<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Bài 12-tiết 14</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
•
<i><b><sub>1-Vị trí địa lí</sub></b></i>
•
<i><b><sub>2-Đặc điểm tự nhiên</sub></b></i>
<i><b><sub>:</sub></b></i>
a)Địa hình và sơng ngòi:
<i>Bài 12 tiết 14:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i><b>Bồn địa Ta-rim </b></i>
Được mệnh danh là lòng chảo lớn trên thế
giới.Diện tích bề mặt khoảng 400.000 km²,
nằm giữa vài dãy núi ở miền viễn tây Trung
Quốc.Phần lớn của lòng chảo là sa
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Núi Phú Sĩ
Là ngọn núi cao nhất Nhật Bản và
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
a)Địa hình và sơng ngịi
<i>-Phần đất liền chiếm 83,7%</i>
<i>-Phía Tây tập hợp nhiều núi </i>
<i>và sơn ngun cao(Cơn </i>
<i>Ln,Thiên Sơn,…)và bồn </i>
<i>địa rộng(Ta-rim,Tứ Xun,</i>
<i>…).</i>
<i>-Phía Đơng bao gồm vùng </i>
<i>đồi xen kẽ với các sơn </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Sông Trường Giang
<i><b>Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng,chảy về phía </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Sơng Hồng Hà
<i><b>Bắt nguồn từ sơn ngun Tây Tạng ,chảy về phía </b></i>
<i><b>Đơng.Đổ ra biển Hoa Đơng,vùng hạ lưu bồi đắp phù </b></i>
<i><b>sa cho ĐB Hoa Trung.Có chế độ nước thất </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Hình 4.1 Hình 4.2
<b>Khu vực Đơng Á</b> <b>Hướng gió mùa </b>
<b>đơng</b> <b>Hướng gió mùa hạ</b> <b>Từ áp cao đến áp thấp{mùa </b>
<b>đông} </b>
<b>Từ áp cao đến </b>
<b>áp thấp{mùa </b>
<b>thu} </b>
Tây Bắc Đông Nam Từ áp cao Xi-bia
đến áp thấp
A-lê-út
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
a)Địa hình và <i>sơng ngịi </i>
<i>-Phần đất liền chiếm 83,7%</i>
<i>-Phía Tây tập hợp nhiều núi và sơn nguyên cao(Côn </i>
<i>Luân,Thiên Sơn,…)và bồn địa rộng(Ta-rim,Tứ Xun,…).</i>
<i>-Phía Đơng bao gồm vùng đồi xen kẽ với các sơn nguyên và </i>
<i>đồng bằng rộng lớn(Hoa Bắc ,Hoa Trung,…)</i>
<i>-Phần hải đảo là miền núi trẻ,thường xuyên xảy ra động đất </i>
<i>và núi lửa. </i>
<i>-Có 3 con sơng chính:A-mua;Hồng Hà;Trường Giang.</i>
<i>b) Khí hậu và cảnh quan</i>
<i>-Phía Tây:khí hậu cận nhiệt lục địa khô hạn </i>
<i>Cảnh quan:thảo ngun khơ,hoang mạc,bán hoang mạc</i>
<i>-Phía Đơng và hải đảo:có khí hậu gió mùa ẩm</i>
</div>
<!--links-->