Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 22 Dan so va su gia tang dan so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.44 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

B

à

i 22:



D

Â

N S

V

À

S

GIA T

Ă

NG D

Â

N S



I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.


- Giúp học sinh hiểu được các khái niệm cơ bản về dân số,
biết được xu hướng biến đổi quy mơ dân số thế giới và hậu
quả của nó.


- Hiểu rõ được các thành phần của gia tăng dân số là gia tăng
tự nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học ( nhập cư, xuất
cư).


2. Kĩ năng.


- Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số.


- Phân tích và giải thíc và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế
giới.


3. Định hướng phát triển năng lực.


- Năng lực chung: làm việc nhóm, tự học, thuyết trình..
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu.
II. Hoạt động dạy học


1. Hoạt động 1: I/ Dân số và tình hình phát triển dân số thế
giới.



- Thời gian: 5 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: phát hiện


khám phá.


GV đưa ra:


- Biểu đồ cơ cấu dân số phân
theo nhóm.


-Bảng số liệu về dân số 1 số
nước trên thế giới.


Yêu cầu học sinh nhận xét
về dân số và quy mô dân số
thế giới.


I.Dân số và tình hình phát
triển dân số thế giới.
1. Dân số thế giới


- Năm 2005, dân số thế
giới là 6.477 người trong
tổng số 200 quốc gia và
vùng lãnh thổ.


- Quy mô dân số giữa các
nước khác nhau.



2. Tình hình phát triển
dân số thế giới.


- Thời gian dân số tăng
thêm 1 tỉ người và thời
gian dân số tăng gấp đôi
ngày càng rút ngắn. Từ
năm 1804-1927 sau 123
năm dân số tăng thêm 1 tỉ
người. Từ năm
1987-1999 dân số tăng thêm 1
tỉ người chỉ còn 12 năm.
- Tốc độ gia tăng dân số
thế giới ngày càng cao,
quy mô dân số thế giới
ngày càng lớn.


Bước 2: bàn luận,
nêu chính kiến.


GV: yêu cầu học sinh trình
bày, nhận xét.


HS: nêu ý kiến.


Bước 3: thống
nhất, kết luận.


GV: yêu cầu cả lớp thống


nhất và khái quát lại kiến
thức.


2. Hoạt động 2: II/ Gia tăng dân số.
- Thời gian: 35 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: phát hiện


khám phá


GV: chia nhóm giao nhiêm
vụ cho 4 nhóm tìm hiểu về:
- tỉ suất sinh thơ


- tỉ suất tử thô


- tỉ suất gia tăng tự nhiên
- ảnh hưởng


( khái niệm, đơn vị tính, yếu
tố ảnh hưởng ).


GV: cho HS nhận xét tìm
hiểu biểu đồ hình 22.1,
22.2,22.3 và sơ đồ sức ép
dân số.


II.Gia tăng dân số



1. Gia tăng tự nhiên.
a.Tỉ suất sinh thô
-Là tương quan giữa số
trẻ em được sinh ra trong
năm so với số dân trung
bình cùng thời điểm.
( đơn vị: ‰)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Nhận xét: (22.1)


Tỷ suất sinh thô của Thế
giới và ở các nước đang
phát triển, các nước phát
triển, thời kỳ 1950 – 2005
đang có xu hướng giảm
mạnh


- Nhóm nước đang phát
triển có tỷ suất sinh thơ
cao hơn các nước phát
triển


+ Giai đoạn 1950 – 1955
các nước đang phát triển
là 42‰, các nước phát
triển là 23‰, Thế giới là
36 ‰.


+ Giai đoạn 2004 – 2005
các nước đang phát triển


là 24‰, các nước phát
triển là 11‰, Thế giới là
21‰.


b. Tỉ suất tử thô.


- Là tương quan giữa số
người chết trong năm so
với số dân trung bình
cùng thời điểm.


- Đơn vị: ‰


- Yếu tố ảnh hưởng:
+ Kinh tế- xã hội( chiến
tranh,đói kém, bệnh
tật…)


+ Thiên tai


*Nhận xét( h22.2)
- Tỉ suất tử thô của Thế
giới, các nước phát triển,
đang phát triển thời kỳ
1950 – 2005 có xu hướng
giảm rõ rệt.


+ Giai đoạn 1950 – 1955:
Tỉ suất tử thô của các
Bước 2: bàn luận,



nêu chính kiến.


HS : trao đổi, bàn luận và cử
đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung,nêu
ý kiến.


Bước 3: thống
nhất, kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nước đang phát triển là
28‰, các nước phát là
15‰, Thế giới là 25‰.
+ Giai đoạn 2004 – 2005:
Các nước đang phát triển
là 8‰, các nước phát
triển là 10‰, Thế giới là
9‰.


- Mức chênh lệch tỉ suất
tử thơ giữa các nhóm
nước khơng lớn như tỉ
suất sinh thô


+ Giai đoạn 1950 – 1955
mức chênh lệch tỉ suất tử
thơ giữa hai nhóm nước
là 13‰( mức chênh lệch
tỉ suất sinh thô là 19‰)


+ Giai đoạn 2004 – 2005:
mức chênh lệch tỉ suất tử
thơ giữa hai nhóm nước
là 2‰( mức chênh lệch tỉ
suất sinh thô là 13‰)
c. Tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên


- Là sự chênh lệch giữa tỉ
suất sinh thô và tỉ suất tử
thô.


- Đơn vị: %


=> Là nhân tố quan trọng,
được coi là động lực phát
triển dân số.


* Nhận xét h22.3:


Có 5 nhóm nước có mức
gia tăng tự nhiên khác
nhau:


+ ≤ 0: Liên Bang Nga,
một số quốc gia ở Đông
Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Canada, Oxtraylia, Trung
Quốc, Cadăcxtan, Tây


Âu…


+ 1,0 - 1,9%: Ấn Độ, Việt
Nam, Brazil, Mehico.
Angieri…


+ 2,0 – 2,9%: Đa số các
nước châu Phi, Arap
Xeut, Pakixtan,


Apganixtan, Veneduela,
Bolivia…


+ ≥ 3%: Congo, Sat,
Mali, Xoomali,
Madagaxca


d. Ảnh hưởng của tình
hình tăng dân số với sự
phát triển kinh tế-xã hội.
- Hậu quả của bùng nổ
dân số( kinh tế, xã
hội,môi trường)


+ Tình trạng nghèo đói,
đời sống khổ cực.


+ Dịch bệnh, thất học,
chất lượng y tế giáo dục
không đảm bảo.



+ Ơ nhiễm mơi trường
sống


+ Tệ nạn xã hội….
- Đề ra biện pháp.
+ Tuyên truyền về kế
hoạch hóa gia đình.
+ Giảm tỉ lệ sinh thơ.
2. Gia tăng cơ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

từng khu vực, quốc gia.
3. Gia tăng dân số.
- Là tổng số giữa tỉ suất
gia tăng tự nhiên và tỉ
suất gia tăng cơ học ( đơn
vị %).


- Đây là động lực phát
triển dân số.


III. Hoạt động củng cố(5p)


</div>

<!--links-->

×