Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GIAI CHI TIET 204

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THPT MÔN HÓA 2017 MÃ ĐỀ 222 Câu 41. A. 1.. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 42. được chất rắn là A. Fe2O3.. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu. Câu 43. A. Tơ nitron.. Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6.. B. FeO.. C. Fe(OH)3.. D. Fe3O4. D. Tơ capron.. Câu 44. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 45. A. Màu lục thẫm.. Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? B. Màu vàng. C. Màu da cam.. D. Màu đỏ thẩm.. Câu 46. A. Ca2+.. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhât? B. Ag+. C. Fe2+.. D. Zn2+.. Câu 47. trị của a là A. 1,00.. Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá. Câu 48. A. Vinyl axetat.. Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)? B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Glucozơ.. Câu 49. A. HCl, CaCl2.. Hai dung dịch nào sau đây đề tác dụng với kim loại Fe? B. CuSO4, ZnCl2. C. CuSO4, HCl. D. MgCl2, FeCl3.. B. 0,75.. C. 0,50.. D. 1,25.. Câu 50. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag. Câu 51. A. KNO3.. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? B. CaCl2. C. Na2SO4. D. KOH.. Câu 52. Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? A. Ozon. B. Nitơ. C. Oxi. D. Cacbon đioxit. Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N. Câu 54. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 193,2. B. 200,8. C. 211,6. D. 183,6. Số mol muối = 3n chất béo = 3.178/890 = 0,6 mol suy muối = 0,6.322 = 193,2 Câu 55. Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 56.. Phương trình hóa học nào sau đây Sai?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Cr2O3 + 2Al B. AlCl3 + 3AgNO3 C. Fe2O3 + 8HNO3 D. CaCO3 + 2HCl. Al2O3 + 2Cr.. Al(NO3)3 + 3Ag. 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O. CaCl2 + CO2 + H2O.. Câu 57. Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 50,3. B. 42,6. C. 51,1. D. 70,8. Câu 58. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) B. 2Al + 2NaOH + 2H2O C. NH4Cl + NaOH D. C2H5NH3Cl + NaOH. Fe2(SO4)3 + 3SO2 (k) + 6H2O. 2NaAlO2 + 3H2 (k). NH3 (k) + NaCl + H2O. C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.. Câu 59. Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml. Câu 60. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu xanh. B. xuất hiện màu tím. C. có kết tủa màu trắng. D. có bọt khí thoát ra. Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 8,2. B. 6,8. C. 8,4. D. 9,8. Câu 62. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 64. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam nước. Giá trị m là A. 4,64. B. 6,08. C. 4.42. D. 2,88. Câu 65. Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mản các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo kết tủa; - Y tác dụng với Z tạo kết tủa; - X tác dụng với Z có khí thoát ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A. AlCl3, AgNO3, KHSO4. B. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4. C. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. D. NaHCO3, Ca(OH)2, HCl..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 66. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là A. 3,36. B. 10,08. C. 5,04. D. 1,68. - Tại V = 0,15 ta có nH = nOH = 0,15 - Tại V = 0,35 ta có nH = nkettua + nOH suy ra nkettua = 0,2 - tại V = 0,75 ta có nH = 4nAlO2 – 3nketua + nOH suy ra nAlO2= 0,3 - nNa = nNaOH du + nNaAlO2= 0,15 + 0,3 = 0,45 - nH2= ½ nNa= 0,225 - VH2= 5,04. Câu 67. Thủy phân không hoàn toàn tetrepeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala. C. Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 68. Co hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl axetat và etyl axetat. C. etyl acrylat và propyl acrylat. D. metyl propionat và etyl propionat. - Vì tạo 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau, nên 2 este kế tiếp nhau. - BTKL : Số mol H2O = (27,2 + 1,5.32 – 1,3.44)/18 = 1 mol  este không no: loại B và D - BT oxi: Số mol E = (2.1,3 + 1 – 1,5.2)/2 = 0,3 - Số C trung bình = 1,3/0,3 = 4,3 (X có 4C và Y có 5C) là A Câu 69. ghi ở bảng sau: Mẫu thử X Y Z T. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 Dung dịch I2 Cu(OH)2. Hiện tượng Chuyển màu đỏ Kết tủa Ag Có màu xanh tím Có màu tím. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Câu 70.. Tiến hành các thí nghiệm sau:. (a) Đốt dây Mg trong không khí. (b) Súc khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (f) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 4. C. 2.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 71. Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (f) Thủy phân saccarozơ chi thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 72. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu xuất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 28950. C. 34740. D. 30880. Ta thấy số mol Cu nhỏ hơn nhiều so với NaCl nên có thể CuSO 4 hết và H2O bị đện phân tại catot Catot …………0,06 mol CuSO4+ 0,2 mol NaCl ………………………….anot Na+ SO 42Cu2+ + 2e = Cu 2Cl - = Cl2 + 2e 0,06  0,12  0,06 2x.....x .........2x H2O + 2e = H2 + 2OH 2y.....y - mgiam= 0,06*64 + 2y + 71x = 9,56 - BT e: 0,12 + 2y = 2x - Giải x = 0,08 và y = 0,02 - t = (ne*F):I = 0,16*96500/0,5 = 30880 Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được dung dịch 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,30. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,54. - Số mol H2O > số mol CO2  t = 1 - Muối thu được gồm: 0,4 mol KCl, 0,3 mol NaCl và 0,2 mol XHCl - mmuoi = 0,4.74,5 + 0,3.58,5 + 0,2. (XHCl) = 75,25  XHCl = 139,5  X = 103 (C4H9O2N) Số mol X đem đốt = 0,12  n H2O = 0,12.9/2 = 0,54 Câu 74. Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí). (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân Al2O3 nóng chảy. Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 5. B. 4. C. 2. Câu 75. Cho các phát biểu sau: (a) Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử. (b) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước. (c) H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch. (d) CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số phát biểu đúng là A. 1.. B. 2.. C. 4.. D. 3.. Câu 76. Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là Số phát biểu đúng là A. CH2=CH-COOCH3. B. HCOO-CH2-CH=CH2. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-CH=CH-CH3. - Trong Y có 2 sản phẩm đều a mol. - Mỗi sản phẩm chỉ tạo tối đa 2a mol Ag. - Muốn tạo 4a mol Ag thì cả 2 sản phẩm phải tham gia tráng gương: nên D là đúng. Câu 77. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, M Y < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. - MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2) không no - Số C TB trong E = 0,7/0,2 = 3,5 . Vậy phải có este có số C < 3,5 - Vì 3 este, mà Y nhỏ nhất nên Y là: HCOOCH3 hay HCOOC2H5 - Vì khi thuỷ phân 3 este thu 2 muối và 2 ancol cùng số C, nên phải chọn Y là HCOOC 2H5 để có 2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2  Vậy 3 este phải tạo từ 2 ancol này. - Cuối cùng: + Y: HCOOC2H5 + X: CH2=CH-COOC2H5 ( không có CT nào phù hợp) + Z: phải là HCOO- CH2-CH2OOCH no, tạo muối trúng muối của Y - MZ = 118 Câu 78. Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5+. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26,0. B. 24,5. C. 27.5. D. 25,0. - Số nFe = nAl = 0,03 - nH+ phanung = 2nFe + 3nAl= 0,15 nH+ du = 0,02 - nNO= ¼ nH+ du = 0,02/4 = 0,005 - BT e: 1nFe2+ = 3nNO + 1nAg suy ra nAg = 0,015 - BT Cl: nAgCl= nHCl = 0,17 ( vì AgNO3 còn dư) - Khối lượng kết tủa = 0,015.108 + 0,17.143,5 = 26,015 Câu 79. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T 1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H 2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O 2. Phân tử khối của T1 là A. 359. B. 402. C. 303. D. 387. - BTNa : nNaOH = nN = mcac muoi= 0,42 + 0,14 = 0,56 - Số NTB = 0,56 : 0,1 = 5,6 Vậy T1 là pen : CxHyO6N5 hay (X)n(Y)5-n còn T2 là hex : CnHmO7N6 hay (X)m(Y)6-m - Ta có hệ : nT = x + y = 0,1 và nNaOH = 5x + 6y = 0,56 giải x = 0,04 và y = 0,06 - Vậy : có 0,04 mol (X)n(Y)5-n và 0,06 mol (X)m(Y)6-m.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bảo toàn X : 0,04*n + 0,06*m = 0,42 lập bảng chọn được n = 3 và m = 5 nên (X) 3(Y)2 và (X)5(Y)  3X + 2Y  5X + Y - Nếu thuỷ phân : (X)3(Y)2 + 4H2O   (X)5(Y) + 5H2O   2a..........8a.................6a.......4a 3a......15a..................15a.....a  có nH2O = 23a ; nX = 21a ; nY = 7a + Lại có : mT = maminoaxit- mH2O = 13,2 (1) + Lượng oxi đốt peptit = lượng oxi đốt các aminoaxit:  nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2 CnH2n+1NO2 + (1,5n – 0,75)O2   21a…….21a(1,5n – 0,75)  mCO2 + (m+0,5)H2O + 0,5N2 CmH2m+1NO2 + (1,5m – 0,75)O2   7a…….7a(1,5m – 0,75) + Lại có : mT = maminoaxit- mH2O  21x(14n+47) + 7a(14m+47) – 18*23a = 13,2 (1) 294na + 98ma + 902a = 13,2 + nO2 = 21a(1,5n – 0,75)+ 7a(1,5n – 0,75) = 0,63 (2) 31,5na + 10,5ma – 21a = 0,63 + Chọn n = 2: có ma = 1/30 và a = 1/150 suy m = 5 nên X là Gly còn Y là Val do đó MX = 387 còn MY = 402 + Chọn n = 3 thì m = 2 theo đề X < Y nên loại Câu 80. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,6. B. 6,8. C. 5,8. D. 4,4.. - Saukhi nung T: + BT Na: nNaNO2 + nNaOH= 1 và mrăn = 69*nNaNO2 + 40*nNaOH= 67,55 + Giải : nNaNO2 = 0,95 và nNaOH du = 0,05 + nNaOH cho= 2nMg2+ + nNH4 + nHNO3du suy ra nHNO3 dư = 0,1  trong hh khí không có H2 + BT H: nHNO3phan ung = 4nNH4 + 2nH2O  1,1 = 4*0,05 + 2nH2O suy nH2O = 0,45 + Bảo toàn khối lượng: Khối lượng chất khí thoát ra = 85,2 – 0,4.148-0,05.80 – 0,1.63 – 0,45.18 = 7,6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×