Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T2 Tiet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 2 Tiết: 4. Ngày Soạn: 25/08/2017 Ngày dạy: 28/08/2017. §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con. 2. Kỹ năng: - Biết cách viết một tập hợp. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và . II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, hệ thống các ví dụ. - HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 …………………………………………………………… 6A2 …………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (16’) 1. Số phần tử của một tập hợp: - GV: Cho HS đưa ra một số - HS: Đưa ra các VD. Cho các tập hợp: VD về tập hợp. A =  5 ; B =  x; y ; - GV: Hãy chỉ ra số phần tử - HS: A: 1; B: 2; C: 100; N: C = 1;2;3;...;100 ; của các tập hợp A, B, C, N. vô số phần tử. N =  0;1;2;3;... . - GV: Giới thiệu về tập rỗng - HS: Chú ý theo dõi. * Chú ý: Tập hợp không có phần tử và kí hiệu. nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu là: Ø. VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 2 là tập rỗng. - GV: Các em có suy đoán - HS: Trả lời phần đóng Vậy: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, như thế nào về số phần tử của khung trong SGK. cũng có thể không có phần tử nào. một tập hợp? - GV: Cho HS làm bài tập 16. - HS: Làm bài tập 16 theo - GV: Chốt ý. nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2:(10’) 2. Tập hợp con - GV: Đưa ra VD1. VD 1: Hãy kiểm tra xem các phần tử của tập A có thuộc vào tập - HS: Chú ý theo dõi. B hay không? - GV: Vẽ sơ đồ Ven cho HS - HS: Mọi phần tử của tập A dễ phát hiện ra A  B A = {a, b} đều thuộc tập B. B ={ a, b, c, d, e, g, h} - GV: Giới thiệu khái niệm tập - HS: Nhắc lại khái niệm. con và kí hiệu như SGK.. - GV: Giới thiệu tiếp VD2. - HS: Chú ý theo dõi. Tập M có là con của tập N MN không? Điều ngược lại có NM đúng không? - GV: Giới thiệu khái niệm hai tập bằng nhau.. Nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc tập B thì tập A gọi là tập con của tập B. Ký hiệu: A  B VD 2: M = {1; 3; 5} ta có M  N N = {3; 5; 1} và N  M Hay N = M. - GV: Chốt ý. 4. Củng cố: ( 10’) - GV: Cho HS nhắc lại số phần tử của một tập hợp và khái niệm tập con; khái niệm hai tập bằng nhau. - Cho HS làm các bài tập 17; 18; 19; 20. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập 21, 22. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................. ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×