Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KE HOACH BDTX 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.25 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH VÂN. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 50/KH-THNV. Ninh Vân, ngày 28 tháng 8 năm 2017. KẾ HOẠCH Bồi dưỡng thường xuyên Cán bộ quản lý và giáo viên Trường tiểu học Ninh Vân - Năm học 2017 - 2018. Thực hiện Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên tiểu học; Thực hiện Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý Trường tiểu học; Căn cứ công văn số 389/NGCBQLCSGD-NG ngày 28/3/2017 của Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2017 – 2018 và các năm học tiếp theo; Căn cứ các quy chế, chương trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác BDTX; Thực hiện Công văn số 1064/SGDĐT-GDTH ngày 26/5/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa về việc hướng dẫn công tác BDTX cho giáo viên và cán bộ quản lý trường tiểu học năm học 2017 – 2018; Thực hiện công văn số 1068/SGDĐT-GDTH ngày 26/5/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2017 – 2018; Công văn số 389/PGDĐT-GDPT ngày 19/6/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa về việc “Hướng dẫn triển khai Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên” năm học 2017 – 2018; Căn cứ thực tế đơn vị, Trường tiểu học Ninh Vân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lí (CBQL) và giáo viên (GV), năm học 2017 - 2018 như sau: I. Mục đích, yêu cầu bồi dưỡng - Phát huy tinh thần tự giác, chủ động, sáng tạo của giáo viên và CBQL trong việc BDTX, công tác BDTX là nhiệm vụ, là trách nhiệm của mỗi giáo viên, CBQL. - Mỗi giáo viên, CBQL xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung cần bồi dưỡng, tự giác, chủ động xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương pháp bồi dưỡng 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thích hợp, hiệu quả. - Nội dung bồi dưỡng phải tập trung vào nâng cao năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức của giáo viên, CBQL giáo dục để đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp, làm căn cứ để cá nhân đề xuất các nội dung bồi dưỡng phù hợp. - Công tác BDTX phải gắn kết chặt chẽ với việc đánh giá giáo viên, CBQL theo chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của ngành để từng bước nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục qua từng năm. - Trong quá trình BDTX, giáo viên và CBQL mở rộng những vấn đề liên quan đến đổi mới trong giáo dục, nắm bắt tinh thần, nội dung định hướng đổi mới chương trình, sách giáo khoa; khắc sâu một số kĩ năng chuyên môn và phương pháp giảng dạy, chú trọng đến việc giáo dục kĩ năng sống trong nhà trường, thực hiện đúng tinh thần của việc tổ chức lớp học theo mô hình trường học mới; hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học, đổi mới sinh hoạt chuyên môn một cách thực chất, tránh hình thức nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường. - Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên và CBQL; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên, CBQL trong nhà. - Tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên và CBQL. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời công tác báo cáo theo quy định. II. Nguyên tắc 1. Đảm bảo tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát Chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 2. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên trong công tác bồi dưỡng. 3. Phát huy vai trò nòng cốt của các tổ chuyên môn trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên. 4. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ trước khi tổ chức bồi dưỡng. 5. Các nội dung bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) được đánh giá. Kết quả 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đánh giá làm cơ sở xếp loại giáo viên cuối năm học. III. Đối tượng BDTX Cán bộ quản lý và tất cả giáo viên đang giảng dạy tại Trường tiểu học Ninh Vân. IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng 1. Khối kiến thức bắt buộc 1.1. Nội dung bồi dưỡng 1 (gọi tắt là Nội dung 1) CBQL và giáo viên bồi dưỡng các chuyên đề của Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức trong hè và trong năm học 2017 - 2018. - Nội dung chuyên đề 1: Xây dựng văn hóa đọc và công tác phối hợp giữa thư viện với hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện trong nhà trường. - Nội dung chuyên đề 2: Giáo dục kĩ năng sống qua tiết sinh hoạt chủ nhiệm. 2. Nội dung bồi dưỡng 2 (gọi tắt là Nội dung 2): CBQL, giáo viên. Theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo ( 30 tiết/giáo viên ) thực hiện với nội dung bồi dưỡng chính trị hè tháng 8/2017 gồm 05 nội dung: 2.1. Các nội dung cơ bản trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư và Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. 2.2. Chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2017 về phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. 2.3. Những nội dung cơ bản của 04 chương trình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 – 2020; kết quả 5 năm thực hiện Kết luận số 53/KL-TW ngày 24/12/2012 của Bộ chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tằm nhìn đến năm 2030. 2.4. Những vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương và nghị quyết đại hội, chương trình, kế hoạch hành động của đảng bộ địa phương. 2.5. Tình hình quốc tế và trong nước nổi bật trong 6 tháng đầu năm 2017. 2.6. Các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Nội dung bồi dưỡng 3 (gọi tắt là Nội dung 3). 3.1. Đối với Cán bộ quản lý (Gồm Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng): Thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Bồi dưỡng thường xuyên 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (BDTX) cán bộ quản lý (CBQL) trường tiểu học. CBQL thực hiện các mô-đun sau: Lĩnh vực/ năng lực Mã mô Tên và nội dung chính quản lý đun của mô đun trường TH. Năng lực huy động học sinh và tổ chức quản lý lớp học theo yêu cầu đổi mới đối với cấp tiểu học. Năng lực quản lý hoạt động dạy và học. QL TH 8. QL TH 13. Mục tiêu bồi dưỡng. Năng lực tổ chức lớp - Hiểu tầm quan trọng học theo yêu cầu đổi và các yêu cầu của việc mới giáo dục đối với tổ chức lớp học để cấp tiểu học thực hiện đổi mới giáo dục. 1. Những yêu cầu trong tổ chức lớp học để thực - Vận dụng được nội hiện đổi mới giáo dục dung của mô đun vào việc tổ chức lớp học 2. Tổ chức lớp học theo cho học sinh ở nhà Mô hình trường học trường. mới tại Việt Nam (VNEN) và vận dụng trong thực tiễn Năng lực quản lý hoạt - Hiểu được tầm quan động đánh giá quá trình trọng và những nội học tập, rèn luyện của dung cơ bản của hoạt học sinh theo yêu cầu động đánh giá quá đổi mới giáo dục đối trình học tập, rèn luyện với cấp tiểu học của học sinh (gọi tắt là đánh giá học sinh) theo 1. Những vấn đề chung yêu cầu đổi mới giáo về đổi mới đánh giá dục. quá trình học tập và rèn luyện của học sinh tiểu - Đề xuất được các học biện pháp phù hợp quản lý hoạt động đánh 2. Tổ chức thực hiện giá học sinh theo yêu các hoạt động đánh giá cầu đổi mới, đồng thời học sinh theo yêu cầu áp dụng các biện pháp đổi mới đó vào quá trình quản lý hoạt động đánh giá 3. Các biện pháp quản trong nhà trường. lý hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu 4. Thời lượng thực hiện (tiết) Thực Lý hành thuyết. 7. 8. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đổi mới giáo dục. Năng lực quản lý hoạt động dạy và học. Năng lực quản lý hoạt động giáo dục. Năng lực quản lý thực - Hiểu được tầm quan hiện đổi mới sinh hoạt trọng của việc sinh chuyên môn ở trường hoạt chuyên môn và tiểu học những nội dung chủ yếu trong sinh hoạt 1. Các kỹ năng tổ chức chuyên môn theo QL sinh hoạt chuyên môn tổ/trường/cụm trường. TH theo tổ/trường/cụm - Có kỹ năng tổ chức 18 trường sinh hoạt chuyên môn 2. Các biện pháp quản và biện pháp quản lý lý sinh hoạt chuyên sinh hoạt chuyên môn môn theo theo tổ/trường/cụm tổ/trường/cụm trường trường phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương. Năng lực quản lý hoạt - Hiểu được tầm quan động trải nghiệm sáng trọng của hoạt động tạo theo yêu cầu đổi trải nghiệm sáng tạo ở mới giáo dục đối với trường tiểu học. cấp tiểu học 1. Những vấn đề cơ bản - Đề xuất và tổ chức, về hoạt động trải quản lý được các hoạt QL nghiệm sáng tạo ở động trải nghiệm sáng trường tiểu học TH 2. Tổ chức thực hiện tạo ở trường tiểu học phù hợp với điều kiện 20 các hoạt động trải của nhà trường, địa nghiệm sáng tạo phương. 3. Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo yêu cầu đổi mới giáo dục. 7. 8. 3.2. Đối với giáo viên Căn cứ nhu cầu của cá nhân tham gia BDTX và định hướng của Hiệu trưởng nhà trường đã thống nhất lựa chọn 4 mô đun (TH 8, TH 17 TH 18, TH 19) bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư trên. Cụ thể: Yêu cầu chuẩn. Mã mô đun. Tên và nội dung mô đun. Mục tiêu bồi dưỡng. 5. Thời Thời gian gian học tập tự trung (tiết).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NN cần bồi dưỡng. học Lý Thực (tiết) thuyết hành. Thư viện trường học thân thiện 1. Giới thiệu về thư viện Nâng trường học thân thiện. cao 2. Các hình thức tổ chức năng thư viện trường học thân lực thiện. hiểu TH 3. Xây dựng thư viện thân biết về 8 thiện trong trường tiểu môi học. trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập. Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học 1.Vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong TH nhà trường tiểu học 17 2. Hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học 3.Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị dạy học. Tăng cường năng lực sử. Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy học ở tiểu học 1. Lắp đặt thiết bị dạy học ở trường tiểu học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mô hình bánh xe 6. Hiểu được thế nào là thư viện trường học thân thiện. Nắm được các hình thức tổ chức thư viện trường học thân thiện. Biết cách xây dựng thư viện thân thiện trong trường tiểu học. Chủ động, linh hoạt trong xây dựng thư viện thân thiện phù hợp với hoàn cảnh địa phương. Hiểu được vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học. Hiểu và trình bày được hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học. Vận hành và sử dụng được một số thiết bị dạy học ở trường tiểu học. - Lắp đặt và sử dụng được các thiết bị dạy học. - Hiểu và trình bày được các quy định về bảo. 12. 1. 2. 15.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dụng nước quản, bảo thiết - Lắp ghép mô hình trái dưỡng thiết bị bị dạy đất quay quanh Mặt trời. dạy học theo học và TH Mặt trăng quay quanh trái quy định. 13 ứng 18 đất - Sửa chữa được dụng - Lắp ráp bộ thí nghiệm các thiết bị hỏng công hộp đối lưu… hóc đơn giản và nghệ 2. Bảo quản thiết bị dạy tổ chức được thông học ở trường tiểu học cho học sinh tin - Quy định chung về bảo tham gia bảo trong quản các loại TB dạy học. quản, bảo dạy - Sửa chữa các thiết bị dạy dưỡng thiết bị học học đơn giản dạy học. - Tổ chức cho học sinh thực hiện việc bảo quản thiết bị dạy học. Tự làm đồ dùng dạy học ở Hiểu, trình bày trường tiểu học được yêu cầu và 1. Tự làm đồ dùng dạy học hỗ trợ giáo viên ở trường tiểu học. trong việc tự 2. Tự làm đồ dùng dạy học làm đồ dùng môn Tiếng Việt dạy học. TH 3. Tự làm đồ dùng dạy học 13 19 môn Toán 4. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học. 1. 1. 2. V. Hình thức tổ chức BDTX 1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại Tổ chuyên môn của nhà trường. 2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn các nội dung tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng. 3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). VI. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX 1. Phương thức đánh giá a. Hình thức đánh giá - Đối với nội dung bồi dưỡng 1 và 2, tùy các cấp quy định theo hình thức 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch… - Đối với ( nội dung bồi dưỡng 3 ) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề. Nhà trường tổ chức đánh giá; Ðiểm được áp dụng như sau: b. Thang điểm đánh giá kết quả Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 ( gọi là các điểm thành phần ). c. Điểm trung bình kết quả BDTX - Đối với CBQL và giáo viên thực hiện đủ 3 nội dung: ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2 + Điểm nội dung 3 ): 3 - Đối với CBQL và giáo viên chỉ thực hiện 2 nội dung: ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2): 2 - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân. 2. Xếp loại kết quả BDTX 2.1. Đối với cán bộ quản lý - Đạt yêu cầu: Đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. - Không đạt yêu cầu: Chưa học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, hoặc đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân nhưng có một trong các điểm thành phần đạt dưới 5 điểm, 2.2. Đối với giáo viên a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại kết quả như sau: - Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. - Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm. b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học. c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên. 3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX a. Nhà trường tổ chức tổng hợp xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Lập báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo vào thời điểm kết thúc năm học. b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận BDTX cho CBQL và giáo viên. VII. Lịch thực hiện Thời gian tính theo năm học 2017 - 2018 Tháng 8/2017. Tháng 9/2017. Tháng 10/2017. Tháng 11/2017. Tháng 12/2017. Nội dung công việc - Bồi dưỡng tập trung (Nội dung 2). - Xây dựng kế hoạch BDTX nhà trường. - Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân. - Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên. - Nội dung bồi dưỡng 1: Chuyên đề 1: Xây dựng văn hóa đọc và công tác phối hợp giữa thư viện với hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện trong nhà trường. - Nội dung bồi dưỡng 1: Chuyên đề 2: Giáo dục kĩ năng sống qua tiết sinh hoạt chủ nhiệm. - ND bồi dưỡng 3: + CBQL: Mô đun QLTH8 Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học. + GV: Mô đunTH 8 Thư viện trường học thân thiện. 9. Người thực hiện - CBQL, Giáo viên - CBQL - Trần Tiếp - Tiếp, Phúc - Phúc (Triển khai) - GV 2 tổ (Thực hiện) - Phúc (Triển khai) - GV 2 tổ (Thực hiện) - Tiếp, Phúc - Nguyễn Tâm ( Triển khai ) - GV 2 tổ (Thực hiện).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tháng 01+02/ 2018. Tháng 3/2018. Tháng 4/2018. Tháng 5 /2018. - ND bồi dưỡng 3: + CBQL: Mô đun QLTH13 Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học. + GV:Mô đun TH17 Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học. - ND bồi dưỡng 3: + CBQL: Mô đun QLTH18 Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học. + GV: Mô đun TH18 Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy học ở tiểu học. - ND bồi dưỡng 3: + CBQL: Mô đun QLTH20 Năng lực quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học. + GV: Mô đun TH19 Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học. - Báo cáo kết quả BDTX. - Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường. - Nghiệm thu, đánh giá kết quả, lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận, tổ chức sơ tổng kết.. - Tiếp, Phúc. - Minh Tâm ( Triển khai ) - GV 2 tổ (Thực hiện) - Tiếp, Phúc. - N.Tâm (Triển khai ) - GV 2 tổ (Thực hiện) - Tiếp, Phúc. - M.Tâm (Triển khai) - GV 2 tổ (Thực hiện) - Tiếp ( BC PGD) - Phúc ( Tổng hợp) - Minh Tâm ( BC cho CM trường) - Nguyễn Tâm ( BC cho CM trường) - GV: BC cho Tổ. VIII. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng - Xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường, hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc cho giáo viên. - Hướng dẫn CBQL, giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX của cá nhân. - Phê duyệt kế hoạch BDTX của CBQL, giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường. - Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo Quy định. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX. - Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng. 2. Trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn - Tổ chức cho giáo viên trong tổ học BDTX, kiểm tra, đôn đốc việc tự học của giáo viên trong tổ. - Nghiên cứu, trả lời ý kiến thắc mắc của giáo viên. 3. Trách nhiệm của giáo viên - Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiên cứu tài liệu, ghi chép những nội dung, vấn đề còn vướng mắc, đề xuất giải đáp; nghiêm chỉnh thực hiện các Quy định về BDTX của nhà trường. - Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên phản ánh về Hiệu trưởng để chỉ đạo kịp thời. HIỆU TRƯỞNG. Nơi nhận: - Lãnh đạo Phòng GD&ĐT (Báo cáo); - P. Hiệu trưởng ( Thực hiện); - Các Tổ trưởng, GV( Thực hiện); - Web site trường; - Lưu: VT.. Trần Tiếp PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×