Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

on tap li thuyet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.54 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP LÝ THUYẾT -12 I. ESTE Câu 1. Hãy cho biết có bao nhiêu este đơn chức mạch hở mà trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 2. Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là. A. n-propyl axetat. B. isopropyl axetat. C. propyl propionat. D. isopropyl propionat. Câu 3. Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. CH3COOCH=CH2 + NaOH → B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH → C. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → D. HCOOCH=CHCH3 + NaOH →. Câu 54: Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là: A. CH3OOC-COOCH3 B. CH3COOCH2CH2-OOC-H C. CH3OOC-C6H5 D. CH3COOCH2-C6H5 Câu 56: Cho các chất sau: Metyl axetat, etyl fomat, triolein, phenyl axetat, vinyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng nóng thu được ancol là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon. D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. Câu 5. Chất nào sau đây tan kém nhất trong nước? A. CH3CH2OH. B. HCHO. C. CH3COOH. D. HCOOCH3. Câu 6. Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 7. Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất (axit salixilic; axit o-hydroxyl benzoic) A. axit. B. este. C. ancol. D. andehit. Câu 8. Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại A. đa chức. B. polime. C. protein. D. cacbohiđrat. Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và A. a mol natri oleat. B. a mol axit oleic. C. 3a mol axit oleic. D. 3a mol natri oleat. Câu 10. Tính chất nào sau đây không phải của triolein? A. Là chất lỏng ở điều kiện thường. B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam. C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng. D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin. Câu 11. Khi thủy phân anlyl metacrylat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm là: A. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH3-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-COONa; CH3-CH2-CHO. C. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH2=CH-CH2-OH. D. CH2=C(CH3)-COONa; CH2=CH-CH2OH. Câu 12. Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch? A. a mol. B. 2a mol. C. 3a mol. D. 4a mol. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este? A. Bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm. B. Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, to C. Thủy phân không hoàn toàn trong môi trường kiềm D. Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit Câu 14. Khái niệm nào sau đây là đúng nhất về este?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Este là những chất có chứa nhóm –COO–. B. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. C. Este là những chất có trong dầu, mỡ động thực vật. D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ Câu 15. Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là: A. triolein B. tristearin C. trilinolein D. tripanmitin Câu 16. Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là: A. Hạ nhiệt độ thật nhanh để hóa rắn triglixerit B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm D. Hidro hóa trglixerit lỏng thành triglixerit rắn o. AgNO , t o. o. NaOH, t  Y   3  Z  NaOH,   t  C2 H 3O 2 Na Câu 17. Cho sơ đồ phản ứng : Este X (C4 H n O 2 )    . Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 18. Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 4a. B. b – c = 6a. C. b = c–a. D. b – c = 5a. Câu 19. Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat theo tỷ lệ mol lần lựơt là: 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là: A. b - c = 5a. B. b - c = 3a. C. b - c = 4a. D. b -c = 2a. Câu 20. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(b + 6a). B. V = 22,4(b + 3a). C. V = 22,4 (4a – b). D. V = 22,4(b + 7a) Câu 21. Cho các chất sau: (COONH 4)2, CH3COOC2H5, HCOOC6H5, HN3ClCH2COOH. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1:2 là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 22. Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxilic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là: A. CH3COOC6H5 B. HCOOCH2-C6H5 C. p- HCOO-C6H4-CH3 D. C6H5COOCH3 Câu 23. Hai chất hữu cơ X1 và X2 là đồng phân của nhau. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1, X2 lần lượt là A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. 1500o C. Câu 24. Cho dãy chuyển hóa: Công thức cấu tạo của M là A.. CH3COOCH 3. H O. H. O. C H. 2 M CH 4      X  2  Y  2  Z  2  T  2 . B.. CH 2 CHCOOCH3 C. CH3COOC2 H5. D.. CH3COOCH 3 CH 2 Câu 25. Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho): X + 2NaOH toc Y + Z + T + X1 Y + 2AgNO3 + NH3 + H2O toc C2H4NaNO4 + 2Ag + 3NH3 + H2O Z + HCl → C3H6O3 + NaCl T + Br2 +H2O → C2H4O2 + 2X2 Phân tử khối của X là: A. 227. B. 231. C. 190. D. 220. Câu 26. Isoamyl axetat là este (mùi chuối chín) có công thức cấu tạo: A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3. C. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. D. CH3COOCH2C(CH3)3.. Câu 27. Axit nào sau đây là axit béo: A. Axit axetic. B. Axit glutamic. ađipic.. C. Axit stearic.. D. Axit.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 28. Cho triolein lần lượt tác dụng với: Na, H2 (Ni, t0), dung dịch NaOH (t0), Cu(OH)2 . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29. Este X đơn chức, mạch hở (phân tử chứa 2 liên kết π) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn oxi là 3. Thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 30. Dãy chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư) đun nóng đều tạo ancol: A. Triolein, vinyl fomat, anlyl axetat. B. Benzyl fomat, etyl axetat, isomayl axetat. C. Tripanmitin, phenyl benzoat, metyl axetat. D. Etyl fomat, triolein, vinyl benzoat. Câu 31. Nhận định nào sau đây là đúng: A. Thủy phân một este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. B. Các triglyxerit đều làm mất màu dung dịch Br2. C. Este đơn chức mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH luôn cho tỉ lệ mol 1 : 1. D. Một este đơn chức mà phân tử chứa 2 liên kết  đều làm mất màu dung dịch Br2. Câu 32. Phản ứng nào dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn: A. Brom hóa. B. Oxi hóa. C. Hiđro hóa. D. Polime hóa. Câu 33. Công thức tổng quát của este no, mạch hở tạo bởi ancol hai chức và axit cacboxylic đơn chức là: A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n-4O4 (n ≥ 3). C. CnH2n-4O4 (n ≥ 4). D. CnH2n-2O4 (n ≥ 4). Câu 34. Phát biểu nào sau đây sai: A. Thủy phân este no, đơn chức mạch hở luôn thu được ancol. B. Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. C. Thủy phân este trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. D. Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa. Câu 35. Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được muối của axit X1 và ancol X2. Thủy phân este Y trong môi trường kiềm thu được muối của axit Y1 và anđehit Y2. Tên của X và Y lần lượt là: A. etyl axetat và metyl fomat. B. etyl axetat và vinyl axetat. C. vinyl fomat và mety fomat. D. vinyl fomat và etyl acrylat. Câu 36. Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5–COO–CH3 ; HCOOCH = CH – CH3 ;HCOOCH=CH2 CH3COOCH = CH2 ; C6H5–OOC–CH=CH2 ; C6H5–OOC–C2H5 ; HCOOC2H5; C2H5–OOC–CH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 37. Cho các ứng dụng: 1. Dùng làm dung môi 2. Dùng để tráng gương 3. Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm 4. Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este. A. 1, 2, 3 B. . 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 38. Có các phát biểu sau: (a) Chất béo thuộc loại hợp chất este. (b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. (c) Nhiều este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. (d) Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c), (d). B. (b), (c). C. (a), (b). D. (a), (c). Câu 39. Cho các tính chất sau: (a) Hầu như không tan trong nước. (b) Thường có mùi thơm đặc trưng. (c) Giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro. (d) Có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon. Số tính chất chung của este là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,thực vật. B.Trong phân tử Trilinolein có 9 liên kết π. C.Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo được 3 mol glixerol. D.Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 41. Phát biểu nào không đúng về chất béo: A. Chất béo còn được gọi là triglyxerit. B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. C. Chất béo có ở dạng lỏng (dầu) và rắn (mỡ). D. Chất béo không bị oxi hóa bởi oxi không khí. Câu 42. Chất béo là trieste của axit béo với: A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 43. Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 44. Axit béo là: A. Axit cacboxylic no, mạch thẳng, không phân nhánh. B. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. C. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch dài (12-24 nguyên tử cacbon), không phân nhánh. D. Axit cacboxylic đơn chức, mạch dài (12-24 nguyên tử cacbon), không phân nhánh. Câu 45. Thủy phân este X thu được ancol Y. Từ ancol Y tách nước thu được 3 anken. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH(CH3)CH2CH3. C. CH3COOC(CH3)2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)CH3. Câu 46. Số liên kết π trong phân tử tristearin là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 114: Để tăng hiệu suất của phản ứng etse hóa, người ta sẽ: A. Tăng nồng độ các chất sản phẩm. B. Dùng H2SO4 đặc, đun nóng. C. Tiến hành phản ứng ở điều kiện thường. D. Thêm nước trong quá trình phản ứng. Câu 47. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Câu 48. Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; pC6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 49. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O. Phân tử khối của X5 là: A. 198. B. 202. C. 216. D. 174. Câu 49a. Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là A. 2. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 49b. Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 50. Các phát biểu đúng trong các phát biểu sau là : (1) Thành phần chính của chất béo thuộc loại hợp chất este. (2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước. (3) Este benzyl axetat có mùi hoa nhài. (4) Khi đun nóng chất béo lỏng với H 2 (xúc tác Ni), sản phẩm thu được dễ tan trong nước. (5) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa chậm tạo thành CO 2 và H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Các nhận định đúng là ? A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 4, 5. Câu 51. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:. (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với.Cu(OH)2/OH – (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 52. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 53. Có các nhận định sau:(1) Lipit là một loại chất béo. (2)Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4)Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5)Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6)Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. 1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6. C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 54. Cho các nhận định sau: (1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no. (3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 55. Cho các chấ t: (1) dung di ̣ch KOH (đun nóng); (2) H2/ xúc tác Ni, to; (3) dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng); (4) dung di ̣ch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiê ̣t đô ̣ phòng (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ưng với bao nhiêu chất trong số các chất trên ? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 56. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 57. Có các phát biểu sau: (a) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol. (b) Triolein làm mất màu nước brom. (c) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (d) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín. (e) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 58. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch. (b) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng. (c) Tripanmitin và tristearin đều là chất béo rắn. (d) Chất béo là trieste của các axit béo với propan-1,2,3triol. Số phát biểu sai là. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 59. Các phát biểu đúng trong các phát biểu sau là : (1) Thành phần chính của chất béo thuộc loại hợp chất este. (2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước. (3) Este benzyl axetat có mùi hoa nhài. (4) Khi đun nóng chất béo lỏng với H2 (xúc tác Ni), sản phẩm thu được dễ tan trong nước. (5) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa chậm tạo thành CO2 và H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 4, 5. Câu 60. Cho các phát biểu sau : (a) Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hidro (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (d) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu (e) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (f) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 61. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, benzen, ete… (c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố ; (d) Chất béo là trieste của glixerol và axit hữu cơ. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là : (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Để biến chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni nung nóng. (g) Chất béo được ứng dụng trong sản xuất mì sợi, đồ hộp. (h) Chất béo là este ba chức của glixerol với các axit béo. Tổng số phát biểu chính xác là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 62. Cho các nhận định sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch. (b) Thủy phân este trong NaOH dư luôn thu được ancol. (c) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Thủy phân este trong môi trường kiềm (KOH) luôn thu được muối. Tổng số nhận định đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 63. Trong các chất: glyxin; glixerol; metylamoni fomat; phenol; etylamoni clorua; phenyl axetat và tripanmitin. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 64. Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 65. Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là: A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2CH2-OOC-H. B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3. C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2OOC-CH3. Câu 66. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: - X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. - Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. - Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 67. X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương.Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là: A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 68. Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C 4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau: - X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím. - Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol. - Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc. - T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Y là anlyl fomat. B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat). C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. D. X là axit metacrylic. Câu 69. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> COO  Zn    Z   X    Y   CH  C    CH 4   H   T   NaOH  CaO,t C    I  G   H 2  Ni,t  X   NaOH   T   H 2O 3. 2.  Z   NaOH   T    G . 0. 0. 0.  ,t C   C 2 H 4  H 2O  I   HSO d 2. 4. Phát biểu đúng là: A. Chất X có phản ứng tráng gương B. Y, G đều có phản ứng tráng gương C. Y, Z làm mất màu nước brom D. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh Câu 70. Cho các phát biểu sau: a) Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo thành khi thay thế nhóm –OH trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm -OR. b) Este có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon, do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro. c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa. d) Chất béo là một loại trieste. e) (C17H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi lần lượt là triolein và tristearin. f) Ở điều kiện thường, chất béo ở thể lỏng hoặc rắn, không tan trong nước. g) Dầu mỡ bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa. h) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng, glyxerol và chế biến thực phẩm. Số phát biểu đúng: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 71. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 . X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. T là ancol propylic. B. Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2. D. Trong X có hai nhóm –CH3. Câu 72. Hợp chất A có công thức phân tử C8H8O2, khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo đúng của A là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 73. Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C2H4O2 là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 74. Hợp chất hữu cơ đơn chức X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi với H2 là 43. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cùng chức của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 75. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 76. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 77.Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 78. Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 79. Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen), có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dung được với dung dịch NaOH. Số lượng đồng phân thoả mãn tính chất trên là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 80. Các chất hữu cơ đơn chức Z 1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là A. CH3COOCH3. B. HO-CH2-CHO. C. CH3COOH. D. CH3-O-CHO.. II. ÔN TẬP LÝ THUYẾT CACBOHYĐRAT Câu 1. Phân tử saccarozo gồm các gốc: A. α-glucozo và α-fructozo. B. α-glucozo và β-fructozo. C. β-glucozo và β-fructozo. D. β-glucozo và α-fructozo. Câu 97: Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit: A. Glucozo. B. Saccarozo. C. Tinh bột. D. Xenlulozo. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tinh bột dễ tan trong nước. C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde. D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều A. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. C. có chứa liên kết glicozit trong phân tử. D. có tính chất của ancol đa chức. Câu 5. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. Câu 6. Phát biểu đúng là A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccarozơ. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều A. có chứa liên kết glicozit trong phân tử. B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. có tính chất của ancol đa chức. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều A. có chứa liên kết glicozit trong phân tử. B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. Câu 9. Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là: A. Anđehit axetic B. Ancol etylic C. Saccarozơ D. Glixerol Câu 10. Phát biểu đúng là A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccarozơ. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol. Câu 11. Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A.Nước brom. B.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm C.H2 có Ni xúc tác, đun nóng. D.Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Câu 12. Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, xenlulozơ. C. saccarozơ, mantozơ. D. glucozơ, mantozơ. Câu 13. Saccarozo không tham gia phản ứng: A. Thủy phân với xúc tác enzym B. Thủy phân nhờ xúc tác axit C. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam D. Tráng bạc Câu 14. Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng A. Thủy phân B. Quang hợp C. Hóa hợp D. Phân hủy Câu 15. Điều khẳng định nào sau đây là sai: A. Để nhận biết glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2. B. Glucozơ và fuctozơ đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. C. Saccarozơ chỉ tồn tại dạng mạch vòng. D. Dùng Cu(OH)2 ở điều kiện thường, có thể nhận biết được glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo kết tủa. B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương. C. Thủy phân hoàn toàn (xúc tác H+, t0) saccarozơ cho một loại monosaccarit. D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. Câu 17. Để chứng minh glucozo có nhiều nhóm –OH kề nhau, thì cho glucozo tác dụng với: A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Tác dụng với AgNO3/NH3 đun nóng. C. Tác dụng với nước brom. D. Tác dụng với anhidrit axetic. Câu 18. Phát biểu nào đúng: A. Xenlulozo và glucozo đều phản ứng được với anhidrit axetic. B. Glucozo và fructozo đều tác dụng được với nước brom cho axit gluconic. C. Saccarozo và fructozo đều tham gia tráng gương. D. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau. Câu 19. Phát biểu nào đúng: A. Tinh bột được tạo nên từ các gốc β-glucozo. B. Xenlulozo hòa tan trong xăng, benzen. C. Xenlulozo trinitrat dùng sản xuất thuốc súng không khói. D. Amilozo trong tinh bột có cấu trúc mạch nhánh. Câu 20. Chất nào sau đây không tan trong nước: A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 21.Dãy chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường: A. Glucozo, fructozo, tinh bột. B. Sobitol, saccarozo, glyxerol. C. Xenlulozo, saccarozo, glucozo. D. Glyxerol, triolein, fructozo. Câu 22. Khi nói về tinh bột và xenlulozơ, kết luận nào sau đây là đúng: A. Cùng tham gia phản ứng tráng gương. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Cùng thuộc nhóm đisaccarit. D. Cùng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 23. Nhận định nào sau đây là đúng A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau. C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc a-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết a-1,4-glicozit. D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit Câu 24. Một dung dịch có tính chất sau: -Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2khi đun nóng -Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam -Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim. Dung dịch đó là: A. Glucozo B. Xenlulozo C. Mantozo D. Saccarozo Câu 25. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 26. Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa: to. Cu(OH) /OH . Z    2   dung dịch xanh lam   kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Saccarozo. B. Glucozo  1. C. Mantozo  2.  3. D. Fructozo  4. Câu 27. Cho sơ đồ: CO2   (C6H10O5)n   C6H12O6   C2H5OH   CH3COOH. Tên gọi của các pư nào sau đây không đúng? A. (4) : phản ứng lên men giấm B. (2) : phản ứng thủy phân C. (3) : phản ứng lên men ancol D. (1) : phản ứng cộng hợp Câu 28. Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau: A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2) Câu 29. Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozo có các tính chất sau: A. (1),(3),(4),(5) B. (1),(3),(4),(6) C. (2),(3),(4),(6) D. (1),(2),(3),(6) Câu 30. Cho các dãy chất: etyl axetat, etilen, buta-1,3-đien, vinyl axetat, etyl acrylat, fructozơ. Số chất trong dãy làm nhạt màu dung dịch brom là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 31. Trong số các chất: tinh bột, protein, xenlulozơ, tơ olon, saccarozơ, đextrin, glucozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thuỷ phân là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3. Câu 32. Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 33. Cho các chất sau, có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom: SO2; CO2; C2H4, C6H5CH3; C6H5OH (phenol); HCOOH, C6H12O6 (glucozo), C12H22O11 (saccarozo), PVC. A. 6 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 34. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 37. Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau: (1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ. (5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 38. Cho các phát biểu sau: (1) glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (2) saccarozo và mantozo thủy phân đều cho 2 phân tử mốnaccarit.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (3) tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau (4) chất béo còn được gọi là triglixerit (5) gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 39. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 40. Cho dãy các chất sau anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic, glucozo, saccarozo, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn có số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 tham gia phản ứng là A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 41. Cho các chất glucozo, saccarozo, tinh bột, glixerol và các phát biểu sau:(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to. (b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2. (d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử.Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 42. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X (enzim) → X1 + X2 X2 + H2O → X + O2 X1 + O2 (enzim) → X3 + H2O X3 + X4 → isoamyl axetat + H2O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X4 có mạch không phân nhánh B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X1. C. Dung dịch X hóa hồng quỳ tím. D. X thuộc đisaccarit Câu 43. Hợp chất cacbohidrat luôn chứa nhóm chức nào sau đây ? A. –CHO. B. –COOH. C. –CO– . D. –OH. Câu 116: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. (mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng). Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 44. Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào sau đây ? (1) H2/Ni, t0; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH (H2SO4 đặc). A. (1), (2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 45. Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau: 1. polisaccarit. 2. khối tinh thể không màu. 3. khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ 4. tham gia phản ứng tráng gương. 5. phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào đúng A. 1, 2, 3, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 5. Câu 46. Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 47. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 Câu 48. Cho các tính chất sau: (1) Là chất hữu cơ tạp chức. (2) Bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng. (3) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (4) Hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc. (5) Có nhiều trong đường mía. (6) Thủy phân cho fructozo và glucozo. Số tính chất của saccrozo là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 49. Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat: (a) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m. (b) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở. (c) Fructozo chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm. (d) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức. (e) 1 mol saccarozo phản ứng tối đa với 8 mol (CH3CO)2O trong pyridin. (f) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym. Số phát biểu đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 50. Cho các nhận định sau: (1) Hydro hóa hoàn toàn glucozơ và saccarozơ thu được một sản phẩm duy nhất là sobitol. (2) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch Br2. (3) Trong phân tử amilozơ chỉ chứa liên kết 1,4-glicozit. (4) Thủy phân amilopectin (xúc tác H+, t0) thu được một loại monosaccarit duy nhất. (5) Tinh bột cũng như xenlulozơ không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (6) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 51. Cho quá trình chuyển hóa sau : Khí CO2 (1) tinh bột (2) glucozơ (3) etanol (4) etylaxetat. Tên gọi các phản ứng (1), (2), (3), (4) lần lượt là : A. Quang hợp, thủy phân, lên men rượu, xà phòng hóa. B. Quang hợp, lên men rượu, este hóa, thủy phân. C. Quang hợp, thủy phân, lên men rượu, este hóa. D. Quang hơp, thủy phân, este hóa, lên men rượu. Câu 52. Cho các chất: tristearin, benzyl axetat, vinyl benzoat, axetilen, glucozo, fructozo, ancol anlylic, axit linoleic. Số chất làm mất màu nước brom là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 53. Cho các chuyển hoá sau: X + H2O XT, toc Y Y + H2 Ni, toc Sobitol Y + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O toc Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 Y XT, toc E + Z Z + H2O AS, diệp lục X + G Các chất X, Y và Z lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. Tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. Xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. Tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. Câu 54. Cho các chất sau: tinh bột, glucozơ, triolein, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ. Số chất tham gia được phản ứng thủy phân là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 55. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 56. Cho các phát biểu sau: a. Glucozo tác dụng với nước brom thu được axit gluconic. b. Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau. c. Glucozo tác dụng với anhidrit cho 5 gốc CH3COO-. d. Lên men glucozo thu được ancol metylic. e. Glucozo và fructozo đều tham gia tráng bạc. f. Glucozo dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân, người già. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 57. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 58. Cho các nhận định sau: (1) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (2) Glucozơ và fructozơ đều cho được phản ứng tráng gương..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (3) Ở điều kiện thường, Cu(OH)2 có thể phân biệt được glucozơ và glyxerol. (4) Glucozơ oxi hóa được Br2 trong dung dịch, thu được axit gluconic và axit bromhiđric. (5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng  vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. (6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số nhận định đúng là. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 59. Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat: a. Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m. b. Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở. c. Fructozo chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm. d. Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức. e. Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym. Số phát biểu đúng là ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 60. Cho các tính chất sau: 1. Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước. 2. Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. 3. Tham gia este hóa với (CH3CO)2O. 4. Đều có dạng mạch vòng trong dung dịch. 5. Có liên kết glicozit trong phân tử. 6. Tham gia phản ứng tráng gương. Số tính chất chung giữa glucozo và saccarozo là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 61. Phát biểu nào về nhóm cacbohiđrat là đúng: A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, sản phẩm đều làm mất màu nước brom. B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ. C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh. D. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. Câu 62. Cho các phát biểu sau: (1) Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. (2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ luôn cao hơn trong tinh bột. (3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc. (5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử. (6) Phân tử amilozơ thẳng. (7) Phân tử khối của amilozơ thường lớn hơn amilopectin. (8) Fructozơ ngọt hơn đường mía. (9) Đường phèn có thành phần chính là glucozơ. (10) Trùng hợp xenlulozơ với CS2/NaOH được polime dùng để sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 63. Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau: (1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ. (5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 64. Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía. (b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật. (c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên. (d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người. (e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo không no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. (f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 65. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3 C. 2. D. 5. Câu 66. Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hoà tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6) ; bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số tính chất của fructozơ là: A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 67. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (2), (3) và (4). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (2), (3), (4) và (5). Câu 68. Cho các phát biểu sau: a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói; b) Xenluluzơ là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước; c) Xenlulozơ là polime hợp thành từ các mắt xích β-glucozơ nối với nhau bởi các liên kết β-1,4-glicozit; d) Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi. e) Xenlulozơ tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4 C. 5. D. 3. Câu 69. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; (b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn; (c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ; (d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sobitol; (e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 70. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. (3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 lk C = C) hở có công thức phân tử chung là CnH2n–2O2 (n 4) (2) Ở nhiệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng. (3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3. C. 4 D. 2 Câu 72. Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ. (6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi H2. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 75. Cho các phát biểu sau đây: 1. Glucozo được gọi là đường nho đó có nhiều trong quả nho chín 2. Chất béo là đieste của glyxerol với axit béo 3. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh 4. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn 5. Trong mật ong chứa nhiều fructozo 6. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người 7. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ Số phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 76. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 77. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (b) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (d) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2. (e) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. (f) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 78. Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (2) Este isoamyl axetat có mùi chuố i chín (3) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch nước brom tạo thành axit gluconic. (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3 (5) Tristearin là este ở thể lỏng (điều kiện thường) (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac (7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên (8) Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được sản phẩm là axit và ancol. (9) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 1% (10) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói (11) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chưa nguyên tố C và H Số phát biểu luôn đúng là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 79. Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng là A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4) C. (1), (2) và (3) D. (1), (2), (3) và (4) Câu 80. Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×