Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong on tap Hoa 11 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.87 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 11 – HỌC KỲ 2 A. Lí thuyết: 1. Nêu các định nghĩa sau: a. Hidrocacbon no là gì? Ankan là gì? Nêu công thức phân tử chung của ankan? Viết phương trình hóa học đốt cháy và liên hệ số mol CO2 và H2O? Trả lời: -. Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Ankan (hay parafin) là những hidrocacbon no không có mạch vòng. Công thức phân tử chung của ankan là: CnH2n+2 (n  ℕ*) Phương trình hóa học đốt cháy:. CnH2n+2 +  -. 3 n+ 1 2. 2. – nC O. 2. Tính V O. nO = nC O 2. -. nCO2 + (n + 1)H2O. Một số công thức: Khi đốt cháy 1 hidrocacbon (hoặc hỗn hợp các hidrocacbon) mà n H O. nAnkan = n H O -. O to 2. 2. 2. +. ;. 2. số C (số Ć ) =. > nC O.  hợp chất là ankan.. 2. n CO nankan 2. cần dùng để đốt cháy hợp chất (hỗn hợp) là: 1 2. nH O 2. VO. ;. 2. = nO .22,4 ;. Khối lượng hợp chất: mhợp chất = mC + mH = 12. nC O. Vkk = 5. V O. 2. 2. 2. + 2. n H O 2. (n  hạ hệ số, m  hạ M kèm hệ số (nếu có)). b. Hidrocacbon không no là gì? Anken, ankin, ankadien là gì? Nêu công thức phân tử chung của chúng? Viết phương trình hóa học đốt cháy và liên hệ số mol CO2 và H2O? Trả lời: -. Hidrocacbon không no là những hidrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C = C hoặc liên kết ba C  C hoặc cả hai loại liên kết đó. Định nghĩa. Anken. Anken (hay olefin) là những hidrocacbn mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C = C.. Công thức phân tử chung CnH2n (n ≥ 2). Phương trình hóa học đốt cháy. Liên hệ số mol CO2 và H2O. -Oxi hóa hoàn toàn (cháy): 3n CnH2n + O2  nCO2 + (n + 2 1)H2O -Oxi hóa không hoàn toàn: 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH. n H O = nC O nAnkan = n H O – nC O nanken = nhỗn hợp – nankan mhỗn hợp = mC + mH = 12. nC O + 2. n H O 1 nO = nC O + 2 nH O 1 V O = VCO + 2 VH O 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Akadie n. Ankin. Ankadien là những hidrocacbn mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C = C. Ankin là những hidrocacbn mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C  C.. CnH2n–2 (n ≥ 3). -Oxi hóa hoàn toàn (cháy): 3 n−1 CnH2n–2 + O2  nCO2 + (n– 2 1)H2O -Oxi hóa không hoàn toàn: làm mất màu dung dịch KMnO4. nH O. < nC O. CnH2n–2 (n ≥ 2). -Oxi hóa hoàn toàn (cháy): 3 n−1 CnH2n–2 + O2  nCO2 + (n– 2 1)H2O -Oxi hóa không hoàn toàn: làm mất màu dung dịch KMnO4. nH O. < nC O. 2. 2. 2. 2. c. Đồng đẳng là gì? Đồng phân là gì? Trả lời: -. Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau. - Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. 2. Hidrocacbon thơm là gì? Nêu công thức phân tử chung của aren (dãy đồng đẳng benzen)? Viết phương trình hóa học đốt cháy và liên hệ số mol CO2 và H2O? Trả lời: -. Hidrocacbon thơm là những hidrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen. Công thức phân tử chung của aren là: CnH2n–6 (n ≥ 6) Phương trình hóa học đốt cháy:. + oxi hóa không hoàn toàn: benzen không phản ứng với thuốc tím. + oxi hóa hoàn toàn: CnH2n–6 + nH O 2. 3 n−3 2. O2  nCO2 + (n – 3)H2O. < nC O. 2. 3. Bậc cacbon là gì? Cho ví dụ. Trả lời: -. -. Bậc của cacbon là ____________________________________________________________________ ____________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________. Ví dụ:. 4. Định nghĩa ancol? Ancol thơm là gì? Bậc ancol là gì? Cho ví dụ. Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Ancol thơm là ______________________________________________________________________. ________________________________________________________________________________________ -. Bậc của ancol là bậc của nguyên tử cacbon liên kêt với nhóm –OH. Ví dụ:. 5. Trình bày quy tắc cộng Mác – cốp – nhi – cốp và quy tắc Zaisep? Trả lời: -. Quy tắc Mác – cốp – nhi – cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). - Quy tắc Zaisep (quy tắc thế H ở vòng benzen): Các ankyl benzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. 6. Phản ứng trùng hợp là gì? Cho ví dụ. Trả lời: -. Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime). - Ví dụ: nCH2 = CH2 ( CH2 – CH2 )n 7. Tính chất hóa học đặc trưng của hidrocacbon no (ankan), hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin), hidrocacbon thơm. Trả lời: __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________________ 8. Ankadien liên hợp là gì? Trả lời: Ankadien liên hợp là những ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn. Ví dụ: CH2=CH–CH=CH2 9. a. b. c. Trả lời:. Viết công thức cấu tạo, gọi tên thông thường và tên thay thế của các chất thường gặp sau: CH4, C2H6. d. ankadien liên hợp: C4H6, C5H8. C2H4, C3H6. e. C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. C2H2, C6H5OH=CH2, C6H5CH3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. CH4, C2H6..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×