Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRA TIET 22 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/10/2017 Ngày dạy: 2/11/2017-9D; 9A. Tiết 22: KIỂM TRA 45 PHÚT( bài số 2) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra việc nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh ở chương I - Phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liêu giảng dạy: Giáo án. 2. Chuẩn bị: đề kiểm tra III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:. Chủ đề. Nhận biết(3 ) TN TL. Công; công suất điện. Công suất định mức; công thức tính công suất điện; số đếm.. Số câu 4 Điểm 2 Tỉ lệ % 20% Định Hệ luật thức Junđịnh Len xơ luật Jun-len xơ Số câu Điểm Tỉ lệ % Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 1 0,5 5% Nguồn điện an toàn. Thông hiểu(4) TN TL. Vận dụng VDT(2) TN TL. Tổng. VDC(1) TN TL. Quan hệ giữa công suất điện và hiệu điện thế. 1 0,5 5%. 5 2,5 25% Tính nhiệt lượng; thời gian 2 3,5 35%. Tính nhiệt lượng trong đoạn mạch nt 1 0,5 5%. Tính hiệu suất; tính số tiền 2 1,5 15%. 6 6 60% Các giải pháp tiết kiệm điện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> năng 1 1 10%. Số câu 1 Điểm 0,5 Tỉ lệ % 5% Tổng Câu 6 1 2 1 2 1 Điểm 3 1 3,5 0,5 1,5 1 Tỉ lệ % 30% 5% 35% 5% 15% 10% IV. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết: A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút. C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. Công suất của dòng điện. Câu 2: Công thức nào sau đây không là công thức tính công suất điện: A. P=U.I. U B. P= I. U2 C. P= R. 2 1,5 15% 13 10 100%. D. P=I2.R. Câu 3: Số đếm của công tơ điện trong gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình đó sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đó đã sử dụng. D. Số thiết bị và đồ dùng đang sử dụng. Câu 4: Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công của dòng điện: A. A= R.I2.t B. A=U.I.t C. A= U 2.I.t D. A=P.t Câu 5: Hệ thức của định luật Jun- Len xơ là: A. Q=I2.R.t B. Q= I.R2.t C. Q=I.U.t D. Q=I 2..R2.t Câu 6: Làm thí nghiệm với nguồn điện nào sau đây là an toàn: A. 220V B. 110V C. 60V D. 30V Câu 7: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp điện giảm đi còn một nửa thì công suất của bếp điện đó sẽ: A. Giảm đi 2 lần. B. giảm đi 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 8: Một bếp điện dùng để đun nước có hai dây điện trở R1 và R2 . Nếu chỉ dùng dây R1 thì nước bắt đầu sôi sau 15 phút; nếu chỉ dùng dây R2 thì nước bắt đầu sôi sau 10 phút. Nếu dùng cả hai dây R1 và R2 mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau: A. 12,5 phút B. 25 phút C. 6 phút D. 12 phút B. PHẦN TỰ LUẬN: 1. Bài 1: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80 Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây; b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp. c. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này trong 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng bếp điện đó trong 30 ngày. Biết 1 số điện có giá 1000VNĐ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài 2: Giả sử em là người quản lí việc tiêu thụ điện năng của một thành phố. Em hãy đưa ra các tư vấn cho người dân và các cấp lãnh đạo cần phải làm những gì để xây dựng thành phố tiết kiệm điện năng. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C C A D B B B. Phần tự luận: 6 điểm Bài Nội dung Điểm 1 - Tóm tắt đúng và đủ: 0,5 a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là: 0,5 Qtỏa ra= I2.R.t = 2,52.80.1 0,5 = 500(J) b. - Nhiệt lượng mà nước thu vào là: 0,5 Qthu vào= m.c (t2-t1) = 1,5.4200.(100-25) 0,5 = 472 500(J) - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 0,5 2 Qtỏa ra= I .R.t = 2,52.80.20.60 = 600 000(J) 0,5 - Hiệu suất của bếp là: Q thu .100 % Qtoa 472500 . 100 % = 600000. H=. 0,5. = 78,75% c. - Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là: A= I2.R.t = 2,52.80.30.3.60.60 = 162 000 000(J) = 45KWh - Tiền điện phải trả là: T= 45.1000=45 000VNĐ 2 Học sinh đưa ra các biện pháp tiết kiệm điện năng: - Thay các bóng đèn dây tóc bằng các bóng đèn LED có công suất nhỏ hơn - Sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời thay thế cho bình nước nóng sử dụng điện năng - Lắp đặt hệ thống Pin mặt trời để thay thế dần cho việc sử dụng điện năng - Sử dụng công nghệ đóng ngắt mạch điện tự động để tiết kiệm điện năng... Các cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI KIỂM TRA:. 0,5. 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Tổng hợp kết quả: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9A 9D 2....................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×