b>1. Căn cứ đánh giá:</b>


Căn cứ bản đăng ký thi đua; báo cáo tổng kết, bảng điểm đơn vị tự chấm; kết quả kiểm tra


chéo; các thông tin liên quan; nhận xét của các bộ phận chun mơn Phịng Giáo dục&Đào tạo
đối với từng lĩnh vực chuyên môn; kết quả tổng hợp điểm của Trưởng Khối thi đua để làm cơ sở
cho việc đánh giá, xếp loại thi đua cho mỗi đơn vị thành viên.


<b>2. Quy trình đánh giá:</b>


- Bước 1: Các đơn vị thành viên tự chấm điểm.
- Bước 2: Tổ chức kiểm tra chéo.


- Bước 3: Tổ chức tổng kết Khối.


Trên cơ sở kết quả kiểm tra chéo, chấm điểm của Khối với kết quả tự chấm điểm của từng
thành viên trong Khối. Trưởng Khối tổng hợp kết quả chấm điểm và thông báo cho các thành
viên trong Khối biết để thảo luận, bình xét xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp. Trên cơ sở đó,
các thành viên trong Khối có ý kiến phản biện về điểm số và kết quả thực hiện của các đơn vị bạn;
Trưởng Khối tiến hành tổng hợp ý kiến, cân nhắc điểm chấm và đi đến thống nhất số điểm cho từng
thành viên trong Khối. Trên cơ sở điểm chấm từ cao xuống thấp để đề nghị xét đề nghị UBND tỉnh
tặng Cờ TĐXS cho 01 đơn vị có số điểm cao nhất, đồng thời đề nghị UBND huyện khen thưởng cho
các đơn vị liền kề theo quy định.


<b>Điều 11. Nội dung, phương pháp chấm điểm thi đua</b>


Nội dung thi đua gồm 03 nội dung. Tổng số điểm chấm thi đua là 1.000 điểm, trong đó:
Điểm thực hiện 03 nội dung thi đua là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm, cụ thể như sau:


<b>1. Nội dung thi đua</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Nội dung II: Thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây
dựng hệ thống chính trị: 200 điểm.



c) Nội dung III: Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng: 200 điểm.
<i>(Từng tiêu chí nhỏ cho 03 nội dung lớn được thể hiện rõ trong mẫu bản điểm đính kèm).</i>
<b>2. Nguyên tắc chấm điểm</b>


Trên cơ sở đăng ký giao ước thi đua, thang điểm và phương pháp chấm điểm đã được Khối
thống nhất và ký kết thực hiện trong năm học, các thành viên tự chấm điểm cụ thể như sau:


a) Đối với các chỉ tiêu mang tính định lượng (ở nội dung I): Lấy chỉ tiêu đăng ký thi đua từ
đầu năm so sánh với kết quả đạt được cuối năm để chấm điểm; trừ các chỉ tiêu được tính điểm
theo mức độ hồn thành.


b) Đối với các chỉ tiêu mang tính định tính (ở nội dung II, III): Căn cứ kết quả thực hiện
của đơn vị và nhận xét của các ban, ngành, địa phương (nếu có) và Phịng GDĐT để làm cơ sở
chấm điểm.


c) Khơng chấp nhận điều chỉnh các tiêu chí thi đua khi đã đăng ký.


d) Đơn vị nào không đăng ký thi đua, khơng gửi báo cáo và bảng chấm điểm thì khơng
được tham gia bình xét thi đua và khơng được khen thưởng.


<b>3. Phương pháp chấm điểm</b>
<i><b>a) Điểm cộng (điểm thưởng):</b></i>


Điểm thưởng không vượt quá 50 điểm trên tổng số điểm cho tất cả các thành tích đạt
được trong Hội thi, Hội thao do ngành tổ chức:


- Giải nhất cá nhân: 3 điểm; - Giải nhất tập thể: 6 điểm;
- Giải nhì cá nhân: 2 điểm; - Giải nhì tập thể: 4 điểm;


- Giải ba cá nhân: 1 điểm; - Giải ba tập thể: 2 điểm;



- Giải khuyến khích cá nhân 0,5 điểm; - Giải khuyến khích tập thể 1 điểm.


Thành tích đạt được trong Hội thi, Hội thao do cấp Tỉnh tổ chức thì đạt gấp đôi ở giải cá
nhân.


* Riêng điểm thưởng đối với HSG trong các kỳ thi được tính như sau: Đối với các trường
vùng thuận lợi chỉ cộng điểm khi có HSG cấp tỉnh (khuyến khích HS đạt giải cấp quốc gia sẽ
<i>được nhân đôi số điểm ) Đối với các trường vùng ít thuận lợi, vùng khó khăn chỉ cộng điểm khi</i>
có HS đạt giải cấp huyện (khuyến khích HS đạt giải cấp tỉnh sẽ được nhân đôi số điểm). Đối với
trường vùng đặc biệt khó khăn cộng điểm nhân đơi khi có HS đạt giải cấp huyện.


<i><b>b) Điểm trừ:</b></i>


- Chậm trễ trong việc tổ chức đăng ký thi đua, tự kiểm tra đánh giá và gửi báo cáo kết quả
thi đua cho Khối trừ 10 điểm.


- Vắng mặt trong các kỳ họp do Khối thi đua tổ chức hoặc có dự họp nhưng thiếu thành
phần theo quy định trừ 20 điểm.


- Đơn vị vắng không dự họp theo giấy mời của Phòng GDĐT trừ 10 điểm/1 lần họp, dự
họp không đúng thành phần trừ 05 điểm/lần (Trừ trường hợp cấp trưởng vì lý do đặc biệt vắng
thì cấp phó dự thay).


- Thực hiện việc báo cáo cho Phịng GDĐT về cơng tác chun mơn, cơng tác TĐ-KT,
chậm so với thời gian quy định trừ 10 điểm/lần; không có báo cáo trừ 20 điểm/lần.


- Vi phạm Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 03/6/2013 của BTV Tỉnh ủy trừ <b>05 điểm/cá nhân, 10</b>
<b>điểm/tập thể cho mỗi trường hợp.</b>



- Không thực hiện tốt sự phân công của Trưởng khối trong việc kiểm tra chéo thì trừ 10
<b>điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Có cơng chức, viên chức vi phạm an tồn giao thơng nghiêm trọng trừ 20 điểm/lần.


- Đơn vị để xảy ra mất tài sản, mất đoàn kết nội bộ đang trong thời gian xử lý (xem xét
từng trường hợp cụ thể) trừ từ 5-20 điểm/lần.


- Có học sinh vi phạm nội quy nhà trường bị kỷ luật từ cảnh cảo trở lên chiếm hơn 3% <b>trừ</b>
<b>10điểm.</b>


- Hiệu quả giáo dục chưa đạt 80% (tỷ lệ học sinh tốt nghiệp/ tổng số học sinh đầu vào của
lớp đầu cấp; có trừ số HS chuyển trường trong khóa học) trừ 20 điểm.


- Học sinh cuối năm chưa hồn thành chương trình lớp học tối đa 3%, lưu ban tối đa 2%
(đối với các trường TH Củng Sơn 1, Củng Sơn 2, Sơn Hà 2, Sơn Nguyên, Sơn Xuân, Đinh Bộ
Lĩnh, Sơn Định); tối đa 4% học sinh cuối năm chưa hoàn thành chương trình lớp học, lưu ban tối
đa 3% đối với các trường còn lại. trừ 10 điểm.


- Tỷ lệ học sinh bỏ học vượt quá 0,5% trừ 10 điểm.


- Đơn vị không tổ chức tham gia các kỳ thi, Hội thi do ngành tổ chức trừ 20 điểm/lần.
- Có cơ sở giáo dục hoặc giáo viên vi phạm Quy chế chuyên môn và quy định dạy
thêm-học thêm trừ 20 điểm/lần.


- Nhà trường không tổ chức các hoạt động Hội giảng, thao giảng, chuyên đề, Hội thi, Hội
thao do ngành quy định trong năm trừ 20 điểm.


- Thực hiện chậm so với yêu cầu các quy định về chun mơn (học chế, chương trình kế
hoạch dạy học) đã được Bộ GD-ĐT quy định trừ 10 điểm.



- Không tổ chức phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kỷ năng môn học hoặc thực
hiện chưa chu đáo và đạt hiệu qủa thấp trừ 10 điểm.


- Không đăng ký hoặc không công khai chất lượng theo quy định tại Thông tư
09/2009/BGDĐT ngày 07/5/2009 “Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
của hệ thống giáo dục quốc dân” trừ 10 điểm.


- Đơn vị để xảy ra sai phạm trong việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước hoặc để xảy ra tiêu cực, tham nhũng đã có kết luận của Đoàn thanh tra, kiểm
tra chờ xử lý của cơ quan có thẩm quyền trừ 20 điểm.


- Đơn vị có người sinh con thứ 3 trừ 50 điểm.


- Có nhiều học sinh vi phạm nội quy nhà trường bị kỷ luật buộc thôi học chiếm hơn 2%
trừ 20 điểm.


- Có học sinh vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự trừ 20 điểm.


<b>* Nội dung I. Thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị (công tác dạy và học): 550 điểm</b>
<i>(trên cơ sở phân bổ số điểm cụ thể cho các chỉ tiêu để thực hiện, qua đó căn cứ mức độ thực</i>
<i>hiện của các chỉ tiêu không đạt để quy định số điểm trừ cho phù hợp). </i>


1.1.Triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học của Bộ GDĐT, của
tỉnh, Sở GDĐT và Phòng GDĐT. Thực hiện đầy đủ tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng
đầy đủ khơng tính điểm.


1. 2.Chấn chỉnh các sai phạm về dạy trước chương trình lớp 1; thực hiện tốt công tác quản
lý về “dạy thêm, học thêm”. Thực hiện tốt tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt
<b>khơng tính điểm.</b>



1.3 Có thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường;
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo… Thực hiện tốt tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực
hiện khơng tốt khơng tính điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.5 Có kế hoạch và các giải pháp dạy tiếng Việt cho học sinh lớp 1 dân tộc để đảm bảo cho
học sinh lên lớp 2 đạt chuẩn năng lực tiếng Việt. Thực hiện tốt tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực
hiện khơng tốt khơng tính điểm.


1.6 Triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy
tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên,
góp ý học sinh trong q trình học tập. Có thể hiện trong hồ sơ chun mơn tính 10 điểm (điểm
chuẩn); khơng thể hiện khơng tính điểm.


1.7 Có kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và nâng chất lượng trường Tiểu học
đạt chuẩn quốc gia ở mức độ tiếp theo. Có kế hoạch cụ thể tính 10 điểm (điểm chuẩn); khơng thể
hiện khơng tính điểm.


1.8 Tăng cường chỉ đạo các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn,
chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Có thể hiện
trong hồ sơ chun mơn tính 10 điểm (điểm chuẩn); khơng thể hiện khơng tính điểm.


1.9 Duy trì sĩ số HS, Củng cố và duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi. Duy trì tốt sĩ số HS tính 5 điểm; Giữ vững và nâng cao PCGDTH tính 5 điểm.


1.10 Có kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
ở đơn vị. Thực hiện tốt tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.


1.11 Chất lượng giáo dục:



- Về học tập (15đ): Xếp loại HTT đối với vùng thuận lợi (Củng Sơn) đạt 50% trở lên; vùng
ít thuận lợi (Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc) đạt 40% trở lên; vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
(các đơn vị còn lại) đạt 30% trở lên. Dưới mỗi mức quy định trong khoảng 5% trừ 5 điểm.


- Về Phẩm chất, năng lực Xếp loại tốt 90% trở lên; loại CCG khơng q 1%. <b>tính 5 điểm,</b>
dưới mức này khơng tính điểm


<b>** Nội dung II. Thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;</b>
<b>xây dựng hệ thống chính trị: 200 điểm</b>


2.1. Tổ chức học tập, quán triệt thực hiện các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước đúng quy định: Được đánh giá tốt tính <b>20 điểm (điểm chuẩn); Khá</b>
tính 15 điểm; Trung bình tính 15 điểm.


2.2. Tiếp tục triển khai và kết quả thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh” theo tinh thần Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị: Được đánh
giá tốt tính 20 điểm (điểm chuẩn); Khá tính 15 điểm; Trung bình tính 10 điểm.


2.3. Xây dựng chương trình hành động và triển khai thực hiện Luật phịng, chống tham
nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí: Được đánh giá tốt tính 20 điểm (điểm
chuẩn); Khá tính 15 điểm; Trung bình tính 10 điểm.


2.4. Thực hiện tốt công tác y tế trường học; đảm bảo chỉ tiêu học sinh tham gia bảo hiểm y
tế hàng năm. Được đánh giá tốt tính 15 điểm (điểm chuẩn); Khá tính 10 điểm; Trung bình tính 5
<b>điểm.</b>


2.5. Tổ chức cơ sở Đảng được BTV Đảng ủy đánh giá phân loại đạt “Trong sạch, vững
mạnh” cuối năm được tính 25 điểm (điểm chuẩn); Hoàn thành tốt nhiệm vụ được tính 20 điểm;
Hồn thành nhiệm vụ được tính 10 điểm; Khơng hồn thành nhiệm vụ khơng tính điểm.



Tổ chức Cơng đoàn, Đoàn, Đội được cấp trên đánh giá xếp loại “vững mạnh xuất sắc” được
tính 25 điểm (điểm chuẩn); “vững mạnh” được tính 20 điểm; “Hồn thành tốt nhiệm vụ” được
tính 10 điểm, “Hồn thành nhiệm vụ” được tính 05 điểm, khơng hồn thành nhiệm vụ khơng
<b>tính điểm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2.7. Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở theo tinh thần Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/02/1998
của Bộ Chính trị và Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ; Giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định: Được đánh giá tốt tính 25 điểm (điểm chuẩn); Khá
tính 20 điểm; Trung bình tính 15 điểm.


2.8. Tổ chức quán triệt chỉ thị số 05/2008/CT-TTg ngày 31/01/2008 của thủ tướng chính
phủ về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức nhà nước và chỉ đạo
của UBND Tỉnh phú yên tại công văn số 384/ UBND-KTXD ngày 05/03/2008. Quán triệt thực
hiện nghiêm túc Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 3/6/2013 của Tỉnh Ủy.: Được đánh giá tốt tính 25
<b>điểm (điểm chuẩn); Khá tính 20 điểm; Trung bình tính 15 điểm.</b>


<b>*** Nội dung III. Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng: 200 điểm.</b>
<b>3.1. Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen</b>
<b>thưởng: 45 điểm chuẩn</b>


+ Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước và chỉ đạo của tỉnh về công tác thi đua khen thưởng: Được đánh giá tốt tính 15 điểm (điểm
chuẩn), khá tính 10 điểm, trung bình tính 05 điểm.


+ Có ban hành văn bản để triển khai, thực hiện ở đơn vị (Quy chế, Quy định...) về công tác
thi đua, khen thưởng: Thực hiện tốt tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt khơng tính
<b>điểm.</b>


+ Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng Sáng kiến của đơn vị: Thực hiện tốt
tính 10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.



+ Có phát động, sơ tổng kết các phong trào thi đua, tổ chức ký cam kết: Thực hiện tốt tính
<b>10 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.</b>


<b>3.2. Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua: 55 điểm chuẩn</b>


+ Có kế hoạch triển khai, thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do huyện phát động
và các phong trào thi đua do ngành, Mặt trận Tổ quốc, đồn thể chính trị - xã hội phát động:
Thực hiện tốt tính 15 điểm (điểm chuẩn); thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.


+ Tham gia thực hiện tốt hoạt động Khối thi đua thuộc huyện được tính 10 điểm (điểm
chuẩn) và ngược lại khơng tính điểm.


+ Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nơng thơn mới”
được tính 10 điểm (điểm chuẩn) và ngược lại khơng tính điểm.


+ Kiện tồn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị, đánh
giá hiệu quả mang lại cho đơn vị.được tính 10 điểm (điểm chuẩn); khơng thực hiện khơng tính
<b>điểm.</b>


+ Có sơ kết, tổng kết, đánh giá phong trào thi đua được tính 10 điểm (điểm chuẩn) và ngược
lại khơng tính điểm.


<b>3.3. Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến: 55 điểm chuẩn</b>


+ Có các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến:
. Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến được
tính 10 điểm (điểm chuẩn), khơng thực hiện khơng tính điểm.


. Trong năm có điển hình, mơ hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền được tính


<b>15 điểm (điểm chuẩn) và ngược lại khơng tính điểm.</b>


+ Có chương trình, nội dung và việc làm cụ thể trong việc phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng
điển hình tiên tiến được tính 10 điểm (điểm chuẩn), khơng thực hiện khơng tính điểm.


+ Có nhiều hình thức đổi mới trong việc tuyên truyền, tổng kết, nhân rộng điển hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

. Có các hình thức tuyên truyền, phổ biến và thi đua cùng các gương điển hình tiên tiến
được tính 07 điểm (điểm chuẩn), khơng thực hiện khơng tính điểm.


. Kết quả có nhiều gương điển hình tiên tiến được nhân rộng tính 07 điểm (điểm chuẩn) và
ngược lại khơng tính điểm.


<b>3.4. Cơng tác giám sát, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng:</b>
<b>20 điểm chuẩn</b>


+ Khơng có đơn thư khiếu nại, tố cáo được tính 15 điểm (điểm chuẩn) và ngược lại khơng
<b>tính điểm.</b>


+ Có đơn thư nhưng giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Phịng
GDĐT được tính 5 điểm (điểm chuẩn), mỗi % giải quyết không đúng, chậm trễ so với thời gian
quy định trừ 0,1 điểm, điểm trừ không quá 0,5 điểm.


<b>3.5. Chế độ thông tin báo cáo: 25 điểm chuẩn</b>


+ Gửi báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng hạn theo quy định được tính <b>15 điểm (điểm chuẩn),</b>
thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.


+ Nộp hồ sơ trình khen thưởng đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thời gian theo quy định
hiện hành được tính 10 điểm (điểm chuẩn), thực hiện khơng tốt khơng tính điểm.



<b>CHƯƠNG IV</b>


<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b>
<b>Điều 14. Tổ chức thực hiện</b>


Quy chế này được các đơn vị thành viên Khối thi đua số 2 thống nhất, thơng qua tại Hội nghị
ngày…./11/2016 và có hiệu lực tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có điểm nào chưa phù
hợp, sẽ được bổ sung sửa đổi khi có ý kiến đề nghị của 2/3 thành viên trong Khối thi đua và được Trưởng
Khối thi đua ký ban hành trong năm để thống nhất thực hiện./.


<b>TRƯỞNG KHỐI</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×