Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

giao an cong nghe 6 ki 2 day du 2017 chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.72 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH. I.. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được tại sao cần ăn uống hợp lý. - Biết được ăn uống hợp lý dựa trên những cơ sở nào. - Biết được tại sao cần phải chế biến và bảo quản thực phẩm. - Biết làm thế nào để có bữa ăn hợp lý 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng lựa chọn và thay thế các loại thực phẩm. - Có biện pháp an toàn để giữ gìn vệ sinh thực phẩm. - Bảo quản được chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. - Chế biến được một số loại thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 3. Thái độ. - Giúp đỡ gia đình trong lựa chọn, bảo quản và chế biến món ăn. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì,….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: Tiết 37. BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 2. Kĩ năng: Lựa chọn thực phẩm để đảm bảo chất dinh dưỡng. 3. Thái độ :Giữ gìn sức khoẻ, ăn uống điều độ đủ chất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. 2.HS: Đọc SGK bài 15. III. Phương pháp : Thảo luận nhóm, hỏi đáp ,giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: - Tại sao chúng ta phải ăn uống? - ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng để có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khỏe mạnh phát triển tốt. Hoạt động của GV HĐ HS Nội dung HĐ1.Tìm hiểu vai trò của chất đạm - Mục tiêu: Hiểu được vai trò của chất đạm đối với cơ thể. ? Đạm động vật có trong thực - Thịt cá, trứng I. Vai trò của các chất dinh phẩm tôm cua. dưỡng. - Đậu lạc vừng 1.Chất đạm ( Prôtêin ). ? Đạm ở thực vật có trong thực a) Nguồn cung cấp. phẩm nào? HS: Trả lời. - Đạm có trong thực vật và động ? Nên sử dụng chất đạm như thế vật. nào cho hợp lý? HS: Đọc bài GV: Cho học sinh đọc 1b SGK ( 67). HS: Trả lời. - Nên dùng 50% đạm thực vật và GV: Nêu thức ăn của Prôtêin động vật trong khẩu phần ăn hàng Gv: Bổ sung. ngày. b) Chức năng của chất dinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dưỡng. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột ( Gluxít) - Mục tiêu: Biết được chức năng DD của gluxit. GV: Chất đường bột có trong thực phẩm nào?. - Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận. GV: Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể?. HS: hoạt động nhóm. đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Trả lời.. 2) Chất đường bột ( Gluxít ). a) Nguồn cung cấp. - Chất đường có trong: Kẹo, mía. - Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc. b) Vai trò. - Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít.. HĐ3.Tìm hiểu chất béo - Mục tiêu: Biết được chức năng DD của chất béo. 3.Tìm hiểu các chất béo. GV: Chất béo có trong thực phẩm nào? GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? . Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể. GV: Kết luận GV: Vitamin B gồm những loại nào? GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào? Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể? GV: Vitamin D có trong thực. 3) Chất béo. HS: Trả lời. a) Nguồn cung cấp. - Có trong mỡ động vật HS: Hoạt động - Dầu thực vật nhóm - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan HS: Trả lời các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể. 4) Sinh tố ( Vitamin). a) Nguồn cung cấp. HS: B1, B2, + Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, B6, B12 xoài, đu đủ, dưa hấu… Trả lời Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể. HS: Trả lời + Vitamin B. B1 có trong cám gạo, HS: Trả lời. men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phẩm nào? vai trò của cơ thể?. Điều hoà thần kinh + Vitamin C. Có trong rau quả tươi + Vitamin D. Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi. 4. Củng cố. - Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo, vita min, chất khoáng. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau + Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau. -G iáo viên:: Đọc sách báo tìm hiểu các loại vitamin - Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị bài sau. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Tiết 38. BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiết 2 ) ``. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 2. Kĩ năng: Lựa chọn thực phẩm để đảm bảo chất dinh dưỡng. 3. Thái độ :Giữ gìn sức khoẻ, ăn uống điều độ đủ chất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. HS: Đọc SGK bài 15. III. Phương pháp : Thảo luận nhóm, hỏi đáp ,giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2.Kiểm tra bài cũ. 3/ Câu hỏi:Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất đạm. Đáp án: *Nguồn gốc: - Có trong động vật và thực vật. - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. *Chức năng: - Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng để có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khỏe mạnh phát triển tốt. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các chất dd (tiếp theo) - MT: Biết được chức năng Đ của VTM GV: giới thiệu: hiện nay có rất nhiều nhóm sinh tố như : A, B,C, K, E, PP... nhằm đáp ứng nhu cầu cơ thể con người. Tuy nhiên chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 vài vitamin thông dụng và cần thiết nhất ?Nhìn vào H 3.7 SGK -HS cho biết nhóm sinh tố A --> chứa nhiều trong thực phẩm nào?Nó có chức năng ntn? ?Nhóm sinh tố B thì -HS --> sao?. 4.Sinh tố (Viatmin) -Nhóm sinh tố A có nhiều trong cà chua, bí đỏ, dưa leo, dưa hấu, cà rốt.... giúp ngừa bệnh quáng gà. trả. trả. -Nhóm sinh tố B giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu, động kinh, phù thủng. Chứa lời nhiều trong lòng đỏ trứng, gan, tim, hạt ngũ cốc... -Nhóm sinh tố C chứa nhiều trong các loại trái cây lời và rau quả, chữa bệnh hoạt huyết, tăng cường năng lượng cho cơ thể lời 5.Chất khoáng :. trả ?Nhóm vita C có thể -HS --> chữa bệnh gì? ?Quan sát H 3.8 cho biết -Có 4 loại được chia thành 3 nhóm chất. a.Nguồn cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> có bao nhiêu loại chất khoáng khoáng? -HS --> ?Chức năng khoáng là gì?. trả. -Chất Photpho và canxi có lời trong lương, cá, trứng, súplơ, cua -Chất Iốt có trong các loại hải sản biển. chất. -Chất sắt có nhiều trong các loại rau củ, sò, hến, tim, gan, ốc... b.Chức năng dd: Giúp xương phát triển, các cơ bắp, hệ thần kinh hoạt động t Hoạt động 2: Tìm hiểu các chất giúp chuyển hóa các chất dd - MT: Biết các chất dd được chuyển hóa nhờ đâu ?Hằng ngày các em -Uống, ăn, tắm nước cung cấp nước vào cơ thấm qua da... thể bằng cách nào? -Rất quan trọng, vì ?Nước có quan trọng đối 75% cơ thể là nước, với con người không? vì nếu thiếu nó ta sẽ chết sao?. 6.Nước:. GV bổ sung: nước có vai trò quan trọng trong việc điều tiết cơ thể, nó có ở khắp nơi trong cơ thể: máu, nước tiều, tuyến nhờn.... -Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể. -Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người -Là thành phần chủ yếu của cơ thể. -Giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt. -Khi vận động cơ thể nóng lê, mồ hôi chảy 7.Chất xơ: ?Hãy cho biết tại sao ra để gip1 cơ thể bớt Chất xơ là thực phẩm nước lại có tác dụng nóng không thể tiêu hóa được mà điều hòa thân nhiệt? làm cho thức ăn mềm ra để thải ra bên ngoài, ngừa -Có nhiều trong rau bệnh táo bón ?Chất xơ có trong các xanh, trái cây, ngũ cốc loại thực phẩm nào? nguyên chất -Rau muống.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?Ta có thể thấy loại rau nào chứa nhiếu chất xơ nhất? GV: Gv lưu ý: chỉ có 5 chất dd và 2 chất giúp chất dd chuyển hóa vào cơ thể Hoạt động 3: Giá trị dd của các nhóm thức ăn - MT: Biết được giá trị dd của các nhóm thức ăn. ?Căn cứ vào đâu để phân nhóm thức ăn? Có mấy loại chính?. HS -->. trả. lời II.Giá trị dd của các nhóm thức ăn: 1.Phân nhóm thức ăn: a.Căn cứ vào giá trị dd, ta phân thành 4 nhóm thức ăn sau: -Nhóm thức ăn giàu chất béo. -HS trả lời theo SGK ?Hãy nhìn H 3.9 SGK nêu tên các loại thức ăn tương ứng với các nhóm -HS trả lời thức ăn trên --> ?Tại sao ta cần phân chia các nhóm thức ăn?. -Nhóm thức ăn giàu chất đường bột -Nhóm thức ăn giàu chất đạm -Nhóm thức ăn giàu vita và khoáng chất. b.Ý nghĩa: ?Tại sao phải chọn đủ 4 nhóm thức ăn? Nếu chỉ ăn 1 nhóm, hay ăn thiếu 1 nhóm nào đó được không? Vì sao?. -Việc phân chia nhóm thức ăn giúp ta mua đủ các loại -Vẫn có thể nhưng thực phẩm cần thiết, đảm như vậy không đủ chất bảo đầy đủ các chất dd cho dd cho cơ thể hoạt bữa ăn động trong 1 ngày -Cần chọn đủ 4 nhóm thức/ngày để bổ sung dd -HS TLN 3 phút và cho nhau trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nên thay thế thường GV: cho HS TLN câu hỏi xuyên đê trành chán ăn sau: Có thể thay thế như ?Có cần thay thế thức sau: 2.Cách thay thế thức ăn ăn thường xuyên trong +Cá= trứng lẫn nhau: bữa ăn không?. Hãy +Cà chua=củ cải nhìn H3.9 cho biết nếu +Dầu ăn=kem bơ muốn thay thế cá, dầu +Bánh tây=gạo ăn, cà chua, bành tây thì có thể thay bằng thực phẩm nào? GV: chốt ý. GV: cho HS đọc SGK trang 72 về các VD có liên quan. -Cần thay thế các loại thức ăn khác nhau trong cùng 1 nhóm thức ăn để không gây nhàm chán khi ăn mà vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dd. 4. Củng cố. 2/ - Cách thay thế thức ăn lẫn nhau? 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau + Hướng dẫn học ở nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài sau. - Giáo viên: Đọc sách báo liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng. - Học sinh: Đọc trướcSGK bài 22. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Tiết 39. BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( T3 ) I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 2. Kĩ năng : Biết ăn uống hợp lí, đảm bảo chất dinh dưỡng. 3. Thái độ : Giữ gìn sức khoẻ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống. 2.HS: Đọc SGK bài 15. III. Phương pháp : Thảo luận nhóm, hỏi đáp ,giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2.Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra viết 10p/ ) Câu 1:Có mấy nhóm thức ăn? ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? Đáp án: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm 4 nhóm: + Nhóm giàu chất đạm. + Nhóm giàu chất đường. + Nhóm giàu chất béo. + Nhóm giàu chất khoáng và vitamin. Câu 2 :ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? Đáp án: việc phân chia nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán mà vẫn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. 3. Bài mới: HĐ GV. HĐ HS. Nội dung. Hoạt động 1:Nhu cầu dd của cơ thể - MT: Hiểu được nhu cầu dd của cơ thể ?Hãy cho biết chất đạm chứa HS nhắc lại các III.Nhu cầu dd của cơ thể: 1.Chất đạm: nhiều trong các loại thức ăn kiến thức đã học nào? GV: treo H3.11. -HS quan sát ?Em có nhận xét gì về hình -Tay chân ốm -Nếu thiếu đạm trẻ bị suy dd,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ảnh này. Bạn đó bị bệnh gì? yếu, bụng phình nguyên nhân gây nên? to, tóc mọc lưa thưa...-->Bạn bị thiếu chất đạm ?Nếu thừa chất đạm thì sẽ ntn? -HS trả lời ?Em có nhận xét gì về cậu bé --> -Đây là cậu bé bị H3.12? béo phì, ăn nhiều bánh kẹo, nước ?Em sẽ làm gì để khuyên bạn uống có gaz. -Đừng ăn quá ấy nên gầy đi? nhiều -Không nên ăn chất béo, ngọt và nước uống có gaz -Tập thể dục đều ?Tại sao chúng ta dễ bị sâu ăn đặn răng, nhất là em bé? -Do ăn uống ?Nếu ăn nhiều chất đường bột chứa nhiều chất mà có sao không? ngược lại sẽ đường không, hoặc ít ntn? đánh răng.. cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa...Trẻ dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển -Nếu thừa chất đạm sẽ gây béo phì, bệnh tim mạch.... 2.Chất đường bột:. -Nếu ăn quá nhiều chất đường bột làm cơ thể béo phì -Nếu ăn thiếu chất đường bột cơ thể mau đói, mau mệt và ốm yếu. ?Nếu hôm nay em ăn thật -HS trả lời theo nhiều món ăn chiên xào, em sẽ SGK -Em sẽ cảm thấy có cảm giác gì? khó tiêu, lừ đừ, ?Nếu ngày nào em cũng ăn dễ buồn ngủ. nhiều chất béo sẽ ntn?ngược lại? -HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu chất béo - MT: Biết chức năng dd của chất béo ?Hãy quan sát H3.13a SGK, cho biết HS cần cung cấp chất dd nào cho cơ thể?Vì sao?. 3.Chất béo:. -HS quan sát và -Nếu ăn thừa chất béo làm cơ ?Có thể ăn thiếu 1 trong các trình bày thể béo phệ, ảnh hưởng đến chất đó không? sức khỏe -Thiếu chất béo cơ thể sẽ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Không nên, vì thiếu năng lượng và vitamin, như thế sẽ không mau ốm và mau đói GV: Treo hình 3.13b SGK đảm bảo được năng ?Hãy phân tích tháp dd cân nguồn lượng của cơ thể đối? -HS phân tích : +Thực phẩm ăn ?Tại sao ta không thử lật nhiều:.... +Thực phẩm ăn ngược lại tháp dd? vừa:..... GV: tóm ý chính của bài +Thực phẩm ăn -Muối và đường là 2 loại gia ít:..... vị không thể thiếu, nó cung cấp dd nhất định để phòng nừa bệnh. Nhưng nếu ăn nhiều quá lại gây bệnh như cao huyết áp, béo phì, phù thủng 4.Củng cố: 2/ GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: GV: Quan sát tháp dinh dưỡng và tìm hiểu phần có thể trẻ em chưa biết SGK ( 75 ). HS: Xem trước bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm. V.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: Tiết 40. BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Kĩ năng: - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 2.HS: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hỏi đáp ,giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: 4/ Câu hỏi:Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày? Đáp án:Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể. - Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết. - Tu bổ những hao mòn cơ thể. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Tăng sức đề kháng cơ thể. - Điều hoà thần kinh 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Chúng ta đã được biết vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.Nhưng nếu dùng thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc sử dụng thực phẩm bị nhiễm trùng sẽ rất nguy hại đến sức khoẻ và tính mạng. HĐ GV HĐ HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm -MT: Biết được thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ?Gần tết đến, tại sao ta thường -Vì muốn kiểm tra I.Vệ sinh ATTP: thấy các cơ quan chức năng hạn sử dụng của 1.Thế nào là nhiễm trùng và kiểm tra gắt gao về các loại thực sản phẩm, việc nhiễm độc thực phẩm?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phẩm?. đảm bảo vệ sinh trong chế biến. ?Như vậy vấn để ATTP có quan -Nhằm đảm bảo sức khỏe cho ND trọng không? vì sao? GV: nhắc lại vai trò của thực -Rất quan trọng, vì phẩm đối với đời sống của con ăn phải thức ăn người. Vấn đề về tình trạng không vệ sinh sẽ nguy hại của thực phẩm đối với mắc rất nhiều sức khoẻ và tính mạng nếu thiếu bệnh vệ sinh hoặc sử dụng thực phẩm bị nhiễm trùng gây ra ngộ độc thức ăn.. -Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm. GV: dùng bảng phụ, đưa ra một số VD cho HS quan sát:. -Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là nhiễm độc thực phẩm. -Thực phẩm nấu chín, nhưng không đậy nắp -Nấu rượu để thêm thuốc trừ sâu -Ướp cá bằng hàn the -Thức ăn sống để kế thức ăn chín. Trường hợp 2, 3 là ?Hãy cho biết trong các VD trường hợp nhiễm trên, VD nào là nhiễm trùng và độc thực phẩm, vì nhiễm độc thực phẩm?Vì sao? bị chất độc bám vào -Trường hợp 1, 4 là nhiễm trùng thực phẩm vì bị vi trùng tấn công vào thực phẩm khi không đậy kín thức ăn ?Vậy nhiễm trùng thực phẩm là -HS trả lời gì? --> ?Vậy nhiễm độc thực phẩm là -HS trả lời sao? --> ?Khi ăn phải các loại thức ăn -Ta sẽ bị đau bụng, tiêu chảy ói.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> này ta sẽ bị gì?. mửa và có thể tử vong. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn -MT: Biết được các ngưỡng nhiệt độ ảnh hưởng đến VK ntn GV: dùng mô hình 3.14 về sự -HS quan sát và 2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối cùng GV phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đối với với vi khuẩn: sự sống chết của vi khuẩn cho HS quan sát. - Từ: 1000 – 1150C đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.. - Từ: 500 – 800C đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở 0 nhưng cũng không chết hoàn ?Tại sao ở nhiệt độ từ 0 - 37 C -Vì đây là nhiệt độ toàn. vi khuẩn dễ sinh sôi nhất? nóng ẩm, tạo điều - Từ: 00 – 370C đây là nhiệt kiện thuận lợi cho độ nguy hiểm vi khuẩn có thể vi khuẩn dễ xuất sinh nở mau chóng. hiện và sinh nở - Từ: -200 – -100C đây là nhiếu nhất GV cho HsThảo luận nhóm về HS thảo luận trong nhiệt độ vi khuẩn không thể các biện pháp phòng tránh 3 phút và trình sinh nở nhưng cũng không chết GV: Cho HS TLN câu hỏi sau: bày: +Phải rửa tay sạch ?Hãy tìm các biện pháp tránh trước, trong và sau nhiễm trùng, nhiễm độc khi mua khi chế biến thức thực phẩm hoặc khi chế biến? ăn +Khi mua thực phẩm phải tươi ngon, về phải rửa thật sạch, ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím +Phải nấu chín, kỉ GV: chốt ý, giúp HS khắc sâu thức ăn. Nấu xong kiến thức cần đậy kín, cất kỉ... 4. Củng cố: 3/ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không? - Đọc và xem trước phần II và III SGK V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tiết 41. BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu bàiday: 1. Kiến thức: - Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Kĩ năng: - Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Thái độ:Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16 2.HS: Đọc SGK bài 16 vệ sinh an toàn thực Phẩm. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1.ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Câu hỏi: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? Đáp án: - Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. - Để phòng tránh, phải vệ sinh ăn uống, thực phẩm phải nấu chín. - Thức ăn đậy cẩn thận. - Thức ăn phải được bảo quản 3. Bài mới: HĐ GV HĐ HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về ATTP - MT: Biết thực hiện các biện pháp an toàn khi mua sắm và sử dụng ?Em có thường đi chợ với HS kể theo yêu cầu: mẹ không? mua những gì? đồ tươi sống và đóng ?Theo em thực phẩm ntn là hộp..) thực phẩm đảm bảo an toàn? ?Vậy ATTP là gì?. II.ATTP: 1.ATTP khi mua sắm. -Thực phẩm thường dùng là thực phẩm tươi sống và -Thực phẩm phải tươi thực phẩm đóng hộp ngon, còn hạn dùng, không hôi thối.... -ATTP là giữ cho ?Chúng ta cần làm gì để thức thực phẩm khỏi bị ăn mua về luôn tươi ngon? nhiễm trùng, nhiễm độc và bị biến chất -HS trả lời -->. -Các biện pháp đảm bảo ATTP: +Rau củ quả, thịt cá khi mua phải tươi, hoặc được ướp bảo quản, không dập, nát, hôi thối... +Thực phẩm đóng hộp, khô phải đàm bảo còn hạn dùng, không bị mốc, biến màu..... ?Nếu em nấu chín cá ở nhiệt độ cao (trên 1000C) nhưng để gần cá sống được không? Vì -Không được, vì đồ +Không để lẫn thức ăn đã sao? sống chứa rất nhiều vi nấu chín với thức ăn sống GV: giải thích thêm về tình khuẩn, dù đồ ăn kia trạng ngộ độc thức ăn .Nêu đã nấu chín nhưng để nguyên nhân ,cách xử lí để gần vẫn bị vi khuẩn đảm bảo an toàn thực phẩm tấn công, gây nhiễm khi sử dụng. trùng thực phẩm khác GV: gợi ý cho HS TLN ?Nhà em thường chế biến -HS TLN 3 phút và thực phẩm ở đâu? VK có thể trình bày: xâm nhập vào thực phẩm đã +Nhà em chế biến nấu chín không? Em nên bảo thực phẩm ở bếp, quản thực phẩm ntn? ngoài sân,..... 2.ATTP khi chế biến và bảo quản: -Khi chế biến phải rửa kỉ, nấu chín, đậy và đem cất đúng nơi quy định. +Dù thức ăn đã nấu -Thực phẩm đóng hộp, khô chín nhưng VK vẫn phải hường xuyên kiểm tra có thể tấn công vào hạn dùng, để nơi khô thoáng, nếu không đậy kín, vì.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khi nhiệt độ hạ nên đem ra phơi ngoài ánh xuống ẩm nóng từ 0- sáng nếu để lâu ngày 37 0 C thì VK dễ sinh nở nhất +HS nêu theo SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - MT: Biết nguyên nhân gây ngộ độc TA và các Bp phòng tránh ?Có bao nhiêu nguyên nhân HS trả lời III. Biện pháp phòng tránh chính dẫn đến ngộ độc thức --> nhiễm trùng và nhiễm độc ăn? -Cá nóc, nấm độc thực phẩm: ?Hãy tìm các VD dẫn (thực phẩm có chất 1.Nguyên nhân gây ngộ chứng? độc) độc thức ăn: -Cơm canh để qua -Ngộ độc do bản thân thực đêm bị thiu (TP bị phẩm có độc biến chất) -Ngộ độc do nhiễm độc tố của -Rau bị hiễm thuốc vi sinh vật trừ sâu (TP bị nhiễm -Ngộ độc do ô nhiễm chất độc) độc, chất hóa học -Thực phẩm bị côn -Ngộ độc thức ăn bị biến chất trùng bò vào (bị nhiễm vi sinh vật). ?Theo em, tại sao hiện nay -Vì ăn thức ăn không bệnh tiêu chảy cấp lại phát được rửa kỉ, không triển mạnh đến vậy? đảm bảo vệ sinh, thực phẩm chứa quá nhiều ?Quan sát H3.16, cho biết ta phẩm màu... cần làm gì để giúp phòng -HS trả lời 2. Các biện pháp tránh ngộ tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn: độc thực phẩm? a.Phòng tránh nhiễm trùng thức ăn: -Bởi tay ta tiếp xúc ?Tại sao ta phải rửa tay thật -Rửa tay sạch trước khi ăn. với rất nhiều vi sạch trước và sau khi chế khuẩn, nếu rữa không -Vệ sinh nhà bếp. biến? sạch thức ăn do ta chế -Rữa kỹ thực phẩm. biến cũng bị lây.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiễm theo ?Ta có thể phòng tránh -HS trả lời nhiễm độc thức ăn bằng cách --> nào? -Ta cần đưa ngay đến ?Nếu chúng ta lỡ bị ngộ độc bệnh viện thực phẩm, ói mửa, tiêu chảy -Nếu ở xa bệnh viện kéo dài ta cần làm gì? phải mua thuốc uống. -Nấu chín thực phẩm. -Đậy thức ăn cẩn thận. -Bảo quản thực phẩm chu đáo b.Phòng tránh nhiễm độc thức ăn: -Không dùng thực phẩm chứa chất độc. ngay, uống nhiều nước vào để bù lượng -Không ăn thức ăn bị biến GV kết luận: chất hoặc nhiễm chất độc nước mất đi Để đảm bảo ATTP khi chế -Không dùng đồ quá hạn biến và bảo quản, cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp trong quá trình chế bíên, nấu chín và bảo quản thức ăn chu đáo. 4. Củng cố. 3/ - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài học GV: Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm HS: Đọc phần có thể em chưa biết SGK. 5.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 17 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Tiết 42. Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK. - Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp. ,giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục. 1.ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: .(5 / ) Câu hỏi: cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm tại nhà Đáp án:.Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Cần giữ vệ sinh nơi nấu nương và vệ sinh nhà bếp. - Khi mua thực phẩm phải lựa chọn - Khi chế biến phải rửa nước sạch. - Không dùng thực phẩm có mầm độc. 3. Bài mới: *Đặt vấn đề: Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến. Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ GV. HĐ HS. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - MT: Biết được các nội dung chính của bài ?Em hãy nhắc lại các loại -HS nhắc lại các kiến thức thực phẩm chứa nhiều chất đã học đạm (đường bột, béo, vita, khoáng chất)? -Rau sẽ mất giá trị dd ?Nếu luộc rau quá lâu thì sao? ?Để đảm bảo các thực -Phải nấu chín nhưng không phẩm khi chế biến vẫn còn quá lâu, khét... giá trị dd, em làm sao? -->Qua quá trình chế biến thức ăn, các chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường bị mất đi, nhất là những chất dễ tan trong nước và trong hơi nước. Vì vậy cần phải quan tâm chu đáo các chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách bảo quản chất dd khi chế biến thức ăn - MT: biết các cách bảo quản dd khi chuẩn bị chế biến ?Những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi -HS trả lời căn cứ theo cơ sở chuẩn bị chế biến? những kiến thức dinh dưỡng GV: Cho HS quan sát hình đã học 3.17 để tìm hiểu các chất dinh dưỡng có trong thịt cá và ghi vào vở trả lời ?Làm gì để bảo quản chất -HS dinh dưỡng trong thịt , cá? -->. I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến : 1.Thịt, cá: Thịt, cá chứa nhiều nước, 1 ít chất đạm và béo; cung cấp vitamin A,B,C, chất khoáng và.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -HS nêu theo hiểu biết của ?Kể tên các loại rau củ quả, mình đậu hạt tươi thường dùng trong chế biến món ăn hàng ngày? ?Trước khi chế biến phải -Phải rửa sạch và gọt vỏ qua qua thao tác gì? ?Cách rửa sau khi gọt có -Nếu rửa sau khi gọt, cắt thì ảnh hưởng gì đến chất dd chất dd sẽ mất đi theo nước trong thức ăn? -HS trả lời ?Để đảm bảo giá trị dd và hợp vệ sinh ta cần làm gì?. phốt pho ,…cần thiết cho sự phát triển của xương, tăng cường cơ bắp, tăng khả năng đề kháng,… -Không nên ngâm, rữa thịt, cá sau khi cắt vì dễ mất chất khoáng và sinh tố -Không để ruồi, bọ bám vào, giữ ở nhiệt độ thích hợp 2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi: -Để rau, củ, quả, đậu hạt tươi, không bị mất dd và hợp vệ sinh, ta cần: +Rửa rau củ, quả thật sạch +Đối với thức ăn ăn sống, chỉ nên gọt vỏ khi chuẩn bị ăn. Hoạt động 3: Thảo luận -MT: Liên hệ được với kiến thức thực tế địa phương GV cho HS TLN câu hỏi sau: ?Dựa vào kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, hãy cho biết cách chúng ta thường bảo quản lúa, gạo, bột, các loại đậu? GV: chốt ý. 3.Đậu hạt khô, gạo: -HS thảo luận 2 phút và trình bày +Đem phơi ngoài nắng +Sàn lại gạo tránh bụi bám vào +Đừng buộc kín miệng túi chứa.... -Đậu hạt khô, bảo quản nơi khô thoáng -Gạo không nên vo kỉ sẽ làm mất nhiều vita B. 4. Củng cố : .(3 / ) - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ? - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. Bài tập 1 trang 84 SGK Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng V.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ========================= Ngày soạn: Tiết 43. Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN( Tiết 2) I. Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức : - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Hình vẽ phóng to, đường đun khét ( nước màu ), rau luộc, nước đun sôi. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp ,giảng giải.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: 4/ Câu hỏi: Nêu cách bảo quản thịt cá, rau, củ ,quả trước khi chuẩn bị chế biến? Đáp án: a.Thịt, cá. - Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái. vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước b. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. - Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau. - Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt vỏ trước khi ăn. 3. Bài mới: *Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. Vậy trong quá trình chế biến thì chúng ta nên bảo quản thế nào? HĐ GV. HĐ HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp bảo quản trong khi chế biến - MT: Biết cách BQ dd trong khi chế biến ?Hãy cho biết nhóm sinh tố nào dễ tan trong nước? ?Tác dụng của vita C là gì? ?Nhóm vita B và PP thì sao?. ?Làm gì để các chất này không tan trong nước?. -Đó là nhóm sinh tố C, B, PP. II. Biện pháp bảo quản chất dd trong khi chế biến. 1.Tại sao phải quan -Giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể, làm tâm, bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến sáng da thức ăn ? -Vita B giúp ta ngừa bệnh thần kinh, bệnh cùi, phù thủng, cần thiết cho sự phát triển của cơ thể -Vita PP giúp xương phát triển tốt, răng chắc hơn -Không được đun quá lâu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ?Nhóm sinh tố A, D, E, K thì sao? ?Muốn luộc rau ngon mà vẫn giữ giá trị dd thì sao?. ?Hàng ngày khi nấu cơm, các em có chắt nước cơm không?. -Không được đun quá lâu làm vita C, B, PP tan làm vita C, B, PP tan trong nước trong nước -HS -->. trả. -HS -->. trả. lời -Rán quá lâu lam cho vita A, D, E, K tan trong chất béo lời *Lưu ý: +Khi nước sôi mới cho thực phẩm cần luộc hoặc nấu vào. +Khi nấu không khuấy nhiều hoặc hâm lại nhiều -Không chắt vì trong nước lần chứa nhiều Vita B1 (chữa +Không nên vò xát gạo bệnh phù thủng) qua lâu, không chắt bỏ nước cơm khi nấu Hoạt động 2: thảo luận. - MT: Biết ảnh hưởng nhiệt độ đến các TP dd GV: cho HS TLN ?Hãy hoàn thành bảng sau để làm rỏ thành phần dd sẽ thay đổi dưới sự ảnh hưởng của nó?. Tên chất dd Mức t0 ảnh hưởng Chất đạm (Pro) Nhiệt độ vượt qua giới hạn làm chín Chất đường bột Nhiệt độ = 180 0 C Chất béo Chất khoáng. Nhiệt độ vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi Nhiệt độ TB. Sinh tố. Nhiệt độ bình thường. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng: Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dễ bị biến chất hoặc bị tiêu huỷ. Do đó chúng ta cần quan tâm, sử dụng nhiệt độ hợp lí trong chế biến thức ăn để giữ cho thức ăn luôn có giá trị sử Tên giá trị dd mất Nhóm dd B, D Nhóm vita C, chất đường bột Nhóm vita A, chất béo Một phần Iốt, sắt, PP bị mất Nhóm vita A, PP, C, B.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dụng tốt 4. Củng cố: (4 p ) - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết. ? Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn ? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau (1p ) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… =======*&*=======. Ngày soạn: Tiết 44. BÀI 24: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ I. Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn 3.Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. 2. Học sinh: Đọc SGK bài 24,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Phương pháp: thực hành, quan sát,thao tác mẫu. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2.Kiểm tra bài cũ: : 5/ Câu hỏi:Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? Đáp án: Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K. 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Tỉa hoa trang trí là hình thức sử dụng các loại rau, củ, quả để tạo nên những bông hoa, mẫu vật làm các món chua, làm mứt, trang trí món ăn... mục đích làm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn, tao màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung HĐ1: Tìm hiểu chung về cách tỉa hoa - MT: Biết được các nguyên liệu và dụng cụ thường dùng để tỉa hoa trang trí. GV: Người ta hay dùng những Hs trả lời I. Giới thiệu chung. nguyên liệu nào để tỉa hoa. 1.Nguyên liệu, dụng cụ tỉa GV : Chỉ ra những loại rau, củ, Hs trả lời hoa quả có đặc tính không bở, không a)Nguyên liệu: nhũn, dễ uốn cong. - Các loại rau, củ , quả: GV: Cho học sinh quan sát sơ Hành lá, hành củ, cà chua, đồ hình 3.28 rồi đặt câu hỏi. Hs quan sát dưa chuột. GV: Cần những dụng cụ nào để Hs trả lời b) Dụng cụ tỉa hoa. tỉa hoa? - Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn... GV: Giới thiệu các hình thức tỉa Lắng nghe hoa 2.Hình thức tỉa hoa. - Dạng phẳng, dạng nổi thành hình khối, tỉa tạo thành hình hoa lá... HĐ2.Tìm hiểu cách thực hiện tỉa hoa. MT: Biết các thao tác và cách thực hiện khi tỉa các loại hoa GV: Giới thiệu bài học và gọi học sinh đọc phần 4 SGK. GV: Thao tác mẫu cách tỉa từ quả dưa chuột.. HS: Chú ý quan sát. II. Thực hiện mẫu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Thao tác mẫu cách tỉa hoa hồng bằng cà chua, học sinh quan sát .. 1) Tỉa hoa từ quả dưa HS: Thực hiện dưới chuột. sự giám sát, hướng a) Tỉa 1 lá và 3 lá. dẫn của giáo viên. * Tỉa một lá: - Dùng dao cắt một cạnh quả dưa... - Cắt lát mỏng theo cạnh xiên, cắt dính nhau từng hai lá một- tách 2 lát dính rẽ ra thành hình lá. * Ba lá: Cắt lát mỏng theo cạch xiên và cắt dính nhau 3 lá một – xếp xoè 3 lát hoặc cuộn lát giữa lại. b) Tỉa cành lá ( Hình 3.33) - Cắt một cạnh quả dưa thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính với nhau tại đỉnh nhọn A của tam giác. c) Tỉa bó lúa. - SGK 2. Tỉa hoa từ quả cà chua HS: Thao tác dưới sự + Tỉa hoa hồng. - Dùng dao cắt ngang gần hướng dẫn của giáo cuống quả cà chua.. viên - Lạng phần vỏ cà chua dày 0.1cm đến 0.2 cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc , cuộn vòng từ dưới lên.... 4. Củng cố:2/ GV: nhận xét đánh giá giờ thực hành của học sinh về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét rút kinh nghiệm - Về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thục. V.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ……………………………………………………………………………………. Tiết 45. Ngày soạn:. THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ (T2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : -Biết được cách tỉa hoa bằng rau củ, quả. -Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn 3. Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Mỗi HS chuẩn bị 1 củ cà rốt hoặc củ cải, 1 con dao nhọn sắc, 1 chiếc kéo, 1 đĩa, 1 quả dưa chuột, 1 quả cà chua III. Phương pháp:Thực hành, thao tác mẫu; PP vấn đáp; PP trực quan. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện trong tiết thực hành. GV lưu ý HS về biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. GV hướng dẫn cách làm và thao tác mẫu - MT: Hs nắm được cách làm GV: Nêu một số yêu HS: Đọc SGK. cầu trước khi thao tác. + Yêu cầu về nguyên liệu: Chọn quả dưa to vừa, ít hột, thẳng. + Yêu cầu về kỹ thuật: Hs lắng nghe Các lát dưa phải chẻ. Thực hiện mẫu : 1 .Tỉa hoa từ quả dưa chuột :* Ba lá :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đều nhau, sau khi tỉa song ngâm nước sạch 5 phút để dáo sản phẩm sẽ cứng và tươi lâu. * GV giải thích các bước theo quy trình công nghệ và hướng dẩn thao tác thực hành.. Hs lắng nghe * Tỉa cành lá :. Cắt lát mỏng theo cạnh xiên và cắt dính nhau 3 lát một xếp xoè 3 lát hoặc cuộn lát giửa lại. * GV thao tác mẫu cho + HS quan sát GV HS xem. làm thao tác mẫu - Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau, tại đỉnh nhọn A của tam giác theo số lượng 5, 7, 9. . . - Cuộn các lát dưa xen kẽ nhau. Hoạt động 2: Hs thao tác MT: Hs làm được hoa ba lá và cành lá từ quả dưa chuột. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động thực hành. HS chia nhóm và thực hành. Gv quan sát, nhận xét, hướng dẫn 4. Củng cố : -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. -GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - GV yêu cầu HS về nhà tỉa lại hoa từ củ cà rốt, củ cải, quả cà chua, dưa chuột V. Rút kinh nghiệm. …………………………………..…………………………….………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ======================== Ngày soạn: Tiết 46. BÀI 24: TH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (T3) I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Thông qua bài thực hành học sinh nắm được: - Biết cách tỉa hoa bằng rau, củ, quả. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 3. Thái độ: - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới áp dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:Chuẩn bị bài soạn, SGK, dao, rau, củ, quả. 2. Học sinh: Đọc SGK bài 24, III. Phương pháp:Thao tác mẫu, quan sát, thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2.Kiểm tra bài cũ: 2/ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: (2/ ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động củaGV Hoạt động Hs Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs - MT: Kiểm tra được sự chuẩn bị ở nhà của Hs GV: Phát nguyên liệu và dụng cụ Hs để dụng cụ cho 1. Chuẩn bị cho học sinh Gv kiểm tra - Nhắc lại yêu cầu kỷ luật - Kiến thức về yêu cầu chuẩn bị thực hành của học sinh. HĐ 2: Gv Thực hiện mẫu - MT: Biết được quy trình và cách làm hoa từ cà chua. * GV thao tác mẫu cho HS xem. -Dựng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng để thừa lại một phần.. Hs quan sát. *Thực hiện mẫu Tỉa hoa từ quả cà chua:. -Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 – 0,2 cm từ từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có một dải dài. - Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuốn sẻ dựng làm đế hoa.. Hoạt động 3: Hs thao tác thực hành MT: Làm đúng quy trình, hoàn thành sản phẩm. HS triển khai các bước thực hiện theo hướng dẩn của GV. - GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. - HS trình bày mẫu tự sáng tạo cá. *) Thực hành tỉa hoa Hs tiến hành thực hành.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhân 4. Củng cố: 3/ GV: Đánh giá tiết thực hành. Cho từng bàn đánh giá sản phẩm của nhau. GV: Chấm sản phẩm, rút kinh nghiệm. Học sinh thu dọn dụng cụ, vật liệu. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà các em tự tỉa hoa trang trí bằng các loại quả - Đọc và xem trước bài thu nhập của gia đình. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… =======*&*======= Ngày soạn:. Tiết 47. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM( Tiết 1 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. + Nắm được yêu cầu của các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước, bằng hơi nước. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức tuân thủ an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong chế biến thực phẩm. 3. Thái độ: Vận dụng được kiến thức đã học để chế biến một số món ăn đơn giản.. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn… 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. III. Phương pháp vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng giải..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:? Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn Đáp án: Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K. 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào. Tại sao phải chế biến thực phẩm. Thực phẩm hàng ngày được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nước - MT: Biết được các PP và quy trình chế biến I. Ph¬ng ph¸p chÕ biÕn thùc ? Nhiệt có công dụng gì trong - HS trả lời phÈm cã sö dông nhiÖt chế biến thức ăn 1. Ph¬ng ph¸p lµm chÝn thùc - GV giải thích thêm: Nhiệt làm phÈm trong níc: a. Luéc: cho TP chín mềm, dễ hấp thụ và - Lµ p2 lµm chÝn TP trong m«i thơm ngon nhưng đồng thời 1 trêng nhiÒu níc víi thêi gian phần chất dd bị mất đi trong đủ để thực phẩm chín mềm. - HS trả lời quátrình chế biến - Quy tr×nh thùc hiÖn: 2 - Yªu cÇu kÜ thuËt: ? Hãy kể tên những p chế biến + Níc luéc trong TP có sử dụng nhiệt + TP §V: chÝn mÒm, kh«ng dai, ? Kể tên 1 vài món luộc thường - HS trả lời nhõ dùng + TP TV: rau l¸ chÝn tíi, cã Quan sát màu xanh, củ có độ chín bở - GV cho HS qsát H3.20/sgk và 2 + TP ĐV lâu chín y/c HS nêu hiểu về p luộc ? Luộc thực phẩm là ĐV và thực hơn nên phải cho phẩm là TV có điểm gì giống và vào từ nước lạnh. Khi sôi vặn vừa lửa khác nhau cho ví dụ để cho TP chín mềm không sống. + TP TV mau chín hơn, cho vào khi nước đã sôi. Vặn to lửa để rau xanh - Hs trả lời ? Kể tên 1 vài món luộc mà gia b. Nấu: đình em hay dùng?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Món luộc phải đảm bảo yêu - Hs trả lời cầu gì về kĩ thuật - GVKL và ghi bảng ? Quy trình thực hiện món nấu - Hs trả lời như thế nào? VD ? Món nấu phải đảm bảo như - Hs trả lời thế nào về kĩ thuật - GV ghi bảng ? Món luộc và nấu khác nhau + Món luộc không như thế nào? có gia vị, khi vớt TP ra mới cho gia vị để chế biến thành món canh + Món nấu có gia vị, phối hợp với nhiều nguyên liệu. Món nấu có độ nhừ hơn món luộc ? Em hiểu thế nào là kho - Hs trả lời ? Kho và nấu khác nhau như + Trong món nấu có thế nào? sử dụng nước dùng từ món luộc + Món kho không chỉ là nước lạnh, nước dùng, người ta còn sử dụng các ? Em hãy nêu quy trình thực nước khác như nước hiện 1 món kho mà em biết dừa, nước chè xanh ? Kho phải đảm bảo yêu cầu gì - Hs trả lời về kĩ thuật - Hs trả lời - GVkl và ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc mục 2/sgk. - Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước. - Quy tr×nh thùc hiÖn: - Yªu cÇu kÜ thuËt + TP chÝn mÒm, kh«ng dai, kh«ng n¸t + Hơng vị thơm ngon, đậm đà + Mµu s¾c hÊp dÉn. c. Kho: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. - Quy tr×nh thùc hiÖn - Yªu cÇu kÜ thuËt: + TP mÒm, nhõ, kh«ng n¸t, Ýt níc, h¬i s¸nh + Th¬m ngon, vÞ mÆn + Mµu vµng nâu.. 2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước: - Là phương pháp làm chín TP bằng sức nóng của hơi nước Hoạt động2: Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước MT: Biết các PP làm chín thực phẩm bằng hơi nước - Quy trình thực hiện + Làm sạch ngliệu TP + Sơ chế tuỳ y/c của món, tẩm ? Thế nào là phương pháp làm HS hoạt động nhóm ướp gia vị thích hợp HS hoạt động nhóm. + Hấp chín TP chín thực phẩm bằng hơi nước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Kể tên một số món ăn làm bằng phương pháp này mà em biết ? Em hãy mô tả cách đồ sôi ở gia đình em? ? Theo em để làm được một món ăn bằng phương pháp làm chín TP bằng hơi nước cần tiến hành theo quy trình nào. .- GV kÕt luËn vÒ qtr×nh chung cña P2 lµm chÝn TP b»ng h¬i níc. + Trình bày đẹp, sáng tạo HS: Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác - Yêu cầu kĩ thuật: nhận xét bổ sung + TP chín mềm, ráo nước + Hương vị thơm ngon + Màu sắc đặc trưng của món - HS phát biểu, em khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: ? Em hãy nêu điểm khác nhau giữa món luộc và nấu ? Kho và nấu khác nhau như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - GV yêu cầu HS học bài theo vở ghi + sgk và đọc trước nội dung tiếp theo V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Tiết 48 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T2) I. Mục tiêu bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. + Nắm được qtrình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của các món ăn làm bằng pp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. + Nắm được qtrình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của các món ăn làm bằng pp làm chín thực phẩm trong chất béo. 2. Kĩ năng: biết làm các món ăn:nướng rán rang , xào ngon, hợp vệ sinh. 3. Thái độ: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên - Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn… 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài. III. phương pháp:thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ:( 5/ ) Câu hỏi 1: Nêu điểm giống và khác nhau giữa luộc và nấu. Đáp án: * Luộc - Là p2 làm chín TP trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. * Nấu - Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước. Câu hỏi 2: Nêu điểm giống và khác nhau giữa nấu và kho. Đáp án: *Nấu - Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước. * Kho - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào. Tại sao phải chế biến thực phẩm. Thực phẩm hàng ngày được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động1 : Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa - MT: Biết quy trình thực hiện món nướng - GV chiếu tranh/sgk HS: Trả lời, đọc 3. Ph¬ng ph¸p lµm chÝn ? Món hấp, đồ phải đảm bảo yêu yêu cầu SGK thùc phÈm b»ng søc nãng cầu kỹ thuật gì? trùc tiÕp cña löa: - Kh¸i niÖm: Sgk - GV lưu ý: Dụng cụ hấp phải kín, trong quy trình hấp không được - Quy tr×nh thùc hiÖn mở vung nhiều lần; Khi hấp phải + Lµm s¹ch ngliÖu TP đổ nhiều nước vào nồi đáy, đề + §Ó nguyªn hoÆc c¾t th¸i Quan sát TP phï hîp phòng nước bốc hơi dễ cạn + Tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ - Gv cho HS qsát H3.22/sgk và đa hoÆc xiªn vµo que vãt nhän ra 1 số VD về món nớng. Từ đó HS trả lời + Nướng vàng đều phân tích để đi đến khái niệm + Trình bày đẹp ? Gia đình em có làm món nướng TLN nào không? VD - Yªu cÇu kÜ thuËt: + TP chín đều, không dai - GV yêu cầu HS làm việc theo HS: hoạt động + Thơm ngon, đậm đà nhóm. 1 bàn/nhóm + Mµu vµng n©u ? Nêu quy trình thực hiện 1 món nhóm và trình bày nướng mà em biết (5’) - GVkl và đa ra qtrình thực hiện HS trả lời đúng ? Theo em khi nướng cần đảm HS trả lời bảo yêu cầu nào ? Nhà em nướng bằng phương tiện gì GV lưu ý: + chỉ dùng than hoa để nướng, không nướng bằng than đá, than quả bàng, bếp dầu + Nướng chín tới không nướng quá sẽ bị cháy khét mất mùi 4. Ph¬ng ph¸p lµm chÝn thùc phÈm trong chÊt bÐo: thơm, tạo thành chất độc a. R¸n - K/n: Lµ lµm Hoạt động2 : Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong chấtchÝn béo :TP 20trong / 1 lîng chÊt bÐo kh¸ nhiÒu, MT: Biết thế nào là PP rán và quy trình thực hiện ®un víi löa võa. - Quy tr×nh thùc hiÖn: + Lµm s¹ch ngliÖu TP - Hs trả lời + C¾t th¸i phï hîp, tÈm íp ? Em hãy kể tên một số p2 làm - TLN gia vÞ chín thực phẩm trong chất béo + Cho nguyªn liÖu vµo chÊt bÐo ®ang nãng giµ, r¸n vµng - GV chia lớp làm 4 nhóm và làm đều, chín kĩ BT theo bảng + Trình bày theo đặc trng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cña mãn - Yªu cÇu kÜ thuËt: sgk b. Rang - Kh¸i niÖm - Quy tr×nh thùc hiÖn: + Lµm s¹ch nguyªn liÖu - Hs trả lời - HS hoạt động động vật hoặc thực vật theo nhãm vµ tr×nh + Cho vµo ch¶o 1 lîng rÊt Ýt ? R¸n kh¸c rang ë ®iÓm nµo chất béo, đảo đều liên tục ? Xµo vµ r¸n cã ®iÓm g× kh¸c bµy cho TP chÝn vµng nhau + Trình bày đẹp theo đặc tr- GV chiếu đáp án đúng nhận xét ng cña mãn vµ kÕt luËn: - Yªu cÇu kÜ thuËt + R¸n kh¸c rang lµ r¸n cÇn nhiÒu c. Xµo mì cßn rang cÇn Ýt mì - Kh¸i niÖm * Xµo kh¸c r¸n ë chç - Quy tr×nh thùc hiÖn + Xµo: Thêi gian chÕ biÕn nhanh Lîng mì võa ph¶i CÇn löa to + R¸n: Thêi gian chÕ biÕn l©u Lîng mì nhiÒu Löa võa ph¶i P2 làm chín TP Rán - Khái niệm - Qtrình thực hiện - Y/c kĩ thuật. Rang. 4. Củng cố: 3/ ? Thế nào là phương pháp làm chín TP bằng bằng sức nóng trực tiếp của lửa ? Để có một món ăn ngon làm bằng pp làm chín TP bằng sức nóng trực tiếp của lửa ta cần chú ý đến điểm gì/ 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - GV yêu cầu HS học bài theo vở ghi + sgk và đọc trước nội dung tiếp theo V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tiết 49 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T3) I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: + Nắm được các phương pháp làm chín TP không sử dụng nhiệt 2. Kĩ năng: Làm được một số món ăn bằng phương pháp không sử dụng nhiệt 3. Thái độ: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. 1. Giáo viên: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Học sinh: đọc trước bài các PP CB Thực phẩm III. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm, giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. ổn định tổ chức: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: 5/ Câu hỏi 1: Rán là gì ?Nêu quy trình thực hiện? Đáp án: - Khái niệm: Rán là làm chín TP trong 1 lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín TP - Quy trình thực hiện: + Làm sạch ngliệu TP + Cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị + Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kĩ + Trình bày theo đặc trưng của món Câu hỏi 2: Quy trình thực hiện món rang? Đáp án: + Làm sạch nguyên liệu động vật hoặc thực vật + Cho vào chảo 1 lượng rất ít chất béo, đảo đều liên tục cho TP chín vàng + Trình bày đẹp theo đặc trưng của món 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã cùng nhau nghiên cứu các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu tiếp các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp trộn dầu giấm: - MT: Biết kn, quy trình và YCKT ? Em hãy kể tên 1 vài món ăn Hs trả lời II. Phư¬ng ph¸p chÕ không sử dụng nhiệt - HS: Món ăn có vị biÕn thùc phÈm không ? Em có nhận xét gì về trạng thái, chua cay, mặn ngọt, sö dông nhiÖt Trén dÇu giÊm: hương vị, màu sắc của món trộn không có mùi hăng, 1. - Kn: Lµ c¸ch lµm cho TP dầu giấm màu sắc đẹp bít mïi vÞ chÝnh vµ ngÊm c¸c lo¹i gia vÞ kh¸c t¹o - GV bổ sung và đưa ra k/n, quy trình thực hiện - HS: Bắp cải, xà nªn mãn ¨n ngon miÖng - Quy tr×nh thùc hiÖn : ? Nguyên liệu nào được sử dụng lách, dưa chuột, giá ( SGK). trong món trộn dầu giấm đỗ, hành tây - HS: + Để nguyên - Yªu cÇu kÜ thuËt:( SGK). ? Theo em tại sao chỉ trộn trước liệu đủ ngấm các khi ăn từ 5 đến 10phút loại gia vị + Hạn chế sự.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tiết nước tự nhiên trong nguyên liệu do - GV yêu cầu HS đọc y/c kĩ thuật/ đó nguyên liệu khi sgk ăn sẽ giòn, không bị nát Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp trộn hỗn hợp: - MT: Biết được thế nào là PP trộn hỗn hợp 2. Trén hçn hîp: ? Kể tên 1 vài món nộm mà em - Kh¸i niÖm: Pha trén c¸c biết và các nguyên liệu trong món Hs trả lời TP đã được làm chín bằng nộm đó c¸c phư¬ng ph¸p kh¸c, kÕt - GVkết luận về khái niệm và hîp víi c¸c gia vÞ t¹o quy trình thực hiện thµnh mãn ¨n cã giá trÞ ? Tại sao nguyên liệu trước khi dinh dưỡng cao trộn phải ướp muối, sau đó rửa lại - HS: Vì muối có t/d - Quy tr×nh thùc hiÖncho hết vị mặn rồi vắt ráo. rút bớt nưíc trong ( SGK). - Yªu cÇu kÜ thuËt ( SGK). - GVKL vµ chó ý: Kh«ng dïng ngliÖu TP dụng cụ đồng, nhôm, nhựa màu 3. Muối chua (Giảm tải) để trộn 4. Củng cố: 3/ - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ/sgk ? Nêu sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - GV yêu cầu HS học bài và đọc trước nội dung tiếp theo V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tiết 50 Bài 20 : THỰC HÀNH “TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG” I. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành, HS có thể: 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình thực hiện món nộm rau muống 2. Kĩ năng : -Thực hiện được món nộm rau muống - Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh và ATTP II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nguyên liệu :. 2 bó rau muống (1kg).. -100g tôm. -50g thịt nạc. -5 củ hành khô. -1/2 bát giấm. -1 thìa súp đường. -1 quả chanh. -2 thìa súp nước mắm. -Tỏi, ớt. -Rau thơm. -50g lạc (đậu phộng) rang giã nhỏ Vật liệu -Đĩa đựng -Dao, thớt..... - Đũa, muỗng. -Thau (tô lớn) để trộn. 2. Học sinh : Xem trước nội dung bài thực hành III. Phương pháp: - PP Thực hành - PP Trực quan - PP vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách thực hiện trộn hỗn hợp? -Hỗn hợp nộm được tạo ntn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của hs. Nội dung. Hoạt động 1: Nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của hs * GV nêu nội quy an toàn lao Lắng nghe động. -Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. * GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.. I-Nguyên liệu : -1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng giã nhỏ. Hoạt động 2: Hướng dẫn và thao tác mẫu + Chọn rau như thế nào ?. Chọn rau còn xanh, non, không bị héo úa. * GV vừa thao tác mẫu vừa Quan sát hướng dẫn HS. -Rau muống : Nhặt bỏ lá và. II-Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cọng già, cắt khúc khoảng 15 Chú ý quan sát cm chẻ nhỏ, ngâm nước. -Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. -Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. -Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt.. * Giai đoạn 2 : Chế biến. * Làm nước trộn nộm. -Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát. - Trộn chanh + tỏi, ớt + HS thực hành theo sự hướng đường + giấm + khuấy đều chế dẫn của GV. nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt. 4/ Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Cho HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành. Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ? -Rau muống, củ hành, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường, chanh, đậu phộng rang giã nhỏ. Giai đoạn 2 gồm mấy bước kể ra ? -Làm nước trộn nộm. -Trộn nộm. 5/ Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về nhà xem lại bài. -Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống. -Chuẩn bị rau muống, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> V-RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn :. Tiết 51 Bài 20 : THỰC HÀNH “TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG” (T2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình thực hiện món nộm rau muống 2. Kĩ năng : -Thực hiện được món nộm rau muống - Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh và ATTP II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên : Nguyên liệu : 1 bó rau muống (1kg). (có thể thay bằng su hào, dưa chuột hoặc đu đủ) -100g tôm. -50g thịt nạc. -5 củ hành khô. -1/2 bát giấm. -1 thìa súp đường. -1 quả chanh. -2 thìa súp nước mắm. -Tỏi, ớt. -Rau thơm. -50g lạc rang giã nhỏ Vật liệu -Đĩa đựng Dao, thớt..... - Đũa, thìa. -Bát to để trộn. 2. Học sinh : Xem trước nội dung bài thực hành III. Phương pháp: - PP Thực hành - PP Trực quan - PP vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách thực hiện trộn hỗn hợp? -Hỗn hợp nộm được tạo ntn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của hs. -- -. Nội dung. Hoạt động 1: Nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của hs * GV nêu nội quy an toàn lao Lắng nghe động. -Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.. I-Nguyên liệu : -su hào(hoặc đu đủ), 5 củ hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * GV nêu mục tiêu của bài và giã nhỏ những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Hoạt động 2: Hướng dẫn và thao tác mẫu. -Vớt nguyên liệu chính ra Quan sát vẩy ráo nước.. * Trộn nộm :. -Vớt hành để ráo. -Trộn đều rau và hành cho vào dĩa, sau đó rưới đều nước trộn nộm.. II-Quy trình thực hiện :. Chú ý quan sát. Rải rau thơm lên và lạc trên * Giai đoạn 3 : dĩa nộm, cắm ớt, tỉa hoa trên HS thực hành theo sự hướng Trình bày cùng, khi ăn trộn đều. dẫn của GV. HS thực hành theo sự * Chú ý : Có thể thay nguyên hướng dẫn của giáo viên. liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến. 4/ Củng cố: -Giáo viên cho HS trình bày các đĩa thức ăn lên bàn. -Gọi một số HS nhận xét. -GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5/ Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về nhà xem lại bài. -Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp nộm. -Chuẩn bị rau, củ, quả phù hợp, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ. V-RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn :. Tiết 52 Bài 20 : THỰC HÀNH “TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG” (T3). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình thực hiện món nộm rau muống 2. Kĩ năng : -Thực hiện được món trộn hỗn hợp - Chế biến được những món ăn với yêu cầu kỹ thuật tương tự. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh và ATTP II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên : nguyên vật liệu thực hành 2. Học sinh : Xem trước nội dung bài thực hành và chuẩn bị các nguyên liệu đã được phân công III. Phương pháp: - PP Thực hành - PP Trực quan - PP vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách thực hiện trộn hỗn hợp? -Hỗn hợp nộm được tạo ntn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của hs * GV nêu nội quy an toàn lao Lắng nghe động. -Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.. I-Nguyên liệu : -đu đủ, su hào, hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g lạc giã nhỏ. * GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Hoạt động 2: thực hành ? Nêu các bược thực hành trộn Hs trả lời II-Quy trình thực hiện : hỗn hợp ? HS thực hành theo sự hướng * sơ chế dẫn của GV. * Trộn nộm : Giáo viên quan sát, hướng dẫn Thực hành đúng quy trình,.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> từng nhóm thực hành. đảm bảo an toàn và vệ sinh. * Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến.. * Trình bày HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.. 4/ Củng cố: -Giáo viên cho HS trình bày các đĩa thức ăn lên bàn. -Gọi một số HS nhận xét. -GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5/ Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về nhà xem lại bài. - Về ôn lại nội dung chương III để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra V-RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 53 Bài 24: ÔN TẬP CHƯƠNG III I.Mục tiêu bài học: Sau khi học sinh ôn tập xong, HS có thể: 1. Kiến thức. -Củng cố và khắc sâu các kiến thức về các mặt: ăn uống, dd, VSATTP và chế biến món ăn...nhằm phục vụ tốt nhu cầu sưc khỏe của con người, góp phần nâng cao hiệu quả lao động... 2. Kĩ năng : -Có kỉ năng vận dụng các kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV. -Hệ thống câu hỏi ôn tập 2. Hs : Xem trước nội dung chương 3 III. Phương pháp. - PP vấn đáp - PP Trực quan IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để tỉa hoa huệ trắng từ hành lá, dưa leo, cà rốt... 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ -Đạm, đường bột, ?Có bao nhiêu chất dd mà ta vitamin, chất béo, chất đã học? khoáng ?Muốn khỏe mạnh ta cần ăn -Phải ăn đủ các nhóm 1.Ăn uống phải phù uống ntn? thức ăn dd: hợp nhu cầu của +Nhóm thức ăn giàu chất từng đối tượng: đam -Ăn đủ no, đủ chất +Nhóm thức ăn giàu chất -Phải có sự cân bằng béo của các chất dd trong +Nhóm thức ăn giàu chất bữa ăn hàng ngày đường bột +Nhóm thức ăn giàu Vitamin và khoáng chất ?Có phải cơ thể nào cũng cần -HS trả lời: lượng dd như nhau? ?Theo em, nên ăn chất dd nào -Chất dd nào cũng giúp nhiều nhất để cơ thể luôn cơ thể khỏe mạnh. khỏe mạnh? Không nên ăn quá nhiều.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ?Để tránh nhàm chán trong các bữa ăn, ta nên làm gì? ?Khi thay đổi món ăn có phải là thay đổi luôn cả chất lượng của các chất dd không? Vì sao?. *Hoạt động 2: Phòng tránh nhiễm độc trong khi chế biến và sử dụng món ăn ?Thực phẩm ntn gọi là thực phẩm bị ngộ độc ? ?Giữa nhiễm trùng thực phẩm và nhiễm độc thực phẩm cái nào nguy hại hơn, tại sao? ?Chúng ta cần ăn uống ntn để tránh bị ngộ độc? GV: Đưa ra tình huống cho HS TLN “Phát hiện 1 người bạn bị nôn mửa do ăn phải thức ăn bị ngộ độc, đang mê man, sức khỏe rất yếu” *Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng dd của thực phẩm ?Hãy dựa vào các kiến thức đã học, cho biết chất dd sẽ bị mất đi ntn trong quá trình chế biến món ăn?. *Hoạt động 4: Vận dụng xây dựng thực đơn và tổ chức bữa ăn hợp lí. hay quá ít chất dd nào -Nên thay đổi các món ăn thường xuyên -Không nên, dù thay thế các món ăn, nhưng ta vẫn phải tuân theo việc thay thế các thức ăn trong cùng một nhóm để cơ thề hâp thu tốt các chất dd 2.Không dùng thực phẩm đã bị nhiễm -Do thực phẩm bị chất trùng, nhiễm độc. độc ngấm vào hoặc do vi Cần có những biện khuẩn có hại xâm nhập pháp phòng tránh vào thích hợp -Nhiễm độc thực phẩm có hại hơn vì nó có khả năng gây chết người nếu không chữa trị kịp thời -HS trả lời: -HS quan sát, thào luận 2 phút và trình bày: +Nên nhanh chóng bù nước cho người ấy +Tìm mọi cách giúp bạn nôn hết thức ăn +Đưa ngay đến trạm xá 3.Chức năng của gần nhất các chất dinh dưỡng: -Có 5 chất dd: đạm, -HS trả lời: đường bột, vita, béo,  chất khoáng -4 nhóm thức ăn dd: +Nhóm thức ăn giàu chất đam +Nhóm thức ăn giàu chất béo +Nhóm thức ăn giàu chất đường bột +Nhóm thức ăn giàu Vita và khoáng chất -Không đun nấu quá lâu vì làm cho vita C,B, PP hòa tan.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ?Có bao nhiêu pp chế biến món ăn mà em đã học? Hàng ngày em thường dùng pp nào để chế biến thức ăn?. ?Ta có thể dùng 2 pp này xây dựng thực đơn cho bữa ăn nào? ?Dù là bữa tiệc hay bữa ăn hàng ngày cũng cần có những yếu tố nào? *Hoạt động 5: Tổng kết nội dung ?Một quy trình tổ chức bữa ăn gồm có các bước nào?. -Có 2 pp chê biến món ăn: có sử dụng nhiệt và không dùng nhiệt -Hàng ngày em thường dùng cả 2 pp nhưng pp có sử dụng nhiệt là dùng nhiều nhất -Xây dựng thực đơn dành cho bữa ăn hàng ngày và bữa tiệc, liên hoan chiêu đãi -Đủ dd và có sự cân bằng giữa các nhóm thức ăn dd để đảm bảo sức khỏe cho các thành viên tham dự -Xây dựng thực đơn -Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn -Chế biến món ăn -Trình bày và thu dọn sau khi ăn. trong nước -Rán quá lâu làm cho vita A, D, E, K biến mất 4.Dựa vào pp chế biến món ăn có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt ta có thể xây dựng thực đơn phù hợp tính chất bữa ăn. 5.Tổ chức bữa ăn hợp lí: để đáp ứng nhu cầu cơ thể, bảo vệ sức khỏe của các thành viên trong gia đình. ?Tại sao ta cần tuân thủ theo quy trình này? -Nếu không sẽ không tổ chức 1 bữa ăn hoàn Chốt ý toàn nội dung chỉnh và chu đáo 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau -Về xem lại toàn bộ nội dung ôn tập chương III -Xem trước nội dung bài mới .GV nhận xét tiết học V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------. Ngày soạn :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 54 KIỂM TRA 1 TIẾT THỰC HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình. - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS (cách học của HS ) - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV (cách dạy của GV ) 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng, nhận xét, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tính cần mẩn, chính xác. II- Chuẩn bị của gv và hs 1. Giáo viên : Đề và đáp án kiểm tra 2. Học sinh : Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đặc biệt những bài thực hành đã học. III- Phương pháp: kiểm tra đánh giá. IV-Tiến trình giờ dạy – giáo dục : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Bước 1: GV chia HS thành 3 nhóm (khoảng 10HS/ nhóm) Bước 2: HS cùng nhau thực hiện món mà nhóm lựa chọn GV quan sát, nhắc nhở HS thực hiện trình tự theo quy định Bước 3: HS trình bày Các nhóm khác dùng thử và nhận xét Bước 4: GV nhận xét chung, cho điểm theo nhóm 4. Củng cố: -Lưu ý các bước khi tiến hành thực hiện -Phải đảm bảo vệ sinh ATTP, nhất là trong quá trình chế biến. GV nhận xét tiết thực hành 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau : -Chuẩn bị bài mới “Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình” V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 55 THỰC HÀNH TỰ CHỌN LUỘC RAU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Nắm được quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc rau. 2. Kĩ năng: + Nấu được món rau luộc. 3. Thái độ: +Vận dụng vào thực tế để làm món ăn trong gia đình. + Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên Nghiên cứu lại nội dung, lý thuyết, kĩ thuật chế biến món luộc. 2. Học sinh Mỗi tổ chuẩn bị một món rau luộc tuỳ thích III. Phương pháp : - PP thực hành IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Giới thiệu bài Ở bài trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu quy trình thực hiện món luộc. Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau áp dụng những kiến thức đó vào việc thực hiện một món luộc mà nhóm mình thích. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình thực hiện món luộc. - Mục tiêu: Nêu được cách làm món luộc. - Thời gian: 10 phút. - Đồ dùng dạy học: Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu nội dung, yêu cầu của bài thực -> HS lắng nghe, tiếp thu. hành. - GV nêu và giới thiệu sự chuẩn bị nguyên vật liệu như SGK và trình bày sự chuẩn bị của mình. Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy trình thực hiện món luộc. - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu. - Hs nghiên cứu ? Các nguyên liệu cần được sơ chế như thế - Hs trả lời theo nghiên cứu sgk.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> nào trước khi chế biến? - GV hướng dẫn và thực hiện từng thao tác -> HS lắng nghe, tiếp thu. theo quy trình như SGK để HS tiếp thu. - GV thực hiện phần trình bày để HS quan -> HS quan sát, tiếp thu. sát và tiếp thu. *Tiểu kết: Giai đoạn 1: Chuẩn bị Giai đoạn 2: Chế biến Giai đoạn 3: Trình bày Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: HS chế biến được một số món ăn với yêu cầu . - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Nguyên liệu và phương tiện để hướng dẫn HS thực hành trên lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV phân nhóm HS tiến hành thực - Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành, mỗi HS làm một việc. hành. + GV quan sát, nhắc nhở an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn cá nhân khi - Thực hành theo yêu cầu. thực hành và ý thức thực hành của HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: HS tự đánh giá sản phẩm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Thời gian: 5 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu các nhóm trình bày sản HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự phẩm của mình và yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá sản phẩm theo mục khác nhận xét sản phẩm của từng nhóm tiêu bài học, nộp sản phẩm. theo mục tiêu bài học. + GV nhận xét, kết luận và chấm điểm sản phẩm một số nhóm. 4. Củng cố(4 phút) - Hướng dẫn hs trình bày món ăn của nhóm mình trên bàn - Các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm của nhau - Gv nhận xét tinh thần thực hành và nhận xét về sản phẩm của các nhóm, chấm điểm sản phẩm - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau(1 phút) -Xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bài 21 V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. -------------------------000--------------------------Ngày soạn : Tiết 56 Bài 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH Tiết 1:TÌM HIỂU VỀ BỮA ĂN HỢP LÍ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Nêu được việc phân chia số bữa ăn hợp lí trong ngày. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- Phương pháp: - Thuyết trình -Đàm thoại. IV- Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) 3. Bài mới *Giới thiệu bài Ăn là một nhu cầu thiết yếu để con người tồn tại, tuy nhiên ăn như thế nào để đảm bảo sự phát triển toàn diện về trí lực, về thể lực lại là một vấn đề không đơn giản và đó cũng chính là lí do vì sao chúng ta cần quan tâm đến những cơ sở và cách thức tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ?Theo em, ăn như thế đã đủ dd chưa? Hợp lí chưa? GV: chuyển ý vào nội dung bài mới *Hoạt động 2: Tìm hiểu bữa ăn hợp lí ?Theo em, ăn ntn là hợp lí?. -HS kể theo yêu cầu -Rau củ= vitamin các loại -Thịt, cá, trứng...= đạm -Sò, cua, hến...=canxi, photpho....

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ?Có phải ăn thật nhiều dd là hợp lí? ?Thế nào là bữa ăn hợp lí?. -Theo em đủ / chưa (giải thích) I.Thế nào là bữa ăn hợp lí?. -Ăn đủ các loại với lượng dd cân đối, không ăn quá nhiều hoặc quá ít một loại dd nào GV: cho HS quan sát bảng thực đơn -Không, ăn vừa phải thì phát hoàn chỉnh và chưa hoàn chỉnh triển tốt, ngược lại sẽ làm ta Bữa ăn hợp lí là *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm dễ bị béo phì, mắc nhiều loại bữa ăn có sự cân GV: Cho HS thảo luận câu hỏi sau: bệnh khác bằng các chất dd ?Theo em, việc ăn uống ntn trong -HS trả lời  theo 1 tỉ lệ nhất ngày gọi là hợp lí? Số bữa ăn trong định nhằm đáp ứng ngày có ảnh hưởng ntn đối với sức nhu cầu của cơ thể khỏe của con người? Cho VD cụ -HS quan sát và nhận xét thể? II.Phân chia số bữa ăn trong ngày: -HS thảo luận trong 3 phút và trình bày: +Ăn có giờ giấc, đúng liều ?Mỗi ngày em ăn mấy bữa? Bữa nào lượng là bữa chính?Các bữa ăn nên cách +Các bữa ăn trong ngày ảnh nhau ntn là hợp lí? hưởng rất lớn đến quá trình hoạt động của cơ thể trong 1 ngày Việc phân chia các bữa ăn ảnh +VD sáng không ăn sẽ hưởng rất lớn đến sức khỏe của con không có năng lượng hoạt người, vì trong khoảng thời gian động; tối ăn quá nhiều sẽ nhất định thức ăn mới kịp tiêu hóa, làm no bụng khó đi ngủ... hấp thụ vào cơ thể -Mỗi ngày em ăn 3 bữa, bữa ?Khi nào thì ta dùng buổi sáng? Tại trưa là bữa chính, các bữa -Việc phân chia số sao phải dùng buổi sáng? nên cách nhau từ 4-5 tiếng -Giải thích vì sao lại như bữa ăn trong ngày là hết sức quan vậy trọng, các bữa ăn ?Tại sao không ăn cho no? Bỏ bữa nên cách nhau từ 4sáng có sao không? -HS chép bài vào tập  5g -Phân chia hợp lí các bữa ăn +Bữa sáng nên ăn vừa phải để đáp ứng -HS trả lời  năng lượng cho cơ ?Tại sao ta phải ăn no vào bữa trưa?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thể hoạt động -Nếu ăn no sẽ làm cho ta dễ buồn ngủ. -Không nên bỏ bữa sáng nếu không sẽ bị đói, khó chịu, không có năng lượng để hoạt động -Vì sau 1 buổi sang tiêu hao nhiều năng lượng cần bổ sung lại, đồng thời chuẩn bị năng lượng cho buổi chiều hoạt động -HS trả lời . ?Bữa tối nên ntn?. +Bữa trưa: nên ăn no, ăn nhanh để có thời gian dưỡng sức và nghỉ ngơi +Bữa tối: cần ăn đủ các món nóng và các loại rau củ, quả để bồi dưỡng sức khỏe sau 1 ngày đầy căng thẳng. Chốt ý toàn bài: Cần ăn uống hợp lí, đúng thời gian, đủ chất dd mới có thể đảm bảo được sức khỏe của bản thân. Nếu không sẽ làm cho ta mắc nhiều loại bệnh khác (bao tử, đường ruột, tim mạch...) ảnh hưởng đến người khác (phải chăm sóc cho, tốn tiền bạc...) 4. Củng cố: -Tại sao phải cần bằng chất dd trong bữa ăn? -Hãy thử nhận xét thực phẩm nhà em ăn đã đủ chất dd chưa? Vì sao? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -HS về học bài -Xem tiếp nội dung còn lại GV nhận xét tiết học V. Rút kinh nghiệm.. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. -------------------------000---------------------------. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 57 Bài 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2:TÌM HIỂU VỀ BỮA ĂN HỢP LÍ I. Mụct iêu: 1. Kiến thức - Trình bày được các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào việc tổ chức bữa ăn hợp lí ở gia đình. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1- GV: Giáo án, SGK 2- HS: Vở ghi, đồ dùng học tập III. Phương pháp. - Trực quan, đàm thoại. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) ? Thế nào là bữa ăn hợp lý. Lấy ví dụ. 3. Bài mới Hoạt động: Tìm hiểu về nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Mục tiêu: Trình bày được các nguyên tắc tổ chức bữa ăn h ợp lí trong gia đình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung III. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Y/c H nêu ví dụ về một 1. Nhu cầu của các bữa ăn hợp lí trong gia đình thành viên trong gia và giải thích tại sao đó là đình bữa ăn hợp lí ? - HS trả lời. - Trong gia đình gồm nhiều thành viên khác nhau vậy - Tuy theo lứa tuổi, giới nhu cầu dinh dưỡng của tính, thể trọng và công mỗi thành viên ntn ? việc mà nhu cầu dinh GV nhận xét, kết luận dưỡng của mỗi người khac nhau. - GV cho HS liên hệ ? Điều kiện tài chính có ảnh hưởng gí đến quá trình lựa chọn thực phẩm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của mỗi thành viên ? - GV lưu ý cách chọn thực. III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. / Nhu cầu các thành viên trong gia đình *Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> phẩm phù hợp với số tiền hiện có + Lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng mà đa số thành viên cần. + Lựa thực phẩm tươi, ngon. + Thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng. ? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? - Cho HS làm bài tập SGK : Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm đã học và ghi vào vở - Y/c HS cho ví dụ thực đơn về sự cân bằng dinh dưỡng, và cho biết loại thực phẩm đã chọn thuộc nhóm dinh dưỡng nào ? - GV nhận xét, kết luận ? Thực đơn hàng ngày của bữa ăn ở gia đình em có những món ăn ntn ? Ngày nào chúng ta cũng chỉ sử dụng một món ăn nhất định có được không ? Vì sao? GV bổ sung. ? Vậy cần phải thay đổi món ăn ntn GV kết luận - GV cho HS lấy ví dụ về việc thay đổi món ăn. 2. Điều kiện tài chính : - Cần cân nhắc về số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm. - Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.. 3. Sự cân bằng dinh dưỡng - Nhóm giàu chất đạm. - Nhóm giàu chất đường bột. - Nhóm giàu chất béo. - Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. - Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân băng dinh dưỡng.. 2/ Điều kiện tài chánh : -Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm -Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền. 3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng. Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn. -Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . 4/ Thay đổi món ăn : -Để tránh nhàm 4. Thay đổi món ăn chán, để có món ăn - HS trả lời. - Thay đổi thực đơn bữa ngon miệng, hấp dẫn. ăn để tránh nhàm chán. Không nên có thêm - Thay đổi phương pháp món ăn cùng loại thực chế biến để món ăn phẩm hoặc cùng ngon miệng. phương pháp chế biến - Thay đổi hình thức trình bày, màu sắc món với món chính đã có ăn để tăng phần hấp dẫn. sẳn. - Bữa ăn không nên có thêm món ăn cùng loại hoặc cùng phương pháp chế biến..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4/ Củng cố: 1. GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ. Nhóm 2 : Ông, ba, mẹ, con. 30.000 đ.. Nhóm 3 : Ba, mẹ mang thai, em. 40.000 đ.. Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận. HS đọc phần ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. -Chuẩn bị bài quy trình tổ chức bữa ăn. -Xây dựng thực đơn. V-RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 58 Bài 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN Tiết 1: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nêu được khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn 2. Kĩ năng - Vận dụng vào thực tế để biết cách xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày, bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. 3. Thái độ - Yêu thích các công việc tổ chức bữa ăn để áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Giáo án, đồ dùng dạy học: Thực đơn bữa tiệc - HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Đàm thoại - Trực quan IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) ? Trình bày các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? 3. Bài mới: Vào những bữa tiệc, liên hoan,...chúng ta thường tổ chức nấu ăn, bày tiệc...Tuy nhiên, chọn món ăn nào cho phù hợp với bữa tiệc, bày trí như thế nào cho hợp mắt, dọn dẹp ra sao không phải là dễ, nhưng học xong bài hôm nay chúng ta sẽ biết cách tổ chức quy trình bữa ăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Gợi mở I.Xây dựng thực ?Muốn tổ chức bữa tiệc đám - Chọn thực đơn xây đơn: cưới chúng ta phải theo quy dựng 1. Thực đơn là gì? trình như thế nào? - Chọn thực phẩm để Là bảng ghi lại tất cả làm thực đơn các món ăn phục vụ - Chế biến trong bữa ăn sẽ phục - Trình bày và thu dọn vụ trong bữa ăn, ?Tại sao chúng ta phải tuận - Không được xáo trộn vì đám tiệc... theo quy trình như thế? Có thể nó đã theo một trình tự xáo trộn không? khoa học, cũng không nên bỏ bữa nào. GV: Cho HS dùng thực đơn của mình trình bày xem có mấy món. Sau đó là đến GV. GV: cho HS TLN câu hỏi sau: -HS thảo luận 3 phút và ?Hãy nêu cấu tạo( nguyên trình bày liệu, cách chế biến món ăn...) -Các nhóm khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> của các món ăn trong thực đơn? Các món này có được sắp xếp hợp lí không? GV: Lưu ý sắp xếp trình tự món ăn nào ăn trước, món nào ăn sau, món nào ăn kèm với món nào. ? Nếu không có thực đơn thì việc tổ chức bữa ăn có thuận lợi không? Vì sao? ?Như vậy việc xây dựng thực đơn có cần theo nguyên tắc nào không?. xét, bổ sung. - Không. Vì có thể dọn không theo trình tự, hoặc không hợp lí. - Cần phải có nguyên tắc, có như vậy mới đảm bảo được dinh dưỡng, tổ chức bữa ăn... *Hoạt động 2: Tìm hiểu 2. Nguyên tắc xây cách xây dựng thực đơn hợp dựng thực đơn: lí ?Hàng ngày các em ăn mấy -Thường ăn 3 bữa, các bữa? Em thường ăn những món ăn như cơm, thịt, cá,.... món ăn gì? ?Em có nhận xét gì về cách -Được chế biến đơn giản, không cần cầu kì chế biến món ăn hàng ngày? -Nấu cơm trắng ăn với cá kho, canh.... ?Cho ví dụ cụ thể? ?Em có từng đi ăn đám cưới, -Đã từng đi, các món này hay tiệc đãi liên hoan nào được làm cầu kì, đẹp mắt, ăn rất ngon. không? Em có nhận xét gì? -Ví dụ như canh không ?Hãy cho ví dụ? phải nấu sẵn múc ra tô, mà nấu nước riêng, có nhiều tép, cá , thịt, rau. - Thực đơn phải có Khi dùng mới để số lượng và chất vào( còn gọi là lẫu) lượng món ăn phù -Ví dụ cá chiên ở nhà ít hợp với tính chất dầu mỡ, nhưng cá chiên bữa ăn trong bữa tiệc được dùng +Bữa ăn hàng rất nhiều dầu nên rất ngày khoảng 3-4 giòn thơm, ăn kèm với món, chế biến đơn ?Những món ăn nào được nhiều đồ chua khác... giản hs trả lời dùng nhiều nhất trong bữa cỗ, +Bữa cổ, liên bữa tiệc hay liên hoan? hoan từ 5 món trở GV: Như vậy tùy theo bữa lễ lên, được chế biến HS trình bày tiệc, hay bữa ăn gì mà ta sẽ công phu, dùng thực chọn thực đơn cho phù hợp. phẩm cao cấp Hs trả lời ?Có thể chia món ăn thành - Thực đơn phải đủ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> những loại nào? ?Món ăn thường ngày của mình gồm những món nào chủ yếu? ? Thức ăn dùng ớ nhà cũng như ở bữa tiệc có cần đáp ứng dinh dưỡng không? Vì sao?. - Canh, xào, mặn với cơm. - Rất cần -Vì khi thức ăn đưa vào cơ thể sẽ được cơ thể hấp thụ các chất dd. ?Tại sao chọn thực đơn phải -Vì không cần làm nhiều đảm bảo hiệu quả về kinh tế? món, món nào cũng dùng thực phẩm tốt mới gọi là món ngon. Mà chỉ cần có vị ngon là đã gọi là đủ dinh dưỡng và đạt về chất. Như vậy, ta đã tiết kiệm được rất nhiều tiền.. các loại món chính theo cơ cấu của bữa ăn: + Hằng ngày: Canh - Xào - Mặn +Tiệc, cổ: Khai vị - Sau khai vị - Món chính - Món ăn thêm - Tráng miệng -Lưu ý: Món ăn được dùng phải thuộc vào tập quán ăn uống của địa phương - Thực đơn phải đàm bảo yêu cầu về dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế. 4. Củng cố: ? Thực đơn là gì? ? Có những nguyên tắc nào khi xây dựng thực đơn? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -HS về học bài -Xem tiếp nội dung còn lại GV nhận xét tiết học V-RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Tiết 59 Bài 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (t2).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> I.MUC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho bữa liên hoan chiêu đãi. 2. Kĩ năng - Lựa chọn được thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn liên hoan chiêu đãi 3. Thái độ - Yêu thích , ham tìm hiểu các món ăn, lựa chọn thực phẩm phù hợp tránh lãng phí nguyên liệu II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh - GV: Giáo án, SGK - HS: vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Đàm thoai - Vấn đáp - Trực quan IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) ? Khi xây dựng thực đơn bữa ăn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào ? Cho biết món ăn thường dùng trong bữa ăn hàng ngày? ( lễ, tiệc thì sao?) ? Dựa vào nguyên tắc nào để có thể xây dựng thực đơn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Chuyển ý II.Lựa chọn thực ?Hàng ngày khi đi chợ mua -Lựa chọn thực phẩm phẩm cho thực thực phẩm về nấu một bữa ăn phải tươi ngon, vừa đủ đơn: gia đình, em lựa chọn như thế để nấu món ăn, không nào? mua dư. ?Tại sao mình lại không mua -Như vậy sẽ chế biến dư? không hết và phí tiền GV: Dùng tranh minh họa các loại thực phẩm tươi ngon -Rau phải còn xanh, ?Làm sao biết lựa chọn thực không dập, úa, sâu phẩm tươi ngon? -Thịt phải có màu đỏ hồng, không hôi hoặc tím đen -Cá phải còn cứng, mắt cá phải trong, mang cá vạch ra còn đỏ -Tép, tôm không bị sứt Kết luận: Việc nấu ăn có ngon đầu, còn độ bóng, ánh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> hay không cũng còn phụ thuộc bạc, không mềm.... một phần vào thức ăn có tươi không. Vì thức ăn tươi sẽ có vị ngọt, có vị đặc trưng. *Hoạt động 2: Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn hàng ngày ?Thực phẩm chọn cho thực đơn hàng ngày phải đáp ứng - HS trình bày theo SGK những yêu cầu nào?. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV: Cho HS thảo luận câu hỏi sau: ? Em có đi dự tiệc lần nào chưa? Hãy kể tên và phân loại các món ăn trong bữa tiệc? Đó là tiệc có người phục vụ hay em tự phục vụ? GV: Có rất nhiều món ăn phục vụ cho tiệc chiêu đãi. -HS thảo luận trong 3 phút và trình bày: +Có đi +Món chiên, lẩu, gỏi, nấm... +Tự phục vụ ( được phục vụ). 1.Đối với thực đơn hàng ngày: -Nên chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm thức ăn dinh dưỡng -Căn cứ số người, lứa tuổi, tình trạng sức khỏe, công việc, sở thích mà chọn thực phẩm cho phù hợp. - Lựa chọn thực phẩm cho phù hợp với ngân quỹ của gia đình 2. Đối với thực đơn dùng trong các buổi tiệc, liên hoan... -Thực đơn gồm nhiều món -Cần dựa vào hoàn cảnh, điều kiện kinh tế gia đình mà lựa chọn thực phẩm không quá cầu kì, gây hoang phí. Chốt ý toàn bài: Việc lựa chọn thực phẩm chuẩn bị cho nấu nướng phải đảm bảo yếu tố ngon, tươi, sạch sẽ. Tuy nhiên, tùy vào đó là tiệc gì hay chỉ ăn trong gia đình mà có cách chọn thực phẩm khác nhau. 4. Củng cố: ? Thực đơn dùng trong gia đình cần có những loại thực phẩm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? So sánh xem, thực phẩm dùng cho bữa ăn hàng ngày và tiệc chiêu đãi có gì giống và khác nhau? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -HS về học bài -Xem tiếp nội dung còn lại GV nhận xét tiết học V-RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Tiết 60 Bài 23: THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 1: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN DÀNH CHO BỮA ĂN HÀNG NGÀY I- Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nêu được cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp, đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. Thái độ - Thực hiện nghiêm túc, làm việc khoa học II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp - Thực hành -Trực quan - Vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) ? Muốn chế biến món ăn phải qua các khâu nào? Cách thực hiện các khâu đó. 3. Bài mới Việc xây dựng thực đơn là khâu khá quan trọng trong quá trình tổ chức bữa ăn. Nếu không ta sẽ lúng túng trong khâu lựa chọn thực phẩm, không thê chế biến được Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. Hoạt động của gv - GV nêu mục tiêu bài. - Y/c HS nhắc lại khái niệm thực đơn và nguyên tắc xây dựng thực đơn - Cho H QS H3.26 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn, hợp lí của bữa ăn thường ngày. ? Trong ngày gia đình em thường sử dụng những món ăn gì? Em hãy nêu nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa ăn gia đình? GV nhận xét, kết luận. Hoạt động của Hs Lắng nghe Quan sát. Hs trả lời Thành phần các món ăn đơn giản, số lượng ít. (Từ 3-4 món) Hs lắng nghe, ghi chép. Nội dung I./ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. 1./ Số món ăn: Có từ 3 đến 4 món, thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. 2./ Các món ăn: - 3 món chính: Canh, mặn, xào. - 1 hoặc 2 món phụ (nếu có):Rau, củ (tươi hoặc trộn); dưa chua kèm nước chấm,… 3./ Yêu cầu: (SGK/113).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn thường xuyên. Hoạt động của gv Hoạt động của Hs Nội dung - GV đưa ra một thực đơn II. Thực hành. mẫu. HS quan sát để biết - GV chú ý về số lượng, cách thực hiện. Xây dựng thực đơn của món chính, thành phần bữa ăn thường ngày. dinh dưỡng. * Món ăn * Chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS làm Hs lắng nghe và xây Mó việc cá nhân xây dựng dựng thực đơn của bữa - Đường bột, béo, VTM thực đơn của bữa ăn ăn hàng ngày của gia Đạm, khoáng thường ngày theo nội đình mình - VTM, chất xơ: Bắp cải dung đã hướng dẫn. luộc - GV theo dõi hướng dẫn. - Khoáng, chất xơ: Cà muối Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc. - GV gọi 1, 2 HS đọc bài Hs đọc bài làm của của mình. mình HS khác theo dõi, nhận xét. HS ngừng làm, thu dọn vệ sinh, tự nhận xét đánh giá sản phẩm theo - GV nhận xét, đánh giá mục tiêu bài học, nộp rút KN cho HS. sản phẩm 4. Củng cố - GV củng cố lại bài học -GV nhận bài thực hành của HS, cho điểm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - HS về chuẩn bị cho tiết thực hành sau: xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan V-RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Tiết 61 Bài 23: THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (tiếp) Tiết 2: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN DÀNH CHO.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> BỮA LIÊN HOAN- BỮA CỖ I- Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nêu được cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, bữa cỗ. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp, đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. Thái độ - Thực hiện nghiêm túc, làm việc khoa học II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp - Thực hành -Trực quan - Vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. - Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh II./ Thực đơn dùng cho - GV nêu mục tiêu bài. Hs lắng nghe các bữa liên hoan, bữa cỗ. - Y/c HS nhắc lại khái niệm thực đơn và nguyên tắc xây dựng thực đơn - Cho H QS H3.26 SGK danh mục các món ăn của bữa cỗ và bảng cơ cấu thực đơn, hợp lí của bữa liên hoan. ? Em hãy nhớ lại các bữa cỗ, bữa tiệc gia đình đã tổ chức và em hãy nêu nhận xét về thành phần và số lượng món ăn? ? So sánh với bữa ăn hàng ngày em có nhận xét gì? GV nhận xét, kết luận. Hs trả lời Quan sát. Hs trả lời. 1./ Số món ăn: Có từ 4 đến 5 món trở lên. 2./ Các món ăn: -Thực đơn đươck\j kê theo các món chính, món phụ, món tráng miệng và đồ uống. - Phải tôn trọng trình tự các món ăn ghi trong thực đơn. 3./ Yêu cầu: (SGK/113). Hs trả lời. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thường xuyên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV đưa ra một thực đơn HS quan sát để biết mẫu. cách thực hiện. - GV chú ý về số lượng, món chính, thành phần dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS làm Hs thực hành việc cá nhân xây dựng thực đơn theo nội dung đã hướng dẫn. - GV theo dõi hướng dẫn.. II. Thực hành. Xây dựng thực đơn của bữa liên hoan, bữa cỗ. * Món ăn * Chất dinh dưỡng. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi 1, 2 HS đọc bài HS ngừng làm, thu dọn của mình. HS khác theo vệ sinh, tự nhận xét đánh dõi, nhận xét. giá sản phẩm theo mục - GV nhận xét, đánh giá tiêu bài học, nộp sản rút KN cho HS. phẩm 4. Củng cố(4 phút) - GV củng cố lại bài học -GV nhận bài thực hành của HS, cho điểm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -HS về chuẩn bị cho tiết sau: Thu nhập của gia đình.. Nội dung. V-RÚT KINH NGHIỆM : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. CHƯƠNG IV: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được thu nhập của gia đình là gì..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Biết được gia đình có những loại thu nhập nào. - Biết làm gì để tăng thu nhập cho gia đình. - Biết chi tiêu trong gia đình là gì. - Biết gia đình có những khoản chi tiêu nào. 2. Kĩ năng. - Biết làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình. 3. Thái độ. - Giúp gia đình làm những việc giúp tăng thu nhập của gia đình. - Biết cách chi tiêu tiết kiệm và có kế hoạch.. Ngày soạn :. Tiết 62 Bµi 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH. I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài HS. - Biết được thu nhập của gia đình là gì - Các nguồn thu nhập của gia đình. - Biết phân biệt thế nào là thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Rèn cho HS một số năng khiếu có sẵn. 3. Thái độ: -Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình góp phần tăng thêm thu nhập. II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. - Hs: xem trước bài khi ở nhà. III-Phương pháp :. - Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-Tiến trình giờ dạy – giáo dục : 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ :. Không.. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nguồn thu nhập của gia đình I.Thu nhập của gia đình: ?Em hiểu ntn là thu nhập ? -Hs trả lời Thu nhập của gia đình là tổng các ?Vậy thu nhập của gia đình là -HS trả lời: khoản thu bằng tiền  gì? hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra II.Các nguồn thu nhập của gia đình: 1.Thu nhập bằng ?Gia đình em có những nguồn Hs trả lời tiền: thu nhập bằng tiền như thế Gia đình có thể thu nào? nhập tiền bằng các ?Em hãy bổ sung vào H4.1 -Tiền trợ cấp XH hình thức: tiền những nguồn thu nhập mà em -Tiền lãi cho vay lương, tiền lãi bán biết? -Tiền thu từ việc bán gia hàng, tiền lãi tiết súc, gia cầm, trồng rau... kiệm, tiền trợ cấp... ?Em có đóng góp thu nhập - Em đi mót lúa, nhặt của mình vào KTGĐ không? hồi, bóc quế, giúp đỡ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bằng cách nào?. chăn nuôi trồng trọt,.... Tổng kết ý. Hs lắng nghe, ghi chép 2.Thu nhập bằng hiện vật:. ?Hãy dựa vào H4.2 , nêu các -HS kể tên nguồn thu nhập bằng hiện Thu nhập bằng hiện vật? ?Gia đình em tự sản xuất ra -Nêu theo từng trường vật có thể là rau cải, hợp gia đình cá thịt, quần những sản phẩm nào? áo,...được dùng trực trả lời: tiếp cho nhu cầu ?Những thu nhập bằng hiện -HS  hàng ngày hay đem vật có thể sử dụng ntn? bán lấy tiền chi cho các nhu cầu khác. III.Thu nhập của các loại gia đình ở *Hoạt động 2: Hoạt động Việt Nam: nhóm 1.Thu nhập của gia GV: dùng bảng phụ cho HS đình công nhân viên TLN ?Hãy dựa vào các mục a, b, c, -HS TLN 2 phút và trình chức 2.Thu nhập của d, e và gợi ý ở ô vuông có sẵn, bày: người buôn bán, dịch điền vào nội dung cho thích vụ hợp? ?Gia đình em thuộc dạng nào? -HS nêu theo yêu cầu Có những hình thức thu nhập nào? Chốt ý 4. Củng cố. ? Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ? -Tiền lương, tiền thưởng,tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm, tiền phúc lợi. ? Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật. -Trồng trọt rau, củ, hoa, quả, ngô, lúa, khoai. . . -Chăn nuôi tôm, cá, gà, vịt, lợn, bò. . . -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ mây, tre, đan, may mặc. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị : -Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Biện pháp tăng thu nhập gia đình. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------o0o-------------. Ngày soạn:. TiÕt 63 BÀI 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( T2 ). I-Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thu nhập của các loại hộ gia đình VN. -Biết làm gì để tăng thu nhập cho gia đình. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp đở gia đình. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình. II-Chuẩn bị của gv và hs: -GV : Bảng phụ -HS : xem trước nội dung bài III-Phương pháp: - PP Thảo luận nhóm - PP vấn đáp - PP trực quan - PP Nêu và giải quyết vấn đề IV-Tiến trình giờ dạy – giáo dục : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thu nhập của gia đình là gì? ?Ta có thể tăng thu nhập trong gia đình bằng cách nào? 3. Bài mới: Con người có thể sống trong XH này là nhờ có lao động, tạo ra của cải để nuôi sống bản thân và gia đình. Như vậy, sẽ có mấy hình thức thu nhập trong gia đình? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế IV.Biện pháp tăng ? Theo em, trong gia đình chỉ -Không thể được thu nhập cho gia có một người lao động và -Một người làm thu nhập đình: nuôi sống nhiều người khác là không nhiều, nhưng đủ? nhiều người thì tiêu tốn rất nhiều, vì vậy sẽ không đủ 1.Phát triển KT gia ?Làm sao để tăng thu nhập -Cần làm thêm nghề đình bằng cách làm cho gia đình? khác ngoài nghề chính thêm nghề phụ: A.Người la động có ?Em hãy cho biết trong nhà -Trong nhà em có ...là thê tăng thu nhập em, ai là thu nhập chính? Thu lao động chính, thu nhập bằng cách: tăng năng nhập ấy từ làm việc gì? Có đủ ấy từ làm công nhân, suất lao động, làm dùng không? Vì sao? làm ruộng... gia công tại nhà, -Thu nhập ấy không đủ tăng ca dùng vì phải chi quá B.Người đã nghỉ nhiều thứ mà tiền thu hưu, ngoài lương vào thì ít hưu còn có thể tăng ?Theo em cần làm gì để gia -Cần làm thêm nghề thu nhập bằng cách đình có thể sống tốt hơn khác nữa gia công tại gia đình ?Hãy dựa vào bảng SGK -HS làm và ghi vào tập C.Sinh viên có thể.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> trang 126, điền vào chổ trống  các mục a, b , c Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV: cho HS TLN câu hỏi sau: ?Em có thể làm gì góp phần tăng thu nhập cho gia đình khi em còn đang đi học? Chốt ý ?Vì sao giúp các công việc cho cha mẹ trong gia đình là góp phần tăng thu nhập?. -HS TLN trong 3 phút và trình bày -Các nhóm khác bổ sung. -Vì khi giúp cho cha mẹ, cha mẹ sẽ có nhiều thời gian đi làm việc khác góp phần tăng thu nhập cho gia đình mà không Giáo dục: Công việc tăng thu phải lo lắng nhập không phải chỉ có người lớn là làm được mà ngay chính bản thân chúng ta cũng có thể làm được mặc dù hơi ít, như Bác đã từng nói “tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy thewo sức của mình”. Ta cần có ý thức chăm chỉ trong lao động để là người có ích cho gia đình và xã hội.. bán hàng, làm kinh tế phụ, nhận thêm việc, tham gia quảng cáo... 2. Em có thể làm gì góp phần tăng thu nhập cho gia đình? Giúp cha mẹ làm công việc nội trợ, làm vệ sinh nhà cửa, giúp làm các công việc nhỏ phát sinh trong ngày.... 4. Củng cố: ?Hãy kể tên các nguồn thu nhập trong gia đình mà em biết? ?Em sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về học toàn bài -Xem tiếp nội dung bài mới .GV nhận xét tiết học V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------o0o-------------.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn:. Tiết 64 Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (T1). I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS: 1. Kiến thức. -Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? Các khoảng chi tiêu và sự khác nhau về mức chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt Nam. - Biết các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình 2. Kĩ năng: -Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Hình minh họa đầu chương IV -Hình 4.3 III. Phương pháp. - PP vấn đáp - PP Trực quan - Thảo luận nhóm IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy kể tên các nguồn thu nhập trong gia đình mà em biết? ?Em sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? 3. Bài mới: Hàng ngày con người có rất nhiều hoạt động, nó được thể hiện theo hai hướng cơ bản: tạo ra của cải vật chất cho XH và tiêu dùng của cải vật chất cho XH. Gia đình của chúng ta cũng vậy, cho nên ngoài việc thu nhập ta cần có những khoảng chi tiêu nhất định. Làm sao để gọi là chi tiêu thích hợp? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế I.Chi tiêu trong gia GV treo hình minh họa đầu -HS quan sát và nhận xét đình là gì? chương IV ?Hàng ngày chúng ta có -Mua thức ăn, đi học, ăn những việc gì phải làm? uống, giải trí... ?Những nhu cầu em vừa nêu -HS phân tích cái nào là nhu cầu vật chất, cái nào nhu cầu tinh thần? ?Để đáp ứng những nhu cầu -Phải chi tiền đó, con người cần làm gì? ?Chi tiêu trong gia đình là gì? Hs trả lời *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Chi tiêu trong ia đình là chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho các thành viên trong gia đình II.Các khoản chi tiêu trong gia đình: 1.Chi cho nhu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: cho HS TLN câu hỏi sau: ?Nhu cầu về vật chất của chúng ta cần những gì? Hãy kể ra ta phải chi ntn? ?Vì sao các nhu cầu này lại tốn tiền? ?Em đến trường bằng những phương tiện gì? Có dùng đến tiền cho việc này không? ?Chi tiêu trong gia đình nhiều người và ít người có khác nhau không? ?Em hãy thử nêu một số việc phải chi trong gia đình em trong 1 ngày? *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế ?Gia đình em có những khoản chi tiêu nào về mặt tinh thần? ?Gia đình em chi cho em về mặt học tập của em ở những khoản nào? Giáo dục: Mặc dù những khoản đó em thấy không là bao nhiêu nhưng nó tốn rất nhiều trong ngân sách của gia đình. Chúng ta cần có ý thức tiết kiệm, giữ gìn tốt đồ dùng học tập và quan trọng hơn cả là học tập tốt để đền đáp lại công ơn đó ?Những ngày lể, tết nhà em có thường đi chơi hay tổ chức gì không?. -HS TLN trong 5 phút và cầu vật chất: ăn trình bày uống, đi lại, ở, mặc, -Hàng ngày: bảo vệ sức khỏe... +Mua thức ăn, nước uống, phải nấu ăn +Đồ dơ phải giặt đồ +Đi lại tốn tiền xăng, hao mòn hụ tùng xe +Bệnh phải mua thuốc... -Em đi học bằng xe đạp -Em phải chi tiền cho việc sửa xe, vá xe, thay đồ trong xe khi bị hư... -Gia đình nhiều người phải chi nhiều hơn -Kể theo từng gia đình của HS. -Phân tích cùng giáo viên -HS trả lời: -Mua tập sách, bút, thước, khăn quàng, đóng tiền,.... -Có (Không) -Để có thể giải trí sau thời gian làm việc, học tập mệt nhọc... -Cần biết tiết kiệm, tính ?Chi ntn là hợp lí cho những toán cẩn thận rồi mới lên kế hoạch đi chơi hay hoạt động này? mua sắm, tổ chức tiệc tùng... Giáo dục: sắp đến ngày lễ. 2.Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần: học tập, nghỉ ngơi, giải trí, giao tiếp XH....

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 30/4-1/5 chúng ta cần biết tiết kiệm trong việc mua sắm, tiêu xài... Chốt ý: Mặc dù, các khoản chi trong gia đình hàng ngày là không nhiều, tuy nhiên nếu gộp lại hết chúng sẽ không phải là nhỏ. Cần biết cân bằng giữa chi và thu để làm cho gia đình thêm giàu đẹp và xã hội ngày càng văn minh 4. Củng cố: ?Hãy kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình mà em biết ?Hàng ngày em đã chi cho những điều gì? Tự nhận xét xem như vậy có hợp lí chưa? 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về học bài -Xem tiếp nội dung bài còn lại .GV nhận xét tiết học V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------o0o------------Ngày soạn:. Tiết 65 Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (T2). I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS: 1. Kiến thức. -Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? Các khoản chi tiêu và sự khác nhau về mức chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt Nam. - Biết các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình 2. Kĩ năng: -Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Hình minh họa đầu chương IV.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Hình 4.3 III. Phương pháp. - PP vấn đáp - PP Trực quan - PP Thảo luận nhóm IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình mà em biết? ?Hàng ngày em đã chi cho những điều gì? Tự nhận xét xem như vậy có hợp lí chưa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế III.Chi tiêu của các ?Theo em gia đình ở nông -Đa số học nuôi trồng, hộ gia đình Việt thôn Việt Nam sản xuất ntn? sản xuất lúa gạo, và chủ Nam: Và chi tiêu trực tiếp ntn? yếu tự trao đổi tiêu dùng những sản phẩm họ làm ra ?Sản phẩm nào gia đình em tự -Lúa gạo, rau, trái cây, sản xuất và tự tiêu dùng thịt lợn, cá, ... ?Còn gia đình ở thành phố thì -Họ phải đi làm nên sao? không tự sản xuất mà phải đi mua về (HS kẻ bảng đã làm GV: treo bảng 5 cho HS đánh -HS đánh dấu và phải vào tập) dấu vào giải thích vì sao ?Vì sao mức chi của người -Vì ở thành phố không thành phố lại hơn người nông có điều kiện tự sản xuất thôn? mà chỉ có điều kiện mua sắm, vả lại phải chi nhiều cho việc giải trí II.Cân đối thu - chi *Hoạt động 2: Cân đối thutrong gia đình: chi Cân đối thu- chi là ?Theo em, cân đối là như thế -Là làm cho nó cân đảm bảo sao cho nào? bằng, không bên nào tổng thu nhập phải hơn bên nào lớn hơn tổng chi tiêu ?Vậy cân đối thu- chi là sao? -Là đảm bảo thu vào để dành tích lũy cho bằng với chi ra hoặc cao gia đình hơn 1.Chi tiêu hợp lí: GV: treo các VD cho HS quan -HS quan sát và nhận sát về thu nhập - chi tiêu hợp lí xét Dù ở thành thị hay và không hợp lí ở nông thôn, mức ?Chi tiêu ntn gọi là hợp lí? -Giải thích vì sao chi- chi tiêu cần có sự thu chưa hợp lí cân đối với khả năng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -HS trả lời: Bản thân em có tiết kiệm trong -HS nêu VD theo bản chi tiêu chưa? Cho VD? thân *Hoạt động 3: Biện pháp cân đối thu- chi GV: cho HS TLN 2 phút ?Dựa vào gợi ý H 4.3 Hãy giúp -HS thực hiện theo yêu cô gái này mua những thứ thật cầu và giải thích vì sao cần thiết?rất cần và chưa cần chọn như vậy thiết? ?Khi nào nên mua hàng? Mua -Khi nào thật cần thiết hàng ở đâu? mới mua. Và nên mua ỡ những nơi biết nguồn gốc rõ ràng,… ?Có phải chỉ cần mua mà -Phải biết tích lũy không cần tiết kiệm chừa lại? ?Công việc này có phải chỉ là -Đó là việc làm của tất việc làm của 1 người? cả mọi người Giáo dục HS: không được coi thường việc tích lũy, bởi nó rất cần thiết khi gặp phải chuyện đột xuất. Nếu không sẽ khó khăn trong việc tìm tiền bạc giải quyết. thu nhập thể tích lũy cho gia đình 2.Biện pháp cân đối thu- chi:. a.Nên lập kế hoạch trước khi mua sắm. Trành mua các mặt hàng chưa thật sự cần thiết hoặc không cần thiết b.Mỗi cá nhân phải có kế hoạch tích lũy để chi cho những việc đột xuất của gia đình. 4. Củng cố: ?Mức chi ở thành thị và nông thôn khác nhau ntn? ?Làm sao để cân đối giữa thu và chi 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: -Về học toàn bài -Xem trước nội dung thực hành+làm trước các bài tập .GV nhận xét tiết học V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ---------------o0o-------------.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn:. Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I-Mục tiêu: 1. Kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS - Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. II-Chuẩn bị của gv và hs : -GV : Câu hỏi -HS : «n tËp III- Phương pháp : - Thảo luận nhóm, - vấn đáp - Trực quan IV-Tiếnt rình giờ dạy – giáo dục : 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ :. Không.. 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của GV * Chất đạm + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố ( vitamin ) + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Phân nhóm thức ăn. Hoạt động của hs Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 4. Nội dung Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý I-Vai trò của chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Cơ sở khoa học. II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau * Chất đạm. III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo Cho HS thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm. * Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong Trả lời theo nhóm khi chế biến món ăn (N1) * Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng.. + Chất đường bột + Chất khoáng + Sinh tố * Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. + Luộc. * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. + Kho. * Phương pháp làm chín thực. I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. + Chất đạm. * Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn…8p. Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm…9p. + Nấu. + Hấp. + Nướng I-Phương pháp chế.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> phẩm trong chất béo. + Rán + Rang. - PP làm chín tp không sd nhiệt. biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. + Xào * Trộn dầu giấm * Trộn hổn hợp. II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. * Muối chua * Muối sổi * Nhu cầu các thành viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn + Thực đơn là gì ? + Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Đối với thực đơn thường ngày. * Muối nén. + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn + Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về + Đối với thực đơn dùng mặt dinh dưỡng của trong các bữa ăn chiêu đãi bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Sơ chế thực phẩm. Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình… 9p I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn.9p I-Xây dựng thực đơn. + Chế biến món ăn. II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. + Trình bày món ăn. III-Chế biến món ăn. + Thu nhập bằng tiền. IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. + Thu nhập bằng hiện vật + Thu nhập của gia đình CNVC. Bài 6 : Thu nhập của gia đình. + Thu nhập của gia đình sản xuất. I-Thu nhập của gia đình là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ. II-Các nguồn thu nhập của gia đình. Cho HS thảo luận nhóm. III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam.. + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ. + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình. IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình. 4/ Củng cố : 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Về ôn lại toàn bộ kiến thức để giờ sau kiểm tra học kì 2 V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:. Tiết 67 KIỂM TRA LÍ THUYẾT HỌC KỲ II I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương trình học kỳ 2 - Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. 2. Kĩ năng: Trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ : Trung thực, nghiêm túc trong khi kiểm tra. II. Chuẩn bị cả gv và hs: 1. GV: Đề thi, đáp án 2. HS: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Phương pháp: Kiểm tra đánh giá IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A.MA TRẬN:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng. Bài16 :Vệ sinh an toàn thực phẩm ( 1 tiết). Số câu Số điểm %. 1 3 30%. Bài 17 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn ( 1 tiết). cách giữ thực phẩm không bị mất các loại sinh tố. Số câu Số điểm %. 1 2 20%. Bài 21 :Tổ Thế nào là chức bữa ăn bữa ăn hợp hợp lí trong lý gia đình ( 1 tiết) Số câu ½ Số điểm %. Bài 25 :Thu nhập của gia đình ( 1 tiết) Số câu Số điểm %. 1/3 1 10%. Số câu Số điểm %. 5/6 2 20%. 1 2 20%. 1 2 20%. 1 10 %. được niệm nhập gia. 2 5 50%. Cộng. 1 3 30%. Phân tích được về chất dinh dưỡng của các món ăn ½. 1 10 %. Nêu khái thu của đình. Vận dụng Vận dụng thấp cao. Trình bày được những loại thu nhập của gia đình mình.. Đưa ra các biện pháp góp phần tăng thu nhập của gia đình. 1/3 1 10%. 1/3 1 10%. 1 3 30%. 5/6 2 20%. 1/3 1 10%. 4 10 100%. B.ĐỀ BÀI:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 1: ( 3 điểm) Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? Câu 2: ( 2điểm) Muốn cho thực phẩm không bị mất các loại sinh tố cần chú ý điều gì? Câu 3: ( 2 điểm) Em hãy kể tên những món ăn mà em đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa? Từ đó cho biết thế nào là bữa ăn hợp lý? Câu 4: ( 3 điểm) Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CÂU. §¸p ¸n/néi dung tr¶ lêi. * Các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng: - Phòng tránh nhiễm trùng: + Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp, rửa kĩ thực phẩm,nấu chín thực phẩm, đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. - Phòng tránh nhiễm độc: +Không dùng các thực phẩm có chất độc. + Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hoá học. +Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng. 2 *Muốn cho thực phẩm không bị mất các loại sinh tố cần chú ý - Không ngâm thực phẩm lâu trong nước. - Không để thực phẩm khô héo. - Không đun nấu thực phẩn lâu. - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh 3 -Kể được tên những món ăn đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày - Nhận xét đúng( bữa ăn hợp lí phải đảm bảo phối hợp đầy đủ các chất dinh dưỡng 4 -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Các nguồn thu nhập của gia đình: + Thu nhập bằng tiền: tiền lương, tiền thưởng ,tiền lãi bán hàng… + Thu nhập bằng hiện vật:Rau, cá ,lợn gà, lúa, ngô… 3. Củng cố: Nhận xét tiết kiểm tra + Ưu điểm + Nhược điểm. 4. Hướng dẫn về nhà:. §iÓm. 1. ( 1,5 điểm). ( 0,5 điểm) ( 0,5điểm) ( 0,5điểm) (0,5 điểm) ( 0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) ( 1 điểm) ( 1 điểm) ( 1điểm) (1 điểm) ( 1điểm).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra. + Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................... ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 68 KIỂM TRA THỰC HÀNH HỌC KÌ II I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: -Thực hành rán trứng. - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng vào thực tế. - Qua kết quả kiểm tra, HS rút ra kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập. 2. Kĩ năng: -Vận dụng bài học vào công việc nấu nướng trong gia đình. 3. Thái độ: HS có thái độ trật tự,chăm chỉ,cẩn thận. II. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Giáo viên: - Mẫu sản phẩm 2. Học sinh: chảo,nguyên liệu, bếp, củi. III. Phương pháp: kiểm tra thực hành.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> IV.Tiến trình giờ dạy- giáo dục: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu bài kiểm tra; Giới thiệu sản phẩm cần đạt. 3. Bài mới: A. ĐỀ BÀI Em hãy thực hiện món Rán trứng đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, đảm ảo vệ sinh an toàn thực phẩm? (Thực hiện theo nhóm) B. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Nội dung Điểm Chuẩn bị thực hành 1 điểm Đúng quy trình, thời gian, thao tác kĩ 2 điểm thuật Yêu cầu sản phẩm: + Chín đều, màu sắc đẹp 2 điểm + Gia vị thích hợp 1 điểm + Trang trí đẹp mắt 1 điểm Đảm bảo vệ sinh nơi làm việc tốt 1 điểm ý thức trong quá trình thực hiện 2 điểm Tổng điểm 10 điểm 4. Củng cố: Giáo viên thu bài thực hành, nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: Tập làm các món ăn trong gia đình em. V.RÚT KINH NGHIỆM:. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------o0o-----------------------Ngày soạn:. Tiết 69. BÀI 27: TH: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (tiết1) I. Mục tiêu bài day: 1.Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2.Kĩ năng:Biết cách tính thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm. 3.Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của gv và hs: 1.Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài 2.Học sinh:Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung. GV: Phân công cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố. + Nhóm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn. + Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung. GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.. Hs thực hành theo hướng dẫn của gv Thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Hs thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh tính Hs thực hành tổng thu nhập của gia đình HS: Thực hiện tính tổng trong 1 năm. thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên.. I. Xác định thu nhập của gia đình. Bước 1: Phân công bài tập thực hành. Bước 2: Thực hành theo từng nội dung. Bước 3: Trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét. Bài tập TH. a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 4.000.000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 2.000.000 đồng trên một tháng. - Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 5.000.000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 3.500.000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng. b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 5.000đồng /Kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 10.000.000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4. Củng cố: 3/ - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành - Đọc và xem trước phần II và III SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn:. Tiết 70 TH : BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp ) I. Mục tiêu bài day: 1.Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: -Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. 2.Kĩ năng:Biết cách tính thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm. 3.Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của gv và hs: 1.Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài 2.Học sinh:Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1.ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui chơi, giải trí... II. Xác định chi tiêu của gia đình. HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.. HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý HS: Thực hiện dưới sự a,b,c. giám sát chỉ bảo của giáo GV: Nhận xét bài thực hành viên.. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tàu xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi. Bài tập. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 8.000.000 đồng ( ở thành phố) và 4.000.000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 1.000.000đồng.. 4.Củng cố. - Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. - Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……. ……………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn:. Tiết 69. Bài 27: Thực hành BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU – CHI TRONG GIA ĐÌNH (T1) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm vững được kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Xác định mức thu – chi của gia đình trong một tháng, một năm. 3. Thái độ: - Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu II- Chuẩn bị của gv và hs - GV: Các kiến thức về thu – chi trong gia đình; Bài tập tình huống để học sinh giải quyết - Hs: đọc trước bài III. Phương pháp: - PP vấn đáp - PP Trực quan - PP Thực hành IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thu nhập của gia đình có thể ở những dạng nào? ? Chi tiêu trong gia đình gồm có những khoản nào? 3. Bài mới Gv chia học sinh ra làm 6 tổ thảo luận bài tập a,b,c SGK trang 134 trong 3 phút 3.1. Xác nhận thu nhập của gia đình: Bài tập a): Tổng thu nhập của gia đình 6 người sống ở thành phố là : - Thu nhập của ông : 900.000đ - Thu nhập tiền hưu của bà : 350.000đ - Thu nhập tiền bà làm CN : 1.000.000đ - Thu nhập tiền lương Gv của mẹ : 800.000đ 3.050.000đ/ tháng Bài tập b): Tổng thu nhập của gia đình có 4 người ở nông thôn là: - Phần thóc còn lại là 3,5 tần = 3500kg x 2000đ/kg = 7.000.000đ - Tiền bán rau = 1.000.000đ 8.000.000đ/năm Bài tập c): Tổng thu nhập của gia đình 6 người ở miền trng du Bắc bộ là: - Tiền bán chè : 10.000.000đ - Tiền bán thuốc lá : 1.000.000đ - Tiền bán củi : 200.000đ - Tiền bán sản phẩm : 1.800.000đ 13.000.000đ/năm 3.2. Xác định mức chi tiêu của gia đình: Thảo luận 5 phút: Hãy dựa vào mức thu nhập ở mục I. Tính ước chi tiêu trong gia đình em một năm( một tháng) Bài tập a): 1. Tổng thu nhập 3.050.000đ/ tháng/ gia đình 6 người/ thành phố 2. Chi tiêu trong một tháng: - Gạo 1,5kg/ ngày x 30 ngày = 45kg x 8000đ = 360.000đ - Mua thức ăn 30.000/ngày x 30 ngày = 900.000đ - Chi tiền học cho hai chị em = 200.000đ - Mua đồ dung gia đình = 100.000đ - Chi khác ( xăng, dầu…) = 300.000đ - Trả tiền điện nước = 100.000đ 1.960.000đ 3. Tiết kiệm được : 3.050.000đ - 1.960.000đ = 1.090.000đ Bài tập b): 1. Tổng thu nhập 8.000.000đ/năm/ gia đình 4 người/ nông thôn.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. -. Chi tiêu trong một năm: Gạo có sẵn không mua Rau cải, quả củ có sẵn không mua Mua thịt cá 10.000đ x 365 ngày Tiền điện, nước, xe cộ Chi phí khác. = 3.650.000đ = 2.000.000đ = 500.000đ. 6.150.000đ 3. Tiết kiệm được : 8.000.000đ – 6.150.000đ = 1.850.000đ Bài tập c): 1. Tổng thu nhập 13.000.000đ/năm/ gia đình 6 người / miền núi 2. Tổng chi tiêu: - Gạo 1,5kg x 365 ngày = 547,5kg x 7000đ/kg = 4.051.500đ - Có sẵn gia cầm và rau không mua phục vụ bữa ăn - Tiền thức ăn cho gia cầm, gia súc không dung - Tiền xăng đi lại chuyên chở 5000đ/ ngày x 365 ngày = 1.825.000đ - Điện nước 15.000đ/ ngày x 365 ngày = 5.475.000đ - Chi khác = 500.000đ 12.186.500đ 3. Tiết kiệm được : 13.000.000đ – 12.186.500đ = 813.500đ 3.3. Cân đối thu – chi : Bài tập a): Gia đình 4 người * Ở thành phố: - Thu nhập 2.000.000đ/ tháng - Chi : + Gạo 1.5kg x30 ngày = 45kg x 8000đ + Thức ăn 30.000đ/ngày x 30 ngày + Điện nước 10.000đ/ngày x 30 ngày + Đi học + Chi phí khác. = 360.000đ = 900.000đ = 300.000đ = 200.000đ = 200.000đ. 1.960.000đ - Tiết kiệm : 2.000.000đ – 1.960.000đ = 40.000đ * Ở nông thôn; - Thu nhập 800.000đ/tháng - Chi : + Gạo 1.5kg x30 ngày = 45kg x 8000đ = 360.000đ + Cá, rau có sẵn không mua + Điện = 50.000đ + Nước sông có sẵn + Đi học = 100.000đ + Chi phí khác = 100.000đ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 610.000đ - Tiết kiệm được : 800.000đ – 610.000đ = 190.000đ Bài tập b): - 1500đ/ngày – 1000đ/ ngày = 500đ/ ngày - 10 ngày sau sinh nhật bạn x 500đ/ ngày = 5.000đ - Mua một cuốn truyện 3.000đ - Mua một tấm thiệp 2.000đ 5.000đ Bài tập c): - Năm có 200.000đ - Chi : Mua sách, vở, tập viết 5000đ/tháng x 12 tháng = 60.000đ Mua đồ chơi giải trí = 50.000đ 110.000đ - Dư lại : 200.000đ – 110.000đ = 90.000đ/năm 4. Củng cố: Thu và chi cần có sự cân đối hợp lí có như vậy mới để được phần dư phòng khi có sự cố sẽ dung đến 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Học sinh về học bài - Xem trước phần tiếp theo V. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần: 35- Tiết PPCT: 70 Ngày soạn: 11/ 4 /2011 Ngày dạy: / 4 /2011 ÔN TẬP I.Mục tiêu ôn tập: -Giúp HS nắm vững kiến thức- kỉ năng vầ thu- chi và nấu ăn trong gia đình -Vận dụng được 1 số kiến thức đã học vào trong thực tế cuộc sống II.Chuẩn bị : -GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi của chương IV, V -Tranh ảnh liên quan III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy xác định mức thu nhập của gia đình 4 người, sống ở thành phố trong 1 tháng. Biết rằng: -Cha làm công nhân: lương 2.100.000 -Mẹ là GV lương: 3.050.000 -Hai con đi học, nhận học bổng 500.000/đứa Hãy xác định cân bằng thu- chi trong gia đình này? 3.Bài mới: Nội dung câu hỏi ôn tập 1.Có bao nhiêu chất dd? Bao nhiêu nhóm thức ăn dd? Ta nên phân chia số bữa ăn trong ngày nay ntn? Tại sao ta phải ăn bữa sáng? 2.Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình là gì? Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí? 3.Quy trình tổ chức bữa ăn gồm mấy bước? Hãy xây dựng thực đơn giành cho bữa tiệc, liên hoan 4.Thu nhập trong gia đình là gì? Chi tiêu trong gia đình là gì?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Cân đối thu – chi là sao? 5.Hãy xác định tổng thu nhập và dự kiến cách chi tiêu cho các gia đình sau đây để cuối cùng vẫn đảm bảo được cân đối thu – chi: a.Gia đình 6 người, làm nông, sống ở nông thôn Thu nhập thóc 5 tấn/ năm, để ăn 1,5 tấn, biết lúc bán thóc là 2.000đ/kg Ngoài ra còn bán rau: 1.000.000đ, bán vịt, gà : 3.550.000đ b.Gia đình 4 người, sống thành thị, làm công nhân viên chức nhà nước Tiền lương của chồng : 4.570.000đ Tiền lương của vợ: 3.280.000đ Con lớn là sinh viên, đi làm thêm: 1.000.000đ Con út nhận học bổng : 500.000đ 4.Củng cố: Cần nắm vững thu nhập của gia đình để bố trí sao cho chi tiêu nhỏ hơn thu vào 5.Dặn dò: -Về xem lại các bài tập tình huống SGK -Học thuộc long các bài 15, 21, 22, xem lại toàn bộ chương trình HKII để làm trắc nghiệm GV nhận xét tiết học ----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

×