Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.46 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kính chào các thầy giáo – cô giáo ! Chào các em !. Biên soạn : Đinh Hữu Trường Đ/c : Trường cấp 2-3 Nguyễn Trãi, Cư M’gar, Đăklăk. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. ĐT : 0905-438-435 _ WebSite:. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. 1) 2). So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ? Vì sao lõi của nam châm điện phải là sắt non, không dùng thép ?. 1) •Giống nhau : Trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ. •Khác nhau : Sắt non bị khử từ rất nhanh, còn lõi thép giữ được từ tính lâu dài nên nó trở thành nam châm vĩnh cửu. 2) Lõi nam châm điện phải là lõi sắt non mà không phải là lõi thép vì khi ngắt dòng điện, lõi thép vẫn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 28 - Bài 26 :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế ? Nam châm có ứng dụng gì nhỉ ?. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 28 - Bài 26 :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. Nam châm có rất nhiều ứng dụng, nhưng trong bài học hôm nay chúng ta chỉ nghiên cứu một số ứng dụng của nó. Yêu cầu các em nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. Về kĩ năng : Các em – biết phân tích, tổng hợp kiến thức, và giải thích hoạt động của nam châm điện.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 28 - Bài 26 :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện hoạt động dựa vào nguyên tắc nào, các em hãy đọc thông tin ở mục 1. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.. a, Thí nghiệm: Mắc mạch điện như hình 26.1. Quan sát và cho biết, có hiện tượng gì sẽ xẩy ra với ống dây trong các trường hợp sau : - Đóng công tắc k cho dòng điện chạy qua ống dây. - Đóng công tắc k di chuyển con chạy của biến trở để tăng hoặc giảm cường độ dòng điện qua ống dây. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. B A a, Thí nghiệm : Bước 1 (Xem TN) Dựa vào hình TN 1, em hãy nêu các dụng cụ TN ? Khi đóng K hiện tượng gì xẩy ra ?. + K A A Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. Thí nghiệm 1. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. B A a, Thí nghiệm Bước 2 (Xem TN). +. Khi đóng K, di chuyển con chạy thì hiện tượng gì xẩy ra ?. K A A Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. Thí nghiệm 2. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.. a, Thí nghiệm: b, Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 28 - Bài 26 :. I. LOA ĐIỆN:. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. 2. Cấu tạo của loa điện. Loa điện được cấu tạo như thế nào ? Em hãy chỉ các bộ phận của loa điện. Nam châm E. Màng loa M. Ống dây L Bộ phận chính : Ống dây L ; nam châm E ; màng loa M. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. 2. Cấu tạo của loa điện. Bộ phận chính : Ống dây L ; nam châm E ; màng loa M. Em hãy đọc thông tin dưới đây : * Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi (theo biên độ và tần số của âm thanh) được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động, tương tự như thí nghiệm được mô tả như hình 26.1. Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màng loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh mà nó nhận được từ micrô. Loa điện biến dao động điện thành âm thanh. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 28 - Bài 26 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. K2 - Rơle Rơ le điện điện từ từ là một là gìthiết ? bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. K1. M Hình ảnh bên, mô tả nguyên tắc cấu tạo hoạt động của rơle điện từ, các em hãy quan sát, và trả Mạch điện 1 Mạch điện 2 lời câu hỏi sau : Tại sao khi đóng công tắc K1 để dòng điện chạy trong mạch điện 1, thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc ? - Các em quan sát hiện tượng mô phỏng.. Khi K1 đóng (có dòng điện trong mạch 1) thì nam châm điện hút Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. thanh sắt, K2 đóng mạch điện 2 kín, động cơ M hoạt động.. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ: 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ : Chuông báo động. C2 : Nghiên cứu sơ đồ h. 26.4, cho biết : Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sao ? - Các em quan sát hình mô phỏng, và trả lời.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Công tắc được gắn ở cửa. Công tắc K. P. N. Mạch điện 1 S. Nguồn điện. P. Mạch điện 2. Chuông không kêu vì mạch điện 2 hở Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. Chuông điện. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ: 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ : Chuông báo động. Trả lời C2 : Khi đóng cửa, mạch điện 1 kín nam châm điện hoạt động, hút thanh sắt S làm hở mạch điện 2, chuông không kêu.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các em tiếp tục quan sát hình mô phỏng, và trả lời tiếp C2.. - Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở ?. Khoá K P. N. Mạch điện 1 S. P. Mạch điện 2 kín. Chuông điện kêu Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ: 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ : Chuông báo động. - Trả lời C2 Khi cửa hé mở mạch điện 1 hở nam châm điện mất từ tính, thanh sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2 chuông kêu.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ III. VẬN DỤNG C4: Quan sát H.26.5 giải thích vì sao khi dòng điện chạy qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc ?. M. N. 1. L. Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện chạy qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của NC điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 2. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 28 - Bài 26. :. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. LOA ĐIỆN II. RƠLE ĐIỆN TƯ III. VẬN DUNG. GHI NHƠ * Nam châm được sử dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, ống nghe máy điện thoại và nhiều thiết bị tự động khác.. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chân thành cảm ơn sự tham dự của thaày giaùo – coâ giaùo ! Sự tập trung học tập và xây dựng bài cuûa caùc em !. Biên soạn : ĐINH HỮU TRƯỜNG. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>