Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

bai tap kem chuyen de on thi HSG hoa THCS bo sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.25 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tính chất Bài 1 . Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng. Bài 2: Viết phương trình xảy ra giữa mỗi chất trong các cặp sau đây: A. Ba và d2 NaHCO3 C. K và d2 Al2(SO4)3 D. Mg và d2 FeCl2 B. Khí SO2 và khí H2S D. d2 Ba(HSO3)2 và d2 KHSO4 E. Khí CO2 dư và d2 Ca(OH)2 Bài 3: Cho các dd muối A, B ,C ,D chứa các gốc axit khác nhau . Các muối B, C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng . - A tác dụng với B thu được dung dịch muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước là muối có gốc axit của axit mạnh , và giải phóng khí F không màu , không mùi , nặng hơn không khí .Tỉ khối hơi của F so với H2 bằng 22. - C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu , mùi hắc , gây gạt ,nặng hơn không khí, làm nhạt màu dung dịch nước brôm. - D tác dụng với B thu được kết tủa trắng E.Mặt khác D tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng. Hãy tìm A,B,C ,D,E ,F ,G và viết các PTHH xảy ra. Bài 4: a/ Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với mỗi chất sau : Ca(OH)2, HNO3, K2SO4, KHSO4, H2SO4, dung dịch ZnCl2 . b/ Viết 7 phương trình phản ứng thể hiện các phương pháp khác nhau để điều chế muối ZnCl2. Bài 5 Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa. Bài 6 1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H2 bay lên. Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chỉ dùng bơm khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy tinh có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na2CO3 không lẫn NaOH hay NaHCO3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác. Bài 7: Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 8: Cho hỗn hợp A gồm: Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được khí B, dung dịch C và chất rắn D, lọc chất rắn D. Cho NaOH dư vào trong dung dịch C được dung dịch E và kết tủa F. Lấy F nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 9: Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng. Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 11: Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H2 bay lên. Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 12: Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng với BaCl2 và với KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Xác định các chất và viết phương trình hóa học xảy ra. Bài 13: Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hồn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 tác dụng với H2SO4 loãng dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2. Cho B3 tác dụng với bột sắt được dung dịch B 4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 14: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 15: Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 ( đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ nSO2 nH 2 SO4. . . Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị. sau của  : 0,5 ; 0,9 ; 1 và 1,5..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải  = 0,5    X là kim loại n 2M + 2nH2SO4(đ)   M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O  = 2n = 0,5  = 0,9    X là FeS t0. t0.   Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O 2FeS + 10H2SO4 (đ) = 1   X là C hoặc muối sunfit trung hoà t C + 2H2SO4 (đ)   CO2 + 2SO2 + 2H2O t Na2SO3 + H2SO4 (đ)   Na2SO4 + SO2 + H2O  = 1,5    X là S t S + 2H2SO4 (đ)   3SO2 + 2H2O 0. 0. 0. Bài 16: Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra. Bài 17: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A 1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra.. Chuyển hóa Bài 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Fe(nóng đỏ) + O2  A A + HCl  B + C + H2O B + NaOH  D + G C + NaOH  E + G D + O2 + H2O E E ⃗t 0 F + H2O Bài 2 1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (1). X (2). Y Z. FeSO4. (4). FeCl2. (5). Fe(NO3)2. (6). (7). X. T. (8). Z. (3). Bài 3. Cho sơ đồ biến hóa sau: X + X +. A. +E (5) +G (6). (1). B. (2). F H. +E (7). F. Fe (3) X +. +I. C. K (4). X +. +L. (8) +M (10). D. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: A1.. A2,. NaCl. A3, NaCl. B1,. B2.. X. H + BaSO4 (9) +G (11). A4 NaCl. B3 ,. H. NaCl B4. Xác định các chất A1. A2, A3, A4, B1, B2. B3 , B4 viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều liện PƯ (nếu có). Bài 5 : Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ biến hoá sau: A B ⃗ C (1) Fe2(SO4 )3 ⃗ (4 ) FeCl3 ⃗ (5) Fe(NO3)3 ⃗ (6) A ⃗ (7) B ⃗ (8) C Bài 6 : Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A A A. B. C. Fe. F D. E. Biết rằng A + HCl B + D +H2O Bài 7: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau: Zn  ZnCl2  Zn(NO3)2  Zn(OH)2  ZnO  Zn  ZnSO4 . Na2ZnO2  Zn(OH)2  ZnSO4  ZnCl2  Zn(OH)2  K2ZnO2  KCl  KNO3 Bài 8 : Tìm các chất vô cơ thích hợp, hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a). (A) + (B) ⃗t o (C) rắn, đen b). (C) + HCl  (D) + (E) c). (A) + HCl  (D) + (F) d). (F) + (B) ⃗t o (E) e). (G) + (E)  (I) + H2O f). (I) + FeSO4  (C) + (J) Bài 9 : Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn và sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá (theo sơ đồ thẳng X  Y Z  ….T). Viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có). Bài 10: ) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phản ứng hóa học sau:  ......+ ...... a) Ba + H2O    b) Fe3O4 + H2SO4(loãng)  . ...... + ....... + H2O. c) MxOy + HCl   ........+ H2O  .....+ NaOb + .... d) Al + HNO3   Bài 11: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: +O 2 X(k) ⃗ A(k) ⃗ FeS2 +O 2(t 0) ⃗ Y(r) D(dd) + ddHCl. ⃗ + H 2O. B(dd). ⃗ +ddBaCl 2. C(r). d d BaCl2. ⃗ +ddNaOH. E(r). ⃗ ddB. F(dd). Bài 12: Viết các PTHH theo sơ đồ biến hoá sau: Fe ⃗1 FeCl2 ⃗2 FeCl3 ⃗3 Fe(OH)3 ⃗4 Fe2O3 ⃗5 Fe2(SO4)3 ⃗6 Fe(NO3)3 7. 13. 14. 15. 10 FeCl3 ⃗ 12 Fe(NO3)2 11 FeCl2 ⃗ Fe(OH)2 ⃗8 FeO ⃗9 Fe ⃗ Bài 13: Xác định công thức hóa học của A, B, D, E,… và viết các phương trình hóa học xảy ra? (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (A) + (B) → (D) + Ag$ (E) + HNO3 → (D) + H2O (D) + (G) → (A) (B) + HCl → (L)$ + HNO3 (G) + HCl → (M) + H2# (M) + (B) → (L)$ + Fe(NO3)2. Nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2 : Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, NH4Cl, AlCl3 Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau , chứa trong các lọ mất nhãn sau:CuO, Fe 3O4,(Fe + FeO), Ag2O, MnO2. Viết các PTHH xảy ra. Câu 4 Có 5 mẫu kim loại :Ba, Mg, Fe, Ag, Al chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng (không được dùng chất khác ). Hãy nhận biết ra 5 kim loại trên. Bài 5 : Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 6: Có ba lọ đựng ba chất rắn KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Bài 7 : Chỉ dùng thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có mầu tương tự nhau, chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: CuO; Fe3O4; Ag2O; MnO2; (Fe + FeO). Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra Bµi 8 : Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Bài 9 : Có 6 lọ hoá chất không nhãn chứa riêng biệt các chất rắn sau: MgO, BaSO 4, Zn(OH)2, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ dùng nước và một hoá chất thông dụng nữa (tự chọn) hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. Bài 10 : Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí. Bài 11 : 1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO 3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C. 2. Tiến hành hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl 3 a(M) thì thu được 3b gam kết tủa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl 3 a(M) thì thu được 2b gam kết tủa. Tìm a, b. Bài 12: Cho 7 dung dịch NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; CuCl2 mỗi dung dịch đựng trong một lọ mất nhãn. Hãy nhận biết các dung dịch trên mà chỉ dùng một chất . Bài 13: Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn : NaCl, NaOH, H 2SO4 , HCl, Ba(OH)2, MgSO4. Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy trình bày cách phân biệt và viết phương trình hóa học minh họa. Bài 14: Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4 Bài 15: Có 4 chất bột màu trắng tương tự nhau : NaCl; AlCl 3; MgCO3; BaCO3. Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết, hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên. Bài 16 : Có 5 ống nghiệm đựng 5 chất bột riêng biệt gồm: Mg(OH) 2, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3, NaOH. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy trình bày cách nhận biết các chất đó. Bài 17 : Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO 4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên. Bài 18: Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: MgO, CuO, BaO, Fe2O3. Bài 19: Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Bài 20: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A. Bài 21: Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (không dùng thêm hoá chất nào khác): HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4. Bài 22 .Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, AlCl3, FeCl3. Tách chất Bài 1: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 . Bài 2 :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một hỗn hợp gồm Al, Fe, và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3 . Bài 4: Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách: a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe b. Ag2O ra khỏi hổn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3 Bài 5: Có một hỗn hợp chứa các kim loại : Fe; Al; Cu. Hãy trình bầy phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng. Bài 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al 2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al 2O3, Fe2O3 và SiO2. Bài 7: Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4, (NH4)2SO4 Bài 8 : Có hỗn hợp Na, Ba, Fe, Cu. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại không thay đổi). Bài 9: Có một hỗn hợp gồm các oxit: SiO2, Al2O3, Fe2O3, CuO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng oxit. Bài 10: Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 11: Bằng phương pháp hoá học, hãy tách các oxit ra khỏi hỗn hợp Al2O3, MgO, CuO. (Khối lượng các oxit trước và sau quá trình tách là không đổi). Bài 12: Có hỗn hợp gồm các muối khan Na 2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy trình bày phương pháp tách Al2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Bài 13: Cho hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, CuCl2, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất trên ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH trong quá trình tách các chất Bài 14: Có hỗn hợp rắn ở dạng bột gồm: CuO, Al2O3, SiO2, BaCl2 và FeCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất trên ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH trong quá trình tách các chất Bài 15.Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm: BaCl2, FeCl3 và AlCl3. Giải Cho hỗn hợp 3 muối vào cốc đựng dung dịch NH3 dư. FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Lọc tách Fe(OH)3, Al(OH)3 cô cạn dung dịch rồi nung nóng ở nhiệt dộ cao tách được BaCl2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> to. NH4Cl   NH3↑ + HCl↑ - Cho hỗn hợp Fe(OH)3, Al(OH)3 vào dung dịch NaOH dư Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Fe(OH)3 không phản ứng, lọc tách ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn được FeCl3. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O - Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 lọc tách kết tủa Al(OH)3 rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư và cô cạn được AlCl3. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 2Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Điều chế Bài 1: Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS , Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết ( nhiệt độ, xúc tác ... ) . Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2. Bài 2: Từ các chất KMnO4, Zn ,H2SO4,BaCl2 có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)? Bài 3: Có hỗn hợp gồm các muối khan Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy trình bày phương pháp tách Al2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp Bài 4 : Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2 Bài 5: Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit FeS 2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và chất xúc tác cần thiết, có thể điều chế được FeSO 4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hóa học để điều chế các chất đó.. Giải tích hiện tượng 1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây: a) dung dịch CuSO4 ; b) dung dịch Al2(SO4)3 ; c) dung dịch Ca(OH)2 d) dung dịch Ca(HCO3)2 ; e) dung dịch NaHSO4 ; g) dung dịch NH4Cl Hướng dẫn: a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ. Na + H2O  NaOH + ½ H2  CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2  + Na2SO4 b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ). Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2  6NaOH + Al2(SO4)3  2Al(OH)3  + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt: Na + H2O  NaOH + ½ H2  d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa. 2NaOH + Ca(HCO3)2  CaCO3  + Na2CO3 + 2H2O e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt. NaHSO4 + Na  Na2SO4 + ½ H2  g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3  + H2O ( do NH4OH không bền ) 2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 . c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư. d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư. e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được. Hướng dẫn : * Câu a,b: kết quả ở 2 TN là khác nhau: - Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư  có khí thoát ra ngay: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2  ( HCl không hấp thụ được CO2) Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó. - Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư  nên không có khí thoát ra: Na2CO3 + HCl  NaCl + NaHCO3 ( Na2CO3 hấp thụ được CO2  NaHCO3) Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra : NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2  * Câu c,d: kết quả ở 2 TN là khác nhau: - Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT) AlCl3 + NaOH  NaCl + NaAlO2 + H2O ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 + H2O ) AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 3NaCl + 4Al(OH)3 - Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại. AlCl3 + 3NaOH  3NaCl + Al(OH)3  ( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ). Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết: Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O 3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2. a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự. b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa: ba muối, hai muối ; một muối . Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra: Mg + CuCl2  MgCl2 + Cu  (1) b b (mol) Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe  (2) c c (mol) -Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl 2, CuCl2, FeCl2  sau pư (1) còn dư CuCl2 : a < b. -Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl 2, FeCl2  sau pư (2) còn dư FeCl 2 : b  a < b+c..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2  CuCl2 và FeCl2 pư hết: a  b + c. 4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO 4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn : dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3, dd BaCl2, dd Ba(HCO3)2, Al, Fe2O3. 5) TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên. TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong. Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng. Hướng dẫn : * TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  6NaCl + 2Fe(OH)3  + 3CO2  t 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O * TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm  Ba(OH)2 . 2CO2 Ba(HCO3)2 + ZnCl2  Zn(OH)2  + BaCl2 + 2CO2  ( pư khó ) 6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích: a) Cho SO2 lội chậm qua dd Ba(OH)2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được. b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl 2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không khí. c) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng. d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được. e) Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2. 7) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học. 8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện sau đây: a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí. b) Phản ứng với HCl  khí, phản ứng với NaOH  tạo tủa. c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa. Hướng dẫn : a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH4)2CO3 b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO3)2 c) X tạo kết tủa với HCl  X có Ag. Chọn AgNO3. 9) Hỗn hợp A gồm : Fe 3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư  rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A 2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2  kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra. 10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo, nước brom, nước H2S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO). 0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn: các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2  S ( đục) + H 2O. Còn dung dịch NaClO tác dụng với CO2  NaHCO3 + HClO. 11) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. ( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 ) Hướng dẫn: Ban đầu H2SO4 đặc  SO2 (mùi xốc) 2H2SO4 + Zn  ZnSO4 + 2H2O + SO2  Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H 2O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng) 4H2SO4 + 3Zn  3ZnSO4 + 4H2O + S  Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn  4ZnSO4 + 4H2O + H2S  ( mùi trứng thối) Khi nồng độ H2SO4 đủ loãng thì  H2: H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2  12) Để một mẫu Na ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thu được rắn A. Hòa tan rắn A vào nước thì thu được dung dịch B. Viết các PTHH có thể xảy ra, xác định các chất có trong A và B. Hướng dẫn: Trong không khí ẩm có H2O, CO2, O2 4Na + O2  2Na2O 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  Na2O + H2O  2NaOH Na2O + CO2  Na2CO3 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O ( hoặc NaHCO3 ). Rắn A : Na( dư), Na2O, NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 hòa tan vào nước sẽ xảy ra các phản ứng: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  Na2O + H2O  2NaOH 13) Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO 3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn: Ban đầu HNO3 đặc  NO2, sau đó HNO3 loãng dần  NO 4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2  ( khí X ) 8HNO3 + 3Cu  3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO  ( khí Y ) NO + ½ O2  NO2 NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O t NaNO3   NaNO2 + ½ O2 (A) (B) 14) Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm : đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp ( chứa K2CO3). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH4)2CO3.( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 ). Hướng dẫn: * Nếu bón chung với vôi thì : 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3  + 2H2O (NH4)2SO4 + Ca(OH)2  CaSO4 + 2NH3  + 2H2O (NH4)2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3  + 2NH3  + 2H2O * Nếu chung với tro bếp ( chứa K2CO3) 2NH4NO3 + K2CO3  2KNO3 + H2O + CO2  + 2NH3  (NH4)2SO4 + K2CO3  K2SO4 + H2O + CO2  + 2NH3  (NH4)2CO3 + K2CO3  2KHCO3 + 2NH3  Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3. Bài 15 : Nêu hiện tượng xẩy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3. b) Sục khí SO2 từ từ cho tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 c) Cho từ từ mỗi chất: khí CO 2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư. d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. Bài 16 : Cho từ từ kim loại Na vào các dung dịch sau: NH 4Cl, FeCl3, Al(NO3)3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ. Bài 17: Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.. Xác định công thức hóa học Bài 1: Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H 2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO 3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng. Bài 2 : Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong dd H2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc ) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc. Bài 3 : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hòa tan 32,5 gam kim loại M ( hóa trị II) trong 400ml dung dịch H2SO4 cho đến phản ứng kết thúc, thu được V lít X (đktc) và còn dư m gam kim loại M không tan. Khí X bay ra cho tác dụng với một lượng vừa đủ FeO nung nóng, thu được một lượng Fe. - Thí nghiệm 2: Lấy lượng Fe thu được ở thí nghiệm 1 đêm trộn chung với kim Loại M còn dư trong thí nghiệm 1, thu được hỗn hợp kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ gấp 5 lần nồng độ mol axit đã dùng trong thí nghiệm 1. Khi phản ứng kết thúc, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và cũng còn dư 5,6 gam một kim loại không tan. Xác định kim loại M. Bài 5: Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi. Bài 6: Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa 1 chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl 2 vào B thấy tạo 4,66g kết tủa trắng lọc bỏ kết tủa ta thu được dung dịch C. Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D. Bài 7. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó. Bài 8: Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 1,143 lần khối lượng M đem dùng.Mặt khác, nếu dùng 0,02mol kim loại M tác dụng với H2SO4 loãng lấy dư thì thu được 0,448 lớt khí (đktc) . Xác định kim loại M. Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 1. Xác định kim loại R 2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Bài 10 : Cho khí CO đi qua 69,9 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và MxOy nung nóng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe 3O4 , Fe2O3 và MxOy. Để hòa tan hoàn toàn Y cần 1,3 lít dd HCl 1M thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dd Z . Cho từ từ dd NaOH vào dd Z đến dư thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,1 gam bazơ duy nhất. Xác định công thức hóa học của MxOy. Bài 11 : Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit M xOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Biết rằng số mol của M bằng 2 lần số mol của MxOy . a. Xác định M, MxOy . b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 12 : Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột sắt oxit ( FexOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dich HCl 2M (có dư) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan. a. Xác định công thức sắt oxit b. Tính m Bài 13 : Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhât. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức phân tử của FexOy. Bài 14: Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ( đktc). Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Bài 15 : a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 16: : Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H 2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại. Bài 17: Hỗn hợp X gồm M và R 2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại M và R. Bài 18: . Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, khối lượng rắn B và C. Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3. Bài 19: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO 3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X 1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Bài 20: Cho 316 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) nồng độ 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối (A) như trên vào.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47 gam muối B. Xác định A, B. Bài 21: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R (Biết R là kim loại có hiđroxit lưỡng tính) có hoá trị II vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO2 vào dung dịch B, thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO 3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R. Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfua của kim loại M( công thức là MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch này là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn. Bài 23: Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H 2SO4 10% (vừa đủ) . Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hidroxit đem hòa tan. Bài 24: A và B là hai hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt III. a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A. b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit. Bài 25: Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2 Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Bài 26: X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y. 1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? 2/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối. Bài 27: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tìm công thức phân tử của FexOy. Bài 28: Hoà tan a gam kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hoà vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl2. Cho tiếp lượng dư NaOH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại R. Bài 29: Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra. Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X. Bài 30: Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột ôxit sắt (Fe xOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác khi hòa tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( có dư ) thì thu được một dung dịch sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan . 1. Xác định công thức của ôxit sắt ? 2. Tính m ? 3. Tính V? Biết rằng dung dịch HCl là đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Bài 31: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. 1. Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C. 2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung ? Bài 32: Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp X gồm K2CO3 và muối cacbonat của kim loại M chưa biết vào dung dịch H2SO4 8% vừa đủ, thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ muối K2SO4 trong dung dịch Y thu được sau phản ứng bằng 5,3762 %. a. Tìm tên kim loại M và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng chất rắn thu được không đổi thì cân được a gam. - Tính a. - Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phải dùng, biết đã dùng dư 10% so với lượng cần. Bài 33: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Bài 34: Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H 2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy. Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng ----> M2(SO4)3 + SO2 + H2O. MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH. Bài 35: Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dung dịch D. - Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO 3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa. a/ Xác định MX2 và giá trị m? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 36: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 37: Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó, tan vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO 4 2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam. a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. b/ Xác định kim loại đó. Bài 38 Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hoá trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí (ở đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 : 2. a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dùng. c/ Xác định kim loại R Bài 39Cho m (gam) một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO 4 0,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A. - Cho 7,73 (gam) A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). - Cho 23,19 (gam) A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 77,76 (gam) chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã dùng. Bài 40 Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Bài 41 (3,0 điểm) a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B (dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ) và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra V1. b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V 2 lit khí. Viết PTHH xảy ra và tính V2. (Biết thể tích các khí đều đo ở đktc) Bài 42 Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan.kim loại M là kim loại nào ?( Cho M chỉ có hóa trị I). Bài 43 Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch X chứa AgNO3 0,15M Và Cu(NO3)2 0,01M. Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X.Phản ứng xong thu được 5 gam chất rắn và dung dịch Y. Học sinh B cũng dùng 200ml dung dịch X nhưng cho vào đó 0,78 gam kim loại T ( đứng trước Cu và có hóa trị II trong hợp chất ) .Phản ứng xong thu được 2,592 g chất rắn và dung dịch Z. 1. Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại Mg trong thí nghiệm. 2. Học sinh B đã dùng kim loại nòa trong thí nghiệm. 3. Tìm nồng độ mol của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Biết AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)3 mới tham gia phản ứng. Bài 44 Cho một lượng kim loại M hòa tan hết trong một dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 8,08 gam muối kết tinh B.Hòa tan hoàn toàn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung dịch NaOH vào cho đến kêt tủa hoàn toàn, nhiệt phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam chất rắn C nguyên chất tạo thành.Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử chất rắn C và muối B. Bài 45 Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam sunfua của một kim loại có công thức MS trong oxi người ta thu được M2O3 và SO2. Để hòa tan hoàn toàn lượng M2O3 này cần dùng một lượng vừa đủ H2SO4 29,4%. Nồng độ của muối M2(SO4)3 trong dung dịch thu được là 35,5%. Làm nguội dung dịch, có 2,9 gam tinh thể M2(SO4)3.nH2O tách ra và nồng độ dung dịch muối còn lại là 23%. 1. M là kim loại nào? 2. Xác định công thức muối ngậm nước. 3. Nếu lấy toàn bộ lượng khí SO2 thu được để điều chế dung dịch H2SO4 29,4% thì thu được bao nhiêu gam dung dịch trên, coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.Bài 46 Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam hỗn hợp oxít,hiđrôxit và muối cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448ml (đktc) và dung dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ % là 10,87%,nồng độ mol là 0,55M và khối lượng riêng là 1,1 g/ml. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Xác định các chất có trong hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 47 Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Để hòa tan hết 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch HCl nồng độ 1M thì dùng không hết 500 ml. hãy xác định kim loại M. Bài 48 Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam. Hòa tan hết lượng kim loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít H2 thoát ra và dung dịch B. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Xác định CTHH của oxit kim loại R. 3. Tính nồng độ % của dung dịch B.( Biết các phan ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc. Bài 49 Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hóa trị không đổi và MO không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. 1. Xác định M 2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 50 Thổi một lượng CO vừa đủ đi qua Sắt oxit nung nóng để khử toàn bộ Sắt oxit thành Sắt.Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Cho biết công thức của Sắt oxit. Bài 51 Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M và oxit của M. Bài 52 Hòa tan hoàn toàn 104 gam muối tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I vào nước để được 1 lít dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, được 71,75 gam kết tủa. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch K2CO3 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử của muối trên. 2. tính nồng độ mol của muối trong dung dịch A. Bài 53 Cho m gam kim loại X vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 4,704 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 3,36 gam. a. Xác định tên gọi của X b. Ngâm một lá kim loại X có khối lượng m gam vào trong 100 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng D = 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kim loại X ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 7,23 gam (giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành bám hết vào lá kim loại X). Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 54: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng khí CO (dư) ở nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam. Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít H2 thoát ra và dung dịch B. a. Viết PTHH xảy ra. b. Xác định CTHH của oxit kim loại R. c. Tính nồng độ % của dung dịch B. ( Biết các thể tích khí đều đo ở đktc) Bài 55: Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. Bài 56: Khử hoàn toàn 32 g một oxit kim loại M cần dùng tới 13,44 lít H2 (đktc).Cho toàn bộ kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) Xác định kim loại M và công thức hóa học của Oxit. Bài 57: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra ở trên hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định CTHH của oxit kim loại. Bài 58: Hòa tan hêt 20,64 gam hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 900 ml dung dịch HCl 0,8M ( vừa đủ), thu được dung dịch X và 2,688 lít H2 (đktc). 1. Xác định CTHH của oxit sắt trong A. 2. Cho toàn bộ dung dịch X thu được ở trên vào 450ml dung dịch AgNO3 2M thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. ( HSG tỉnh 2017) Bài 59: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗm hợp X gồm Fe3O4 và kim loại R ( có hóa trị không đổi) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 93,6 gam chất tan gồm 2 muối sunfat trung hòa. Xác định kim loại R. Bảo toàn khối lượng và nguyên tố Bài 1: Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H 2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc. a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b. Tính m? Bài 2: 1. Cho 44,2g một hỗn hợp của 2 muối sunfát của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 thu được 69,9g một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được sau phản ứng? 2. Dẫn H2 dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe 3O4, ZnO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Hỏi nếu hoà tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%. Bài 3 1. Nung 15,2 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 11,2 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn thu được 18 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe. a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí. b. Tính khối lượng sắt thu được và khối lượng 2 oxit ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Hòa tan 15,3 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X? Bài 4: Đốt 40,6 g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn . Cho toàn bộ hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thì thu được V lít H 2(đktc).Dẫn V lít khí này đi qua ống đựng 80 g CuO nung nóng .Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 g chất rắn B và chỉ có 80% H2 đã PƯ. a. Viết các PTPƯ xảy ra. b. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp Bài 5 : Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M? Bài 6: Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hóa trị I và một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2, thu được 69,9 gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng ? Bài 7: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO, Fe3O4 , Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m? Bài 8: a) Thổi CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được 10,88 gam chất rắn A (chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO2 (đktc). Tính m? 1. b) Lấy 10 lượng CO2 ở trên cho vào 0,4 lít Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi nung nóng dung dịch tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam. Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)2 và p ? Bài 9: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dd chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1/ Tính khối lượng muối khan thu được. 2/ Cho dd A phản ứng với V lít dd NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó. Bài 10: Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc. a. Mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO 3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn ở vị trí cân bằng không? Giải thích. b. Mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO 3 và cũng làm như thí nghiệm trên. Phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích. Bài 11: Đặt 2 cốc A,B có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, Cân thăng bằng. Bỏ vào cốc A một quả cân 1056 gam; bỏ vào cốc B 1000 gam dung dịch HCl 7,3% thì cân mất thăng bằng. Phải thêm vào cốc B m gam CaCO3 để cho cân thăng bằng trở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lại, biết rằng khi cân thăng bằng trở lại thì trong cốc B không còn CaCO 3 . Tính m gam CaCO3 và nồng độ % chất tan trong cốc B sau khi cân thăng bằng trở lại. Bài 12: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,784 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn Fe2O3, Fe3O4, FeO, và Fe, trong đó số mol Fe 3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3 và có 0,046 mol CO2 thoát ra. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,028 mol H2. Tính số mol từng chất trong hỗn hợp Avà B. Bài 13: Đặt 2 cốc A,B có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, Cân thăng bằng. Bỏ vào cốc A một 0,1 mol Na2CO3 và cốc B 0,06 mol BaCO3, cho tiếp 12 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc A, cân mất thăng bằng.Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc B để cân thăng bằng? Biết rằng nước và axit bay hơi không đáng kể. Bài 14: Đặt 2 cốc X,Y có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa câu, cân thăng bằng. Cho vào cốc X 0,14 mol Na2CO3 và cốc Y 0,3 mol BaCO3, cho tiếp 10 gam dung dịch H2SO4 98 % vào cốc X, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc Y để cân thăng bằng? Biết rằng nước và axit bay hơi không đáng kể. Bài 15: Cho một hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 3,04 gam X bị khử hoàn toàn bởi H2 ( vừa đủ) thu được 0,1 gam Fe - Thí nghiệm 2: Cho 3,04 gam X tác dụng hoàn toàn với H2SO4 dặc nóng thu được V lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hãy xác định V. Bài 16: Cho 53,4 gam hỗ hợp bột X gồm Cu và Fe. Đốt nóng hỗn hợp X trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 72,6 gam gồm 3 oxit sắt và CuO. a. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M cần dùng để hòa tan hết B. b. Sau khi hòa tan, đem cô cạn dung dịch một cách cẩn thận dung dịch tạo thành. Tính khối lượng muối khan thu được. Bài 17: Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng H2 dư, dun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch HCl dư, khi kết thúc phản ứng, thu được 0,448 lít H2 (đktc). 1. Xác định CTHH của oxit sắt. 2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Bài 18: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tác X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Xác định các giá trị của m. Tăng giải khối lượng Bài 1 : Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2 : : Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 . Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác dịnh R. Bài 3: Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá ngâm trong dung dịch Cu(NO 3)2, một lá ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05 gam. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam ? Biết rằng cả hai trường hợp lượng kẽm bị hòa tan như nhau. Bài 4: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả đồng và bạc sinh ra đều bám vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt. Bài 5: Cho 10,4g Hỗn hợp bột Mg và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng thu được 19,2g chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa và nung kết tủa mới thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g hỗn hơp 3 oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 6: Cho 13,44g bột Cu vào một cốc đựng 500 ml dung dịch AgNO3 0,3M.Khuất đều hỗn hợp một thời gian, sau đó đem lọc ta thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B. 1. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B.Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. 2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B,khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch, cân nặng 17,205g.Giả sử tất cả các kim loại thoát ra đều bám vào thanh kim loại R.Hỏi R là kim loại nào? Bài 7: Cho a gam bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc được a + 27,2 gam chất rắn gồm 3 kim loại và một dung dịch chỉ chứa một muối tan.Hãy xác định kim loại M và số mol chất tan trong dung dịch. Bài 8: Cho 6,45g hỗn hợp 2 kim loại hóa trị (II) là A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn.Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5 M thu được dung dịch D và kim loại E.Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1. Xác định kim loại A và B biết A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Đem lượng muối F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 g chất rănns và V lít hỗn hợp khí. Tính V(đktc) Biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim loại, NO2 và O2 . 3. Nhúng một thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là CM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch và làm khô rồi cân lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thì thấy khối lượng của nó giảm đi 0,1 gam. Tính CM ,biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên bề mặt kim loại A. Bài 9: Cho 6,85 gam kim loại hóa trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II khác ( lấy dư ) thu được khí A và 14,55 gam kết tủa B.Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C.Đem chất rắn C hòa tan trong dung dịch HCl lấy dư thấy chất rắn C tan một phần, phần cò lại không tan có khối lượng 11,65 gam.Xác định khối lượng nguyên tử của 2 kim loại và gọi tên. Bài 10: Cho 80 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R ( có hóa trị II) và 1/10 dung dịch D, Sau phản ứng hoàn toàn đem lọc tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R. Bài 11: Có 2 thanh kim loại M ( có hóa trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20gam 1. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng,lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52gam Nồng độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M. 2. Thanh thứ 2 được nhúng vào 460gam dung dịch FeCl3 20%. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ % của MCl2 bằng nồng độ % của FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ : M + FeCl3 → MCl2 + FeCl2. Xác định khối lượng kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch. Bài 12: Cho dung dịch A chứa CuSO4. 1. Cho hỗn hợp gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg và 200ml dung dịch A rồi khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 2,2 gam phần không tan B. 2. Nhúng đinh Sắt nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch A. Sau một thời gian lấy đinh Sắt ra, cô cạn dung dịch thì thu được 4,6 gam chất rắn khan C. Xác định khối lượng mỗi chất trong B, C. Biết Cu mới sinh ra bám hết vào đinh Sắt. Bài 13: Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A? b. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B ?( Biết thể tích dung dịch không thay đổi). c. Hòa tan chất rắn A bằng axit HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra (ở đktc)? Bài 14: Cho 36,65 gam hỗn hợp gồm MgCl2, NaCl, NaBr hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 1,4M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn hợp muối Bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lượng Mg dư, khuấy kĩ , sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam. Viết các PTHH và tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 15: Cho 1,96 gam bột Fe vào 50ml dung dịch chứa AgNO3, Cu(NO3)2 sau một thời gian được chấ rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thóa ra 112ml H2 (đktc) và còn lại 3,34 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, sau khi kết thúc được kết tủa D. Lọc, tách D, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Tính nồng độ mol các muối trong dung dịch ban đầu. Bài 16: Cho dòng khí H2 dư đi qua ống sứ chứa 4,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, được đốt nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ống sứ còn lại 3,92 gam Fe. Nếu cho 4,72 gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc chất rắn làm khô cân nặng 4,96 gam. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp. Biện luận thừa thiếu Bài 1: Cho 16,4g hỗn hợp M gồm Mg, MgO và CaCO 3 vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H 2 là 11,5. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 30,1g hỗn hợp muối khan. a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M? b. Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48l hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì? Bài 2 : Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc) Cũng hòa tan m gam kim loại trên bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra? b. M là gì? Biết khối lượng muối Nitrat gấp 1,905 lần muối Clorua. Bài 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim hoại là Mg và Zn. B là dung dịch H 2SO4 có nồng độ là x mol/l TH1: Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,96l khí H2. TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,2l khí H2. (Các thể tích khí đo ở đktc) a. Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong TH2 axít còn dư? b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A? Bài 4: Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al 2(SO4)3 1,71% . Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m ? Bài 5 Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,2 gam kim loại. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol của axit HNO3. Bài 6 Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH. Bài 7 Hòa tan hết 22,4 gam CaO vào nước dư thu được dung dịch A..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Nếu cho khí cacbonic sục hết vào dung dịch A thì thu được 5,0 gam kết tủa. Tính thể tích khí cacbonic (ở đktc) tham gia phản ứng. 2. Nếu hòa tan hoàn toàn 56,2 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (có thành phần thay đổi trong đó có a% MgCO3) bằng dung dịch HCl, tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa B. Tình giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất. Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan. Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,55g muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích hidro (dktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm. Bài 9: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc). Tính a và b? Bài 10 : Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch A. Để phản ứng với dung dịch A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của x và m. Bài 11 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 ; Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axit phản ứng và còn lại 0,264a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư nung nóng, thu được 84g chất rắn. a.Viết các phương trình phản ứng. b.Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp A. Bài 12 : a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 13 : Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A 2O) vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Bài 14: Cho hỗn hợp gồm x (mol) Fe và y (mol) Al vào dung dịch chứa z (mol) AgNO3 thì thu được dung dịch A và rắn B. Xác định quan hệ giữa x,y,z thỏa mãn các điều kiện sau: a) Rắn B gồm 3 kim loại. b) Rắn B gồm 2 kim loại. c) Rắn B gồm 1 kim loại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 15: Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng.Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản ứng ? Bài 16 * : Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO, K2O. Tiến hành 3 thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 15 gam chất rắn không tan - Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21 gam chất rắn không tan. - Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A. Bài 17: Cho 3,16 gam hỗn hợp B dang bột Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc, rữa kết tủa, được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2 ( có hai kim loại). Thêm vào B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới được tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, được 1,4 gam chất rắn B3 gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 1. Viết các Phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 2. Tính thành phần tram theo khối lượng của mỗi kim loại trong B và tính nồng độ mol của dung dịch CuCl2. Bài 18: 1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO 3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C. 2. Tiến hành hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl 3 a(M) thì thu được 3b gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl 3 a(M) thì thu được 2b gam kết tủa. Tìm a, b. Bài 19: Hỗn hợp A gồm Na và Al. Cho m gam A vào một lượng dư nước thì thu được 1,344 lit khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,832 lit khí. a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A? b.Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ M của dung dịch HCl đã dùng? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 20: Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. 1. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. 2. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl 2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA Bài 21: Để xác định thành phần hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg, người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp vào 600ml dung dịch HCl nồng độ x mol/lít, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. Đem cô cạn dung dịch A thu được 27,9 gam muối khan. - Thí nghiệm 2: : Cho a gam hỗn hợp vào 800ml dung dịch HCl nồng độ x mol/lít, sau phản ứng thu được dung dịch C. Đem cô cạn dung dịch C thu được 32,35 gam muối khan. a. Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại, nếu a = 7,5 gam. b. Tính thể tích khí B (đktc) và nồng độ x mol/lít . Giả thuyết khả năng phản ứng của Al và Mg với axit là như nhau ở cùng điều kiên. Bài 22: Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 chứa kết tủa A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại. Lọc, rửa kết tủa để tách A1 khỏi A2. a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra. b. Hoà tan hoàn toàn kết tủa A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu. Bài 23: Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào dung dịch H2SO4 20%, lọc bỏ chất rắn được dung dịch A. Cho bột Fe vừa đủ vào dung dịch A thu được 4,48 lít khí ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch KOH vòa dung dịch B, được kết tủa D. Lọc kết tủa D nung trong không khí đến khối lượng không đổi được x gam chất rắn. a. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A b. Tính x. Bài 24: Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO 4 nồng độ a (mol/lit). Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Them NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Sấy, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam chất rắn D. a/ Viết PTHH biểu diễn các phản ứng có thể xảy ra. b/ Tính thành phần % theo khối lượng của 2 kim loại trong A. Tính a. Bài 25: Hoà tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam Al2 (SO4 )3 vào 200gam dung dịch H2SO4 9,8 % được dung dịch A , sau đó hoà tan tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B và được dung dịch C . Lọc lấy kết tủa B . a / Nung B đến khối lượng không đổi hãy tính khối lượng chất rắn thu được . b / Thêm nước vào dung dịch C để được dung dịch D có khối lượng là 400 gam . Tính khối lượng nước cần thêm vào và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch D . c / Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D để được kết tủa lớn nhất Bài 26: Cho 3,16 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO 3)2 khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,4 gam rắn E gồm 2 oxit. a/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Cu(NO3)2. Bài 27: Cho 2,3 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,82 gam hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 12,96 gam Ag. Tính số gam mỗi kim loại trong A. Bài 28: Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72g được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a? Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong chất rắn E? Tính V? Bài 29: Hoà tan a(g) hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008l khí (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa. a. Tính a. b. Tính nồng độ mỗi muối trong dung dịch A. c. Nếu tiến hành cho từ từ dung dịch A ở trên vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO2(đktc) được tạo ra..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 30: Hoà tan hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A. Bài 31: Chia 8,64 g hỗn hợp Fe, FeO và Fe 2O3 thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO 3 loãng , thu được dung dịch A và 0,448 lít NO duy nhất (đktc).Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 một muối sắt duy nhất B. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2. Xác định công thức phân tử muối B. Bài 32: Cho 1,02 gam hỗn hợp bột gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl aM.Sau khi phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi hết nước thu được 3,86 gam chất rắn khan. Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp bột gồm Al và Mg vào 200 ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, làm bay hơi hết nước thu được 4,57 gam chất rắn khan.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và aM. Bài 33: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa. 1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4. 2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. 3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, Lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn.tìm khoảng xác định của m. Bài 34: Khuấy kỹ m gam bột kim loại M ( hóa trị II) với V ml dung dịch CuSO4 0,2M. Phản ứng xong, lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. - Cho 1,93 gam A tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 224 ml khí ( ở đktc) - Cho 5,79 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 19,44 gam chất rắn.Hãy tính m, V và xác định khối lượng mol nguyên tử của kim loại M, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 35: Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm Na, Al, Mg tác dụng với H2O lấy dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và chất rắn A. Lấy chất rắn A tác dụng hết với 300 ml dung dịch CuSO4 2M được 32 gam Đồng kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 36: Hòa tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí đó qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.Xác định phần trăm Al và S trong hỗn hợp trước khi nung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 37: Có 2 dung dịch NaOH là B1 và B2, dung dịch A là H2SO4. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch Y.Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A.Tìm thể tích B1 và B2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch A. Bài tập tổng hợp Câu 1: Cho 27,4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO 4 3,2% , thu được khí A , kết tủa B và dung dịch C. 1. Tính thể tích khí A (đktc) 2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? 3. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C. Câu 2: Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO, và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch A và 0,448( lít) khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Xác định công thức phân tử của muối B. Câu 3: Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tạo ra chất kết tủa, sau khi nung cân dược 0,466 gam. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch đầu? Bài 4: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H 2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X? Bài 5 : Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A. Bài 6: Cần hòa tan bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200g dung dịch CuSO4 4% để được dung dịch CuSO4 có nồng độ 14%. Bài 7: Cho 80g bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 8 : Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al2O3. Lượng X bằng lượng Y bằng 9,6 gam. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X và Y đều tác dụng với 100ml HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml) thì được dung dịch X’ và dung dịch Y’. Khi cho X’ tác dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm3 khí CO2 thoát ra ( đo ở đktc). a) Tìm % lượng X và nồng độ % của dung dịch X’. b) Hỏi Y có tan hết không ? Nếu cho 340 ml KOH 2M vào dung dịch Y’ thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa. Bài 9 : 1- Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3)2 và 0,4 mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m và V lít khí (đktc). Tính V và m ? 2- Nung hoàn toàn 30 gam CaCO 3 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08 gam muối axit. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ? Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được khí Z. Cho khí Z hấp thu hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch T. Đun nóng dung dịch T tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi phần trăm về khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào ? Bài 11: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axit phản ứng, còn lại 0,264a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư nung nóng, thu được 84 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp A. Bài 12: Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m. Bài 13: Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Bài 14: Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V? Bài 15: Dẫn 2,24 lít khí CO ( ở đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được hoà tan vào trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Phần thứ hai được ngâm kỹ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà hết NaOH dư phải dùng hết 20 ml dung dịch axit HCl 1M. a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. c, Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M để hoà tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại trên. Bài 16: Ngâm 55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng, kẽm và nhôm trong dung dịch axit clohiđric dư thu 29,12 lít khí ở ĐKTC. Nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 gam. a.Viết các PTPƯ xảy ra. b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính thể tích không khí cần dùng(biết rằng trong không khí thể tích khí oxi 1. bằng 5 thể tích không khí). Bài 17: Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H 2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn. Bài 18: Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe 2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H 2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H 2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên. Bài 19: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y. Bài 20: Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25M (loãng) được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch B. 1.Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu. 2. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra ở đktc. 3. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch B. Bài 21: Cho b gam hỗn hợp Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8 M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A 1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 gam gồm hai kim loại. Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1. 1. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra? 2. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể tích khí SO2 ở (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành, rồi nung trong không khí ở nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg, Fe ban đầu. Bài 22: Người ta điều chế 3 chất khí bằng những thí nghiệm sau: - Khí thứ nhất do tác dụng của HCl với 21,45g kẽm. - Khí thứ hai do nhiệt phân 47,4g KMnO4 - Khí Thứ ba do tác dụng của a xít HCl dư với 2,61g MnO2. Trộn cả 3 khí vừa thu được ở trên trong một bình kín và cho nổ. Hỏi a xít gì được tạo nên và nồng độ % của nó trong dung dịch là bao nhiêu? Bài 23: Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25M (loãng) được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch B. a. Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra ở đktc. c. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch B. Bài 24: Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng oxit trong A Bài 25: Hoà tan hỗn hợp M gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,792 lit H2 (đktc). Cô cạn A thu được 10,52 gam muối khan. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong M. 2. Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng để trung hoà axít dư. Bài 26: Cho 4,8 gam bột magiê vào 400 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,2M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều dung dịch cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A, dung dịch B. a/ Tính khối lượng chất rắn A. b/ Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B. Bài 27: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H 2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Bài 28: Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2 (đo ở đktc). 1/ Xác định tên và ký hiệu hai nguyên tố kim loại trên. 2/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C. 3/ Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 để:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a/ Thu được 1,97g kết tủa. b/ Thu được lượng kết tủa nhỏ nhất và lớn nhất. Bài 29: A là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp A bằng 300 ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và một dung dịch B. 1. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan. 2. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. 3. Nếu tỉ lệ mol của muối cacbonat kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong hỗn hợp là 2:1. hãy tìm công thức hai muối.biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 30 : Có hỗn hợp A gồm: Al, Mg, Cu. Hòa tan m gam A trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và phần không tan B. Hòa tan hết B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và dung dịch C.Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.Cho E tác dụng với H2 dư, nung nóng thu được 5,44 gam chất rắn F. Tính thành phần % khối lượng các chắt trong A và F.Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 31: Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl2, NaCl, NaBr hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 1,4M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn hợp muối Bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lượng Mg kim loại dư, khuấy kĩ, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam. Viết các phương trình hóa học và tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu. Bài 32: Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 gam.Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đều đạt 80%.Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 33: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 và 55,426 gam nước để được 55,44ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,082 g/ml ( bỏ qua sự biến đổi thể tích). Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên đến khi thoát ra 1,1 gam khí thì dừng lại. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong dư, thấy tạo ra 1,5 gam kết tủa. 1. Tính m 2. Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch ban đầu. 3. tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng. Bài 34: Hòa tan hết 18,1 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO Cần 500 gam dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa B cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch D, cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch D thu được kết tủa E và 3,36 lít khí G (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch C thu được thu được 9,9 gam kết tủa H. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E, G, H và viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 35: Dung dịch A có chứa các muối MgSO4 , Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 - Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc lấy kết tủa B, sau đó đem nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 23,52 gam chất rắn D. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: sục khí CO2 dư vào cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa E, sau đó đem nung kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 5,712 gam chất rắn F. - Phần 2: cho dung dịch BaCl2 dư vào thu được 97,627 gam kết tủa G. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch A. Bài 36: Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp FeO và ZnO Nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 gam. Biết hiệu suất của phản ứng đều đạt 80%. 1. Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. 2. Để hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng trên dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M và thu được dung dịch D. Tính V và thể tích tối thiểu của dung dịch NaOH 1M cần dung dcho vào dung dịch D đến khi thu được kết tủa nhỏ nhất. Biết rằng Zn(OH)2 tan trong NaOH theo PTHH: Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Bài 37: Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 55,426 gam nước để được 55,44 ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,082 g/ml( bỏ qua sự biến đổi thể tích). Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên đến khi thoát ra 1,1 gam khí thì dừng lại. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong dư, thấy tạo ra 1,5 gam kết tủa. 1. Tính m. 2. tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đẩu. 3. tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng. Bài 38: Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M.Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Al vào dung dịch C sau phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính V. Bài 39: Cho 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12 gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và rắn B1. a. Tính Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. b. Tính khối lượng của B và B1. c. Tìm kim loại R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3 Bài 40: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y. Bài 41: Tiến hành thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. - Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. - Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D. - Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y Độ tan Bài 1: Dung dịch CuSO4 ở 10 C có độ tan là 17,4 (g); ở 800C có độ tan là 55 (g). Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5 H2O tách ra. Bài 2: Cho 0,2 mol đồng (II) oxit tan hết trong dung dịch axit sunfuric 20% đun nóng vừa đủ.Sau đó làm nguội dung dịch đến 10 oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO 4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Bài 3: Hòa tan 32 gam CuO bằng dung dịch H 2SO4 nồng độ 20% vừa đủ nung nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 80 0C thấy tách ra m gam tinh thể CuSO4.5H2O (rắn). Biết độ tan của CuSO4 ở 800C là 17,4 gam.Tính giá trị của m. Bài 4: Khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hoà ở 90 oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl khan tách ra, biết SNaCl (90oC) = 50g và SNaCl (0oC) = 35g. Bài 5: Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 200C là 5,66% 1. Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C 2. Lấy 600g dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C đem đun nóng để làm bay hơi bớt 200g nước, phần còn lại được làm lạnh đến 200C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO4)2 .12H2O kết tinh. Bài 6: Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O. Ở 800C thì có 53,6 gam còn ở 250C thì có 23 gam muối này tan tối đa trong 100 gam nước ( tính theo muối khan RSO4). Nếu làm lạnh 25 gam dung dịch bão hòa muối này từ 800C xuống 200C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh. Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n có thể có một trong các giá trị 5; 7; 9. Bài 7: Có 166,5 g dung dịch MSO4 41,56% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 g MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 g dung dịch X . Biết m 1 - m2 = 6,5 g và độ tan S của MSO4 ở 200C là 20,9. Xác định công thức muối MSO4. Bài 8: Khi thêm 2 gam MgSO4 khan vào 200 g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C đã làm cho m gam muối kết tinh lại.Nung m gam muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan.Xác định công thức phân tử của tinh thể muối kết tinh( biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước ) Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% ( loãng) thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 50C tháy tách ra m gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%. 1. Tính m 0.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Tính độ tan của FeSO4 ở 50C. Cấu tạo nguyên tử. Bài 1. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? Bài 2 .Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% . Xác đinh tên nguyên tố Bài 3 .Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định tên nguyên tố Bài 4: Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Bài 5 .Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. 8 Bài 6. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 15 số hạt. mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X? Bài 7. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Bài 8: Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử nguyên tố X là 115, trong đó số hạt nowtron nhiều hơn số hạt e là 10 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X, kí hiệu hóa học của X. ( HSG tỉnh năm 2016-2017) Bài 9: tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử A, B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định nguyên tố A, B. ( HSG tỉnh năm 2007-2008) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Dạng 1 : phản ứng oxi hóa – khử thông thường ( có thể có axit, kiềm hay nước tham gia phản ứng là chất môI trường) Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron. 1. NH3 + O2 → NO + H2O 2. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 3. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O 4. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 5. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 6. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O 7. KMnO4 + K2SO3+ H2O → K2SO4 + MnO2 + KOH 8. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+N2O+H2O Dạng 2 : phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron. 1. KClO3 → KCl + O2 2. AgNO3 → Ag + NO2 + O2 3. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 4. HNO3 → NO2 + O2 + H2O 5. KMnO4 → K2MnO4 + O2 + MnO2.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Dạng 3 : phản ứng tự oxi hóa – khử 1. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O 2. S + NaOH → Na2S + Na2SO3 + H2O 3. NH4NO2 → N2 + H2O 4. I2 + H2O → HI + HIO3 Dạng 4 : phản ứng oxi hóa – khử có số oxi hóa là phân số 1. Fe3O4 + Al → Fe + Al2O3 2. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Dạng 5 : phản ứng oxi hóa – khử có nhiều chất khử 1. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 2. FeS + KNO3 → KNO2 + Fe2O3 + SO3 3. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O 4. FeS2 + HNO3 + HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O 5. FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O 6. FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O 7. FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 8. FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Dạng 6 : phản ứng oxi hóa – khử có só oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức 1. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O 2. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O 3. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O 4. FeO + HNO3 → N2O + NO + Fe(NO3)3 + H2O 5. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O Dạng 7 : phản ứng oxi hóa – khử có hệ số bằng chữ 1. M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O (Với M là kim loại hoá trị n) Thay NO2 lần lượt bằng: NO, N2O, N2, NH4NO3 rồi hoàn thành phản ứng. 2. M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O 3. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Thay NO lần lượt bằng NO2, N2O, N2, NH4NO3 rồi hoàn thành phản ứng. 4. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 5. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 6. M2(CO3)n + HNO3 → M(NO3)m + NO + CO2 + H2O 7. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + S + H2O 8. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 9. M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O Bài tập chứng minh axit dư hoặc hỗn hợp dư Bài 1: Cho 3,85 g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 14,6 g HCl. a. Chứng minh sau phản ứng axit vẫn còn dư. b. Nếu thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đktc).Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Cho 31,8 g hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch có chứa 29,2 g HCl. a. Chứng minh sau phản ứng axit vẫn còn dư. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu,khi thấy có 7,84 lít khí CO2 (đktc) thoát ra..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 3: Hòa tan 13,2 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị bằng dung dịch có chứa 21,9 g HCl.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 g hỗn hợp muối khan. a. Chứng minh hỗn hợp A tan không hết. b. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc) Bài 4: Cho 3,87 g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào dung dịch B chứa 0,25 mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch C và 4,368 lít H2 (đktc). a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit. b. Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Bài 5: Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,736 lít H2 (đktc). a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch A. Bài 6: Cho 5,6 g hỗn hợp gồm Mg ,Zn , Al Tác dụng với dung dịch có chứa 25,55 g HCl Hỗn hợp kim loại tan hết không ?Vì sao? Bài 7: Cho 19,85 g hỗn hợp gồm CaCO3 và BaCO3 vào 200ml dung dịch HCl 2M. a. CM sau phản ứng axit vẫn còn dư. b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu, khi thấy có 3,36 lít CO2 (đktc) thoát ra. Bài 8: Hòa tan 13,2 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị bằng dung dịch có chứa 21,9 g HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam muối khan. a. CM hỗn hợp A tan không hết. b. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. Bài tập khối lượng mol trung bình Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 10,4 g một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ,sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí H2 sinh ra ( ở đktc). a. Tìm 2 kim loại A,B. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Để hòa tan hoàn toàn 5,04 gam hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I,cần dùng x gam HCl,sau khi kết thúc phản ứng thấy có 0,896 lít khí CO2 thoát ra ở (đktc) và dung dịch A có chứa y gam hỗn hợp muối. a. Tính giá trị x b. Xác định tên 2 kim loại và tính giá trị y. Bài 3: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch B.Xác định tên kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Cho 2g hỗn hợp gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc).Mặt khác,nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M.Xác định kim loại hóa trị II. Bài 5: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 10,4 gam. Hỗn hợp này tan hết trong dung dịch HCl dư ,thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc). 1. Hãy xác định tên hai kim loại. 2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Dạng CO2 (SO2) tác dụng với NaOH và Ca(OH)2 Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tìm C. Bài 4. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO 2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A . Bài 5. Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X. Bài 6. Hấp thụ hết 3,36 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng 200 gam dung dịch KOH a% thu được 17,66 gam muối. Tính a và nồng độ % các chẩt trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 7. Cho 10 lit (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và CO2 ở đktc vào 2lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1 gam kết tủa. Tính thành % thể tích CO2 trong X. Bài 8. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b. Bài 9. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a. BÀI 10: Dung dịch X gồm NaOH x mol/lít và Ba(OH)2 y mol/lít. Dung dịch Y gồm NaOH ymol/lít và Ba(OH)2 x mol/lít - Cho 0,04 mol CO2 phản ứng hết với 200ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97g kết tủa. - Cho 0,0325 mol CO2 phản ứng hết với 200ml dung dịch Y, thu được dung dịch N và 1,5775g kết tủa. Biết 2 dung dịch M, N đều phản ứng với dung dịch H2SO4 sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của x và y ? BÀI 11. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM và Ca(OH)2 bM thu được 8 gam kết tủa và dung dịch X chỉ chứa 21,12 gam muối. Tính giá trị của a, b..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> BÀI 12: Cho m gam P2O5 vào 507 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 3m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m. BÀI 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc)vào 300 ml dung dịch có chứa Ca(OH)2 aM và NaOH bM, sau phản ứng kết thúc thu được 2 gam kết tủa A và dung dịch B có chứa 6,66 gam muối. Tính a, b. BÀI 14: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch có chứa Ba(OH)2 aM và KOH bM, sau phản ứng kết thúc thu được 1,97 gam kết tủa A và dung dịch B có chứa 3,76 gam muối. Tính a, b. Dạng CO, H2 khử oxit bazơ Bài 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng. Bài 2: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m? Bài 3: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính V. Bài 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Tính V . Bài 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Xác định công thức của X và Tính V . Bài 6: Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II( không đổi ) có tỉ lệ mol 1: 2. Cho khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn B. Để hòa tan hết rắn B cần dùng đúng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khí NO duy nhất.Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dạng toán nhiệt Nhôm Bài 1: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H 2 ở (đktc). Sục CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 phản ứng. Bài 3 : Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H 2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài 4 : Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A. Bài 5: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H 2SO4 loãng được V(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m. Bài 6: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính phần % của Fe trong X. Bài 7: Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan. - Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. - Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc. a) Tính m b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy. Nhôm và hợp chất của Nhôm Bài 1: ( Trích Đề thi HSG tỉnh hòa bình năm học 2015 – 2016) A là dung dịch NaOH aM, B là dung dịch AlCl3 bM, thực hiện thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho 150 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B thu được 11,7 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho 320 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B thì thu được 18,72 gam kết tủa. Tính a, b? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) Bài 2. (Trích đề thi vào chuyên Đại học SP Hà nội năm học 2016-2017) Hòa tan hoàn toàn m (g) Al 2(SO4)3 vào nước được dd X. Nếu cho 90ml dd NaOH 1M vào X thu được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho 140ml dd NaOH 1M vào X thì thu được 2a (g) kết tủa. Xác định giá trị của m. Bài 3:( Câu IV đề thi chuyên Hoàng Văn Thụ năm học 2016 – 2017) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại Na và Ba (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 10,08 lít khí (đktc). 1. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M để trung hòa 10% dung dịch A. 2. Thêm m gam NaOH vào 10% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl 3 0,6M thu được kết tủa C. Tính m để cho khối lượng kết tủa C là lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó. Bài 4: (Trích Đề thi chuyên Hoàng văn Thụ Hòa bình 2015 – 2016) Cho 26,91g kim loại M hóa trị I vào 700ml dung dịch AlCl 3 0,5M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và 17,94g kết tủa. a. Xác định kim loại M..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b. Tính giá trị của V. Bài 5: (Trích đề thi GVG THCS tỉnh Hòa Bình năm học 2015 – 2016) Thả a gam kim loại Na vào 100ml dung dịch AlCl 3 0,3M thấy thoát ra khí A. Xuất hiện kết tủa B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi cân nặng 1,02 gam(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Viết PTHH xảy ra và tính a? Bài 6: Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 25ml dd NaOH tạo ra 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd NaOH. Bài 7: Cho 200ml gồm MgCl2 0,3M , AlCl3 0,45M, HCl 0,55M Tác dụng với V lít gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất. Bài 8: Thêm m (g) K vào 300ml hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0.1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dd Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là bao nhiêu? Bài 9: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3 Bài 10: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x? Bài 11: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1mol Al 2(SO4)3 và 0,2 mol H2SO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8g kết tủa. Tính V? Bài 12. Bình A chứa 300 ml dung dịch AlCl 3 1M. Cho 500 ml dung dịch NaOH vào bình A thu được 15,6 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng. Bài 13: Cho a mol AlCl3 vào dd chứa 0,6 mol NaOH, cũng cho a mol AlCl 3 vào dd chứa 0,9 mol NaOH thì thấy lượng kết tủa tạo ra bằng nhau. Tính a? Bài 14: Cho 2,3g Na kim loại vào 100ml dd AlCl3 0,3M, thấy thoát ra khí A và xh kết tủa B. Lọc kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được ag chất rắn. Viết PTHH xảy ra và tính a. Bài 15: Cho 150ml dd NaOH 7M tác dụng với 100ml dd nhôm sunphat 1M. Xác định nồng độ CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng. Bài 16: Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch B. Tính m và a. Dạng phản ứng oxi hóa khử Bài 1: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi . Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO 3 đun nóng, thu được dd A1 và 13,216 lít (đkc) hỗn hợp khí A 2 có khối lượng là 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm 1 lượng dư dd BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m1 g kết tuả trắng trong dd dư axit trên. Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì ? Tính giá trị khối lượng m1.Tính % khối lượng các chất trong X. Đáp số: M là Zn, m1 = 20,97g. %mFeS2 44,7%. 120.0,03 .100% 55,3% = 6,51 . %mZnS =.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 2: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Đỗ Xuân Hưng) Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dd A. Cho 1,57g hh X bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dd H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra.Tính C% mỗi muối có trong dd D. Đáp số: C% (Zn(NO3)2) =3,78%. C% (Al(NO3)3) = 2,13% Bài 3: (PP giải toán hoá vô cơ - Quan Hán Thành) Hoà tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al và Zn vừa đủ với 500ml dd HNO 3 loãng thu được dd A và 3,136 lit (đkc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí), khối lượng hỗn hợp khí Y là 5,18g. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X.Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan Đáp số: %Al = 11,53%, %Zn = 88,47%. mmuối = 69,804 g Bài 4: (Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2004) Cho 12,45g hh X gồm Al và kim loại M(II) tác dụng với dd HNO 3 dư thu được 1,12 lit hh khí (N2O và N2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,8 và dd Y .Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH 3.Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong X .Biết nX = 0,25 mol các khí đo ở đkc. Đáp số: M là Zn. mAl = 0,1. 27 = 2,7 g . mZn = 0,15.65 = 9,75 g Bài 5: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd Cu(NO3)2 thì thu được m g Cu. Cho m g Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. ĐS: VN = 22,4.0,015 = 0,336 lit Bài 6: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Để m(g) Fe trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp này vào dung dịch HNO 3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m. Đáp số: m = 18,76 (gam) Bài 7: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Đáp số: M là Al Bài 8: (PP giải nhanh các bài toán trắc nghiệm - Cao Thị Thiên An) Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe 2O3 , Fe3O4 và Fe dư . Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO 3 thu được 2,24 lít NO 2. C. 2 M. M ( HNO (ở đktc) . Tính m và CM dd HNO3. Đáp số: m = 10,08 (gam) Bài 9: Cho m gam kim loại A tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,672 lít NO (ở đktc) , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,12 gam tinh thể A(NO 3)3.9H2O . Kim loại A là Đáp số: Kim loại : Fe Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hh 3 kim loại Al , Fe , Mg trong dd HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí đktc . Nếu cho 34,8 gam hh 3 kim loại trên tác dụng với dd CuSO 4 3. ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> dư , lọc toàn bộ chất rắn tạo ra rồi hoà tan hết vào dd HNO 3 đặc nóng thì thể tích khí thu được ở đktc là : Đáp số: V = 53,76 (lít) Bài 11: (Đề thi HSG lớp 9 - tỉnh Hà Nam năm 2009-2010) Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trộn theo tỉ lệ số mol là 1: 2 vào 200 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 37,2 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí(ở đktc). Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.. C. C. 1M. AgNO Đáp số: Cu ( NO3) Bài 12: (Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Ninh Bình năm học 2010-2011) Hoà tan a gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng chỉ thu được Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng CO dư ở nhiệt độ cao rồi hoà tan hoàn toàn lượng sắt tạo ra bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, H2O và khí SO2 nhiều gấp 9 lần hàm lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Tìm công thức của oxit sắt. Đáp số: Fe3O4 Bài 13: Cho dòng khí H2 đi qua ống sứ đựng 15,075 gam hốn hợp Fe, Al và CuO nung nóng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí(đktc), rồi hoà tan tiếp chất rắn còn lại bằng dung dịch HNO 3 đặc, dư thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính % theo khối lượng cảu mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Đáp số: % CuO = 53,07%; %Al = 30,62%; %Fe = 16,31% Bài 14: Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với ddH2SO4 đậm đặc, thấy có 49 g H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4 , H2O và sản phẩm khử A. Xác định A? Đáp số: A là H2S Bài 15: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ĐS :. VO2 22,4.1,47 32,928. 2. 3. lit. Bài 16: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,015 mol Zn hòa tan hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 16,75.Tính V (ở đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 17: Hỗn hợp A gồm 0,05 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20. Tính V ( đo ở đktc ). Đáp số: V = 1,792 (lít) Bài 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành. Đáp số: mmuối = 5,69 gam Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dd HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Đáp số: 1. %Al = 12,798% và % Mg = 87,204%. n. 0, 49mol. 2. HNO 3. mmuối = 28,301 gam Bài 21: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính V (đktc). Đáp số: V = 0,896 (lít) Bài 22: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m 1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. Đáp số: m1 = 23,1 gam; m2 = 913,5 gam Bài 23 Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó Đáp số: SO2 3. Bài 24: Có 3,04 gam hỗn hợp Fe và Cu hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Đáp số: %Fe = 36,84%; %Cu = 63,16% Bài 25: Đốt nóng một hỗn hợp bột gồm Al và Fe 3O4 trong môi trường không có không khí. Những chất còn lại sau phản ứng nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sẽ thu được 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc). Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đo ở đktc). a. Giải thích các thí nghiệm, viết các phương trình phản ứng. b. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Đáp số: %Al = 27,95%; %Fe3O4 = 72,05% Bài 26: Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit FeXOy bằng H2SO4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO2 (ở đktc), phần d d chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất. 1) Xác định công thức của oxit sắt trên. 2) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe XOy ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe XOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) thì thu được 10,752 lít H2 (ở đktc)..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% đã dùng. Đáp số: 1. Fe3O4 2. a. H% = 80%.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

×