Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

LS7T1TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2017</b>
<b> Tiết 1 Ngày dạy:21/8/2017</b>


<b>PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>


<b>BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI</b>



<b>PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU(Thời sơ - trung kì trung đại)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức : Giúp HS</b>


- Trình bày được sự ra đời của xã hội phong kiến ở Châu Âu.


- Hiểu khái niệm "lãnh địa", tổ chức và hoạt động, đặc trưng cơ bản của lãnh địa.


- Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại: nguyên nhân ra đời, hoạt động, vai trò.
<b>2. Thái độ: Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: chuyển từ xã hội</b>
chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.


- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu
nô lệ sang xã hội phong kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Giáo viên: - Bản đồ châu Âu thời phong kiến, giáo án, SGK.</b>


- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại.


<b>2. Học sinh: đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>Ổn định lớp :</b>


<b>Ổn định: 7A1………. ….. 7A2……….7A3……….7a4………</b>
<b> 7A5……… 7A6. .……….. 7A7……… </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS.</b>


<b>2. Giới thiệu bài: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học</b>
lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của lồi người nói chung và dân
tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp các thời kì mới-Thời trung
đại. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu "Sự hình thành va phát triển của xã hội phong
kiến ở châu Âu".


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Trình bày được sự ra đời xã hội</b>
<i><b>phong kiến ở châu Âu.</b></i>


GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 6: Các quốc gia
cổ đại phương Tây ( Hi Lạp và Rô Ma) đã xuất hiện
vào thời gian nào?


HS: khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.


GV vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ. HS quan sát bản
đồ châu Âu: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN, các quốc gia


Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ
thứ V.


H: Đến cuối thế kỉ thứ V, sự việc gì đã xảy ra?


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến</b>
<b>ở châu Âu :</b>


<i><b>a. Hồn cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS trả lời.


GV nói thêm cho HS biết về người Giéc-man.


H: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơ-ma , người
Giéc-man đã làm gì ?


HS trả lời.


H: Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây
biến đổi như thế nào ?


HS : + Bộ máy Nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ.
<i>+ Các tầng lớp mới xuất hiện (lãnh chúa PK và nông</i>
<i>nô).</i>


H: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa
phong kiến?


HS trả lời.



H: Nông nô do những tầng lớp nào hình thành?
HS trả lời.


H: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?
HS trả lời.


GV liên hệ LS lớp 6:


+ XH CHNL ra đời có 2 g/c: chủ nô, nô lệ.


+ XH PK châu Âu ra đời với sự tác động bên ngồi,
XH có 2 g/c mới: lãnh chúa và nơng nơ.


GV chốt, chuyển ý.


<b>Hoạt động2: </b><i><b>Hình thành khái niệm “lãnh địa”, tổ</b></i>
<i><b>chức và hoạt động của lãnh địa, những đặc trưng</b></i>
<i><b>cơ bản của lãnh địa.</b></i>


H :Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong kiến'' ?
HS trả lời.


(mở rộng so sánh với "điền trang"; "thái ấp" ở Việt
Nam).


GV cho HS thảo luận theo bàn (3 phút):


Trình bày tổ chức và hoạt động sinh hoạt trong lãnh
địa ?



GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu :
- Cho HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4


<b>- CH gợi mở : + Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh</b>
địa phong kiến ?


<b>+ Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong kiến”?</b>
Miêu tả cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa ?
<b>+ Nông nô là những người như thế nào trong lãnh</b>
địa?


H : Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa ?
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, khơng trao đổi với bên
<i>ngồi <b></b> tự cấp, tự túc.</i>


H : Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của 1 lãnh địa
phong kiến ?


H : Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã
hội phong kiến ? (HS trao đổi nhóm 3 phút)


- Họ chia ruộng đất, phong tước vị
cho nhau.


<i><b>b. Biến đổi xã hội:</b></i>


Hình thành 2 tầng lớp mới :


+ Lãnh chúa phong kiến: có quyền


thế và rất giàu có.


+ Nông nô (nô lệ và nông dân): phụ
thuộc vào lãnh chúa.




Xã hội phong kiến ở châu Âu đã
được hình thành.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


- Là khu đất rộng, trở thành vùng đất
riêng của lãnh chúa.


<i><b>b. Tổ chức : bao gồm có đất đai, lâu</b></i>
đài và thành quách… của lãnh chúa.
<i><b>c. Đời sống:</b></i>


- Lãnh chúa: sống sung sướng, xa
hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS : - Xã hội cổ đại gồm có chủ nô và nô lệ. Nô lệ chỉ
<i>là “công cụ biết nói”.</i>


<i>- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nơng nơ. Nơng</i>
<i>nơ được coi là con người (có chút tài sản riêng, phải</i>
<i>nộp tô thuế cho lãnh chúa).</i>



<b>Hoạt đồng 3: Hiểu biết một số nét cơ bản về thành</b>
<i><b>thị trung đại</b></i>


GV nhắc lại đặc điểm kinh tế trong lãnh địa và giải
thích khái niệm “phong kiến phân quyền”.


H: Đời sống kinh tế trong các lãnh địa diễn ra như thế
nào?


HS dựa vào phần in nghiêng SGK trả lời.
H: Đặc điểm của thành thị là gì?


HS: là nơi giao lưu bn bán, tập trung đông dân cư.
H: Vậy, thành thị trung đại hình thành như thế nào?
HS trả lời.


CH : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm
những nghề gì ? Hoạt động chính trong các thành thị
là gì ?


GV mở rộng về “phường hội”, “thương hội” để HS
nắm.


GV yêu cầu HS quan sát hình 2 – SGK/5 và nêu nhận
xét về hoạt động của hội chợ thời trung đại.


GV cho HS trao đổi nhóm 3 phút: Phân biệt sự khác
nhau giữa lãnh địa PK và thành thị trung đại (cư dân,
đặc điểm kinh tế)?



Lãnh địa PK Thành thị trung
đại


Cư dân Lãnh chúa,
nông nô.


Thợ thủ công,
thương nhân.
Đặc điểm


kinh tế Nơng nghiệp đóng kín, tự
cung tự cấp.


Kinh tế hàng hóa,
bn bán.


H :Thành thị ra đời có tác động gì đến XHPK ở châu
Âu?


<b>3. Sự xuất hiện của các thành thị</b>
<b>trung đại:</b>


<i><b>a. Nguyên nhân ra đời:</b></i>


Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển <sub></sub>
hàng hoá thừa được đưa ra để trao
đổi<sub></sub> thị trấn ra đời <sub></sub> thành thị trung đại
xuất hiện.


<i><b>b. Hoạt động:</b></i>



- Cư dân : tầng lớp thị dân (thợ thủ
công + thương nhân)


- Họ lập các phường hội, thương hội
để cùng sản xuất và bn bán.


<i><b>c. Vai trị: Thúc đẩy sản xuất, xã hội</b></i>
phong kiến phát triển.


<b>4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học.</b>
<b>5 . Hướng dẫn học tập ở nhà:</b>


- Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK


- Chuẩn bị bài 2'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu'' theo
các câu hỏi trong SGK.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×