Tải bản đầy đủ (.pdf) (696 trang)

2452 bài tập trắc nghiệm ôn thi TN THPT môn Hóa học có đáp án và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.41 MB, 696 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>9. Chương. TỔNG HỢP ÔN THI TN DẠNG 01: CÁC CÂU HỎI BẢNG, BIỂU. Câu 1.. Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. NH4Cl → NH3 + HCl. C. NaHCO3 → NaOH + CO2.. B. NH4NO2 → N2 + 2H2O. D. 2KNO3 → 2KNO2 + O2. Lời giải. Chọn C (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y o Ba(OH)2, t Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng Kết tủa và khí thoát ra Có khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. Lời giải Chọn D X là K2SO4: Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KOH : Chỉ có kết tủa xuất hiện Y là NH4NO3: Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O : Chỉ có khí Z là KOH: Ba(OH)2 không cho phản ứng với KOH. T là (NH4)2SO4: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O : vừa có khí vừa có kết tủa Câu 3. Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng trong mục đích hoà bình, đó là A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng thuỷ điện. C. năng lượng gió. D. năng lượng hạt nhân. Câu 2.. Lời giải. Câu 4.. Câu 5.. Chọn D Hóa học với vấn đề phát triển kinh tế xã hội. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: Dung dịch Kim loại X Kim loại Y HNO3 đặc, nguội Không tác dụng Tác dụng HCl Tác dụng Tác dụng X, Y lần lượt là A. Fe, Mg. B. Mg, Fe. C. Fe, Al. D. Fe, Cr. Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. NH4Cl → NH3 + HCl. C. NaHCO3 → NaOH + CO2.. B. NH4NO2 → N2 + 2H2O. D. 2KNO3 → 2KNO2 + O2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6.. Chọn C Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng trong mục đích hoà bình, đó là A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng thuỷ điện. C. năng lượng gió. D. năng lượng hạt nhân. Lời giải. Chọn D Hóa học với vấn đề phát triển kinh tế xã hội. Câu 7. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y Ba(OH)2, to Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng Kết tủa và khí thoát ra Có khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. Lời giải Chọn D X là K2SO4: Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KOH : Chỉ có kết tủa xuất hiện Y là NH4NO3: Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O : Chỉ có khí Z là KOH: Ba(OH)2 không cho phản ứng với KOH. T là (NH4)2SO4: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O : vừa có khí vừa có kết tủa Câu 8. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các nhận định sau: (1) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom (2) Các khí sinh ra cho saccarozơ vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư gồm SO2 và CO2 (3) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2 (4) Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 1 Lời giải. D. 2. Chọn A (1)Đúng, chỉ SO2 làm mất màu nước brom: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + HBr (2)Đúng: C12H22O11 -> C + H2O C + H2SO4 -> CO2 + SO2 + H2O (3)Đúng (4)Sai, phải làm ngược lại. Câu 9. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 10. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau: Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O. (d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: Axetilen < Axetanđehit < etanol < axit axetic  Z là axetilen, X là axetanđehit, Y là etanol và T là axit axetic. (a)Sai (b)Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2  (CH3COO)2Cu + H2O (c)Sai, n CO2  n H 2O CH 3CHO  2,5O 2  2CO 2  2H 2 O (d)Đúng.. Câu 11. Trường hợp nào sau đây kim loại bị oxi hóa? A. Cho Ag vào dung dịch Cu(NO3)2. C. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng. Câu 12.. B. Đốt nóng kim loại Mg trong không khí. D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng Dung dịch NaHCO3 X Có bọt khí X Kết tủa Ag trắng sáng Dung dịch AgNO3/ Y o NH3, t Z Không hiện tượng Y Dung dịch màu xanh lam Cu(OH)2/OHZ T Dung dịch tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val. B. Fomandehit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala. C. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala. D. Axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chọn C X  Na 2 CO3 sinh ra khí  Loại B X, Y  AgNO3 sinh ra Ag  Loại D. T  Cu(OH) 2 sinh ra dung dịch tím  Loại A Câu 13. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 14. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH, HCHO, CH3CHO và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (toC) 21 118, 2 249, 0 – 19 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Y là C6H5COOH. B. T là CH3COOH. C. Z là HCHO. D. X là CH3CHO. Lời giải Chọn D Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi như sau: C6H5COOH > CH3COOH > CH3CHO > HCHO Vậy chất X là CH3CHO, Y là CH3COOH, Z là C6H5COOH, T là HCHO. Câu 15. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là A. CO2 và NaAlO2. B. CO2 và Ca(AlO2)2 C. NH3 và AlCl3. D. NH3 và NaAlO2. Lời giải Chọn C Câu 16. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Trong các dãy sau, dãy gồm các chát tác dụng được với dung dịch HCl là A. MnO2, CuO, H2O. B. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. C. Cu, NaOH, AgNO3. D. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lời giải Chọn D A/ H2O không phản ứng B/ BaSO4 không phản ứng C/ Cu không phản ứng D/ Tất cả đều phản ứng Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 Câu 17. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but–1–in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat và but–1–in. Câu 18. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là A. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl. B. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3. C. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl. D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl. Lời giải Chọn D Quan sát bảng và cả 4 Chọn để phân tích - loại trừ nhanh. T + NaOH không có kết tủa, hiện tượng gì ⇒ T là KCl. Z + NaOH dư chỉ thu được kết tủa, không tan ⇒ Z là MgCl2. X + NaOH dư → kết tủa sau đó tan, thêm Br2 vào không có hiện tượng ⇒ X là AlCl3 và còn lại Y là CrCl3 → Chọn Dhọn D. Thật vậy, các phản ứng xảy ra giải thích hiện tượng: • X: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. sau đó, NaOH dùng dư nên: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O. • Y: CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaCl. tương tự NaOH dư nên: NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + 2H2O. ☆ Thêm Br2 vào các dung dịch ở TN1 thì chỉ có TH này xảy ra phản ứng: • 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O. dung dịch thu được chứa muối natri cromat Na2CrO4 có màu vàng. • Z: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)3↓ + H2O. • T: KCl + NaOH: không có phản ứng hóa học xảy ra. Câu 19. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH. (g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lời giải Chọn A (a) Dung dịch nhạt dần màu tím. (b) Dung dịch nhạt dần màu xanh. (c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt (d) Dung dịch nhạt dần màu cam. (e) Dung dịch chuyển sang màu vàng. (g) Dung dịch không có sự chuyển màu. Câu 20. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH, HCHO, CH3CHO và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi (t C) 21 118, 2 249, 0 – 19 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Y là C6H5COOH. B. T là CH3COOH. C. Z là HCHO. D. X là CH3CHO. Lời giải Chọn D Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi như sau: C6H5COOH > CH3COOH > CH3CHO > HCHO Vậy chất X là CH3CHO, Y là CH3COOH, Z là C6H5COOH, T là HCHO. Câu 21. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tưởng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag Tạo chất lỏng không tan T Dung dịch NaOH trong nước, lắng xuống đáy ống nghiệm Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ. B. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua. D. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua. Lời giải Chọn C Câu 22. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Trong các dãy sau, dãy gồm các chát tác dụng được với dung dịch HCl là A. MnO2, CuO, H2O. B. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. C. Cu, NaOH, AgNO3. D. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3. Lời giải Chọn D A/ H2O không phản ứng B/ BaSO4 không phản ứng C/ Cu không phản ứng D/ Tất cả đều phản ứng Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 23. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Dung dịch màu xanh lam Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Glucozơ, axetilen, anilin. B. Etanol, glucozơ, etyl amin. C. Saccarozơ, metyl fomat, metyl amin. D. Glucozơ, etyl axetat, triolein Lời giải Chọn C Câu 24. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Lời giải Chọn D (a)SO2 + H2S -> S + H2O (b)F2 + H2O -> O2 + HF (c)KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d)CO2 + NaOH -> Na2CO3 + H2O. Câu 25. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2 Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin. Lời giải Chọn A Câu 26. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Lời giải Chọn D (a)SO2 + H2S -> S + H2O (b)F2 + H2O -> O2 + HF.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (c)KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d)CO2 + NaOH -> Na2CO3 + H2O. Câu 27. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2 Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin. Lời giải Chọn A Câu 28. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. ZnCl2, AlCl3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7. B. FeCl3, CuCl2, AlCl3, K2CrO4. C. Al(NO3)3, BaCl2, FeCl2, CrCl2. D. FeCl3, AgNO3, AlCl3, K2Cr2O7. Lời giải Chọn B Phân tích hiện tượng: ◈ Màu xanh tím và hồ tinh bột → X + KI tạo ra I2. Quan sát 4 Chọn thì chỉ có FeCl3 thỏa mãn: FeCl3 + KI → FeI2 + I2 + KCl. → Loại A và C, B hoặc D đúng → cho biết Z là AlCl 3. ◈ thật vậy: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. sau đó, NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O. ◈ Y + NH3 cho kết tủa màu xanh → là màu đồng(II) hiđroxit. CuCl2 + 2NH3 + H2O → Cu(OH)2 + NH4Cl. sau đó: Cu(OH)2 + 4NH3 → (OH)2 (phức tan) ◈ Còn lại: 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O. → dung dịch K2CrO4 màu vàng chuyển dần thành màu da cam K2Cr2O7. Câu 29. Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. - Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch T chứa một chất tan. Cho dung dịch T tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch M chứa một chất tan. - Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Z, thu được dung dịch E chứa hai chất tan. Các chất X, Y, Z là: A. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4. B. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4. C. NaOH, NaHSO4, NaHCO3. D. NaOH, NaHCO3, NaHSO4. Lời giải Chọn B Các chất X, Y, Z lần lượt là H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4. H3PO4 + Na2HPO4 -> 2NaH2PO4 2NaH2PO4+2Na3PO4 -> 4Na2HPO4 Câu 30. Kết quả thí nghiệm như bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Tạo kết tủa trắng Ag Dung dịch AgNO3/NH3 Y Quỳ tím Chuyển màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Z Cu(OH)2 ở t0 thường T Nước brom Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.. Dung dịch màu xanh lam Kết tủa trắng B. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. Lời giải. Câu 31. Trong các chất sau đây, chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Metylamin. B. Phenol. C. Etyl axetat.. D. Glucozơ.. Lời giải Chọn C Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch KOH. (b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng. (d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4. (f) Sục khí CO vào dung dịch NaOH. (g) Đun nóng ống nghiệm chứa bột (NH4)2CO3. (h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl và đun nhẹ. (i) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng; nguội. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7.. D. 8.. Lời giải Chọn C (a) HNO3  KOH  KNO3  H 2O (b)Không phản ứng. (c) Si  H 2 O  NaOH  Na 2SiO 3  H 2 (d) NaOH  NaHCO 3  Na 2 CO3  H 2O (e) NH3  H 2O  CuSO 4  Cu(OH) 2  (NH 4 ) 2 SO 4 (f)Không phản ứng. (g) (NH 4 ) 2 CO3  NH 3  CO 2  H 2O (h) Fe2  H  NO3  Fe3  NO  H2 O (i) Al  HNO3  Al(NO3 )3  NH 4 NO3  H 2 O Câu 33.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, Na2SO4, MgCl2, NaHCO3. C. BaCl2, H2SO4, ZnCl2, (NH4)2CO3. D. Ba(OH)2, KHSO4, AlCl3, K2CO3. Lời giải Chọn A Quan sát hiện tượng + 4 Chọn để phân tích: • X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại B và C, A hoặc D đúng cho biết: X là Ba(OH)2; Y là KHSO4; T là Na2CO3 hay K2CO3 đều thỏa mãn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> → Cần xác định Z là MgCl2 hay AlCl3 nữa mà thôi. ◈ 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 dư → 2Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 → hiện tượng: cuối cùng không thu được kết tủa. ◈ MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2. → thu được kết tủa Mg(OH)2; kết tủa này tan trong dung dịch Y là NaHSO4: Mg(OH)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O. Vậy lần lượt X, Y, Z, T là Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. Câu 34. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) Cu + HNO3 (đặc) → khí X. (2) KNO3 → khí Y. (3) NH4Cl + NaOH → khí Z. (4) CaCO3 → khí T. Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T đi chậm qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí bị hấp thu là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C X là NO2 Y là O2 Z là NH3 T là CO2 Chỉ có 2 khí NO2, CO2 bị hấp thụ khi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Câu 35. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Y, Z Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam X, T Dung dịch FeCl3 Kết tủa đỏ nâu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin. B. Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, xenlulozơ, trimetylamin. Lời giải Câu 36. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH. (g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là A. 5. B. 6. C. 3. Lời giải Chọn A (a) Dung dịch nhạt dần màu tím. (b) Dung dịch nhạt dần màu xanh. (c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (d) Dung dịch nhạt dần màu cam. (e) Dung dịch chuyển sang màu vàng. (g) Dung dịch không có sự chuyển màu. Câu 37. Cho các cặp chất sau: (X) tripamitin và xenlulozơ, (Y) saccarozơ và tinh bột, (Z) triolein và metylaxetat, (T) etylaxetat và fructozơ. Các cặp chất đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH là A. (X). B. (T). C. (Z). D. (Y). Lời giải Chọn C Câu 38. Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:. hiều tăng dần tính khử của các kim loại X,Y, Z,M là A. Y  X  M  Z. B. Z  Y  X  M. C. M  Z  X  Y. D. Y  X  Z  M. Lời giải Chọn D Xét từng thí nghiệm:  Từ thí nghiệm 1, có khí thoát ra, chứng tỏ kim loại đó có tác dụng với H 2 O  M là kim loại. C. kiềm hoặc kiềm thổ.  Từ thí nghiệm 2  tính khử của Y  X nên X đẩy được Y ra khỏi muối của nó.  Từ thí nghiệm 3  tính khử của X  Z.  Từ thí nghiệm 4  tính khử của Z  M. Vậy thứ tự tính khử của các kim loại theo thứ tự tăng dần: Y  X  Z  M. Câu 39. (rường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các chất sau: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là: A. NaCl, H2SO3, CuSO4 B. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4 C. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2 D. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3 Lời giải Chọn B Câu 40. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa. B. CH3CH2OH và CH3COONa. C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH. Lời giải Chọn C HCOOC3H7 → C3H7OH → C2H5COOH → C2H5COONa → C2H6 Câu 41. (rường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các chất sau: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là: A. NaCl, H2SO3, CuSO4 B. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4 C. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2 D. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3 Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 42. Cho các phát biểu sau: (a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu. (b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường. (e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất. (g) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C (a) Sai, Độ dẫn điện của Al kém hơn Cu. (c) Sai, Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa BaSO4. (d) Sai, Các kim loại kiềm thổ khử nước ở nhiệt độ thường (trừ Be). Câu 43. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là A. CO2 và NaAlO2. B. CO2 và Ca(AlO2)2 C. NH3 và AlCl3. D. NH3 và NaAlO2. Lời giải Chọn C Câu 44. Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. - Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch T chứa một chất tan. Cho dung dịch T tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch M chứa một chất tan. - Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Z, thu được dung dịch E chứa hai chất tan. Các chất X, Y, Z là: A. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4. B. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4. C. NaOH, NaHSO4, NaHCO3. D. NaOH, NaHCO3, NaHSO4. Lời giải Chọn B Các chất X, Y, Z lần lượt là H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4. H3PO4 + Na2HPO4 -> 2NaH2PO4 2NaH2PO4+2Na3PO4 -> 4Na2HPO4 Câu 45. Trong các chất sau đây, chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Metylamin. B. Phenol. C. Etyl axetat.. D. Glucozơ.. Lời giải Chọn C Câu 46. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.. B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. Lời giải. Chọn A Cả 4 Chọn đều cho biết T là FeCl3. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ). X + Ba(OH)2 kết tủa rồi tan ⇒ X không thể là Al2(SO4)3 (loại B, D). bởi 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓. kết tủa Al(OH)3 tan khi thêm Ba(OH)2 vào, nhưng BaSO4 thì không! Còn lại Y, Z là (NH4)2SO4 hay NH4NO3 → quan sát phản ứng xảy ra: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O. Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O. → Theo đó, Y + Ba(OH)2 có cả tủa + khí nên Y là (NH4)2SO4. Z + Ba(OH)2 chỉ thu được mỗi khí nên Z là NH4NO3. Câu 47. Trường hợp nào sau đây kim loại bị oxi hóa? A. Cho Ag vào dung dịch Cu(NO3)2. C. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng.. B. Đốt nóng kim loại Mg trong không khí. D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.. Câu 48. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng? A. O2. B. HCl. C. CO2. D. H2. Lời giải Chọn C Câu 49.. Câu 50.. Câu 51.. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Đun nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím. C. Nhỏ dung dịch brôm vào anilin. D. Đun nóng metyl fomat với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn A Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2; trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin C. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn B Phân tử đơn chức C8H8O2 chứa vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là? A. 7. B. 5. C. 4. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lời giải Chọn D Đồng phân C8H8O2 là: HCOOCH2-C6H5; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (o, m, p). Câu 52. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Dung dịch màu xanh lam Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Glucozơ, axetilen, anilin. B. Etanol, glucozơ, etyl amin. C. Saccarozơ, metyl fomat, metyl amin. D. Glucozơ, etyl axetat, triolein Lời giải Chọn C Câu 53. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các nhận định sau: (1) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom (2) Các khí sinh ra cho saccarozơ vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư gồm SO2 và CO2 (3) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2 (4) Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Lời giải Chọn A (1)Đúng, chỉ SO2 làm mất màu nước brom: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + HBr (2)Đúng: C12H22O11 -> C + H2O C + H2SO4 -> CO2 + SO2 + H2O (3)Đúng (4)Sai, phải làm ngược lại. Câu 54. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but–1–in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat và but–1–in. Câu 55. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là A. 5. B. 2. C. 4. Lời giải Chọn C. D. 3.. (a) NaOH  NH 4Cl  NaCl  NH 3  H 2O (b) Không phản ứng (c) NH 3  H 2 O  AlCl3  Al(OH)3  NH 4Cl (d) Mg  HCl  MgCl 2  H 2 (e) FeS  HCl  FeCl 2  H 2S (f) Fe(NO3 )3  Fe 2O3  NO 2  O 2 Câu 56. Cho các phát biểu sau: (a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu. (b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường. (e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất. (g) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C (a) Sai, Độ dẫn điện của Al kém hơn Cu. (c) Sai, Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa BaSO4. (d) Sai, Các kim loại kiềm thổ khử nước ở nhiệt độ thường (trừ Be). Câu 57. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch KOH. (b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng. (d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4. (f) Sục khí CO vào dung dịch NaOH. (g) Đun nóng ống nghiệm chứa bột (NH4)2CO3. (h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl và đun nhẹ. (i) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng; nguội. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Lời giải Chọn C (a) HNO3  KOH  KNO3  H 2O (b)Không phản ứng. (c) Si  H 2 O  NaOH  Na 2SiO 3  H 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (d) NaOH  NaHCO 3  Na 2 CO3  H 2O (e) NH3  H 2O  CuSO 4  Cu(OH) 2  (NH 4 ) 2 SO 4 (f)Không phản ứng. (g) (NH 4 ) 2 CO3  NH 3  CO 2  H 2 O (h) Fe2  H  NO3  Fe3  NO  H2O (i) Al  HNO3  Al(NO3 )3  NH 4 NO3  H 2 O Câu 58. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (a) NaOH  NH 4Cl  NaCl  NH 3  H 2O (b) Không phản ứng (c) NH 3  H 2 O  AlCl3  Al(OH)3  NH 4Cl (d) Mg  HCl  MgCl 2  H 2 (e) FeS  HCl  FeCl 2  H 2S (f) Fe(NO3 )3  Fe 2O3  NO 2  O 2 Câu 59. Cho các cặp chất sau: (X) tripamitin và xenlulozơ, (Y) saccarozơ và tinh bột, (Z) triolein và metylaxetat, (T) etylaxetat và fructozơ. Các cặp chất đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH là A. (X). B. (T). C. (Z). D. (Y). Lời giải Chọn C Câu 60. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2;(b) Đốt cháy NH3 trong không khí; (c) Cho Si vào dung dịch KOH;(d) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 1. B. 2. C. 3. Lời giải Chọn D Thực hiện các thí nghiệm, các phản ứng hóa học xảy ra: t ◈ (a) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2.. D. 4.. t ◈ (b) 4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O. ◈ (c) Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2. t t ◈ (d) H2O + C   CO + H2 || 2H2O + C   CO2 + 2H2 (thu được hỗn hợp khí than ướt). → cả 4 thí nghiệm đều tạo ra đơn chất..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cho dãy các chất sau: (1) CH3CH2NH2, (2) (CH3)2NH, (3) CH3COOH, (4) HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả như sau: Chất X Y Z T Độ tan trong nước (g/100 gam nước) vô hạn vô hạn 29,40 vô hạn pH dung dịch 0,1M 11,2 11,0 7,0 2,9 0 Nhiệt độ sôi ( C) 9 20 32 118 Chất Y là A. HCOOCH3. B. CH3CH2NH2. C. CH3COOH. D. (CH3)2NH.. Câu 61.. Lời giải Chọn B Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (CH3)2NH, CH3CH2NH2, HCOOCH3, CH3COOH. Câu 62. Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Nước brom Có kết tủa trắng Y, Z Cu(OH)2 Tạo thành dung dịch màu xanh lam Tạo thành kết tủa màu trắng Y, T Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng bạc Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là: A. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl axetat. B. Anilin, glucozơ, glixerol, etyl fomat. C. Phenol, saccarozơ, lòng trắng trứng, etyl fomat. D. Glixerol, glucozơ, etyl fomat, metanol. Lời giải Chọn B Lời giải: X + nước brom ⇒ Kết tủa ⇒ Loại D. Y và T có phản ứng tráng gương ⇒ Loại A và C. Câu 63. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 64,7 –19,0 100,8 –33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 7,00 7,00 3,47 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y là NH3. B. X là HCHO C. Z là HCOOH. D. T là CH3OH. Lời giải Chọn C Dựa vào độ pH ta có T là NH3 (pH > 7), Z là HCOOH (pH < 7). X là CH3OH, Y là HCHO (vì ancol có nhiệt độ sôi cao hơn anđehit). Câu 64.. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 và dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 3. B. 6.. C. 4.. D. 5.. Lời giải Chọn C (a) Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O (b) n NaOH / n CO2  1, 5  Tạo 2 muối Na2CO3, NaHCO3. (c) KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d) 2Fe2O3 + 12HCl -> 4FeCl3 + 6H2O Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2  Có 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư. (e) CuO + HNO3 -> Cu(NO3)2 + H2O (f) KHS + NaOH -> K2S + Na2S + H2O Câu 65. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Kết quả thí nghiệm như bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Tạo kết tủa trắng Ag Dung dịch AgNO3/NH3 Y Quỳ tím Chuyển màu xanh 0 Z Dung dịch màu xanh lam Cu(OH)2 ở t thường T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. Câu 66. Các dung dịch riêng biệt Na 2CO3 , BaCl2 , MgCl 2 , H 2SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa (3) (4) Có kết tủa Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. H2SO4, NaOH, MgCl2. C. Na2CO3, BaCl2, MgCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.. (5) Có kết tủa Có kết tủa. Câu 67. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y dd Ba(OH)2, t0 Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng Kết tủa và khí thoát ra Có khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3 B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4 C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4 D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4 Câu 68. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na2O vào lượng nước dư. (b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp. (c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1). Số thí nghiệm thu được NaOH là A. 1. B. 3. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn B (a) Na2O + H2O  2NaOH ñieän phaân dung dòch (b) 2NaCl + H2O   2NaOH + H2 + Cl2 (c) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Câu 69. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau: Oxit X Y Z Thuốc thử không xảy ra có xảy ra phản có xảy ra phản CO (to) phản ứng ứng ứng có xảy ra phản không xảy ra không xảy ra Dung dịch NaOH ứng phản ứng phản ứng không giải phóng không giải phóng giải phóng khí Dung dịch khí khí không màu HNO3 loãng. X, Y, Z, T lần lượt là A. Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, MgO. C. Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, MgO.. T không xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng không giải phóng khí. B. Al2O3, MgO, Fe3O4, Fe2O3. D. Al2O3, Fe3O4, MgO, Fe2O3.. Câu 70. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6, 6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phát biểu đúng là A. X5 có phân tử khối là 202. B. X là một este 2 chức. C. X1 là muối mononatri của axit ađipic. D. X2 là ancol metylic. Lời giải Chọn A o. t nH OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  nNH 2 [CH 2 ]6 NH 2 (X 4 )   ( NH[CH 2 ]6 NHCO[CH 2 ]4 CO ) n  2nH 2O. axit ađipic hexametylenđiamin tơ nilon 6, 6. Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  H 2SO 4   H OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  Na 2SO 4 H OOCCH 2 [CH 2 ]2 CH 2COOC 2 H 5 (X)  NaOH   Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  C 2 H 5 OH (X 2 )  H 2 O o. H 2SO 4 , t 2C2H5OH + HOOC4COOH   C2H5OOC4COOC2H5 + 2H2O B. Sai, X là một hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Sai, X1 là muối đinatri của axit ađipic. D. Sai, X2 là ancol etylic. Câu 71. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch phenolphtalein Dung dịch có màu hồng X Cl2 Có khói trắng Kết luận nào sau đây không chính xác ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. B. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu. Lời giải Chọn D Từ các dữ kiện của đề  X là NH3 D. Sai, Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắng không tan. Câu 72. Các chất rắn: tristearin, glucozơ, phenol, axit ađipic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Z Nước nóng Nổi trên nước, không tan T AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng Kết tủa Ag Y Quì tím ẩm Quì tím ẩm chuyển màu đỏ Các chất ban đầu tương ứng với các kí hiệu là A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X. C. Z, T, X, Y. D. T, X, Z, Y. Lời giải Chọn C ☆ Một số hiện tượng dễ nhận ra và suy luận: ◈ chỉ có glucozơ có khả năng phản ứng tráng bạc → Ag↓ ⇒ T là glucozơ.. ◈ Chỉ có axit ađipic làm quỳ tím ẩm hóa đỏ ⇒ Y là axit ađipic. → đáp án đúng là C. tương ứng cho biết Z là tristearin và X là phenol. ☆ Phân tích thêm: chất béo không tan trong nước nóng, nhẹ hơn nên nổi lên. ► Đổi lại, nếu là phenol thì sẽ tan được trong nước nóng. Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho dung dịch CrCl3 vào dung dịch NaOH. (d) Nhiệt phân muối K2CO3. (e) Cho Fe vào dung dịch NaHSO4. (g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn A (a) 4Fe 2  4H   NO3   4Fe3  NO  2H 2O (b) FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S (c) CrCl3 + 3NaOH  Cr(OH)3 + 3NaCl (d) Không xảy ra. (e) Fe + 2NaHSO4  FeSO4 + Na2SO4 + H2 (g) 2Al + 3FeCl2  2AlCl3 + 3Fe. Câu 74. Cho các sơ đồ phản ứng sau: dien phan  X2 + X3 + H2 (1) X1 + H2O  co mang ngan.  BaCO3 + Na2CO3 + H2O (2) X2 + X4 .

<span class='text_page_counter'>(21)</span> (3) X2 + X3   X1 + X5 + H2O  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (4) X4 + X6  Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. NaOH. NaClO, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4. C. KOH, KClO3, H2SO4. D. NaHCO3, NaClO, KHSO4. Lời giải Chọn B ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (X4)   BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (c) 2NaOH (X2) + Cl2 (X3)   NaCl (X1) + NaClO (X5) + H2O.  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (d) Ba(HCO3)2 (X4) + KHSO4 (X6)  Câu 75. Cho các cặp chất: (1) dung dịch FeCl3 và Ag;(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3; (3) S và H2SO4 (đặc nóng);(4) CaO và H2O; (5) dung dịch NH3 + CrO3;(6) S và dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp chất có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Các cặp chất có xảy ra phản ứng và có phương trình phản ứng gồm: • (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓. • (3) S + H2SO4 đặc nóng → SO2 + H2O. • (4) CaO + H2O → Ca(OH)2. • (5) NH3 + CrO3 → N2 + Cr2O3 + H2O. tổng có 4 cặp thỏa mãn yêu cầu → chọn B Câu 76. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: Thuốc thử X Y Z T Dung dịch Dung dịch Nước Tách lớp Tách lớp đồng nhất đồng nhất Dung dịch Không hiện Không hiện Kết tủa trắng Kết tủa trắng AgNO3 / NH 3 , t tượng tượng Không mất Mất Nước brom Mất màu Kết tủa trắng màu màu Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là vinyl axetat, Z là glucozơ. B. Y là fructozơ, T là glucozơ. C. X là fructozơ, T là anilin. D. Y là fructozơ, T là vinyl axetat. Lời giải Câu 77.. Chọn B Tiến hành thí nghiệm với các chất X,Y,Z,T. Kết quả được ghi ở bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C ác chất X, Y, Z, T lần lượt là A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. B. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol. C. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. Lời giải Chọn D X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho dung dịch xanh lam  X không thể là xenlulozơ và hồ tinh bột  Loại A, B Y đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ Y bị thủy phân trong NaOH cho poliol  Y không thể là etyl axetat  Loại C  Đáp án thảo mãn là saccarozơ, triolein, lysin, anilin. Câu 78. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Tạo chất lỏng T Dung dịch NaOH không tan trong nước, lắng xuống Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, phenylamoni clorua, lòng trắng trứng, fructozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, phenylamoni clorua. Lời giải Chọn C Câu 79. Các dung dịch riêng biệt Na 2 CO3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết tủa được ghi lại trong bảng sau:. Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. H 2SO 4 , NaOH, MgCl2. B. Na 2CO3 , NaOH, BaCl 2. C. H 2SO 4 , MgCl2 , BaCl 2. D. Na 2CO 3 , BaCl2 , NaOH. Lời giải Chọn A Chất (1), (2), (3), (4), (5) theo thứ tự lần lượt là: H 2SO 4 , Na 2 CO3 , NaOH, BaCl 2 , MgCl 2 Câu 80.. Cho 100 ml dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch KOH (ml) V1 V2 Khối lượng kết tủa. 3,9. 3,9. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là A. 4: 3. B. 25: 9. C. 13: 9.. D. 7: 3.. Lời giải Chọn D n Al2 (SO4 )3  n H 2SO4  0, 075  n H   n Al3  0,15. n Al(OH)3  0, 05 TN1: n OH  n H  3n Al(OH)3  0,3  V1  300ml TN2 : n OH  n H  4n Al3  n Al(OH)3  0, 7  V2  700ml  V2 : V1  7 : 3 Câu 81. Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau: X Y Tính tan (trong tan không tan nước) Phản ứng với dung không xảy ra phản không xảy ra phản dịch NaOH ứng ứng không xảy ra phản không xảy ra phản Phản ứng với dung ứng ứng dịch Na2SO4 X, Y, Z, T lần lượt là: A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. Câu 82.. Z không tan. T tan. có xảy ra phản ứng. không xảy ra phản ứng phản ứng tạo kết tủa trắng. không xảy ra phản ứng. B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.. Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch phenolphtalein Dung dịch có màu hồng X Cl2 Có khói trắng Kết luận nào sau đây không chính xác ? A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. B. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chọn D Từ các dữ kiện của đề  X là NH3 D. Sai, Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắng không tan. Câu 83. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quì tím Hóa xanh Y Dung dịch X Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch Y T Dung dịch Y Sủi bọt khí không màu Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, Na2SO4, MgCl2, NaHCO3. C. BaCl2, H2SO4, ZnCl2, (NH4)2CO3. D. Ba(OH)2, KHSO4, AlCl3, K2CO3. Lời giải Chọn A Quan sát hiện tượng + 4 đáp án để phân tích: • X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại B và C, A hoặc D đúng cho biết: X là Ba(OH)2; Y là KHSO4; T là Na2CO3 hay K2CO3 đều thỏa mãn. → Cần xác định Z là MgCl2 hay AlCl3 nữa mà thôi. ◈ 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 dư → 2Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 → hiện tượng: cuối cùng không thu được kết tủa. ◈ MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2. → thu được kết tủa Mg(OH)2; kết tủa này tan trong dung dịch Y là NaHSO4: Mg(OH)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O. Vậy lần lượt X, Y, Z, T là Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. Câu 84. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục SO2 vào dung dịch KMnO4 loãng (b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4 (d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI (g) Nhiệt phân KHCO3 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: A. 3. B. 4 C. 2 D. 5 Lời giải Chọn B (a) SO 2  KMnO 4  H 2O  K 2SO 4  MnSO 4  H 2SO 4 (b) C2 H 5OH  CuO  CH 3CHO  Cu  H 2 O (c) C2 H 4  Br2  C2 H 4 Br2 (d) Fe 2 O3  H 2SO 4  Fe 2 (SO 4 )3  H 2O (e) Fe 2 O3  HI  FeI2  I2  H 2O (f) KHCO3  K 2CO 3  CO 2  H 2O Câu 85. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Z Dung dịch Br2 Tạo kết tủa trắng T Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím X, Y, Z, T lần lượt là A. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol. B. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala. C. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng. D. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala. Lời giải Chọn D Câu 86. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Tạo chất lỏng T Dung dịch NaOH không tan trong nước, lắng xuống Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, phenylamoni clorua, lòng trắng trứng, fructozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, phenylamoni clorua. Lời giải Chọn C Câu 87. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y Ba(OH)2. t0 _   và   Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. Hướng dẫn giải Chọn D Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. K 2SO 4  Ba(OH) 2  BaSO 4  2KOH 2NH 4 NO3  Ba(OH)2  Ba(NO 3 ) 2  2NH 3  2H 2 O KOH + Ba(OH)2: Không phản ứng (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O Câu 88. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X 2+, Y3+, Z3+, T+. Kết quả ghi được ở bảng sau: Mẫu Thí nghiệm Hiện tượng thử chứa X2+ Tác dụng với Na2CO3 Có kết tủa trắng. Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH Có kết tủa nâu đỏ. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. Z3+ dư. T+ Tác dụng với dung dịch NaOH Giải phóng khí.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là: A. Ba2+, Cr3+, Fe2+, NH4+. C. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Ag+.. B. Ca2+, Fe3+, Al3+, Ag+. D. Ba2+, Fe3+, Al3+, NH4+.. Câu 89. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch phenolphtalein Dung dịch có màu hồng X Cl2 Có khói trắng Kết luận nào sau đây không chính xác ? A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. B. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu. Lời giải Chọn D Từ các dữ kiện của đề  X là NH3 D. Sai, Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắng không tan. Câu 90. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): dung dich X  Dung dich Y  dung dich Z NaOH   Fe  OH 2   Fe2  SO 4 3   BaSO 4 Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl 3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Lời giải. Chọn C Quan sát nhanh 4 đáp án: ◈ để thu được Fe(OH)2 thì dung dịch X tương ứng là FeCl2: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. ◈ Để từ Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 thì cần dùng H2SO4 đặc, nóng: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)2 + SO2 + 6H2O. → Chọn C đúng. Tương ứng dung dịch Z là BaCl 2, thỏa mãn: 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓. Câu 91. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Có kết tủa Ag Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 Không hiện tượng Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch xanh lam T Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala. B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala. C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala. Câu 92. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục SO2 vào dung dịch KMnO4 loãng (b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4 (d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI (g) Nhiệt phân KHCO3 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: A. 3. B. 4 C. 2 D. 5 Lời giải Chọn B (a) SO 2  KMnO 4  H 2O  K 2SO 4  MnSO 4  H 2SO 4 (b) C2 H 5OH  CuO  CH 3CHO  Cu  H 2 O (c) C2 H 4  Br2  C2 H 4 Br2 (d) Fe 2 O3  H 2SO 4  Fe 2 (SO 4 )3  H 2O (e) Fe 2 O3  HI  FeI2  I2  H 2O (f) KHCO3  K 2CO 3  CO 2  H 2O Câu 93. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 94. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch gồm HCl và FeCl 3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. (c) Nung hỗn hợp bột Al dư và Fe3O4 trong khí quyển trơ. (d) Cho mẩu nhỏ Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng PbO nung nóng. (g) Cho Mg vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 loãng. Số thí nghiệm có tạo ra kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ◈ (a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. dien.phan ◈ (b) 4AgNO3 + 2H2O   4Ag + 4HNO3 + O2↑. t ◈ (c) 8Al + 3Fe3O4   9Fe + 4Al2O3 (nhiệt nhôm). ◈ (d) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑. sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓. t ◈ (e) H2 + PbO   Pb + H2O.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ◈ (g) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu. sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa Mg: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑. → có 4 thí nghiệm (b), (c), (e), (g) thu được kim loại. Câu 95. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Cu, ta dùng một lượng dư dung dịch A. NaOH. B. AgNO3. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 96. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 45,22% B. 34,18% C. 47,88% D. 58,65% Lời giải Chọn D n H 2  0, 41  n OH   0,82. n H2SO4  0,35  n H  0, 7  n OH  dư = 0,82 – 0,7 = 0,12.  n Al(OH)3  0,12 / 3  0, 04. m  26, 42  n Ba  n BaSO4  0,1 m  + m muối = m + 0,12.17 + 0,35.96 = 26,42 + 32,58  m  23, 36  %Ba  58, 65%. Câu 97. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: Kim loại. Dung dịch. X tác dụng không tác dụng. HCl HNO3 đặc, nguội X, Y lần lượt là A. Mg, Fe.. B. Fe, Mg.. Y tác dụng tác dụng. C. Fe, Cr.. D. Fe, Al.. Câu 98. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: Thuốc thử X Y Z T H2O. Tách lớp. Đồng nhất. Tách lớp. Đồng nhất. AgNO3/NH3. Không.  trắng. Không.  trắng. Nước brom. Mất màu. Không.  trắng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là vinyl axetat, Z là glucozơ. C. X là fructozơ, Z là anilin.. B. Y là fructozơ, T là glucozơ. D. Y là fructozơ, T là vinyl axetat. Lời giải. Chọn B Câu 99.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng. Mất màu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> X Y Z T. Quỳ tím Dung dịch I2 Dung dịch AgNO3 trong NH3 Nước brom. Chuyển màu hồng Có màu xanh tím Kết tủa Ag Kết tủa trắng. Các dung dịch X, Y, Z v à T lần lượt là A. axit glutamic, tinh bột, anilin và glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ và anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột và anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ và axit glutamic. Câu 100. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Mẫu thửThuốc thửHiện tượng XQuỳ tìmQuỳ tím chuyển thành màu hồng YDung dịch iotHợp chất màu xanh tím ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng TNước bromKết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, tinh bột, axit glutamic, fructozơ. B. axit glutamic, tinh bột, anilin, fructozơ. C. anilin, axit glutamic, tinh bột, fructozơ. D. axit glutamic, tinh bột, fructozơ, anilin. Lời giải Chọn D Xem xét các hiện tượng, quan sát 4 đáp án: • T + Br2/H2O → kết tủa trắng → T là anilin → Chọn D. Còn lại, X: axit glutamic có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 nên làm quỳ tím chuyển hồng. Y: tinh bột + dung dịch I2 → hợp chất màu xanh tím (đặc trưng). Z: fructozơ trong môi trường bazơ (NH3/H2O) chuyển thành glucozơ → tráng bạc được: . OH  AgNO3   Glucozơ  Fructozơ   Amoni gluconat + 2Ag↓  NH 3 ,t . Câu 101.. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> (c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH   NaHCO3 (c) Na 2CO3 dư + Ca(HCO3)2   CaCO3 + NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư) (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (ngoài ra còn AgNO3 dư) (e) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 sau đó 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (f) Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3 Các phản ứng thoả mãn là (b), (e) và (f). Câu 102. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thửThuốc thử X Y Z T Dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa trắng, sau đó tan ra. Khí mùi khai và kết tủa trắng. X, Y, Z, T lần lượt là A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.. Có khí mùi khai. Có kết tủa nâu đỏ. B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. Lời giải. Chọn A Cả 4 đáp án đều cho biết T là FeCl3. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ). X + Ba(OH)2 kết tủa rồi tan ⇒ X không thể là Al2(SO4)3 (loại B, D). bởi 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓. kết tủa Al(OH)3 tan khi thêm Ba(OH)2 vào, nhưng BaSO4 thì không! Còn lại Y, Z là (NH4)2SO4 hay NH4NO3 → quan sát phản ứng xảy ra: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O. Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O. → Theo đó, Y + Ba(OH)2 có cả tủa + khí nên Y là (NH4)2SO4. Z + Ba(OH)2 chỉ thu được mỗi khí nên Z là NH4NO3. Câu 103. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước brom Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 104. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1). khí thoát ra. (2). khí thoát ra. (4). có kết tủa. (5) Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.. có kết tủa có kết tủa. có kết tủa. có kết tủa có kết tủa B. H2SO4, NaOH, MgCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.. Câu 105. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V 1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3. Lời giải Chọn A Cho số mol mỗi chất là 1 mol. Thay các đáp án vào: + Nếu X, Y là (NH4)2CO3, NaHSO4 (thỏa mãn) Cho tác dụng với NaOH thì có khí NH3 với số mol là 2 mol. Cho tác dụng với HCl thì có khí CO2 với số mol là 1 mol (H+ dư). Cho tác dụng với NaNO3 loãng thì có khí CO2 với số mol là 0, 5 mol (tính theo mol H+). + Các Chọn Aòn lại sẽ không thỏa mãn. Câu 106. Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi ở bảng sau: Thuốc thử X T Z Y Nước Br2 Kết tủa Nhạt màu Kết tủa (-) (+): phản ứng(-): không phản ứng AgNO3 trong NH3, đun nóng (-) Kết tủa (-) Kết tủa Dung dịch NaOH (-) (-) (+) (-) Các chất X, Y, Z, T trong bảng lần lượt là các chất: A. Glucozơ, anilin, phenol, fructozơ. B. Anilin, fructozơ, phenol, glucozơ. C. Phenol, fructozơ, anilin, glucozơ. D. Fructozơ, phenol, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn B Xét chất Y: anilin và phenol không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng  loại A, D Xét chất Z thấy anilin không tham gia phản ứng với NaOH  Loại C Câu 107. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau: Oxit X Y Z Thuốc thử. T.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> H2O Dung dịch HCl. có xảy ra phản ứng không tạo thành muối có tạo thành muối. Dung dịch NaOH X, Y, Z, T lần lượt là: A. CrO3, Fe3O4, Na2O, Al2O3. C. CrO3, Na2O, Fe3O4, Al2O3.. không xảy ra có xảy ra phản không xảy ra phản ứng ứng phản ứng có tạo thành muối có tạo thành muối có tạo thành muối có tạo thành muối không tạo thành muối. không xảy ra phản ứng. B. CrO3, Al2O3, Na2O, Fe3O4. D. CrO3, Al2O3, Fe3O4, Na2O.. Câu 108. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CHCOOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5, 250 11, 53 3, 010 1, 250 11, 00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3. B. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3. C. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH D. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3. Câu 109. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. (*): (+) có phản ứng, (-) không có phản ứng. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. Metyl fomat, fructozơ, glyxin, tristearin. B. Mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat. C. Lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat. D. Benzyl axetat, glucozơ, anilin, triolein. Lời giải Chọn D Câu 110. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y Ba(OH)2. t0 _   và   Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. Hướng dẫn giải Chọn D Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. K 2SO 4  Ba(OH) 2  BaSO 4  2KOH. 2NH 4 NO3  Ba(OH) 2  Ba(NO3 ) 2  2NH 3  2H 2O KOH + Ba(OH)2: Không phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O Câu 111. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thửThuốc thử X Y Z T Dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa trắng, sau đó tan ra. Khí mùi khai và kết tủa trắng. X, Y, Z, T lần lượt là A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.. Có khí mùi khai. Có kết tủa nâu đỏ. B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. Lời giải. Chọn A Cả 4 đáp án đều cho biết T là FeCl3. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ). X + Ba(OH)2 kết tủa rồi tan ⇒ X không thể là Al2(SO4)3 (loại B, D). bởi 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓. kết tủa Al(OH)3 tan khi thêm Ba(OH)2 vào, nhưng BaSO4 thì không! Còn lại Y, Z là (NH4)2SO4 hay NH4NO3 → quan sát phản ứng xảy ra: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O. Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O. → Theo đó, Y + Ba(OH)2 có cả tủa + khí nên Y là (NH4)2SO4. Z + Ba(OH)2 chỉ thu được mỗi khí nên Z là NH4NO3. Câu 112. Có 4 đung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:. N hận xét nào sau đây đúng ? A. Dung dịch Z phản ứng được với etylamin. B. Dung dịch X chứa hợp chất không bị nhiệt phân. C. Dung dịch T làm xanh quỳ tím. D. Dung dịch Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3. Lời giải Chọn A X: NaHCO3; Y: Na2CO3; Z: HCl; T: BaCl2 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl Câu 113. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 114. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 45,22% B. 34,18% C. 47,88% D. 58,65% Lời giải Chọn D n H 2  0, 41  n OH   0,82. n H2SO4  0,35  n H  0, 7  n OH  dư = 0,82 – 0,7 = 0,12.  n Al(OH)3  0,12 / 3  0, 04. m  26, 42  n Ba  n BaSO4  0,1 m  + m muối = m + 0,12.17 + 0,35.96 = 26,42 + 32,58  m  23, 36  %Ba  58, 65%. Câu 115. Cho các nhận định sau: (1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH) 2/OH-. (2) Lipit không hòa tan trong nước. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. (5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước. (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (4)Đúng (5)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> (6)Sai, este thường khó tan. Câu 116. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. (*): (+) có phản ứng, (-) không có phản ứng. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. Metyl fomat, fructozơ, glyxin, tristearin. B. Mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat. C. Lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat. D. Benzyl axetat, glucozơ, anilin, triolein. Lời giải Chọn D Câu 117. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quì tím Hóa xanh Y Dung dịch X Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch Y T Dung dịch Y Sủi bọt khí không màu Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, Na2SO4, MgCl2, NaHCO3. C. BaCl2, H2SO4, ZnCl2, (NH4)2CO3. D. Ba(OH)2, KHSO4, AlCl3, K2CO3. Lời giải Chọn A Quan sát hiện tượng + 4 đáp án để phân tích: • X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại B và C, A hoặc D đúng cho biết: X là Ba(OH)2; Y là KHSO4; T là Na2CO3 hay K2CO3 đều thỏa mãn. → Cần xác định Z là MgCl2 hay AlCl3 nữa mà thôi. ◈ 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 dư → 2Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 → hiện tượng: cuối cùng không thu được kết tủa. ◈ MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2. → thu được kết tủa Mg(OH)2; kết tủa này tan trong dung dịch Y là NaHSO4: Mg(OH)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O. Vậy lần lượt X, Y, Z, T là Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3. Câu 118. Các chất rắn: phenol, tripanmitin, saccarozơ, alanin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất vật lí được ghi trong bảng sau: 1 2 t X Nhận xét nào sau đây là sai? A. X thuộc loại hợp chất saccarit. C. Y tan nhiều trong etanol.. B. Z có phản ứng với dung dịch brom. D. T tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Lời giải. Chọn B Phân tích: • Alanin là amino axit, chất rắn dạng ion lưỡng cực +H3NC2H4COO–.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> → có nhiệt độ nóng chảy cao nhất; đồng thời dễ tan trong nước ⇒ T là alanin. • Cũng dễ tan trong nước là đường saccarozơ (đường mía) rất dễ thấy → là X. • Còn lại, Y và Z là tripanmitin hay phenol? ta biết chất béo không tan trong nước và có phân tử khối lớn hơn phenol → nhiệt độ nóng chảy cao hơn phenol → Y là phenol; Z là tripanmitin. → Z là chất béo no, không có phản ứng với Br2 → B sai. Câu 119. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:. N hận xét nào sau đây không đúng? A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm. B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ. C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím. Lời giải Chọn D Z và T có nhiệt độ sôi thấp nhất → 2 khí → CH3NH2 và NH3 mà xét độ pH của Z  T → Tính bazơ của Z  T  Z là CH3NH2 và T là NH3. Xét độ pH của X và Y thấy X có tính axit còn Y có tính bazơ → X là phenol còn Y là anilin. Xét từng phát biểu: + CH3NH2 và NH3 có tính bazơ làm quỳ ẩm chuyển xanh. + Dung dịch phenol có tính axit và dung dịch anilin, CH3NH2, NH3 có tính bazơ. + X tác dụng với nước brom cho 2,4,6-tribromphenol (kết tủa trắng); Y tác dụng nước brom cho 2,4,6- tribromanilin (kết tủa trắng). + Dung dịch phenol có tính axit và dung dịch anilin có tính bazơ tuy nhiên tính axit, bazơ quá yếu không đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được. Câu 120.. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH   NaHCO3 (c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2   CaCO3 + NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư) (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (ngoài ra còn AgNO3 dư) (e) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 sau đó 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> (f) Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3 Các phản ứng thoả mãn là (b), (e) và (f). Câu 121. Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của và như sau:. C ác chất X , Y , Z và T lần lượt là: A. AlCl3 , CrCl3 , MgCl2 , KCl .. B. CrCl3 , MgCl2 , KCl , AlCl3 .. C. MgCl2 , CrCl3 , MgCl2 , KCl .. D. CrCl3 , AlCl3 , MgCl2 , KCl . Lời giải. Chọn A Cho dung dịch NaOH vào X tới dư có kết tủa sau đó tan dần  Loại C. Cho dung dịch NaOH vào Y tới dư có kết tủa sau đó tan dần  Loại B. Cho NaOH tới dư vào Y , sau đó thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được, thấy dung dịch chuyển sang màu vàng  Y là CrCl3 , dung dịch màu vàng là Na2CrO4 (màu vàng)..  Loại B, D. Câu 122. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Cu, ta dùng một lượng dư dung dịch A. NaOH. B. AgNO3. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 123. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho dung dịch CrCl3 vào dung dịch NaOH. (d) Nhiệt phân muối K2CO3. (e) Cho Fe vào dung dịch NaHSO4. (g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4.. C. 6.. Lời giải Chọn A.  4Fe3  NO  2H 2O (a) 4Fe 2  4H   NO3  (b) FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S (c) CrCl3 + 3NaOH  Cr(OH)3 + 3NaCl (d) Không xảy ra. (e) Fe + 2NaHSO4  FeSO4 + Na2SO4 + H2 (g) 2Al + 3FeCl2  2AlCl3 + 3Fe. Câu 124. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V 1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3. Lời giải Chọn A Cho số mol mỗi chất là 1 mol. Thay các đáp án vào: + Nếu X, Y là (NH4)2CO3, NaHSO4 (thỏa mãn) Cho tác dụng với NaOH thì có khí NH3 với số mol là 2 mol. Cho tác dụng với HCl thì có khí CO2 với số mol là 1 mol (H+ dư). Cho tác dụng với NaNO3 loãng thì có khí CO2 với số mol là 0, 5 mol (tính theo mol H+). + Các Chọn Aòn lại sẽ không thỏa mãn. Câu 125. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag Z Dung dịch Br2 Tạo kết tủa trắng T Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím X, Y, Z, T lần lượt là A. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol. B. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala. C. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng. D. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala. Lời giải Chọn D Câu 126. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Nước Br2 Kết tủa trắng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Z Quỳ tím Chuyển màu hồng T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Glucozơ, anilin, axit propionic, anbumin. B. Anilin, glucozơ, anbumin, axit propionic. C. Anilin, anbumin, axit propionic, glucozơ. D. Anilin, glucozơ, axit propionic, anbumin. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các hiện tượng và các Chọn: • Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom còn glucozơ thì không → loại#A.. • Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc, còn anbumin (lòng trắng trứng) thì không → loại.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> C.. • Axit propionic làm quỳ tím chuyển màu hồng. Anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím đặc Câu 127. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:. Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin. B. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin. C. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ. Lời giải Câu 128. Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH 4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau: Chất X Y Z T Thuốc thử Kết tủa Không có hiện trắng, dd Ca(OH)2 Kết tủa trắng Khí mùi khai tượng có khí mùi khai Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là dung dịch NaNO3 B. T là dung dịch (NH4)2CO3 C. Y là dung dịch KHCO3 D. Z là dung dịch NH4NO3 Câu 129. Cho các phát biểu sau: (a) Muối natri, muối kali của axit béo là thành phần chính của xà phòng. (b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm dư, thu được α–amino axit. (c) Trong phân tử glucozơ (dạng mạch hở) có 5 nhóm hiđroxyl. (d) Metyl metacrylat và anilin đều làm mất màu dung dịch nước brom. (e) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là buta-1,3-đien. (f) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 là muối amoni của aminoaxit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu 130. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. Na2CO3, BaCl2, MgCl2. D. H2SO4, NaOH, MgCl2. Lời giải Chọn D Dựa vào kết quả ghi trong bảng ta thấy (1) và (5) không phản ứng với nhau  Loại A, B và C Câu 131. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các nhận định sau: (1) Dung dịch HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Fe2O3. (2) Axit nitric đặc kém bền khi có ánh sáng ở điều kiện thường (3) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là Cu, NO2, O2. (4) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là Ag, NO2, O2. (5) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là KNO2, O2. (6) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong bình kín thu được các sản phẩm là FeO, NO2, O2. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B (1)Đúng: HNO3 + Fe2O3 -> Fe(NO3)3 + H2O (2)Đúng: HNO3 -> NO2 + O2 + H2O (3)Sai: Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2 (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai: Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + NO2 + O2 Câu 132. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH: Al, Zn(OH) 2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Al + HCl  AlCl3 + H2 Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + H2 Zn(OH)2 + HCl  ZnCl2 + H2O Zn(OH)2 + NaOH  Na2ZnO2 + H2O NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + CO2 + H2O NH4HCO3 +NaOH  Na2CO3 + NH3 + H2O NaHS + HCl  NaCl + H2S NaHS + NaOH  Na2S + H2O Fe2   H   NO3  Fe3  NO  H 2 O. Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 Câu 133. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. 4.. B. 5.. C. 6.. D. 3.. Lời giải Chọn B Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH: Al, Zn(OH) 2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Al + HCl  AlCl3 + H2 Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + H2 Zn(OH)2 + HCl  ZnCl2 + H2O Zn(OH)2 + NaOH  Na2ZnO2 + H2O NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + CO2 + H2O NH4HCO3 +NaOH  Na2CO3 + NH3 + H2O NaHS + HCl  NaCl + H2S NaHS + NaOH  Na2S + H2O Fe2   H   NO3  Fe3  NO  H 2 O. Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 Câu 134. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CHCOOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5, 250 11, 53 3, 010 1, 250 11, 00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3. B. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3. C. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH D. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3. Câu 135. Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3,KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau: Chất X Y Z T Thuốc thử Kết tủa trắng, có Dung dịch Ca(OH)2 Kết tủa trắng Khí mùi khai Không có hiện tượng khí mùi khai Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là dung dịch NaNO3. B. T là dung dịch (NH4)2CO3 C. Y là dung dịch KHCO3 D. Z là dung dịch NH4NO3. Câu 136. Tiến hành điện phàn dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau: Thời gian Catot Anot t giây Khối lượng tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc). (2) Giá trị của V là 4,032 lít. (3) Giá trị của m là 43,08 gam. (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Số kết luận đúng là A. 3.. B. 2.. C. 1.. D. 4.. Lời giải Chọn D Khi thời gian là t (s) thì 2n Cl 2  4n O 2  2n Cu  0,32 n Cl 2  0,04 mol   n e (1)  0, 32  n Cl 2  n O2  0,1 n O 2  0, 06 mol. tại. anot. có. BT: e Tại thời điểm 2t (s) có: ne (2) = 0,64 mol   2n Cu  2n H 2  0,64  n H 2  0, 08 mol BT: e Tại anot có: Cl2 (0,04 mol)   n O 2  0,14 mol  V  (0, 04  0,14).22, 4  4, 032 (l). (1) Thể tích H2 tại catot là 1,792 (lít)  Đúng. (2) Đúng. (3) m = 0,24.160 + 0,08.58,5 = 43,08 (g)  Đúng. (4) Dung dịch sau điện phân có chứa 0,4 mol H+ hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại  Đúng. Câu 137. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: Thuốc thử X Y Z T Dung dịch Dung dịch Nước Tách lớp Tách lớp đồng nhất đồng nhất Dung dịch Không hiện Không hiện Kết tủa trắng Kết tủa trắng AgNO3 / NH 3 , t tượng tượng Không mất Mất Nước brom Mất màu Kết tủa trắng màu màu Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là vinyl axetat, Z là glucozơ. B. Y là fructozơ, T là glucozơ. C. X là fructozơ, T là anilin. D. Y là fructozơ, T là vinyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 138. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các nhận định sau: (1) Dung dịch HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Fe2O3. (2) Axit nitric đặc kém bền khi có ánh sáng ở điều kiện thường (3) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là Cu, NO2, O2. (4) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là Ag, NO2, O2. (5) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là KNO2, O2. (6) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong bình kín thu được các sản phẩm là FeO, NO2, O2. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B (1)Đúng: HNO3 + Fe2O3 -> Fe(NO3)3 + H2O (2)Đúng: HNO3 -> NO2 + O2 + H2O (3)Sai: Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2 (4)Đúng (5)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> (6)Sai: Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + NO2 + O2 Câu 139. Có 3 kim loại X, Y và Z thỏa mãn các tính chất ở bảng sau: Thuốc thử Kim loại. Dung dịch HCl X Y. Có phản ứng Có phản ứng. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. Dung dịch NaOH. Không phản ứng. Không phản ứng. Có phản ứng. Không phản ứng. Có phản ứng Z Không phản ứng Các kim loại X, Y và Z lần lượt là: A. Fe, Mg và Al. B. Fe, Mg và Zn. C. Zn, Mg và Al.. Có phản ứng D. Fe, Al và. Câu 140. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:. Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin. B. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin. C. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ. Lời giải Câu 141. Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau: Kim loại X Y Z T Điện trở (Ωm) 2,82.10-8 1,72.10-8 1,00.10-7 1,59.108. Y là kim loại A. Fe.. B. Ag.. C. Cu.. D. Al.. Câu 142. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2. Câu 143. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thuốc thử. X. Y. Z. T. H2O. Tách lớp. Đồng nhất. Tách lớp. Đồng nhất. AgNO3/NH3. Không.  trắng. Không.  trắng. Nước brom. Mất màu. Không.  trắng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là vinyl axetat, Z là glucozơ. C. X là fructozơ, Z là anilin.. Mất màu. B. Y là fructozơ, T là glucozơ. D. Y là fructozơ, T là vinyl axetat. Lời giải. Chọn B Câu 144. Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CHCOOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5,250 11,53 3,010 1,250 11,00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3. B. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3. C. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH D. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3. Câu 145. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etylamin vào dung dịch axit fomic. (b) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch NaOH. (c) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch glyxin. (e) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B (a)HCOOH + C2H5NH2 -> HCOONH3C2H5 (b)Không phản ứng. (c)C6H5NH2 + Br2 -> C6H2Br3-NH2 + HBr (d)NH2-CH2-COOH + NaOH -> NH2-CH2-COONa + H2O (e)HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O -> CH3-O-COONH4 + Ag + NH4NO4. Câu 146. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Kết quả thí nghiệm như bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Tạo kết tủa trắng Ag Dung dịch AgNO3/NH3 Y Quỳ tím Chuyển màu xanh 0 Z Dung dịch màu xanh lam Cu(OH)2 ở t thường T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Câu 147. Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ: (a) Cho lá Zn vào dung dịch gồm CrCl3 và HCl loãng (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Cr2O3 trong khí quyển trơ. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:. D. 5.. . moi.truong.H ☒ (a) Zn + 2CrCl3   ZnCl2 + 2CrCl2.. ☑ (b) 3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl + Ag↓ + Fe(NO3)3. t ☑ (c) (CO; H2) + CuO   Cu + (CO2; H2O).. ☑ (d) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑. ☑ (e) Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr (phản ứng nhiệt nhôm). ☒ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑; sau đó FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4. → như vậy, có 4 thí nghiệm thu được kim loại. Câu 148. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Glucozơ, axetilen, anilin. C. Saccarozơ, metyl fomat, metyl amin.. B. Etanol, glucozơ, etyl amin. D. Glucozơ, etyl axetat, triolein Lời giải. Chọn C Câu 149. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na2O vào lượng nước dư. (b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp. (c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1:1). Số thí nghiệm thu được NaOH là A. 1. B. 3. C. 4. Lời giải Chọn B (a) Na2O + H2O  2NaOH ñieän phaân dung dòch (b) 2NaCl + H2O   2NaOH + H2 + Cl2 (c) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 150. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho dãy các chất sau: (1) CH3CH2NH2, (2) (CH3)2NH, (3) CH3COOH, (4) HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả như sau: Chất X Y Z T Độ tan trong nước (g/100 gam nước) vô hạn vô hạn 29, 40 vô hạn pH dung dịch 0, 1M 11, 2 11, 0 7, 0 2, 9 0 Nhiệt độ sôi ( C) 9 20 32 118 Chất Y là A. HCOOCH3. B. CH3CH2NH2. C. CH3COOH. D. (CH3)2NH. Lời giải Chọn B Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (CH3)2NH, CH3CH2NH2, HCOOCH3, CH3COOH. Cho các phát biểu sau: Câu 151. (a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. (b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học. (c) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. (d) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội. (e) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.2H2O. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B (e) Sai, Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. Câu 152. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6, 6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phát biểu đúng là A. X5 có phân tử khối là 202. B. X là một este 2 chức. C. X1 là muối mononatri của axit ađipic. D. X2 là ancol metylic. Lời giải Chọn A o. t nH OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  nNH 2 [CH 2 ]6 NH 2 (X 4 )   ( NH[CH 2 ]6 NHCO[CH 2 ]4 CO ) n  2nH 2O. axit ađipic hexametylenđiamin tơ nilon 6, 6 Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  H 2SO 4   H OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  Na 2SO 4. H OOCCH 2 [CH 2 ]2 CH 2COOC 2 H 5 (X)  NaOH   Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  C 2 H 5 OH (X 2 )  H 2 O o. H 2SO 4 , t 2C2H5OH + HOOC4COOH   C2H5OOC4COOC2H5 + 2H2O B. Sai, X là một hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Sai, X1 là muối đinatri của axit ađipic. D. Sai, X2 là ancol etylic. Câu 153. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho dãy các chất sau: (1) CH3CH2NH2, (2) (CH3)2NH, (3) CH3COOH, (4) HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả như sau: Chất X Y Z T Độ tan trong nước (g/100 gam nước) vô hạn vô hạn 29, 40 vô hạn pH dung dịch 0, 1M 11, 2 11, 0 7, 0 2, 9.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nhiệt độ sôi (0C) Chất Y là A. HCOOCH3.. 9 B. CH3CH2NH2.. 20. 32. C. CH3COOH.. 118 D. (CH3)2NH.. Lời giải Chọn B Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (CH3)2NH, CH3CH2NH2, HCOOCH3, CH3COOH. Cho các phát biểu sau: Câu 154. (a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. (b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học. (c) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. (d) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội. (e) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.2H2O. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B (e) Sai, Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. Câu 155. Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 2X1  2X 2   2X3  H 2 X3  CO2   X4. X3  X4   X5  X2 2X6  3X5  3X2   2Fe  OH 3  3CO2  6KCl. Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là: A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Lời giải Chọn C 2K  X1   2H 2 O  X2    2KOH  X3   H 2 KOH  X3   CO 2   KHCO3  X 4  KOH  X3   KHCO3  X 4    K 2 CO3  X 5   H 2 O  X 2 . 2FeCl 3  X6   3K 2 CO3  X5   3H 2 O  X 2    2Fe  OH 3  3CO2  6KCl. Câu 156. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước brom Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 157. Cho dãy gồm các chất: Al, Al4C3, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, CrO3, K2Cr2O7, Cr2O3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH (loãng, dư) là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn C Các chất tác dụng và phản ứng xảy ra tương ứng là: ◈ 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑. ◈ Al4C3 + 4KOH + 4H2O → 4KAlO2 + 3CH4↑. ◈ K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Al2(SO4)3 + 8KOH → 2KAlO2 + 3K2SO4 + 4H2O. ◈ CrO3 + 2KOH → K2CrO4 + H2O. ◈ K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O. ◈ 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O. ◈ 3Ca(H2PO4)2 + 12KOH → Ca3(PO4)2 + 4K3PO4 + 12H2O. Chỉ có Cr2O3 không phản ứng được với dung dịch KOH loãng. (Cr2O3 cần điều kiện dung dịch KOH đặc, nóng). Câu 158. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < C. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, AlCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. CuCl2, FeCl3. Lời giải Chọn B Z + NaOH thu được ít kết tủa hơn Z + NH3  Z phải chứa 1 cation tạo hiđroxit lưỡng tính.  Chọn B: FeCl2, AlCl3. TN1: Tạo 1 mol Fe(OH)2 TN2: Tạo 1 mol Fe(OH)2 + 1 mol Al(OH)3 TN3: Tạo 5 mol AgCl + 1 mol Ag Câu 159. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. FeCl2, Cu(NO3)2. Lời giải Chọn A Dựa vào các đáp án ta thấy trường hợp của Al(NO3)3, Fe(NO3)2 thỏa mãn n3 < n1 < n2 vì: + Thí nghiệm 1: n1  n Fe(OH) 2  1 mol + Thí nghiệm 2: n 2  n Fe(OH) 2  n Al(OH)3  2 mol + Thí nghiệm 3: 3n 3  n Fe(NO3 ) 2 (Theo BTe)  n 3 . 1 mol 3.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 160. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < C. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, AlCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. CuCl2, FeCl3. Lời giải Chọn B Z + NaOH thu được ít kết tủa hơn Z + NH3  Z phải chứa 1 cation tạo hiđroxit lưỡng tính.  Chọn B: FeCl2, AlCl3. TN1: Tạo 1 mol Fe(OH)2 TN2: Tạo 1 mol Fe(OH)2 + 1 mol Al(OH)3 TN3: Tạo 5 mol AgCl + 1 mol Ag Câu 161. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y. KOH dư, t0. Sau đó thêm CuSO4 Dung dịch có màu xanh lam. X. Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Tạo kết tủa Ag. Z. Dung dịch Br2. Kết tủa trắng. T. Quỳ tím. Quỳ tím chuyển màu đỏ. X, Y. Dung dịch Br2. Mất màu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Glucozơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. C. Glucozơ, tristearin, bezylamin, axit fomic. D. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. Lời giải Chọn B Câu 162.. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. FeCl2, Cu(NO3)2. Lời giải Chọn A Dựa vào các đáp án ta thấy trường hợp của Al(NO3)3, Fe(NO3)2 thỏa mãn n3 < n1 < n2 vì: + Thí nghiệm 1: n1  n Fe(OH) 2  1 mol + Thí nghiệm 2: n 2  n Fe(OH) 2  n Al(OH)3  2 mol.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Thí nghiệm 3: 3n 3  n Fe(NO3 ) 2 (Theo BTe)  n 3 . 1 mol 3. DẠNG 02: PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI TỔNG HỢP Câu 163. Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức? A. Đimetylamin. B. Tripanmitin.. C. Alanin. Lời giải. D. Glucozơ.. Chọn B Câu 164. Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIII B. Al thuộc chu kì 3, nhóm III C. Al3+ và Fe3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau. D. Trong hợp chất, Fe có số oxi hóa +2,+3. Câu 165. Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2, anilin, amoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH, axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: CH3NH2, ammoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH Anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ. Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 166. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. HCHO. B. C6H12O6 (glucozơ). C. CH3COOH. D. HCOOH. Lời giải Chọn C Câu 167. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. HCHO. B. C6H12O6 (glucozơ). C. CH3COOH. D. HCOOH. Lời giải Chọn C Câu 168. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước. (b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc. (c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit. (d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng. Câu 169. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn C A. Sai, do saccarozơ không làm mất màu nước brom. B. Sai, do xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh. C. Đúng. D. Sai, do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 170. Cho các chất sau: stiren, axit acrylic, benzen, propin, anđehit fomic, vinylaxetilen và butan. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Lời giải Chọn A Các chất có phản ứng cộng H2: stiren, axit acrylic, benzene, propin, anddehit fomic, vinylaxetilen. Câu 171. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn A Câu 172. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu? A. HCOOH. B. Glyxin. C. CH3NH2 D. CH3COONa. Lời giải Chọn B Câu 173. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CaCO3, HCl, CO2. B. NaOH, NH4Cl, NH3. C. Fe, H2SO4, H2. D. Cu, H2SO4, SO2. Lời giải Chọn D Z làm mất màu KMnO4 nên Z là SO2 Y đặc tạo ra Z và làm khô Z -> Y là H2SO4 Cu + H2SO4 đặc -> CuSO4 + SO2 + H2O SO2 + KMnO4 + H2O -> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Câu 174. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na? A. Etanal. B. Etanol. C. Phenol. D. Etanoic. Lời giải Chọn A Câu 175. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, không thu được kết tủa? A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3. Lời giải Chọn D Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> CaCO3 + BaCO3 + H2O H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + H2O FeCl3 + Ba(OH)2 -> Fe(OH)3 + BaCl2 AlCl3 + Ba(OH)2 dư -> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O Câu 176. Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức? A. Đimetylamin. B. Tripanmitin. Chọn B Câu 177. Chất nào sau đây là chất điện li? A. Ancol etylic. B. Natri hiđroxit.. C. Alanin. Lời giải. C. Glucozơ. Lời giải. Chọn B. D. Glucozơ.. D. Saccarozơ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 178. Cho các chất sau: stiren, axit acrylic, benzen, propin, anđehit fomic, vinylaxetilen và butan. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Lời giải Chọn A Các chất có phản ứng cộng H2: stiren, axit acrylic, benzene, propin, anddehit fomic, vinylaxetilen. Câu 179. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Lời giải Chọn A A. Đúng. B. Sai, do peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure. C. Sai, do trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. D. Sai, do các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit. Câu 180. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HCOOCH3, CH3COOH. B. HOCH2CHO3COOH. C. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. CH3COOH, HOCH2CHO. Lời giải Chọn B X có phản ứng với Na và tráng bạc -> X chứa –OH và –CHO  X là HO-CH2-CHO Y có phản ứng với Na và NaOH -> Y chứa –COOH  Y là CH3COOH Câu 181. Phát biểu nào sau đây biểu là đúng? A. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. C. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein. D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Câu 182. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2NCH2COOH. C. C6H5ONa. D. CH3NH2. Lời giải Chọn B Câu 183. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Lời giải Chọn A Câu 184. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi sinh hoạt. C. Quá trình đốt nhiên liệu động cơ ô tô.. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Lời giải. Chọn B Câu 185. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ nhanh hỏng. B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. D. Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá (do amin gây ra). Câu 186. Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2, anilin, amoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH, axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: CH3NH2, ammoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH Anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ. Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 187. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH Lời giải Chọn A Câu 188. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Phát biểu đúng là: A. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. B. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein. C. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Lời giải Chọn D Câu 189. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. C2H5NH2. B. NH2CH2COOH. C. HCl. Lời giải Chọn B Câu 190. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. (2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. (3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe. (4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe. Số phát biểu luôn đúng là. D. KOH..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. 1.. B. 2.. C. 4. Lời giải. D. 3.. Chọn A (1) Sai, Nhóm IA có H là nguyên tố phi kim. (2) Sai, Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim nếu xét trong cùng 1 chu kì. (4) Sai, Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được MgCl2, FeCl2 và FeCl3 còn dư. Câu 191. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu? A. HCOOH. B. Glyxin. C. CH3NH2 D. CH3COONa. Lời giải Chọn B Câu 192. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2O3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. Lời giải Chọn B Câu 193. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Lời giải Chọn A A. Đúng. B. Sai, do peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure. C. Sai, do trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. D. Sai, do các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit. Câu 194. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Lời giải Chọn B Câu 195. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Phản ứng màu biure giữa dung dịch lòng trắng trứng và Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím, không phải màu vàng (khi thay Cu(OH)2 bằng dung dịch axit nitric HNO3 đặc thì mới xuất hiện màu kết tủa màu vàng). Câu 196. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi sinh hoạt. C. Quá trình đốt nhiên liệu động cơ ô tô.. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Lời giải. Chọn B Câu 197. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn C A. Sai, do saccarozơ không làm mất màu nước brom. B. Sai, do xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh. C. Đúng. D. Sai, do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 198. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Saccarozơ. B. Triolein. C. Etyl axetat. Lời giải. D. Glucozơ.. Chọn D Câu 199. Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Các chất có khả năng thm gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng); sitren (C 6H5-CH=CH2, axit acrylic (CH2=CH-COOH), vinylaxetilen  CH  C  CH  CH 2  Câu 200. Chất nào sau đây không tan trong nước? A. CH3COOH. B. C2H5OH.. C. HCOOCH3.. D. CH3NH2.. Câu 201. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Phát biểu đúng là: A. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. B. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein. C. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Lời giải Chọn D Câu 202. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Fructozơ. B. Saccarozơ.. C. Glyxin.. Lời giải. D. Metyl axetat..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chọn A Câu 203. Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Các chất có khả năng thm gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng); sitren (C 6H5-CH=CH2, axit acrylic (CH2=CH-COOH), vinylaxetilen  CH  C  CH  CH 2  Câu 204. Cho các chất sau: Benzen, stiren, butan, axetilen, etilen. Số chất làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất làm mất màu nước brom là stiren, axetilen, etilen. Câu 205. Hợp chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ? A. NH4NO3. B. (NH2)2CO. C. CH3NH2.. D. C2H5OH.. Câu 206. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. Lời giải Câu 207. So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có A. độ bền nhiệt cao hơn. B. độ tan trong nước lớn hơn. C. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. D. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ lớn hơn. Câu 208. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HCOOCH3, CH3COOH. B. HOCH2CHO3COOH. C. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. CH3COOH, HOCH2CHO. Lời giải Chọn B X có phản ứng với Na và tráng bạc -> X chứa –OH và –CHO  X là HO-CH2-CHO Y có phản ứng với Na và NaOH -> Y chứa –COOH  Y là CH3COOH Câu 209. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na? A. Etanal. B. Etanol. C. Phenol. D. Etanoic. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 210. Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but–1–in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 là axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat và but–1–in. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1: 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là A. NaOH. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Câu 211. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Saccarozơ. B. Triolein. Chọn D Câu 212. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.. C. Etyl axetat. Lời giải. D. Glucozơ.. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. Lời giải. Chọn C + Loại A vì: Xenlulozơ có cấu trúc mạch kéo dài, không phân nhánh. + Loại B vì: Saccarozơ không làm mất màu nước brom. + C đúng. + Loại D vì: Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. Câu 213. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng. B. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. Lời giải Chọn A Câu 214. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn B (g) Sai, Cao su lưu hoá có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Câu 215. Cho dãy gồm các chất: CH3COOC2H5; Ala-Gly; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. Số chất trong dãy vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Lời giải Chọn C Chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl là CH3COOC2H5; Ala-Gly; H2NCH2COOH. Câu 216. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → NH2-CH(CH3)-COONa + H2O C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O Câu 217. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. (2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (3) Nhiệt phân AgNO3. (4) Đốt HgS trong không khí. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 5. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn A (1) Zn + 2FeCl3 dư  ZnCl2 + 2FeCl2 o. t (2) H2 dư + CuO   Cu + H2O o. t (3) 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2 o. t (4) HgS + O2   Hg + SO2 (5) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 (6) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (điện phân dung dịch). Câu 218. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Z Nước brom Kết tủa trắng T Qùy tím Quỳ tím chuyển màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. C. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. D. Glucozơ, saccarozơ, anilin, etylamin. Lời giải Chọn C Câu 219. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng nước cứng tạm thời. (b) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Nung nóng KMnO4. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A Tất cả đều sinh ra chất khí: (a)M(HCO3)2 -> MCO3 + CO2 + H2O (b)NaCl + H2O -> H2 + Cl2 + NaOH (c)Fe(OH)2 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (d)KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (e)Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Câu 220. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. B. Dung dịch glyxin làm đổi màu quỳ tím. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. Lời giải Chọn B B. Sai vì dung dịch glyxin có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 nên không đổi màu quì tím. Câu 221. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, muối mononatri glutamat dùng làm mì chính. B. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, không độc. C. Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. D. Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. Câu 222. Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5.. D. 4.. Lời giải Chọn D (a)Đúng, anđehit thể hiện tính oxi hóa (với H2), tính khử (với Br2, O2, AgNO3/NH3, Cu(OH)2/OH…) (b)Sai, phenol có nhóm –OH hoạt hóa nhân thơm làm phản ứng thế dễ hơn bezen. (c)Đúng (-CHO + H2 -> -CH2OH) (d)Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 -> (CH3COO)2Cu + H2O (e)Sai, dung dịch phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (g)Đúng: C6H5-CH(CH3)2 + O2 -> C6H5OH + CH3COCH3 Câu 223. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy bột nhôm nguyên chất trong khí clo; (b) Để đinh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm; (c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3; (d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: (b) Fe-C (d) Zn – Cu Câu 224. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. (2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. (3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe. (4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe. Số phát biểu luôn đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A (1) Sai, Nhóm IA có H là nguyên tố phi kim. (2) Sai, Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim nếu xét trong cùng 1 chu kì. (4) Sai, Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được MgCl2, FeCl2 và FeCl3 còn dư. Câu 225. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được axit fomic và ancol metylic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> (e) Thủy phân hoàn toàn abumin thu hỗn hợp   a min o axit (f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3.. B. 2.. C. 4.. D. 5.. Lời giải Chọn A Câu 226. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. C. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. D. Tristearin có CTPT là C54H110O6. Câu 227. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng tráng bạc. (3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. (4) CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Sai. Chứng minh có nhiều OH bằng phản ứng Cu(OH) 2. (3)Đúng (4)Sai, este cùng dãy đồng đẳng khi axit, ancol tương uứng cùng dãy đồng đẳng. Câu 228. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất oxi hóa. B. Axit fomic không làm mất màu nước brom. C. Amoni fomat có phản ứng tráng bạc. D. Ancol bậc ba bị oxi hóa thành xeton. Lời giải Chọn C Câu 229. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. D. Fructozơ có nhiều trong mật ong. Lời giải Chọn A Câu 230. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> (2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (4) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là n. (5) Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ gốc α- glucozoơ và β-fructozơ. (6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6. Lời giải Chọn A (1)Đúng, do mỡ lợn và dầu dừa đều là chất béo (2)Đúng, do nước ép quả nho chứa glucozơ (3)Sai, trong môi trường kiềm mới chuyển hóa qua lại (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng Câu 231. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. (3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm. (4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. (5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (1)Đúng (2)Sai, bị thủy phân trong axit (3)Sai (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng (7)Sai, xenlulozơ trinitrat mới làm thuốc súng không khói. Câu 232. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi mắt xích glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do. B. Fructozơ tráng bạc vì trong phân tử có nhóm -OH. C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ khi cháy hoàn toàn đều tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau. D. Tinh bột, xenlulozơ đều tạo phức màu xanh tím khi tác dụng với iot. Lời giải Chọn A B sai, phản ứng tráng bạc là do gốc -CHO. C sai, glucozơ và fructozơ công thức là C6H12O6, saccarozơ là C12H22O11 nên khi đốt cháy thì saccarozơ thu được số mol H2O không bằng số mol CO2. D sai, xenlulozơ không tạo phức màu xanh tím với iot. Câu 233. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Chọn A Có 3 chất tác dụng: Fe3O4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 +FeSO4 + H2O Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O Fe(OH)3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O Câu 234. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom Lời giải Chọn B Z là CH3OH -> X là C2H2(COOCH3)2 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 T + HBr -> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: HOOC-C(CH2)-COOH  Phát biểu A đúng. Câu 235. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Tinh bột thuộc loại đisaccarit. (5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B (1) Sai, Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (3) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (4) Sai, Tinh bột thuộc loại polisaccarit. Câu 236. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Thành phần chính của khi biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chọn A (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, protein tan bị đông tụ khi gặp axit. (f)Sai, cao su thiên nhiên tốt hơn. Câu 237. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2. (3) Trong một phân tử sobitol có 5 nhóm OH. (4) Mật ong có vị ngọt sắc do trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (5) Nhựa PET (viết tắt của poli(etilen terephtalat)) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. (6) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C (1) Sai, Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Sai, Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 3. (3) Sai, Trong một phân tử sobitol có 6 nhóm OH. (6) Sai, Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là N,N-đimetylmetanamin. Câu 238. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu. Thí nghiệm. Hiện tượng. X. Tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm. Có màu xanh lam. X. Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếpdung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tạo kết tủa Ag. Y. Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội.Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.. Tạo dung dịch màu xanh lam.. Z. Tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím chuyển màu xanh. T. Tác dụng với nước Brom. Có kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol. D. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. Lời giải Chọn A Câu 239. Cho các mệnh đềsau: (1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương. (2) Trong công nghiêp ̣ dươc ̣ phẩm, saccarozo đươc ̣ dùng để pha chế thuốc..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> (3) Glucozo va fructozo tác dụng với (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (4) Tinh bôṭ đươc ̣ taọ thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng Số mêṇh đề đúng là: A. 4 B. 2 C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Sai, cả 2 đều tráng gương. Có thể nhận biết bằng dung dịch Br 2. (2)Đúng (3)Đúng. (4)Đúng (5)Đúng. Câu 240. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Trimetyl amin là một amin bậc ba. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala–Ala và Ala–Ala–Ala. (d) Tơ nilon–6, 6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. (f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D (d) Sai, Tơ nilon–6, 6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Sai, Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Câu 241. Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải ChọnB. Chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là anilin, alanin, lysin. Câu 242. Thí nghiệm nào dưới đây có kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Lời giải Chọn D Câu 243. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi mắt xích glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do. B. Fructozơ tráng bạc vì trong phân tử có nhóm -OH. C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ khi cháy hoàn toàn đều tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau. D. Tinh bột, xenlulozơ đều tạo phức màu xanh tím khi tác dụng với iot. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> B sai, phản ứng tráng bạc là do gốc -CHO. C sai, glucozơ và fructozơ công thức là C6H12O6, saccarozơ là C12H22O11 nên khi đốt cháy thì saccarozơ thu được số mol H2O không bằng số mol CO2. D sai, xenlulozơ không tạo phức màu xanh tím với iot. Câu 244. Cho các phát biểu nào sau: (a) Triolein phản ứng được với nước brom. (b) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật. (c) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. (d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Câu 245. Cho dãy các chất: (1) benzen, (2) metyl metacrylat, (3) poli(vinyl clorua), (4) axit oleic, (5) triolein, (6) glucozơ. Số chất có khả năng cộng H2 (xúc tác Ni, to) là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Các chất có khả năng cộng H2 (xúc tác Ni, to) gồm: Ni,t • (1) benzen: C6H6 + 3H2   C6H12 (xiclohexan). Ni,t • (2) metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 + H2   (CH3)2CHCOOCH3. Ni,t • (4) axit oleic: CH37CH=CH7COOH + H2   C17H35COOH. Ni,t • (5) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2   (C17H35COO)3C3H5. Ni,t  • (6) glucozơ: C6H12O6 + H2   C6H14O6 (sobitol).. ☆ Chỉ có trường hợp poli(vinyl clorua), cấu tạo của nó: làm gì còn nối nối đôi C=C nữa để + H2 → không thỏa mãn. Câu 246. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch fomon dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (d) Glucozơ là nguyên liệu dùng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (e) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Sai, Dung dịch fomon không được dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Sai, Xenlulozơ trinitrat không phải là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. Câu 247. Dung dịch của chất nào sau đây không làm thay đổi màu quỳ tím? A. Anilin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin. Câu 248. Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; metyl fomat; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Chọn D Chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; metyl fomat; glyxylglyxin. Câu 249. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2 B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein. C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Lời giải Chọn C Câu 250. Cho dãy các chất sau: poli(vinyl axetat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng: poli(vinyl axetat), tristearin, glyxylglyxin (Gly-gly). Câu 251. Cho các phát biểu sau: (a) Stiren và isopren đều phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch. (b) Triolein và axit oleic đều dễ tan trong nước. (c) Metyl metacrylat và vinyl xianua đều có phản ứng trùng hợp. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (e) Poliisopren và polibutađien đều được dùng chế tạo cao su. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng vì stiren là C6H5CH=CH2 và isopren là CH2=C(CH3)CH=CH2 → đều có phản ứng cộng với dung dịch Br2: –CH=CH– + Br2 → –CHBr–CHBr–. ☒ (b) sai vì triolen là chất béo, ít tan trong nước (nhẹ hơn nước → nổi lên). ☑ (c) đúng vì metyl metacrylat là CH2=C(CH3)COOCH3; vinyl xianua là CH2=CH–CN. → các nối đôi sẽ tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime tương ứng (PMM và poliacrilonitrin). ☑ (d) đúng vì tinh bột, xenlulozơ cấu tạo từ các mắt xích C6H10O5, thủy phân cho glucozơ. ☑ (e) đúng. Poliisopren và polibutađien đều được dùng chế tạo cao su. Câu 252. Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutaric. (b) Sorbitol thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu. (c) Tơ olon thường được bện thành sợi len đan áo rét. (d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi. (e) Các poliamit kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) Sai, Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu 253. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: Dung dịch Kim loại X Kim loại Y HNO3 đặc, nguội Không tác dụng Tác dụng HCl Tác dụng Tác dụng X, Y lần lượt là A. Fe, Mg. B. Mg, Fe. C. Fe, Al. D. Fe, Cr. Câu 254. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2O3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. Lời giải Chọn B Câu 255. Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but–1–in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 là axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat và but–1–in. Câu 256. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất oxi hóa. B. Axit fomic không làm mất màu nước brom. C. Amoni fomat có phản ứng tráng bạc. D. Ancol bậc ba bị oxi hóa thành xeton. Lời giải Câu 257. Cho các phát biểu sau: (1) Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li thành ion khi tan trong nước. (2) Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. (3) Dưới tác dụng của nhiệt, tất cả muối amoni phân hủy thành amoniac và axit. (4) Bón phân đạm amoni cùng với vôi bột nhằm tăng tác dụng của đạm amoni. (5) Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất. Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (1) Sai, Ngoài các hợp chất ion còn có các hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị cũng có thể phân li thành ion khi tan trong nước. (3) Sai, NH4NO3, NH4NO2 nhiệt phân tạo thành N2O, N2. (4) Sai, Bón phân đạm amoni (NH4+) cùng với vôi bột (CaO) thì giải phóng khí NH3  giảm chất lượng của phân đạm. (5) Sai, Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó oxi hoá các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất. Câu 258. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> (1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng tráng bạc. (3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. (4) CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Sai. Chứng minh có nhiều OH bằng phản ứng Cu(OH) 2. (3)Đúng (4)Sai, este cùng dãy đồng đẳng khi axit, ancol tương uứng cùng dãy đồng đẳng. Câu 259. Cho các cặp chất: (1) dung dịch FeCl3 và Ag;(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3; (3) S và H2SO4 (đặc nóng);(4) CaO và H2O; (5) dung dịch NH3 + CrO3;(6) S và dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp chất có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Các cặp chất có xảy ra phản ứng và có phương trình phản ứng gồm: • (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓. • (3) S + H2SO4 đặc nóng → SO2 + H2O. • (4) CaO + H2O → Ca(OH)2. • (5) NH3 + CrO3 → N2 + Cr2O3 + H2O. tổng có 4 cặp thỏa mãn yêu cầu → chọn B Câu 260. Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3 (4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3 (5) 2X4 → X5 + 3H2 Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống. C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X. D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3. Lời giải Chọn A (3) -> X3 là HCHO (2) -> X2 là CH3OH.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> (5) -> X4 là CH4; X5 là C2H2 (1)(4) -> X1 là CH2(COONa)2 (1) -> X là CH3OOC-CH2-COOH  Phát biểu A sai. Câu 261. Hợp chất nào sau đây lưỡng tính? A. CrO3. B. Cr(OH)2.. C. Al2(SO4)3.. D. NaHCO3.. Câu 262. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các muối nitrat, đihiđrophotphat đều dễ tan trong nước. B. Supephotphat kép có độ dinh dưỡng cao hơn supephotphat đơn. C. Ở nhiệt độ cao, tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí O 2. D. Phần lớn axit nitric được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2. Câu 263. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Cho các chất sau: triolein, glucozơ, axit stearic, axit oxalic, tinh bột. Số hợp chất hữa cơ đa chức là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C Chất hữu cơ đa chức là triolein, tinh bột. Lưu ý: glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 264. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm. D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. Lời giải Chọn D Câu 265. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. HOOCCH2NH3Cl. B. C6H5ONa. C. CH3NH2. D. H2NCH2COONa. Lời giải Chọn A Câu 266. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. Lời giải Chọn B Câu 267. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Lời giải Chọn B (3) Sai, Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit tạo glucozơ. (5) Sai, Tơ nilon kém bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (6) Sai, Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nặng nhẹ hơn nước. Câu 268. Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 chất làm mất màu nước brom. B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm. Lời giải Chọn D + Mất màu Br2: vinyl fomat, metyl acrylate, glucozơ. + Tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ. + Đơn chức, mạch hở: vinyl fomat, metyl acrylat, etylamin. + Thủy phân trong kiềm: vinyl fomat, metyl acrylat.  D sai. Câu 269. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Trimetyl amin là một amin bậc ba. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala–Ala và Ala–Ala–Ala. (d) Tơ nilon–6, 6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. (f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D (d) Sai, Tơ nilon–6, 6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Sai, Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Câu 270. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amin không độc. B. Các protein đều tan trong nước. C. Các amin ở điều kiện thường ở thể khí hoặc lỏng. D. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. Lời giải Chọn D Câu 271. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2O3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lời giải Chọn B Câu 272. Tiến hành các thí nghiệm sau:  a  Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4..  b  Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.  c  Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.  d  Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.  e  Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.  f  Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được kết tủa là:  b  ,  c  ,  e  ,  f  ..  a  Không xảy ra phản ứng vì FeS tan trong H2SO4.  b  H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4  c  CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓  d  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O; CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2  e  Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3↓  f  Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓; 2Al(OH)3↓ + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Câu 273. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Phát biểu nào sau đây biểu là đúng? A. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. C. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein. D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Câu 274. Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Đúng, sợi bông cháy không khét, tơ tằm cháy có mùi khét. (3)Đúng, anilin tạo muối tan trong nước với HCl, benzene không tan, chiết ra..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> (4)Đúng (5)Sai, cả 2 đều tráng gương (6)Đúng (7)Sai, có 6 liên kết pi (3C=C và 3C=O) Câu 275. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, ancol benzylic, p-crezol, triolein. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn A Các chất tác dụng với NaOH: Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH Axit acrylic: CH2=CH-COOH + NaOH -> CH2=CH-COONa + H2O Phenol: C6H5OH + NaOH -> C6H5ONa + H2O p-crezol: CH3-C6H4-OH + NaOH -> CH3-C6H4-ONa + H2O triolein: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -> C17H33COONa + C3H5(OH)3 Câu 276. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (c) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất tơ tổng hợp. (d) Axit acrylic và stiren đều có phản ứng cộng Br 2 trong dung dịch. (e) Xenlulozơ là một loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. ☒ (b) sai. Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (muối) + CH3CHO (anđehit). ☑ (c) đúng. Poliacrilonitrin sản xuất tơ nitrin (tơ olon), sợi len đan quần áo,... ☑ (d) đúng. Cấu tạo axit acrylic: CH2=CHCOOOH và stiren C6H5CH=CH2 có nối đôi C=C nên có phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. ☑ (e) đúng. Xenlulozơ là một loại polime thiên nhiên. → Có tất cả 4 phát biểu đúng. Câu 277.. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người. D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. Lời giải Chọn B. Câu 278. Chọn nhận xét đúng? A. Stiren không làm mất màu dung dịch brom. B. Anken là những hidrocacbon không no có một liên kết đôi C=C C. Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n≥1)..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> D. Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng. Lời giải Chọn C Câu 279. Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, …. (3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Sai, Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch (2), (3), (4) đều đúng. Câu 280. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Lời giải Chọn C Câu 281. Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, …. (3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Sai, Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch (2), (3), (4) đều đúng. Câu 282. Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bên thành sợi "len” đan áo rét. (5) Tơ olon, tơ capron, to enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C (1)Đúng (2)Sai.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> (3)Sai, là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) (4)Đúng (5)Sai, tơ olon điều chế bằng trùng hợp, tơ capron điều chế bằng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (6)Đúng. Câu 283. Cho các chất sau đây: HCHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn C Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 284. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. B. Phân tử Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. C. Dung dịch valin làm quỳ tím hoá đỏ. D. Các amin đều có số nguyên tử hiđro lẻ. Lời giải Chọn B Câu 285. Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2, anilin, amoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH, axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: CH3NH2, ammoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH Anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ. Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 286. Cho các phát biểu sau: (a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (b) Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl đặc. (c) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. (e) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn B (a) Đúng. 2    Fe3  NO 2  H 2O (b) Đúng. Phản ứng: Fe  2H  NO3 . (c) Đúng. Corinđon là ngọc thạch rất cứng, cấu tạo tinh thể trong suốt, không màu. Corinđon thường có màu là do lẫn một số tạp chất oxit kim loại. Corinđon có chứa Al 2O3 ở dạng khan. (d) Đúng, Phản ứng: H2S + 2FeCl3   2FeCl2 + S vàng + 2HCl (e) Đúng, Na2CO3 là nguyên liệu trong Công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy dệt và điều chế muối khác. Câu 287. Cho các phát biểu sau: (a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> (b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) 1, 0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3, 0 mol HCl. (e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh. (g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn D (b) Sai, Alanin không có phản ứng với nước brom. (d) Sai, 1, 0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 4, 0 mol HCl. (g) Sai, Thủy phân đến cùng amilopectin thu được glucozơ. Câu 288. Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri glutmat được dùng làm bột ngọt. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C (a)Đúng (b)Đúng (c)Sai, saccarozơ không thủy phân trong bazơ. (d)Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl. (e)Sai, tác dụng tối đa 4 mol NaOH. Câu 289. Phát biểu không đúng là A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). C. Triglyxerit là hợp chất cacbohiđrat. D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Lời giải Chọn C Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑#A. đúng. Tương tự amoniac, metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ:. ☑ B. đúng. Triolein là chất béo, không tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ☒ C. sai vì triglyxerit là chất béo, không phải là cacbohiđrat. ☑ D. đúng. Protein là polipeptit, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 290. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit Cu  OH 2 (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan tạo thành phức màu xanh lam (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được Ag (g) Glucozơ và saccarozơ đèu tác dụng với Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C a,b,c,e đúng d,g sai Câu 291. Cho các mệnh đề sau: (1) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (2) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A (2) Sai, Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói. Câu 292. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C Chất tác dụng được với dung dịch HCl là C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Câu 293. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Saccarozơ được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Tất cả các ý đều đúng. Câu 294. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. (b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon (c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> (d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. (e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. (g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B (c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 295. Cho các bước ở thí nghiệm sau: -Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó đế yên. -Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. -Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. (5) Sau khi làm thí nghiệm xong, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên ta thấy anilin gần như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm (SGK hóa học 12 - trang 42) → Phát biểu (4) đúng. + Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu → Phát biểu (1) đúng. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm thấy anilin tan (Do anilin có tính bazơ, tác dụng với dung dịch axit): C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl → Phát biểu (2) đúng. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng vào ống nghiệm có xảy ra phản ứng: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl; sau đó C6H5NH2 được tạo là chất không tan trong nước, làm vẩn đục dung dịch → Phát biểu (3) sai. - Sau khi làm thí nghiệm xong, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl để lượng anilin còn bám trên ống nghiệm phản ứng hết, sau đó tráng lại bằng nước sạch → Phát biểu (5) đúng. → Có 4 phát biểu đúng Câu 296. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. (2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. (3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe. (4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe. Số phát biểu luôn đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A (1) Sai, Nhóm IA có H là nguyên tố phi kim. (2) Sai, Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim nếu xét trong cùng 1 chu kì. (4) Sai, Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được MgCl2, FeCl2 và FeCl3 còn dư..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 297. Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 298. Cho các cặp dung dịch sau: (1) H3PO4 và AgNO3. (2) NH4NO3 và KOH. (3) Na2SO4 và MgCl2. (4) AgNO3 và Fe(NO3)2. (5) Fe(NO3)2 và HCl. (6) NaOH và RbCl. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là (2), (4), (5). Câu 299. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, (CH3)3N. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Chất phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C6H5NH2, (CH3)3N. Câu 300. Phát biểu nào sau đây sai? A. Criolit có công thức hóa học là Na3AlF6. B. Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng thu được Fe và MgSO4. C. Mưa axit là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ, do hoà tan các khí ô nhiễm như SO2, NO2, NO. D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng chìm trong dầu hỏa. LỜI GIẢI Chọn B Mg + Fe2(SO4)3 (dư)  2FeSO4 + MgSO4 Câu 301. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có mang ngăn xốp. (b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao. (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B DPMN a) 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 ↑ + H2↑ t0 b) CO + FeO   Fe + CO2↑ c) 3H2S + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3S↓ + 3HCl (Chú ý: Fe2S3 không bền phân hủy thành Fe(OH)3 + S) d) CO2 + H2O + Na2CO3 → Na(HCO3)2.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 302. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. Lời giải Chọn C Câu 303. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 304. Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin và alanin đều có cùng số nguyên tử hiđro. B. Thành phần chính của tơ tằm là fibroin. C. Các aminoaxit đều ít tan trong nước. D. Trimetylamin là một trong các chất gây nên mùi tanh của cá. Câu 305. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho các phát biểu sau: (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. (b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục). (d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Lời giải Chọn C Câu 306. Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Số chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ. Câu 307. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2. (c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ. (e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng. Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Lời giải Chọn A (a) Sai, Phản ứng thuỷ phân etyl axetat trong môi trường H 2SO4 loãng tạo axit và ancol là phản ứng thuận nghịch nên dung dịch thu được vẫn có sự tách lớp. (b) Đúng, Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam. (c) Sai, Dung dịch phenol ít tan trong vào nước lạnh  tách lớp. (d) Đúng, Dung dịch HCl dư hoà tan được dung dịch anilin  dung dịch đồng nhất. (e) Sai, Sục etilen vào dung dịch KMnO4 thì màu tím mất dần và xuất hiện kết tủa nâu xám MnO 2. (g) Sai, Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thì xảy ra hiện tượng đông tụ protein. Câu 308. Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh. (c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3. (d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím. (e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2. (g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (a) Sai, Anđehit axetic không phản ứng với dung dịch NaOH. (c) Sai, Phenol (C6H5OH) không phản ứng với dung dịch NaHCO3. Câu 309.. Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ → X → Y → Z → T → CH4. Các chất X, Y, Z lần lượt. là A. C6H12 O6 (glucozơ), C2H5OH, CH2=CH2. C. C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COONa. CH3COOH.. B. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. C6H12 O6 (glucozơ), C2H5OH,. Lời giải Chọn D Câu 310. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách đun nóng muối NH4Cl với Ca(OH)2 (rắn). B. Trong phòng thí nghiệm, H3PO4 được điều chế bằng cách cho HNO3 đặc, nóng tác dụng với P. C. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. Lời giải Chọn C Phân tích các phát biểu: ☑#A. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách đun nóng muối NH4Cl với Ca(OH)2 (rắn), phản ứng xảy ra: 2NH4Cl + Ca(OH)2 → 2NH3 + CaCl2 + 2H2O. ☑ B. Trong phòng thí nghiệm, H3PO4 được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc, nóng oxi hóa photpho (P), phản ứng xảy ra: P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. ☒ C. Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Còn của supephotphat kép chỉ gồm một muối Ca(H2PO4)2 thôi..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> (đơn – một và kép – hai ở đây là chỉ số giai đoạn xử lí trong sản xuất chứ không phải số lượng). ☑ D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa, phản ứng xảy ra: NH4NO2 → N2↑ + 2H2O. Câu 311. Có các phát biểu sau:  a  Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom..  b  Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.  c  Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.  d  Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.  e  Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.  f  Tơ visco, tơ nilon-6,6; tơ nitron; tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3.. C. 4. D. 2. Lời giải. Chọn A Xét từng phát biểu:  a  SAI. Glucozơ là hợp chất hữu cơ no..  b  SAI. Cả hai chất đều tham gia phản ứng tráng bạc nên không phân biệt được.  c  SAI. Este có thể là chất lỏng hoặc rắn.  d  ĐÚNG. Canxi panmitat kết tủa (ion Ca 2 và Mg 2 kết tủa cùng các anion gốc axit béo): t 2(C15H31COO)3C3H5 + 3Ca (OH)2   3(C15H31COO)2Ca↓ +2C3H5(OH)3.  e  SAI. Amilozơ có mạch không phân nhánh.  f  SAI. Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp. Chỉ có 1 phát biểu đúng:  d  . Câu 312. Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe 2(SO4)3 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn C Kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là Na; Al; Cu; Fe. Câu 313. Cho các phát biểu nào sau: (a) Triolein phản ứng được với nước brom. (b) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật. (c) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. (d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Câu 314. Cho các nhận xét sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit. (b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng. (c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> (d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 tạo phức xanh lam. (e) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ thì saccarozơ bị hóa đen. (f) Các cacbohiđrat đều bền trong môi trường axit, đun nóng. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn A Chỉ có (f) sai, các đisaccarit và polisaccarit kém bền trong axit đun nóng. Câu 315. Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn A (a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ. (b) Sai, Khử glucozơ thì thu được sobitol. (c) Sai, Trong phân tử fructozơ không có nhóm –CHO. (g) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Vậy có 2 phát biểu đúng là (d) và (e). Câu 316. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau đây: (1) Glyxin, alanin là các α–amino axit. (2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở. (3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I. (4) CH3NH2 là amin bậc I. (5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin. (7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Sai, C4H9N là amin có 1 nối đôi, mạch hở. (3)Sai, ví dụ (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2. (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng (7)Đúng Câu 317. Cho các phát biểu sau: (a) Trong tự nhiên, các kim loại Na, Ba, K đều tồn tại ở dạng đơn chất..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> (b) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần. (c) NaHCO3 là chất có tính lưỡng tính. (d) Hợp kim của Fe-Cr-Mn (thép inoc) không bị gỉ. (e) Đun nóng nước cứng toàn phần, lọc bỏ kết tủa thu được nước mềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4.. D. 1.. Hướng dẫn giải Chọn B (a) Sai, Trong tự nhiên các kim loại kiềm, kiềm thổ tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. (b) Đúng, Tính khử tăng dần từ Li đến Cs  khả năng phản ứng với nước tăng dần. (c) Đúng. (d) Đúng. (e) Sai, Nước cứng toàn phần bao gồm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu  đun nóng không loại bỏ được nước cứng tạm thời. Câu 318. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 319. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, ancol benzylic, p-crezol, triolein. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn A Các chất tác dụng với NaOH: Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH Axit acrylic: CH2=CH-COOH + NaOH -> CH2=CH-COONa + H2O Phenol: C6H5OH + NaOH -> C6H5ONa + H2O p-crezol: CH3-C6H4-OH + NaOH -> CH3-C6H4-ONa + H2O triolein: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -> C17H33COONa + C3H5(OH)3 Câu 320. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong các phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -amino axit, có số liên kết peptit là (n  1) . B. Trong các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Các protein đều tan trong nước. D. Trong phân tử các  -amino axit chỉ có 1 nhóm amino. Lời giải Chọn A + Số liên kết peptit = số gốc  -amino axit -1  A đúng. + Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh; axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ  B sai. + Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo  C sai. + Trong phân tử các  -amino axit có một hoặc nhiều nhóm amino (-NH2)  D sai..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 321. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các chất sau: triolein, glucozơ, axit stearic, axit oxalic, tinh bột. Số hợp chất hữa cơ đa chức là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C Các hợp chất hữu cơ đa chức: triolein, axit oxalic. Axit srearic là hợp chất đơn chức. Các chất còn lại là tạp chức. Câu 322. Cho các phát biểu sau:  a  Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng..  b  Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.  c  Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.  d  Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.  e  Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.  g  Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 3.. B. 5.. C. 4.. D. 6.. Lời giải Chọn B  g  sai vì xenlulozơ trinitrat được dùng chế tạo thuốc súng không khói. Câu 323. Cho các phát biểu sau:  a  Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.  b  Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng..  c  Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.  d  Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+ và HCO3 gọi là nước có tính cứng tạm thời.  e  Trong đời sống, người ta thường dùng clo để tiệt trùng nước sinh hoạt. Số phát biểu đúng là A. 2.. B. 3.. C. 5.. D. 4.. Lời giải Chọn A.  c  ,  e  đúng.  a  sai vì khi sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn kết tủa trắng gồm một chất là Al(OH)3.  b  sai vì khi nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4, ban đầu có kết tủa trắng Al(OH)3 đó tan tạo dung dịch trong suốt.  d  sai vì nước có tính cứng tạm thời là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ và anion HCO3 . Câu 324. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chọn câu phát biểu sai? A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ bằng I2. C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. D. Phân biệt fructozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 325. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amino axit là những hợp chất có tính chất lưỡng tính. B. Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là   a min oaxit . D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa hồng. Lời giải Chọn B Câu 326. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. Lời giải Chọn A Phản ứng màu biure giữa dung dịch lòng trắng trứng và Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím, không phải màu vàng (khi thay Cu(OH)2 bằng dung dịch axit nitric HNO3 đặc thì mới xuất hiện màu kết tủa màu vàng). Câu 327. Cho các chất sau: etyl axetat, tripnamitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala, anbumin của lòng trắng trứng. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat, tripnamitin, Gly-Ala, anbumin. Câu 328. So sánh nào sau đây sai? A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ, là chất khử và kém bền nhiệt. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử. C. Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl không theo cùng tỉ lệ số mol. D. BaSO4 và BaCrO4 đều là muối trung hòa không tan trong nước. Lời giải Chọn B Câu 329. Cho các phát biểu sau: (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. (b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ.. và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục). (d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Lời giải Chọn C Tất cả đều đúng. Câu 330. Cho các phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> (a) Khi đốt cháy hoàn toàn các este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (b) Các este no, đơn chức, mạch hở đều không làm mất màu nước brom (c) Chất béo lỏng dễ tan trong nước (d) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom (e) Trùng ngưng hoàn toàn n phân tử aminoaxit thu được peptit mạch hở chứa (n-1) liên kết peptit (g) Poliisopren, poliacrilonitrin, poli(metyl metacrylat) là các polime trùng hợp Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn A (a)Sai, tùy thuộc số nhóm chức. (b)Sai, các este no có gốc HCOO- làm mất màu nước brom. (c)Sai, chất béo không tan trong nước. (d)Đúng, chỉ có glucozơ làm mất màu nước brom. (e)Sai,   a min o axit mới tạo peptit. (g)Đúng. Câu 331. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các este mạch hở có công thức chung CxH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Các este tham gia tráng bạc phải có gốc HCOO- trong phân tử x  3  C3 H 6 O 2 (HCOO  C2 H 5 ) x  4  C 4 H 6O 2 : HCOO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans) HCOO-CH2-CH=CH2 HCOO-C(CH3)=CH2  Có 5 este thỏa mãn. Câu 332. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. D. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. Lời giải Chọn A Câu 333. Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin và alanin đều có cùng số nguyên tử hiđro. B. Thành phần chính của tơ tằm là fibroin. C. Các aminoaxit đều ít tan trong nước. D. Trimetylamin là một trong các chất gây nên mùi tanh của cá. Câu 334. Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn A (a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ. (b) Sai, Khử glucozơ thì thu được sobitol. (c) Sai, Trong phân tử fructozơ không có nhóm –CHO. (g) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Vậy có 2 phát biểu đúng là (d) và (e). Câu 335. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. Lời giải Chọn B Câu 336. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các chất sau: phenol, tristearin, saccarozơ, anđehit axetic, vinyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Các chất tác dụng với dung dịch NaOH: phenol, tristearin, vinyl axetat. C6 H 5 OH  NaOH  C6 H 5ONa  H 2 O (C17 H 35COO)3 C3 H 5  NaOH  C17 H 35COONa+C3 H 5 (OH)3 CH 3COOCH=CH 2  NaOH  CH 3COONa+CH 3CHO Câu 337. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na? A. Etanal. B. Etanol. C. Phenol. D. Etanoic. Lời giải Chọn A Câu 338. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn. B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp. C. Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên. D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Lời giải Chọn D Câu 339. Cho các chất sau: metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Chất có tham gia phản ứng tráng bạc là metyl fomat, glucozơ, fructozơ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Câu 340. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác? A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng. B. Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch anilin thấy có kết tủa Ag. C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng. D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin, dung dịch chuyển sang màu hồng. Hướng dẫn giải Chọn B Anilin không tác dụng với AgNO3/NH3. Câu 341. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Tất cả các ý đều đúng. Câu 342. Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Có hai đồng phân mạch hở C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (e) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (g) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn A (d) Sai, Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit. (g) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 4 mol NaOH. Câu 343. Cho các phát biểu sau: (a) Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Dung dịch của glucozơ hay saccarozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất từ nhân tạo và thuốc súng không khói (d) Trong amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit (e) Glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiểm (f) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Lời giải Chọn D (a)Sai, tạo sorbitol..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> (b)Đúng (c)Sai, xenlulozơ trinitrat để sản xuất thuốc súng không khói (d)Sai, tạo vị trí phân nhánh có  -1,6-glicozit. (e)Đúng (f)Sai, glucozơ tạp chức. Câu 344. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. HOOCCH2NH3Cl. B. C6H5ONa. C. CH3NH2. D. H2NCH2COONa. Lời giải Chọn A Câu 345. Cho các phát biểu sau về cacbohidrat: (a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarit trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sobitol. Số phát biểu đúng là A. 3.. B. 4.. C. 6.. D. 2.. Lời giải Chọn B Câu 346. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch fomon dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (d) Glucozơ là nguyên liệu dùng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (e) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Sai, Dung dịch fomon không được dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Sai, Xenlulozơ trinitrat không phải là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. Câu 347. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. B. Dung dịch glyxin làm đổi màu quỳ tím. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. Lời giải Chọn B B. Sai vì dung dịch glyxin có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 nên không đổi màu quì tím. Câu 348. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 202) Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> (1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein (5) Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. (6) Chất béo là este của glixerol và các axit béo. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (4)Đúng, trong điều kiện thường tristearin là chất rắn, triolein là chất lỏng. (5)Đúng. Hiđro hóa hoàn toàn (C17H33COO)3C3H5 hay (C17H31COO)3C3H5 đều thu được (C17H35COO)3C3H5 (6)Sai. Câu 349. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Chọn phát biểu sai? A. Phân tử ankin không có đồng phân hình học. B. Axit acrylic và axit metacrylic đều có mạch cacbon phân nhánh. C. Buta-1, 3-đien và isopren đều có hai liên kết đôi trong phân tử. D. Phenol rất ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng và etanol. Lời giải Chọn B Câu 350. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Cho các chất sau: metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Chất có tham gia phản ứng tráng bạc là metyl fomat, glucozơ, fructozơ. Câu 351. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (h) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic. (i) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Lời giải Chọn B (b) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (i) Sai, Dung dịch valin không làm quỳ tím chuyển màu..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 352. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (h) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic. (i) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Lời giải Chọn B (b) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (i) Sai, Dung dịch valin không làm quỳ tím chuyển màu. Câu 353. Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. (b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục). (d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá. (e) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6, nilon 6-6 đều là các polime tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C + Xenlulozơ, cao su tự nhiên đều là các polime thiên nhiên → (e) sai. + Có 4 phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d) Note 35: Cấu tạo của cacbohiđrat 1) Cấu tạo: - Glucozơ: + CTPT: C6H12O6 có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO. + Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng. - Fructozơ: + CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CO-. + Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng. - Saccarozơ: + CTPT: C12H22O11, có nhiều nhóm -OH. + Chỉ tồn tại dạng mạch vòng. - Tinh bột + CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều mắt xích α-glucozơ + Có 2 dạng: amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh). - Xenlulozơ + CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều gốc β-glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Cấu trúc mạch kéo dài, mỗi gốc có C6H10O5- có 3 nhóm -OH. Câu 354. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho các phát biểu sau đây (1) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (6) Tinh bột là một trong những nguồn lương thực cơ bản cuả con người. (7) Muối natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt. (8) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α và β amino axit. (9) Trùng ngưng axit ω-amino caproic sẽ thu được tơ nilon-6. (10) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron, tơ tằm đều thuộc loại tơ poliamit. Số phát biểu đúng là? A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Sai, treste. (3)Đúng (4)Sai, trạng thái lỏng (5)Đúng (6)Đúng (7)Sai, muối nononatri glutamate. (8)Sai, chỉ có a-amino axit. (9)Đúng (10) Sai, tơ nitron không phải là poliamit. Câu 355. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẫu đồng sunfua vào dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C (a)Không phản ứng (b)CaCO3 + HCl  CaCl2 + CO2 + H2O (c)Na + H2O  NaOH + H2 NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4 (d)Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O Câu 356. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo và protein có cùng thành phần nguyên tố. (b) Nước mía và nước ép củ cải đường có chứa nhiều saccarozơ. (c) Các amin bậc một đều có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (d) Thủy phân metyl acrylat thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. (e) Poli(phenol fomanđehit) và polistiren đều có chứa vòng benzen..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Số phát biểu đúng là A. 5.. B. 4.. C. 3. Lời giải. D. 2.. Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì protein thành phần nguyên tố có N, còn chất béo thì không. ☑ (b) đúng ⇒ saccarozơ còn được biết đến là đường mía, hay đường củ cải. ☒ (c) sai vì như anilin C6H5NH2 là amin bậc I nhưng có lực bazơ < NH3. ☒ (d) sai vì metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + H2O ⇄ CH2=CHCOOH + CH3OH cả hai sản phẩm thu được là axit acrylic và ancol metylic đều không tráng bạc được. ☑ (e) đúng. stiren C6H5CH=CH2 và phenol C6H5OH đều chứa vòng benzen. → Như vậy, chỉ có 2 phát biểu đúng. Câu 357. Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là A. Glucozơ và axit glutamic B. Glucozơ và lysin C. Saccarozơ và lysin D. Saccarozơ và axit glutamic Lời giải Chọn D - Saccarozơ, C12 H 22 O11 , được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát… Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc. - Axit glutamic, NH 2 C3 H 5  COOH  2 , là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ, nâng cao khả năng hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na  trong cơ thể làm hại các nơtron thần kinh do đó không nên lạm dụng Câu 358. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH, HCHO, CH3CHO và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi (t C) 21 118,2 249,0 – 19 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Y là C6H5COOH. B. T là CH3COOH. C. Z là HCHO. D. X là CH3CHO. Lời giải Chọn D Chất CH3CHO (X) CH3COOH (Y) C6H5COOH (Z) HCHO (T) o Nhiệt độ sôi (t C) 21 118,2 249,0 – 19 Câu 359. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc không ăn mòn được thủy tinh. B. Silic đioxit (SiO2) tan tốt trong dung dịch HCl. C. Bạc photphat (Ag3PO4) là kết tủa màu vàng, không tan axit nitric loãng. D. Phân bón nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ A sai vì CaF2 + H2SO4 → 2HF + CaSO4 (phương pháp sunfat). Thành phần của thủy tinh là SiO2 → sau đó: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O. ☒ B sai vì chỉ có HF hòa tan được SiO2 như đáp án#A. ☒ C sai vì Ag3PO4 + 3HNO3 → 3AgNO3 + H3PO4. ☑ D đúng vì phân nitrophotka: nitro (N), phot là photphat (chứa P); ka là kali (chứa K) → là hỗn hợp chứa cả 3 nguyên tố này: (NH4)2HPO4 và KNO3. Câu 360. Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải ChọnB. Chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là anilin, alanin, lysin. Câu 361. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Saccarozơ được cấu tạo bởi một gốc α-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. Trong dung dịch, saccarozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. C. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ. D. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng để nhận biết glucozơ và saccarozơ. Lời giải Chọn A Câu 362. Cho các phát biểu sau: (1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. (3) Tên thay thế của amin có công thức  CH3 3 N là trimetylamin.. A. 3.. (4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng. (5) Các chất cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người. Số phát biểu sai là B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D Có 2 phát biểu sai là: (2), (3). (2) sai vì dầu ăn và mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố khác nhau. (3) sai vì tên thay thế của amin có công thức  CH3 3 N là N,N-đimetylmetanamin.. Câu 363. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. CaCO3. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch Na2CO3. Lời giải Chọn C Dùng dung dịch Br2: + Mất màu nâu đỏ, có kết tủa trắng là phenol. + Mất màu nâu đỏ là axit acrylic..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Không mất màu là axit axetic. Câu 364. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. C. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. D. Tristearin có CTPT là C54H110O6. Lời giải Chọn D D. Sai vì tristearin có CTPT (C17H35COO)3C3H5: C57H110O6. Câu 365. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, (CH3)3N. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Chất phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C6H5NH2, (CH3)3N. Câu 366. Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2. Lời giải Chọn B Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3. Câu 367. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2;(b) Đốt cháy NH3 trong không khí; (c) Cho Si vào dung dịch KOH;(d) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Thực hiện các thí nghiệm, các phản ứng hóa học xảy ra: t ◈ (a) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2. t ◈ (b) 4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O. ◈ (c) Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2. t t ◈ (d) H2O + C   CO + H2 || 2H2O + C   CO2 + 2H2 (thu được hỗn hợp khí than ướt). → cả 4 thí nghiệm đều tạo ra đơn chất.. Câu 368. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 4 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 5 chất. Lời giải Chọn C Có 3 chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: stiren, anilin, phenol (C 6H5OH). Câu 369.. Cho dãy các chất sau: poli(etylen terephtalat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (GlyGly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> A. 1.. B. 4.. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn C Chất thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là poli(etylen terephtalat), tristearin, glyxylglyxin. Câu 370. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2 B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein. C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Lời giải Chọn C Câu 371. Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, propen, đimetyl axetilen. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất có nhóm –CHO và CH  C  sẽ tạo kết tủa với AgNO3/NH3  axetilen, axit fomic Câu 372. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, muối mononatri glutamat dùng làm mì chính. B. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, không độc. C. Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. D. Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. Lời giải Chọn A B. Sai vì etyl amin không phải ở trạng thái khí. C. Sai vì Anilin không làm đổi màu quì tím. D. Sai vì anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac. Câu 373. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau đây: (1) Glyxin, alanin là các α–amino axit. (2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở. (3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I. (4) CH3NH2 là amin bậc I. (5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin. (7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Sai, C4H9N là amin có 1 nối đôi, mạch hở. (3)Sai, ví dụ (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2. (4)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> (5)Đúng (6)Đúng (7)Đúng Câu 374. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch fomon dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (d) Glucozơ là nguyên liệu dùng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (e) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Sai, Dung dịch fomon không được dùng để bảo quản thịt cá một chách an toàn. (b) Sai, Xenlulozơ trinitrat không phải là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. Câu 375. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Saccarozơ được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Tất cả các ý đều đúng. Câu 376. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. B. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. D. Tinh bột là lương thực của con người. Lời giải Chọn C Câu 377. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic. (2) Lipit gồm có chất béo, sáp, stearoid, photpholipit, ... (3) Chất béo đều là các chất lỏng. (4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng, tristearin ở trạng thái rắn. (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn D (1) Sai, Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (3) Sai, Chất béo có thể ở trạng thái rắn hoặc lỏng. Câu 378. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> A. 4.. (1) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (3) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (4) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe. (5) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. Số phát biểu đúng là B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (3) Sai, Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại kiềm trừ H.. Câu 379. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. C2H5NH2. B. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. HCOOH. Lời giải Chọn A Câu 380. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH. (b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl. (d) Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Phân tích 4 thí nghiệm: ☑ (a) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. ☒ (b) NaCl không phản ứng với KNO3. ☑ (c) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O. ☑ (d) CuSO4 + Ba(OH)2 + Cu(OH)2↓ + BaSO4↓. → Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng. Câu 381. Phát biểu nào sau đây sai? A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc. B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic. C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom. D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng. Lời giải Chọn C Câu 382. Có các phát biểu sau: 1 Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước..  2  Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.  3 H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH là một đipeptit.  4  Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí, có mùi khai. A. 1.. Số phát biểu đúng là B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Chọn A Xét các phát biểu: 1 SAI. Các muối amoni, trong đó có muối phenyl amoni clorua tan trong nước..  2  SAI. Đipeptit không có phản ứng màu biure.  3 SAI. Đây không phải đipeptit, do gốc bên trái không phải α-amino axit.  4  ĐÚNG. Ở điều kiện thường, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH và (CH3)3N là những chất khí, có mùi khai. Câu 383. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6, 6; tơ lapsan; metyl fomat; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn D Chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là triolein; nilon-6, 6; tơ lapsan; metyl fomat; glyxylglyxin. Câu 384. Cho các nhận định sau: (1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu qui tím. (3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thưởng, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt. (4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +HN3-CH2-COO-. (5) Các α-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên, (6) Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn. (8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon. Số nhận định đúng là A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn C (1)Đúng (2)Sai (3)Đúng (4)Sai, có một lượng nhỏ ở dạng phân tử. (5)Đúng (6)Đúng (7)Đúng, dùng làm mì chính (8)Đúng Câu 385.. Hòa tan hoàn toàn 21, 24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0, 3M và HCl 0, 45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1, 344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49, 44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59, 32% về khối lượng hỗn hợp. B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính. C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57, 63% về khối lượng hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt. Lời giải Chọn C - Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0, 06 mol KHSO4 và 0, 09 mol HCl thì: n CO32  (trong Z)  n HCl  n KHSO4  n CO2  0,09 mol - Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được: m  233n BaSO 4 n BaSO 4  n NaHSO 4  0,06 mol  n BaCO3    0,18 mol , vậy trong T chứa 0, 18 mol 197 HCO3BT:C   n HCO3 (trong Z)  n BaCO3  n CO2  n CO32   0,15mol. - Vậy trong Z chứa 0, 15 mol HCO3- và 0, 09 mol CO32- Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có: n 2  0,15 m  84n NaHCO3 8,64n n 1 n A 2 (CO3 )n  CO3   M A 2 (CO3 )n  muèi    M A 2CO3  96 n n n A 2 (CO3 )n 0,09  MA . M A 2CO3  M CO32 .  18(NH 4  ) . Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.. 2 - Không xét tiếp các trường hợp còn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn. A. Đúng, NaHCO3 (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59, 32% về khối lượng hỗn hợp. B. Đúng, (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều có tính lưỡng tính. C. Sai, (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40, 67% về khối lượng hỗn hợp. D. Đúng (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 386. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng tráng bạc. (3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. (4) CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Sai. Chứng minh có nhiều OH bằng phản ứng Cu(OH) 2. (3)Đúng (4)Sai, este cùng dãy đồng đẳng khi axit, ancol tương uứng cùng dãy đồng đẳng. Câu 387. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. (e) Từ 2 đồng phân amino axit của C3H7NO2 có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> (g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Đúng, do mỡ lợn và dầu dừa là chất béo. (2)Đúng, do nước ép quả nho chứa glucozơ (3)Sai, trong môi trường kiềm mới chuyển qua lại (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng Câu 388. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (h) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic. (i) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Lời giải Chọn B (b) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (i) Sai, Dung dịch valin không làm quỳ tím chuyển màu. Câu 389. Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3. (3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. (4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ. (6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (1)Sai, số mắt xích n khác nhau. (2)Sai, cả 2 đều tráng gương. (3)Đúng (4)Sai, chủ yếu dạng mạch vòng. (5)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> (6)Sai, chỉ là hiện tượng vật lý. Câu 390. Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 391. Cho các phát biểu sau: (a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư. (b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) 1, 0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3, 0 mol HCl. (e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh. (g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn D (b) Sai, Alanin không có phản ứng với nước brom. (d) Sai, 1, 0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 4, 0 mol HCl. (g) Sai, Thủy phân đến cùng amilopectin thu được glucozơ. Câu 392. Cho các phát biểu sau: (a) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước. (b) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc. (c) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic. (d) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. (e) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etyl axetat. (f) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan–2–ol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (b) Sai, Khử anđehit bằng H2 thì thu được ancol bậc I, còn với xeton thì thu được ancol bậc II. (e) Sai, CH3CHO không được điều chế trực tiếp từ CH3COOC2H5 bằng 1 phản ứng. Câu 393. Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. (2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim. (3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng. (4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung là C n(H2O)m. (5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic. (6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn C (1)Sai, nhiều este không phải sản phẩm phản ứng giữa axit và ancol (ví dụ CH 3COOC6H5, HCOOCH=CH2…).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> (2)Đúng (3)Sai, ở điều kiện thường triolein dạng lỏng nhưng tristearin dạng rắn. (4)Sai, cacbohiđrat là hợp chất tạp chức. (5)Đúng. (6)Sai, tạo dung dịch keo nhớt. Câu 394. Cho các nhận định sau: (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa 2 muối. (c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. (d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội. (e) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (a)Sai, ăn mòn điện hóa mới phát sinh dòng điện. (b)Sai, Mg dư nên dung dịch chỉ có MgCl 2. (c)Đúng. (d)Sai, không tan trong HNO3 đặc nguội. (e)Đúng: Fe 2 O3  Cu  6HCl  2FeCl 2  CuCl 2  3H 2O Câu 395. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho các phát biểu sau: (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. (b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục). (d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Lời giải Chọn C Câu 396. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. HOOCCH2NH3Cl. B. C6H5ONa. C. CH3NH2. D. H2NCH2COONa. Câu 397. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ. C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa. Câu 398. Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát - 2020 Số chất đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Số chất đó là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Chỉ có 1 chất thỏa mãn là HCOOCH3..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 399. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. CaCO3. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch Na2CO3. Lời giải Chọn C Dùng dung dịch Br2: + Mất màu nâu đỏ, có kết tủa trắng là phenol. + Mất màu nâu đỏ là axit acrylic. + Không mất màu là axit axetic. Câu 400. Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bên thành sợi "len” đan áo rét. (5) Tơ olon, tơ capron, to enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C (1)Đúng (2)Sai (3)Sai, là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) (4)Đúng (5)Sai, tơ olon điều chế bằng trùng hợp, tơ capron điều chế bằng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (6)Đúng. Câu 401. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 và NH4Cl. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4. B. 5. C. 2.. D. 3.. Lời giải Chọn D o. t (a) NaNO2 + NH4Cl   NaCl + N2 + 2H2O (b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4 (c) 2KHSO4 + 2NaHCO3  K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) PbS + HCl (loãng): không xảy ra (e) 4H+ + 3Fe2+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O. Câu 402. Cho dãy các chất sau: poli(vinyl axetat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Lời giải Chọn C Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng: poli(vinyl axetat), tristearin, glyxylglyxin (Gly-gly). Câu 403. Cho các phát biểu sau: (a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (f) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn A (a)Đúng, do este không có liên kết H (b)Đúng, chuối xanh có tinh bột. (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, nilon-6,6 có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. (f)Đúng. Câu 404. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Z Nước brom Kết tủa trắng T Qùy tím Quỳ tím chuyển màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. C. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. D. Glucozơ, saccarozơ, anilin, etylamin. Lời giải Chọn C Câu 405. Cho các phát biểu sau: (1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. (3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein. (4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (5) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (3) Sai, Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein. (5) Sai, Đipeptit Ala-Val không có phản ứng màu biure. Câu 406. Phát biểu nào sau đây đúng?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. C. Etylamin thuộc loại amin bậc một.. B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH. Lời giải. Chọn C Câu 407. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chọn câu phát biểu sai? A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ bằng I2. C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. D. Phân biệt fructozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương Lời giải Chọn C Câu 408. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Saccarozơ được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Tất cả các ý đều đúng. Câu 409. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (b) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng phân tử khối. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit. (d) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo.(Nhựa novolac giảm tải) (e) Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren đều thu được polime có tính đàn hồi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. ☑ (b) đúng. Ancol có thể tạo được liên kết hiđro liên phân tử, còn este thì không nên ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với este tương đương. ☒ (c) sai. ví dụ Lys-Val thì chỉ có 1 liên kết peptit nhưng số nguyên tử N lại là 3. ☑ (d) đúng. nhựa dẻo, thủy tinh hữu cơ dẻo → cảm nhận thấy luôn ☺. ☑ (e) đúng. Trùng hợp buta-1,3-đien và isopren thu được cao su có tính đàn hồi. → có 4 phát biểu đúng. Câu 410. Cho các cặp chất sau: (a) Dung dịch FeCl3 và dung dịch AgNO3 (b) Cu và dung dịch FeSO4 (c) F2 và H2O (d) Cl2 và dung dịch KOH (e) H2S và dung dịch Cl2.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> (g) H2SO4 loãng và dung dịch NaCl Số cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường là: A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Các cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường gồm: • (a) FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3. • (c) F2 + H2O → 2HF + O2↑. • (d) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O. • (e) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. Còn lại hai cặp (b) và (g) không xảy ra phản ứng. Câu 411. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A Có 3 chất tác dụng: Fe3O4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 +FeSO4 + H2O Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O Fe(OH)3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O Câu 412. Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất. B. Y làm mất màu dung dịch brom. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic. Lời giải Chọn D X tráng bạc nên X chứa gốc HCOO-. Hiđrô hóa Z tạo ancol T nên Z là anđehit hoặc xeton.  X là (HCOO)2CH-C2H5 hoặc (HCOO)2C(CH3)2 Y là HCOONa Z là C2H5-CHO hoặc CH3COCH3 T là C2H5-CH2OH hoặc CH3CHOHCH3  Phát biểu D không chính xác. Câu 413. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các chất sau: triolein, glucozơ, axit stearic, axit oxalic, tinh bột. Số hợp chất hữa cơ đa chức là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C Các hợp chất hữu cơ đa chức: triolein, axit oxalic. Axit srearic là hợp chất đơn chức. Các chất còn lại là tạp chức. Câu 414. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. (3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm. (4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. (5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> (7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn D (1)Đúng (2)Sai, bị thủy phân trong axit (3)Sai (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng (7)Sai, xenlulozơ trinitrat mới làm thuốc súng không khói. Câu 415. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do các nhóm peptit -NH-CO- dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. C. Tơ nitron, policaproamit, poli(metyl metacrylat) đều được điều chế bằng phương pháp trùng hợp. D. Tơ visco, tơ nilon-6, 6, tơ enang, tơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo. Lời giải Chọn C Câu 416. Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Lời giải Chọn B Các chất phản ứng với Cu(OH)2 là: glixerol, glucozơ và axit fomic. Câu 417. Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO 3. Tên gọi của X là: A. axit axetic B. metyl fomat C. axit fomic D. ancol propylic Lời giải Chọn A X tác dụng được với Na, NaOH và NaHCO3  X có chức –COOH M  60  X là CH3COOH (axit axetic). Câu 418. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6, 6; tơ lapsan; metyl fomat; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn D Chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là triolein; nilon-6, 6; tơ lapsan; metyl fomat; glyxylglyxin. Câu 419. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> (d) Tinh bột thuộc loại đisaccarit. (e) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Lời giải Chọn B (a)Sai, thu được anđehit axetic. (b)Sai, phản ứng trùng hợp. (c)Sai, anilin là chất lỏng. (d)Sai, tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e), (f) đúng. Câu 420. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông. (c) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (f) Sau khi lưu hóa cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn B (c) Sai, Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh. Câu 421. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly. Câu 422. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trimetyl là chất khí ở điều kiện thường. B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. C. Triolein là este no, mạch hở. D. Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian. Lời giải Chọn C Câu 423. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn C X3 là C6H4(COOH)2 X2 là C2H4(OH)2 X1 là C6H4(COONa)2 X là C6H4(COO)2C2H4 (1)Sai (2)Đúng (3)Đúng (4)Đúng Câu 424. Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D (a)Đúng, anđehit thể hiện tính oxi hóa (với H2), tính khử (với Br2, O2, AgNO3/NH3, Cu(OH)2/OH…) (b)Sai, phenol có nhóm –OH hoạt hóa nhân thơm làm phản ứng thế dễ hơn bezen. (c)Đúng (-CHO + H2 -> -CH2OH) (d)Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 -> (CH3COO)2Cu + H2O (e)Sai, dung dịch phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (g)Đúng: C6H5-CH(CH3)2 + O2 -> C6H5OH + CH3COCH3 Cho dãy các chất sau: poli(etylen terephtalat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (GlyCâu 425. Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Chất thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là poli(etylen terephtalat), glyxylglyxin. Câu 426. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este.. tristearin,.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Polime (-NH-5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, tất cả este dạng HCOO-R đều tráng bạc. (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai, triolein không tác dụng với Cu(OH)2. (7)Sai, %H = 12,16%. Câu 427. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho các nhận định sau: (1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH) 2/OH-. (2) Lipit không hòa tan trong nước. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. (5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước. (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai, este thường khó tan. Câu 428. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại đisaccarit. (e) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Lời giải Chọn B (a)Sai, thu được anđehit axetic. (b)Sai, phản ứng trùng hợp. (c)Sai, anilin là chất lỏng. (d)Sai, tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e), (f) đúng. Câu 429. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím? A. Alanylalanylalanin B. Saccarozơ C. Glucozơ D. Glyxylglyxin Lời giải Chọn A Câu 430. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử. Thuốc thử. Hiện tượng. X. Dung dịch AgNO3 trong NH3,t0. Kết tủa Ag. Y. Quỳ tím. Chuyển màu xanh. Z. Cu(OH)2, nhiệt độ thường. Màu xanh lam. T. Nước brom. Kết tủa trắng. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. axetilen, lysin, glucozơ, anilin. C. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.. B. metanal, anilin, glucozơ, phenol. D. glucozơ, alanin, lysin, phenol. Lời giải. Chọn C Câu 431. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục SO2 vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. (g) Nhiệt phân KHCO3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 2. B. 5. C. 3.. D. 4. Lời giải Chọn D (a) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 t (b) C2H5OH + CuO   CH3CHO + Cu + H2O (c) C2H4 + Br2  C2H4Br2 (d) Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O (e) Fe2O3 + 6HI  2FeI2 + 3H2O + I2 t (g) 2KHCO3   K2CO3 + CO2 + H2O Số ra phản ứng oxi hóa - khử là (a), (b), (c), (e)..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 432.. Hòa tan hoàn toàn 21, 24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0, 3M và HCl 0, 45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1, 344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49, 44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59, 32% về khối lượng hỗn hợp. B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính. C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57, 63% về khối lượng hỗn hợp. D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt. Lời giải Chọn C - Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0, 06 mol KHSO4 và 0, 09 mol HCl thì: n CO32  (trong Z)  n HCl  n KHSO4  n CO2  0,09 mol - Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được: m  233n BaSO 4 n BaSO 4  n NaHSO 4  0,06 mol  n BaCO3    0,18mol , vậy trong T chứa 0, 18 mol 197 HCO3BT:C   n HCO3 (trong Z)  n BaCO3  n CO2  n CO32   0,15mol. - Vậy trong Z chứa 0, 15 mol HCO3- và 0, 09 mol CO32- Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có: n 2  0,15 m  84n NaHCO3 8,64n n 1 n A 2 (CO3 )n  CO3   M A 2 (CO3 )n  muèi    M A 2 CO3  96 n n n A 2 (CO3 )n 0,09  MA . M A 2CO3  M CO32 .  18(NH 4  ) . Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.. 2 - Không xét tiếp các trường hợp còn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn. A. Đúng, NaHCO3 (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59, 32% về khối lượng hỗn hợp. B. Đúng, (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều có tính lưỡng tính. C. Sai, (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40, 67% về khối lượng hỗn hợp. D. Đúng (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 433. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước: Thuốc thử X Y Z T. AgNO3/NH3. Không. Ag . Không. Ag . Cu(OH)2. Không tan. Xanh lam. Xanh lam. Xanh lam. Nước brom. Mất màu,  trắng. Mất màu. Không mất màu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.. Không mất màu. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ. D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ. Lời giải. Chọn B Câu 434. Cho các phát biểu sau (1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> (2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường. (3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit. (4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV. (5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom. Những phát biểu đúng là. A. (1), (3), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Sai (3)Sai, chứa 1CONH (4)Đúng (5)Đúng. Câu 435. Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất khử trong thí nghiệm nào sau đây? A. Cho triolein tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to). B. Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ. C. Cho glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, to. D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH dư, t o. Lời giải Chọn C Xem xét - phân tích các thí nghiệm: • Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O. • Phản ứng xà phòng hóa chất béo trong dung dịch NaOH, t o: t (RCOO)3C3H5 + 3NaOH   3RCOONa + C3H5(OH)3. ⇝ hai phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố ||⇒ Không phải là phản ứng oxi hóa khử. • Cho triolein tác dụng với dung dịch H2: (C17H33COO)2C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)2C3H5. H22 cho electron, là chất khử ⇒ chất hữu cơ triolein là chất oxi hóa. • Phản ứng tráng bạc: cho glucozơ vào dung dịch AgNO 3/NH3, to:. Ag+ nhận electron, là chất khử ⇒ chất hữu cơ glucozơ là chất khử. Câu 436. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t o), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Lời giải Chọn C (a) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π. (g) Sai, Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ. Câu 437. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người. D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. Lời giải Chọn B Câu 438. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn A Câu 439. Cho các phát biểu sau (1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ. (2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường. (3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit. (4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV. (5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom. Những phát biểu đúng là. A. (1), (3), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Sai (3)Sai, chứa 1CONH (4)Đúng (5)Đúng. Câu 440. Cho các chất sau đây: HCHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn C Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO, HCOOH, HCOOCH 3. Câu 441. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ động vật hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> (e) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. Lời giải Chọn C (e) Sai, Aminoaxit là tinh thể không màu, dễ tan trong nước.. D. 3.. Câu 442. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (b) Đun nóng hỗn hợp phenol (dư) và fomanđehit trong môi trường axit. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch NaOH loãng. (f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Thí nghiệm xảy ra phản ứng là (a), (b), (d), (f). Câu 443. Cho các phát biểu sau: (a) Cho Cu vào HNO3 đặc sinh ra khí NO2 màu nâu đỏ. (b) Đưa than đỏ vào KNO3 nóng chảy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong. (c) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch Na2CO3 xuất hiện kết tủa trắng. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH4)2SO4, đun nhẹ có khí thoát ra làm quỳ tím ẩm hoá xanh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B Xem xét các phát biểu: (a) đúng. Cu + HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + NO2↑ (nâu đỏ) + H2O. t (b) đúng. Nhiệt phân 2KNO3   2KNO2 + O2; sau đó C + O2 → CO2. Khí CO2 sinh ra làm đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (c) đúng. Phản ứng xảy ra: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl. (d) đúng. Phản ứng: 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O. → Cả 4 phát biểu đưa ra đều đúng. Câu 444. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các este mạch hở có công thức chung CxH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Các este tham gia tráng bạc phải có gốc HCOO- trong phân tử x  3  C3 H 6 O 2 (HCOO  C2 H 5 ) x  4  C 4 H 6O 2 : HCOO-CH=CH-CH3 (Cis-Trans) HCOO-CH2-CH=CH2 HCOO-C(CH3)=CH2  Có 5 este thỏa mãn. Câu 445. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> (1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng (2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (4) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là n. (5) Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ gốc α- glucozoơ và β-fructozơ. (6) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6. Lời giải Chọn A (1)Đúng, do mỡ lợn và dầu dừa đều là chất béo (2)Đúng, do nước ép quả nho chứa glucozơ (3)Sai, trong môi trường kiềm mới chuyển hóa qua lại (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng Câu 446. Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (1)Đúng (2)Đúng, sợi bông cháy không khét, tơ tằm cháy có mùi khét. (3)Đúng, anilin tạo muối tan trong nước với HCl, benzene không tan, chiết ra. (4)Đúng (5)Sai, cả 2 đều tráng gương (6)Đúng (7)Sai, có 6 liên kết pi (3C=C và 3C=O) Câu 447. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn A Câu 448. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> (c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (a)Sai (b)Sai, số mắt xích khác nhau nên M khác nhau (c)Đúng (d)Sai (e)Đúng Câu 449. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2. (c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ. (e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng. Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A (a) Sai, Phản ứng thuỷ phân etyl axetat trong môi trường H 2SO4 loãng tạo axit và ancol là phản ứng thuận nghịch nên dung dịch thu được vẫn có sự tách lớp. (b) Đúng, Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam. (c) Sai, Dung dịch phenol ít tan trong vào nước lạnh  tách lớp. (d) Đúng, Dung dịch HCl dư hoà tan được dung dịch anilin  dung dịch đồng nhất. (e) Sai, Sục etilen vào dung dịch KMnO4 thì màu tím mất dần và xuất hiện kết tủa nâu xám MnO 2. (g) Sai, Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thì xảy ra hiện tượng đông tụ protein. Câu 450. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin và ancol etylic có cùng bậc. B. NH2-CH2COOCH3 là este của glyxin và ancol metylic. C. Tơ nilon-6,6; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒#A. sai vì đimetylamin: CH3NHCH3 là amin bậc II, ancol etylic là ancol bậc I. ☑ B. đúng. H2NCH2COOH + CH3OH ⇄ H2NCH2COOCH3 + H2O. ☒ C. sai vì nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là đúng; NHƯNG tơ olon (hay còn gọi là nitron; poliacrilonitrin) lại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH 2=CHCN. ☒.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> D. sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure. Câu 451. X, Y, Z, T là một trong các chất sau: stiren, phenol, axetilen, toluen. Thực hiện thí nghiệm đối với các chất đã cho và được kết quả như sau: Y T Z X Nước Br2. Nhạt màu. Dung dịch AgNO3/NH3. Nhạt màu. .  : kết tủa.  0. Dung dịch KMnO4/H2SO4, t. Nhạt màu. Nhạt màu. Nhạt màu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là. A. toluen, axetilen, phenol, stiren C. toluen, stiren, phenol, axetilen. B. phenol, toluen, axetilen, stiren D. stiren, toluen, axetilen, phenol Lời giải. Chọn C Câu 452. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Metylamin ở điều kiện thường là chất khí. C. Đimetylamin là amin bậc 1. D. Lực bazơ của anilin lớn hơn metyl amin. Câu 453. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Tinh bột thuộc loại đisaccarit. (5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B (1) Sai, Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (3) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (4) Sai, Tinh bột thuộc loại polisaccarit. Câu 454. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu sai là A. 2.. B. 4.. C. 5. Lời giải. Chọn D. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu 455. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluen). C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit. D. Amilozo là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh. Lời giải Chọn A Câu 456. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. C. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. D. Tristearin có CTPT là C54H110O6. Lời giải Chọn D D. Sai vì tristearin có CTPT (C17H35COO)3C3H5: C57H110O6. Câu 457. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước: Thuốc thử X Y Z T AgNO3/NH3. Không. Ag . Không. Ag . Cu(OH)2. Không tan. Xanh lam. Xanh lam. Xanh lam. Nước brom. Mất màu,  trắng. Mất màu. Không mất màu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.. Không mất màu. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ. D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ. Lời giải. Chọn B Câu 458. Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Giải: Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm: CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin ⇒ Chọn B Câu 459. Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Lời giải Chọn B Các chất phản ứng với Cu(OH)2 là: glixerol, glucozơ và axit fomic. Câu 460. Cặp chất nào sau đây luôn là đồng đẳng của nhau?.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. C2H2 và C4H6. C. C2H6 và C5H12.. B. C2H5OH và CH3OCH2CH3. D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.. Câu 461. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt. (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. (e) Khi cho giấm ăn vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (f) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn B (f) Sai, Cao su lưu hoá có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Câu 462. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra). B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng. C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. D. Đimetylamin là amin bậc hai. Lời giải Chọn C Câu 463. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. D. Tinh bột là lương thực của con người. Lời giải Chọn B + Tinh bột có 2 dạng: amilozơ (phân tử khối khoảng 200000), aminopectin (phân tử khối khoảng 1 000 000 – 2 000 000). + Xenlulozơ (phân tử khối khoảng 2 000 000).  Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối khác nhau  B sai Câu 464. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng: C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> (c)Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm. (d)Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than:.  C6 H10 O5 n  6nC  5nH 2O (e)Đúng. Câu 465. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala), glucozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Các chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là: metyl acrylate, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin(Gly-Ala). Câu 466. Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát - 2020 Số chất đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Số chất đó là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Chỉ có 1 chất thỏa mãn là HCOOCH3. Câu 467. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B o. t (a) 2NaNO3   2NaNO2 + O2 (b) 2Na + 2H2O + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 (c) Fe dư + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag o. t (d) CO (dư) + CuO   Cu + CO2 (e) Fe dư + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 o. t (g) 2Al + Fe2O3   3Fe + Al2O3 Phản ứng tạo đơn chất khí là O2 và H2.. Câu 468. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Lời giải Chọn C Câu 469. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Lời giải Chọn A Câu 470. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 471. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 472. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 473. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4).. C. (1), (3), (4). Lời giải. D. (1), (2), (3).. Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 474. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 475. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 476. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 477. Có các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 478. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 479. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 480. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol).

<span class='text_page_counter'>(128)</span> .. Câu 481. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 482. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 483. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 484. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 485. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 486. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 487. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 488. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4).. C. (1), (3), (4). Lời giải. D. (1), (2), (3).. Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 489. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 490. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 491. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 492. Có các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 493. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 494. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 495. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> .. Câu 496. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 497. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 498. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 499. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 500. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 501. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 502. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 503. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4).. C. (1), (3), (4). Lời giải. D. (1), (2), (3).. Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 504. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 505. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 506. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 507. Có các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 508. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 509. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 510. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol).

<span class='text_page_counter'>(136)</span> .. Câu 511. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 512. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 513. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 514. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 515. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 516. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 517. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 518. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4).. C. (1), (3), (4). Lời giải. D. (1), (2), (3).. Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 519. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 520. Có các phát biểu sau: (1)Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro (Ni, t ). (2)Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3)Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4)Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (2) (3) (4). Ni ,t  Phát biểu (1) sai, vì glucozơ có phản ứng cộng với H 2 : C6 H12O6  H 2   C6 H14O6 (sobitol) . Câu 521. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B Tiến hành các thí nghiệm → Các phương trình hóa học tương ứng xảy ra là: (a) CO2 dư + BaCl2   Phản ứng không xảy ra (b) 3NH3 + 3H2O + AlCl3   Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (c) Fe(NO3)2+ AgNO3   Fe(NO3)3 + Ag↓.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> (d) 1Na2O + 1Al2O3 + 4H2O   2Na. (e) 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3   Ba(CrO2)2 + 3BaSO4↓ + 4H2O (g) 1Cu + 1Fe3O4 + 8HCl   3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O   Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có đúng 3 thí nghiệm thu được kết tủa. Câu 522. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1) Thả mạt sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 2) Trộn Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch HCl dư. 3) Thả một mẩu Na nhỏ vào cốc đựng dung dịch CuSO 4. 4) Đốt cháy 6,72 gam sắt trong 3,36 lít khí Cl2 (đktc), phản ứng xong phun nước dư vào bình lắc đều. 5) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3. 6) Nhiệt phân Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí. 7) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. 8) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. --------------HẾT--------------Chọn C 300.1,3% m SO 2  .64  7,8 tấn. 32 Chọn C Khi B tác dụng với NaOH dư thì: n NH3  0,01 mol BTDT Dung dịch sau cùng có chứa Na+ (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2- (   0, 2 mol ) 3+ 2+ 3+ + Dung dịch B chứa Al (0,2 mol), Fe (x mol); Fe (y mol); NH4 (0,01 mol); SO42- (0,48 mol), BTDT   2x  3y  0, 2.3  0, 01  0, 48.2 (1) và 90x  107y  14,35 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05 BT: H Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g)   n H 2O  0, 46 mol (tạo thành). Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g)  %m Fe2 (SO4 )3  8, 24% Chọn C Ta có: m dd HCHO  50.0,82  41 (g)  m HCHO  41.0, 3  12, 3 (g) mà n Ag  2n HCHO  1,64 mol  m Ag  177,12 (g) Chọn C 1) Sai, Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. 2) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. 5) Sai, Tơ tằm không có nguồn gốc từ xenlulozơ. 7) Sai, Không dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol vì cả hai đều tạo được kết tủa trắng. Chọn C Vì E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức Lúc đó: 2n CO 2  n H 2O  0,5  0,84.2 n CO2  0,56 CH 3OH : 0, 44 n OH   n NaOH  0,5 mol     C 2 H 5OH : 0,06 n H 2O  n CO 2  0,5 n H 2O  1, 06 BTKL. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:  m F  39, 4 (g) Hai muối trong F là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0,4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0,3 mol và 0,1 mol  (R + 67).0,3 + (R – 1 + 134).0,1 = 39,4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp E có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0,06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,1 mol).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ta có: x + 0,06 = 0,3  x = 0,24. Vậy %mX = 49% Chọn C Chất rắn E gồm Ag, Cu và Fe dư với nFe dư = n H 2  0, 03 mol  nFe pư = 0,02 mol 108n Ag  64n Cu  6, 44  n Ag  0, 03 mol C M AgNO 3  0,15M Ta có:  BT: e    n Ag  2n Cu  2.0, 02  3.0, 03  0,13  n Cu  0, 05 mol C M Cu ( NO3 )2  0, 25M   Chọn C 1) Sai, Định nghĩa của phenol nằm ở ý số 2. 4) Sai, Phenol ít tan trong nước lạnh. Chọn C Vì Fe bị thụ động hóa bởi H2SO4 đặc, nguội nên khi cho A tác dụng với HCl thì Fe không tác dụng được chỉ có Zn còn dư tác dụng. BT: e   2n Zn  2n SO 2  2n H 2  n Zn  0,3 mol  m Fe  8, 4 (g)  %m Fe  30,1% Chọn C. Chọn C BTKL Ta có: n NaOH  2n Na 2CO 3  0, 3 mol   m  0,3.40  m  11,1  m H 2O  n H 2 O  n X  0, 05 mol mà k . n NaOH  6  X là hexapeptit nX. n HCl  6n X  0,3 mol BTKL Khi cho X tác dụng với HCl thì:    m  20,8 (g)  M X  416 n  5n  0, 25 mol X  H 2O x  y  z  6 x  1 Đặt CT của X là (Ala)x(Gly)y(Val)z    89x  75y  117z  18.5  416  y  4; z  1 Vậy X là (Ala)(Gly)4(Val)  GlyNa: 0,2 mol  %mGlyNa = 60,82% Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4). Chọn C Xét đoạn (100 – 87,3): FeCl2 điện phân hết  m Fe  m Cl 2  12, 7 (g)  n FeCl 2  0,1  n e (1)  0, 2 Xét đoạn (y – 1,5y): MgCl2 điện phân hết (MgCl2 + 2H2O  Mg(OH)2 + Cl2 + H2)  n e  1,5n e (1)  n e (1)  0,1  n MgCl2  0,05  mdung dịch giảm = m MgCl2  m H2O  6,55 (g) Xét đoạn (1,5y – 2,5y): H2O điện phân (2H2O  H2 + O2)  n e  2,5n e (1)  1,5n e (1)  0, 2  n H2O  0,1  mdung dịch giảm = m H2O  1,8 (g) Vậy x = 100 – (12,7 + 6,55 + 1,8) = 78,95. Chọn C o. t nH OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  nNH 2 [CH 2 ]6 NH 2 (X 4 )   ( NH[CH 2 ]6 NHCO[CH 2 ]4 CO ) n  2nH 2O. axit ađipic hexametylenđiamin tơ nilon 6,6 Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  H 2SO 4   H OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 )  Na 2SO 4 H OOCCH 2 [CH 2 ]2 CH 2 COOC 2 H 5 (X)  NaOH   Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 )  C 2 H 5 OH (X 2 )  H 2 O o. H 2SO 4 , t 2C2H5OH + HOOC4COOH   C2H5OOC4COOC2H5 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> B. Sai, X là một hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Sai, X1 là muối đinatri của axit ađipic. D. Sai, X2 là ancol etylic. Chọn C Từ tỉ lệ mC : mH : mCl : mO  x : y : z : t = 6 : 14 : 2 : 4 = 3 : 7 : 1 : 2 Ta có: n X  n N 2  0, 2 mol  M X  110, 5  CTPT của X là C3H7ClO2. Chọn C Đặt CTTQ của Y là CnH2n+2-2k với 14n + 2 – 2k = 28,8 n Br2 Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: k Y   0, 6  n  2 : C 2 H 4,8 nY Phương trình: C2H4 + 0,4H2  C2H4,8 0,04 0,1 Chọn C  HCO 3 NH 3  C 2 H 4  NH 3 NO 3 : x mol 185x  184y  44, 2  x  0, 04    C 2 H 4 (NH 3HCO 3 ) 2 : y mol 3x  4y  0,92  y  0, 2 Muối M thu được gồm KNO3 (0,04 mol) và K2CO3 (0,44 mol) Khi nung M thu được rắn khan gồm KNO2 (0,04 mol) và K2CO3 (0,44 mol)  m = 64,12 (g) (b) Sai, Có 2 cấu tạo thỏa mãn của chất Y là CH2CH2(NH3HCO3)2; CH(CH3)(NH3HCO3)2 (d) Sai, Z là C2H4(NH2)2: 0,24 mol tác dụng với HCl thu được 31,92 (g) Chọn C Polime điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua), poli(metyl metarylat), tơ nitron, tơ capron, poli (butađien–stiren). Chọn C 10.80% Ta có: n C2 H 5OH  2n (C6 H10O5 ) n  2. .80%  0, 079 kmol 162 V mà m C 2H 5OH  d.V  VC 2H 5OH  4,5425 (l)  Vdd C2 H 5OH  C 2Ho5OH .100  4, 73 (l) D Chọn C Chất rắn E thu được là Fe2O3 : 0,075 mol (theo BT Fe)  m = 12 (g) Chọn C 1) Fe + 3AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + 3Ag 2) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). 3) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 0. t 4) 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 (*) mol:0,120,15 Chất rắn thu được gồm Fe dư (0,02 mol), FeCl3 (0,1 mol). Hòa tan vào nước thì Fe bị hòa tan ở pt (*). 5) 3Mg dư + 2FeCl3  3MgCl2 + 2Fe 0. t 6) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 0. t 7) Ag2S + O2   2Ag + SO2 8) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag. Thí nghiệm thu dược kim loại là 1, 5, 7, 8. --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 B A C B A B C C 21 22 23 24 25 26 27 28 A D D A A B A B. ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT THANH OAI A 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 C C D D D B B D A C B 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 D B B C A D C D D D A. 20 C 40 C. Câu 523. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho ancol etylic phản ứng với Na (3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as) (4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng. (5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A Tất cả đều là phản ứng oxi hóa – khử: (1)C2H4 + H2O +KMnO4 -> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2 (2)C2H5OH + Na -> C2H5ONa + H2 (3)CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl (4)C5H11O5-CHO + AgNO3 +NH3 + H2O -> C5H11O5-COONH4 + Ag+ + NH4NO3 (5)Có phản ứng oxi hóa – khử. Câu 524. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 4. B. 5.. C. 2. Lời giải. Chọn D (a)Đúng (b)Sai, các este thường khó tan. (c)Đúng (d)Sai, đipeptit không tạo màu tím. (e)Đúng (f)Sai, nhất thiết phải có C, có thể không có H (như CCl4) Câu 525. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO, nung nóng.(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3.(f) Điện phân nóng chảy Al2O3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C - Phương trình xảy ra: (a) Mg + Fe2(SO4)3   MgSO4 + 2FeSO4 (1) Mg + FeSO4   MgSO4 + Fe (2) 3+ + Nếu cho Mg tác dụng với Fe dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại. + Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại. to. (b) Cl2 + 2FeCl2   2FeCl3(c) H2 + CuO  Cu + H2O (d) 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 ; 2NaOH + CuSO4   Cu(OH)2 + Na2SO4 to. đpnc.  4Al  3O2 (e) 2AgNO 3  2Ag + 2NO2 + O2(f) 2Al 2O3  Câu 526. Cho các phát biểu sau: (a) Etyl butirat có mùi táo. (b) Trong công nghiệp, anđehit fomic được dùng để trong ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PV Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. Lời giải Chọn B (a)Sai, mùi dứa. (b)Sai, dùng glucozo tráng ruột phích. (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, các chất dẻo đều có thể hàn bằng nhiệt.. D. 4.. Câu 527. Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+. (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu. (c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2O3. (d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính. (e) Na và Kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Chọn B (a) Sai, Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (b) Sai, Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thu được BaSO4, Cu(OH)2 và H2. (d) Sai, Cr(OH)2 không phải là hiđroxit lưỡng tính. Câu 528. Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> (a) Cho lá Zn vào dung dịch gồm CrCl3 và HCl loãng (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO dư đi qua bột CuO nung nóng. (d) Cho lá Al vào dung dịch gồm H2SO4 loãng và CuSO4. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Cr2O3 trong khí quyển trơ. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:. D. 5.. . moi.truong.H ☒ (a) Zn + 2CrCl3   ZnCl2 + 2CrCl2.. ☑ (b) 3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl + Ag↓ + Fe(NO3)3. t ☑ (c) (CO; H2) + CuO   Cu + (CO2; H2O).. ☑ (d) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑. ☑ (e) Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr (phản ứng nhiệt nhôm). ☒ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑; sau đó FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4. → như vậy, có 4 thí nghiệm thu được kim loại. Câu 529. Cho các phát biểu sau: 1. Dầu thực vật thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để trong ruột phích. 3. Một số este được dùng làm dung môi do có khả năng hòa tốt các hợp chất hữu cơ khác. 4. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 3H6O2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Sai, có 3 chất đơn chức mạch hở: C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 530. Cho các phát biểu sau: (a) Etyl butirat có mùi táo. (b) Trong công nghiệp, anđehit fomic được dùng để trong ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PV Số phát biểu đúng là A. 5.. B. 3.. C. 2. Lời giải. Chọn B (a)Sai, mùi dứa. (b)Sai, dùng glucozo tráng ruột phích.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, các chất dẻo đều có thể hàn bằng nhiệt. Câu 531. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. (e) Từ 2 đồng phân amino axit của C3H7NO2 có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit. (g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn A (1)Đúng, do mỡ lợn và dầu dừa là chất béo. (2)Đúng, do nước ép quả nho chứa glucozơ (3)Sai, trong môi trường kiềm mới chuyển qua lại (4)Đúng (5)Đúng (6)Đúng Câu 532. Cho dãy các chất: tinh bột, glucozơ, tripanmitin, saccarozơ, xenlulozơ, triolein, fructozơ. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. 5.. B. 3.. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn A Các chất bị thủy phân trong axit: tinh bột, tripanmitin, saccarozơ, xenlulozơ, triolein. Câu 533. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3. (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 5. B. 4. C. 3. Lời giải Chọn A (1) CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + H2O (2) S3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl (3) CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3. (4) AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3 (5) 2HCl + K2CO3  2KCl + CO2 + H2O. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> (6) (NH2)2CO + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NH3 Câu 534. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. (b) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. (c) Tinh bột là thức ăn cơ bản của con người. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (e) Ở điều kiện thích hợp, anđehit axetic tham gia phản ứng cộng H 2. (g) Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon và hiđro. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Chọn C (a) Sai, Các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật không thể rửa sạch bằng nước. (d) Sai, Đipeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. (g) Sai, Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. Câu 535. Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng: H2NCH(CH3)COOH + NaOH -> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O C6H5OH + NaOH -> C6H5ONa + H2O CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH CH3NH3Cl + NaOH -> CH3NH2 + NaCl + H2O Câu 536. Cho các chất và các dung dịch sau: K2O; dung dịch HNO3; dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3; dung dịch NaNO3; dung dịch nước Brom; dung dịch NaOH; dung dịch CH 3NH2; dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Số chất phàn ứng được với dung dịch FeCl2 là K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH3NH2. Trong đó, FeCl2 phản ứng không tạo kết tủa với dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch nước brom. Câu 537. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H 2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng: Fe + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag Câu 538. Cho các nhận xét sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit. (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%. (6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn B (1)Sai (2)Sai, chỉ có đồng phân Ala tạo đipeptit Ala-Ala (3)Đúng (4)Đúng, chỉ có glucozơ. (5)Sai, khoảng 0,1%. (6)Đúng. Câu 539. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 4. B. 2. C. 1.. D. 3.. Lời giải Chọn D (a)SO2 + H2S -> S + H2O (b)F2 + H2O -> O2 + HF (c)KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d)CO2 + NaOH -> Na2CO3 + H2O. Câu 540. Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn ammoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. Lời giải Chọn B Các phát biểu đúng là: (c), (d), (e), (g).. D. 3.. Câu 541. Cho các nhận định sau: (1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> (2) Lipit không hòa tan trong nước (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch (4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. (5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước. (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu. Số nhận định đúng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai, este thường khó tan. Câu 542. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Lời giải Chọn D  Ancol có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau còn este thì không nên nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn.  Chất béo lỏng có gốc axit béo không no, khi hiđro hóa sẽ chuyển các gốc không no thành các gốc no (chất béo rắn)  Trong một hợp chất hữu cơ có dạng CxHyOz thì số H luôn luôn là số chẵn.  Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol. → Chọn D. Câu 543. Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn C (1) Đúng, Sự đông tụ là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt cũng được gọi là sự đông tụ. (2) Đúng, Sợi bông chứa thành phần chính là xenlulozơ khi đốt cháy không có mùi khét và mùi giống như mùi đốt giấy. Tơ tằm khi đốt cháy có mùi khét như mùi tóc cháy do trong thành phần của tơ tằm được kết tinh từ protein..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> (3) Đúng, Cho dung dịch HCl dư vào benzen và anilin thì anilin tan trong HCl còn phần không tan là benzen sau đó ta chiết lọc phần không tan thu được benzen. Đem dung dịch còn lại gồm có HCl dư và C6H5NH3Cl sau khi chiết tác dụng với NaOH ta thu được anilin không tan. (4) Đúng. (5) Sai, Không dùng AgNO3/NH3 vì cả 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng. Để nhận biết glucozơ và fructozơ thì ta dùng dung dịch Br2 vì glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 trong khi fructozơ thì không. (6) Đúng, Trong tinh bột, amilopectin chiếm khoảng 70-80%. Trong gạo nếp chứa thành phần amilopectin cao hơn gạo tẻ vì vậy gạo nếp sẽ dẻo hơn gạo tẻ. Câu 544. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (3) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (4) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (5) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. (6) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Tất cả các phản ứng đều xảy ra. Câu 545. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin. (e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ. (f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Chỉ có (6) sai, amilozơ mạch không nhánh. Câu 546. Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn? A. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Ag vào dung dịch HNO3 đặc. C. Cho Cr  OH  vào dung dịch HCl loãng. 3. D. Cho BaSO4 vào dung dịch HCl đặc.. Lời giải Chọn D BaSO4 là chất rắn, không phản ứng và không tan trong dung dịch HCl Câu 547. Cho các phát biểu sau: (1) Trong dung dịch glyxin tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực. (2) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác, Ni , t ) thu được tripanmitin. (5) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> A. 6.. B. 5.. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn C (3) sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng Ag . (4) sai vì hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác, Ni , t ) thu được stearin. (5) sai vì triolein thành phần nguyên tố là C , H , O ; protein thành phần nguyên tố là C , H , O, N . Có 3 phát biểu đúng là (1), (2), (6). Câu 548. Cho các phát biểu sau: (a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. (b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. (c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng. (d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp. (e) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn C (c) Sai, Ở nhiệt độ thường, các amin tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí. (d) Sai, Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp. Câu 549. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau (xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol): (a) X + 2NaOH →X1 + X2 + X3 (b) 2X1 + H2SO4 (loãng, dư) → X4 + Na2SO4 t (c) X4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X5 + 2Ag + 2NH4NO3 (d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O CaO,t  (e) X3 + NaOH   CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3. B. HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCCH3. D. CH3OOCH2CH2OOCCH3. Lời giải Chọn B Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol nên: Từ (e) → X3 là CH3COONa; từ (b) → X1 là muối. Theo đó, X2 là ancol, từ (d) ⇒ X2 là ancol đa chức. Lại để ý: X1 → X4 có phản ứng tráng bạc ⇒ X4 là HCOOH. ☆ Phân tích X có 6C; 4O nên ancol có 3C và 2 chức. để (d) xảy ra thì 2 nhóm chức OH của X2 phải liền kề → cấu tạo của X2 là CH3CH(OH)CH2OH. ⇥ Cấu tạo của X là HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3 và một đồng phân nữa là CH3COOCH2CH(CH3)OOCCH. Câu 550. Cho dãy các chất: FeS, Fe(NO3)2, FeCO3, Fe, FeO. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng), thu được chất khí là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Phân tích: ☑ FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑. ☑ 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O. ☑ FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2↑ + H2O. ☑ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑. ☒ FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. → Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu. Câu 551. Cho các phát biểu sau: (1)Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch H 2 SO4 loãng. (2)Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat không làm mất màu nước brom. (3)Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H 2O . (4)Gly-Ala phản ứng được với dung dịch NaOH. (5)Dung dịch protein có phản ứng màu biure. (6)Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu. Số phát biểu sai là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Lời giải Chọn C Xét từng phát biểu: (1) Sai. Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 loãng. (2) Sai. Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3) làm mất màu nước Br2. (3) Sai. Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, thu được nH2O  nCO2 (4) Đúng. (5) Đúng. (6) Đúng.  Số phát biểu sai là 3.  Câu 552. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C (1)Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền vững hơn C 2H5OH. (2)Đúng CH 3COOCH=CH 2  Br2  CH 3COOCHBr-CH 2 Br (3)Sai, tinh bột bị thủy phân trong mỗi trường axit, không bị thủy phân trong kiềm. (4)Đúng (5)Sai, tơ nilon kém bền hơn (6)Sai, anilin nặng hơn H2O. Câu 553. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> (a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (a) Sai, Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (b) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (c) Đúng, Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Đúng, Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Đúng, Triolein tham gia phản ứng cộng H2 khi có xúc tác Ni, to. (g) Đúng. Câu 554. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C (1)Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền vững hơn C 2H5OH. (2)Đúng CH 3COOCH=CH 2  Br2  CH 3COOCHBr-CH 2 Br (3)Sai, tinh bột bị thủy phân trong mỗi trường axit, không bị thủy phân trong kiềm. (4)Đúng (5)Sai, tơ nilon kém bền hơn (6)Sai, anilin nặng hơn H2O. Câu 555. Cho dãy gồm các chất: Al, Al4C3, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, CrO3, K2Cr2O7, Cr2O3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH (loãng, dư) là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn C Các chất tác dụng và phản ứng xảy ra tương ứng là: ◈ 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑. ◈ Al4C3 + 4KOH + 4H2O → 4KAlO2 + 3CH4↑. ◈ K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Al2(SO4)3 + 8KOH → 2KAlO2 + 3K2SO4 + 4H2O. ◈ CrO3 + 2KOH → K2CrO4 + H2O. ◈ K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O. ◈ 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O. ◈ 3Ca(H2PO4)2 + 12KOH → Ca3(PO4)2 + 4K3PO4 + 12H2O. Chỉ có Cr2O3 không phản ứng được với dung dịch KOH loãng. (Cr2O3 cần điều kiện dung dịch KOH đặc, nóng)..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Câu 556. Cho các phát biểu sau: (a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa. (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon. (d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước. (e) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn D (a) Đúng, Xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (b) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π. (c) Đúng. (d) Sai, Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan tốt trong nước. (e) Sai, Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc. (f) Đúng. Câu 557. Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu; (b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu; (c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét; (d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím; (e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng; (f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđro clorua xuất hiện khói trắng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (b) Sai, Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch phân tách lớp vì anilin ít tan trong nước. (d) Sai, Lysin không chứa liên kết peptit nên không tạo hợp chất màu tím. Câu 558. Cho các phát biểu sau: (a) Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. (b) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen. (c) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước. (d) Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư. (e) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A (a) Đúng, Chính vì vậy không dùng CO2 dập tắt các đám cháy của Mg. to. Mg + CO2  MgO + C (b) Sai, Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu xanh lục 2NH3 + 2CrO3(đỏ thẫm)   Cr2O3 (xanh lục) + N2 + 3H2O (c) Sai, Be không tác dụng với nước ở mọi điều kiện nhiệt độ. (d) Đúng, Phản ứng: 3Cu  8H   2NO3   3Cu 2  2NO  4H 2O (Cu tan hết)..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> (e) Sai, Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo không tan. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl Câu 559. Cho các phát biểu sau: (1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi). (5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn B 5.(2) Sai, Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp. 6.(4) Sai, Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt. 7.(5) Sai, Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất khử. (6) Sai, Đường nho không có phản ứng màu biure. Câu 560. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 561. Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với oxi ở trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d). (e) sai vì các kim loại phản ứng với oxi ở điều kiện thích hợp (trừ Ag, Au, Pt) Câu 562. Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu, (b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu (c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét; (d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím (e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng. (f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđroclorua xuất hiện khói trắng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4 D. 3 Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> (a)Đúng (b)Sai, anilin không tan, tạo phân lớp. (c)Đúng, long cừu có thành phần protein. (d)Sai (e)Đúng (f)Đúng. Câu 563. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2. (2) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. 1.(5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. 2.(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na 3PO4. 3.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D (1) HCl + NaAlO2 + H2O  NaCl + Al(OH)3. (2) CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3. (3) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O. (4) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4. (5) AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3. (6) Nước cứng vĩnh cửu (Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na3PO4 có tạo thành kết tủa Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2 màu trắng. Câu 564. Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. (b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl. (e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh. (g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Câu 565. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước. (b) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc. (c) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic. (d) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. (e) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etyl axetat. (f) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan–2–ol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (b) Sai, Khử anđehit bằng H2 thì thu được ancol bậc I, còn với xeton thì thu được ancol bậc II..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> (e) Sai, CH3CHO không được điều chế trực tiếp từ CH3COOC2H5 bằng 1 phản ứng. Câu 566. Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dẫy dẫn điện thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Sai, Ca(OH)2 (vừa đủ) làm mềm được nước cứng tạm thời. (e)Đúng: CO32   H 2 O  HCO 3  OH  (g) Đúng. Câu 567.. Có các phát biểu sau: (1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). (2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh. (3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1) (3), (4). D. (2), (3), (4). Lời giải Chọn D (1) Sai, Glucozơ có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Câu 568. Tiến hành các thí nghiệm sau: - TN1: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch MgSO4. - TN2: Để thanh thép trong không khí ẩm, - TN3: Cho bột nhôm phản ứng với O2 nung nóng. - TN4: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. - TN5: Nhúng lá sắt nguyên chất vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá học là A. 4. B. 1. C. 2 D. 3. Lời giải Chọn C Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. Có 2 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa: TN1: Fe-C TN2: Fe-Cu Câu 569. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozo..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> (c) Khi ngâm trong nước và xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C = C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Tất cả các phát biểu trên đều đúng. Chú ý: Tơ tằm là poliamit, có nhóm CO - NH nên dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 570. Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó: (1) Nhôm vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH. (2) Mạ niken lên vật bằng sắt là phương pháp bảo vệ bề mặt. (3) CaSO4 được gọi là thạch cao khan. (4) Na, Ba đều kim loại kiềm thổ. (5) Mg không phản ứng với nước ở bất kì nhiệt độ nào. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (4) Sai, Ba là kim loại kiềm thổ còn Na là kim loại kiềm. (5) Sai, Mg phản ứng rất chậm với nước ở nhiệt độ thường nhưng khi đun nóng Mg phản ứng mãnh liệt. Câu 571. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, protein tan bị đông tụ khi gặp axit. (f)Sai, cao su thiên nhiên tốt hơn. Câu 572. Cho các phát biểu sau: (a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. (b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. (c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng. (d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp. (e) Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Chọn C (c) Sai, Ở nhiệt độ thường, các amin tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí. (d) Sai, Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp. Câu 573. Cho các nhận định sau: (1) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. (2) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc  -amino axit. (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và khó bị bay hơi. Số nhận định đúng là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Lời giải Chọn D (1) Sai vì polime có 3 loại: polime tự nhiên, polime nhân tạo, polime tổng hợp (bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (3) Sai vì: Lực bazơ amin mạch hở > NH3 > amin thơm. (5) Sai vì: Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau, do khối lượng phân tử khác nhau. - Có 3 phát biểu đúng là (2), (4), (6) Câu 574. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Al dư vào dung dịch gồm NaOH và KOH. (b) Cho hỗn hợp gồm FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (c) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,8a mol Ba(OH)2. (d) Cho dung dịch K2CrO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (g) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ☑ (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑. → Al dùng dư nên kết thúc thu được 2 muối natri aluminat và kali aluminat. ☑ (b) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối là sắt(II) sunfat và sắt(III) sunfat. ☒ (c) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tỉ lệ a: 0,8a nên còn dư 0,2a mol CO2: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2. → kết thúc thu được 2 muối bari cacbonat (kết tủa) và bari hiđrocacbonat. ☑ (d) 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O. ☑ (e) 3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3. ☒ (g) H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O. 4H2SO4 + Ba(AlO2)2 → BaSO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối bari sunfat (kết tủa) và nhôm sunfat. ☆ Đọc thật kỹ yêu cầu: vì hỏi số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối → thí nghiệm (c) và (g) không thỏa mãn. Câu 575. Thực hiện các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 6.. D. 5.. Lời giải Chọn D (a) Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2 KNO3 -> KNO2 + O2 (b) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc nóng -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (c) CO2 + Ca(OH)2 dư -> CaCO3 + H2O (d) KHSO4 + NaHCO3 -> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (e) Fe 2   H   NO 3  Fe3  NO  H 2 O (g) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 Câu 576. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (4) Để miêng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm. (5) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 5.. Lời giải Chọn D Thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là (1), (3), (4).. D. 3.. Câu 577. Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d), (e). Câu 578. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Tất cả các ý đều đúng. Câu 579. Cho các phát biểu sau: (1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat. (2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ. (3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính. (4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp. (5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng. (6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn A (2) Sai, Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng đun nóng, thu được glucozơ. (4) Sai, Cao su lưu hoá thuộc loại polime bán tổng hợp. (5) Sai, Ở nhiệt độ thường, có một số amin ở thể khí. Câu 580. Cho các phát biểu sau: (a) Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. (b) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen. (c) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước. (d) Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư. (e) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A (a) Đúng, Chính vì vậy không dùng CO2 dập tắt các đám cháy của Mg. to. Mg + CO2  MgO + C (b) Sai, Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu xanh lục 2NH3 + 2CrO3(đỏ thẫm)   Cr2O3 (xanh lục) + N2 + 3H2O (c) Sai, Be không tác dụng với nước ở mọi điều kiện nhiệt độ. (d) Đúng, Phản ứng: 3Cu  8H   2NO3   3Cu 2  2NO  4H 2O (Cu tan hết). (e) Sai, Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo không tan. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl Câu 581. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Số phát biểu đúng là A. 1.. B. 2.. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn C X3 là C6H4(COOH)2 X2 là C2H4(OH)2 X1 là C6H4(COONa)2 X là C6H4(COO)2C2H4 (1)Sai (2)Đúng (3)Đúng (4)Đúng Câu 582. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5.. D. 2.. Lời giải Chọn B (1)BaCl2 + KHSO4  KCl + HCl + BaSO4 (2)NaOH + Ca(HCO3)2  CaCO3 + Na2CO3 + H2O (3)NH3 + H2O + Al(NO3)3  Al(OH)3 + NH4NO3 (4)NaOH dư + AlCl3  NaAlO2 + NaCl + H2O (5)CO2 dư + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 Câu 583. Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: to. (a) X + 2NaOH  Y + Z + H2O (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T enzim (c) Z + O2   CH3COOH + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-. B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T. Lời giải Chọn B Từ phản ứng (c) suy ra Z là C2H5OH Từ phản ứng (a) suy ra X là C2H5OOC-C2H2-COOH ⇒ Y là (CH)2(COONa)2 hoặc CH2=C(COONa)2. Từ phản ứng (b) suy ra T là (CH)2(COOH)2 hoặc CH2=C(COOH)2. A. Sai, Vì Y có 2 đồng phân trong đó có 1 đồng phân không có nhóm -CH 2- và 1 đồng phân có 1 nhóm CH2..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> C. Sai, Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp (không tính đồng phân hình học). D. Sai, Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z. Câu 584. Cho các khẳng định sau: (1) Xenlulozơ có cấu trúc mạch nhánh. (2) Dung dịch axit axetic là chất điện li mạnh. (3) Lên men ancol etylic có thể thu được axit axetic. (4) C2 H 2 tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3 / NH 3 . (5) Triolein là chất béo tồn tại ở dạng lỏng. Có bao nhiêu khẳng định sai? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn Các phát biểu sai là: (1), (2), (4). (1)Sai. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. (2)Sai. Dung dịch CH3COOH là chất điện li yếu. men (3)Đúng. C2 H 5OH  O2  CH 3COOH  H 2O (4)Sai. C2H2 có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa C2Ag2 màu vàng. Đây là phản ứng thế H của ank-1-in, không phải phản ứng tráng bạc. (5)Đúng. Triolein là chất béo có chứa các gốc axit béo không no→tồn tại ở dạng lỏng. → Câu 585.. X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H O, t o. 2 (1) C10 H8O4 + 2NaOH   X 1 + X2. (2) X1 + 2HCl   X3 + 2NaCl to. (3) nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl to. p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6 Câu 586. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH). (c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. (d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic. (e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Chọn C (c) Sai, Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hay nói cách khác bậc của amin là số nguyên tử hiđro được thay thế. Câu 587. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): to. X (C7H10O6) + 3NaOH  X1 + X2 + X3 + H2O CaO, t o. X1 + NaOH  C2H6 + Na2CO3 X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 0. H 2SO4 , t   C4H6O4 + 2H2O Y + 2CH3OH   Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X3 tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của Y là 90. B. X có mạch cacbon phân nhánh. C. Tên gọi của X1 là natri propionat. D. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ. thường. Lời giải Chọn B 0. H 2SO4 , t   C4H6O4 + 2H2O (COOH)2 (Y) + 2CH3OH   (COONa)2 (X2) + H2SO4 → (COOH)2 (Y) + Na2SO4 CaO, t o. C2H5COONa (X1) + NaOH  C2H6 + Na2CO3 Vậy X là HOOC-COO-C2H4-OOC-C2H5  X3 là C2H4(OH)2 (vì X3 tác dụng được với Na) B. Sai, X có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 588. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết . (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A (a) Sai, Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic. (b) Sai, Anilin là một bazơ yếu, dung dịch của nó không làm quỳ tím chuyển xanh. (d) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết . (e) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau. Câu 589. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D (a) Đúng. (b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> (c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol. (e) Sai, Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là mỡ động vật. Câu 590. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, protein tan bị đông tụ khi gặp axit. (f)Sai, cao su thiên nhiên tốt hơn. Câu 591. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết . (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A (a) Sai, Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic. (b) Sai, Anilin là một bazơ yếu, dung dịch của nó không làm quỳ tím chuyển xanh. (d) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết . (e) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau. Câu 592. Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch Cu ( NO3 )2 (điện cực trơ), thu được khí H 2 ở catot.. A. 5.. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe . (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H 2 SO4 , có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, thấp nhất là Hg. (e) Cho mẩu kim Na vào dung dịch muối CuSO4 sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn Bác phát biểu đúng là (b), (c), (d). →.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Câu 593. Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D (1)Đúng (2)Sai, dung dịch trong suốt, do tạo muối tan: C6 H 5 NH 2  HCl  C 6 H 5 NH 3Cl (3)Sai, các este rất ít tan (4)Đúng (5)Đúng, phản ứng của chức axit, tạo NH2-CH2-COOC2H5. (6)Đúng Câu 594. Cho các phát biểu sau: (1) Mỡ lợn hoặc dầu dứa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Trong tơ tằm có các gốc   amino axit. (4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (5) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Mỡ lợn (chất béo rắn) và dầu dừa (chất béo lỏng) có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa  Đúng. (2) Nước ép quả nho chín có thành phần chủ yếu là glucozo nên có thể tham gia phản ứng tráng bạc  Đúng. (3) Tơ tằm là protein động vật nên có các gốc   amino axit  Đúng. (4) Người ta lưu hóa (thêm lưu huỳnh) cao su thiên nhiên để tạo ra các tính chất vật lý quý: đàn hồi, lâu mòn và khó tan  Đúng. (5) Este có tính chất đặc trưng là mùi thơm nên một số trong chúng được ứng dụng làm mỹ phầm và thực phẩm (tạo hương)  Đúng. Câu 595. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. (2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim. (3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng. (4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung là C n(H2O)m. (5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic. (6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> (1)Sai, nhiều este không phải sản phẩm phản ứng giữa axit và ancol (ví dụ CH 3COOC6H5, HCOOCH=CH2…) (2)Đúng (3)Sai, ở điều kiện thường triolein dạng lỏng nhưng tristearin dạng rắn. (4)Sai, cacbohiđrat là hợp chất tạp chức. (5)Đúng. (6)Sai, tạo dung dịch keo nhớt. Câu 596. Cho các nhận định sau: (1) Dung dịch HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Fe2O3. (2) Axit nitric đặc kém bền khi có ánh sáng ở điều kiện thường (3) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là Cu, NO2, O2. (4) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là Ag, NO2, O2. (5) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là KNO2, O2. (6) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong bình kín thu được các sản phẩm là FeO, NO2, O2. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B (1)Đúng: HNO3 + Fe2O3 -> Fe(NO3)3 + H2O (2)Đúng: HNO3 -> NO2 + O2 + H2O (3)Sai: Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2 (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai: Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + NO2 + O2 Câu 597. Cho các phát biểu sau: (a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa. (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon. (d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước. (e) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn D (a) Đúng, Xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (b) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π. (c) Đúng. (d) Sai, Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan tốt trong nước. (e) Sai, Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc. (f) Đúng. Câu 598. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (4) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (6) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (1) Không xảy ra. (2) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl (3) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag. (4) Na2O + H2O  2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (vừa đủ). (5) 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(CrO2)2 + 4H2O. (6) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). Câu 599. Cho các phát biểu sau: (1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho  -glucozơ. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử. (5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (1) Sai vì: Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Sai vì: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa glucozơ. (4) Sai vì: Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10  -amino axit trong phân tử. - Có 2 phát biểu đúng là (2) và (5) Câu 600. Cho các phát biểu sau: (a). Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit (b). Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng (c). Ở điều kiện thường, anilin là chất khí (d). Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit (e). Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp   amino axit (g). Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2 Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn A. Xét từng phát biểu: (a) Sai. Vì khi thủy phân vinyl axetat bằng NaOH thu được axetanđehit chứ không phải fomanđehit:. CH3COOCH  CH 2  NaOH   CH 3COONa  CH 3CHO. (b) Sai. Vì PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Sai. Vì ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Đúng. (e) Đúng. (g) Đúng..

<span class='text_page_counter'>(168)</span>  Số phát biểu đúng là 3. Câu 601. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực, màng ngăn xốp). (b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3 . (e) Cho dung dịch Fe  NO3  vào dung dịch H2SO4 loãng. 2. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 6. C. 5. Lời giải Chọn B - Cả 6 thí nghiệm đều sinh ra chất khí - Các phương trình hóa học xảy ra: ñpdd (a) 2NaCl  2H 2 O   2NaOH  H2  Cl2  .. D. 3.. (b) 3FeO  10HNO3   3Fe  NO3   NO  5H 2O . 3. (c) Si  2NaOH  H 2 O   Na2 SiO3  H 2  . (d) NaHSO4  NaHCO3   Na2 SO4  CO2   H2 O. (e) 3Fe2  4H  NO3   3Fe3  NO  2H 2 O.. t (g) 2Fe  6H 2 SO 4  ñaëc   Fe2  SO 4 3  3SO 2  6H 2 O. 0. Câu 602. Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó. (b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. (f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> LỜI GIẢI CHI TIẾT Lời giải Chọn D (b) Sai, Metyl fomat: C2(H2O)2 không thuộc loại cacbohiđrat. (d) Sai, Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) là chất dẻo. (e) Sai, Sản phẩm của phản ứng giữa axit và anol có thể thu được các hợp chất hữu cơ tạp chức. Ví dụ: o. H 2SO 4 ,t CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH   CH3COO-CH2-CH2-OH + H2O (f) Sai, Các ancol đa chức (có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau) đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. --------------HẾT--------------Câu 603. Cho các phát biểu sau : (a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (b) Glucozơ gọi là đường mía, fructozơ gọi là đường mật ong. (c) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của metylamin. (d) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt (e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.. Lời giải A Câu 604. Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:. Cho các phát biểu sau: (1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy. (2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. (1) ĐÚNG. Do Fe nặng hơn đi xuống dưới → X là Al 2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy. (2) ĐÚNG. Phản ứng tạo Al2O3 và toả nhiệt mạnh → phần khói trắng bay ra là Al 2O3. (3) ĐÚNG. Phản ứng cần khơi mào để xảy ra → đốt dải Mg. (4) ĐÚNG. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt toả ra giúp duy trì phản ứng. (5) ĐÚNG. Trong phản ứng trên một lượng nhỏ sắt được tạo ra giúp hàn đường ray. → Chọn B..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Câu 605. Cho các nhận định sau: (a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam. (c) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ. (d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom. (e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 606. Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4 (chứa vòng benzen). Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: o. t (1) X + 3NaOH   Y + Z + T + H2O. (2) Y + HCl   Y1 + NaCl o. xt, t (3) C2H5OH + O2   Y1 + H2O. (4) T + HCl   T1 + NaCl (5) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O   (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 Khối lượng mol của Z bằng A. 146. B. 164. C. 132.. D. 134.. Lời giải Chọn A X là C10H10O4 (k = 6) có chứa 2 nhóm chức COO và 1 vòng benzen. o. xt, t (3) C2H5OH + O2   CH3COOH (Y1) + H2O. (5) HCOOH (T1) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O   (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 (2) CH3COONa (Y) + HCl   CH3COOH (Y1) + NaCl (4) HCOONa (T) + HCl   HCOOH (T1) + NaCl Vậy X là HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3  Z là NaO-C6H4-CH2-OH (MZ = 146). Câu 607. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư -> MgSO4 + FeSO4 (b) Cl2 + FeCl2 -> FeCl3 (c) H2 + CuO -> Cu + H2O (d) Na + H2O -> NaOH + H2.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (e) AgNO3 -> Ag + NO2 + O2 (g) FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 (h) CuSO4 + H2O -> Cu + O2 + H2SO4 Câu 608. Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (2) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (3) Dung dịch axit glutamic có pH > 7. (4) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure. (5) Các loại tơ nilon-6, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A (1)đúng vì: glucozơ có 5 nhóm OH liền kề, phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức xanh. n  n CO . 2 (2)Sai vì: chỉ este no, đơn chức, mạch hở đốt cháy thu được H2 O  NH 2  (3)Sai vì: axit glutamic có 2 nhóm COOH , 1 nhóm axit glutamic có môi trường axit  pH < 7. (4)Sai vì: đipeptit không có phản ứng màu biure. (5)Sai vì: nilon-6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng, còn tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 609.. Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, glucozơ. Cho các nhận định sau: (a) Có 3 chất bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. (b) Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Có 2 chất có tính lưỡng tính. (d) Có 2 chất làm mất màu nước brom. (e) Có 2 chất hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.. Hướng dẫn giải Chọn C (a) Đúng, Chất bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là tinh bột, protein, vinyl fomat. (b) Đúng, Chất tham gia phản ứng tráng bạc là vinyl fomat, glucozơ. (c) Sai, Chất có tính chất lưỡng tính là protein. (d) Sai, Chất làm mất màu nước brom là vinyl fomat, anilin, glucozơ. (e) Sai, Chất hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là glucozơ. Câu 610. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ động vật hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá. (e) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Số phát biểu đúng là A. 5.. B. 2.. C. 4. Hướng dẫn giải. D. 3.. Chọn C (e) Sai, Aminoaxit là tinh thể không màu, dễ tan trong nước. Câu 611. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và a mol Na2CO3. (2) Cho dung dịch NaHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch KHCO3. (3) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2:1) vào dung dịch HCl dư. (4) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư (5) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (6) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa 2 muối là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 612. Cho các phát biểu sau: (1) Tơ nilon-6, 6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử. (5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (1) Sai, Tơ nilon-6, 6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Sai, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa glucozơ. (4) Sai, Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 α-amino axit trong phân tử. Câu 613. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Câu 614. Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm là #A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn A Các dung dịch tan trong Cu(OH) 2 / OH  là glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca. Lời giải Chọn C Câu 615. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton (5)Sai, đipeptit không phản ứng. (6)Đúng Câu 616. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnSO4. (b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3. (d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Thí nghiệm (a), (d) kết tủa tạo ra đến cực đại rồi tan hết  ZnSO 4  2NaOH   Zn(OH)2  Na2 SO4.  a  .  Na2 ZnO2  2H 2O  Zn(OH)2  2NaOH  CO 2  Ca(OH)2   CaCO3   H 2 O.  d  .  Ca(HCO3 )2 CO 2  H 2 O  CaCO3  Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (e), (g).  b  H S  CuSO  CuS  H SO .  c  CO  H O  Na SiO  H SiO   Na CO .  e  6NH  6H O  Al (SO )  2Al(OH)  3(NH 2. 4. 2. 2. 3. 2. 2. 2. 3. 2. 2. 4 3. 4. 3. 2. 3. 3. ) SO 4 .. 4 2.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 3Ba(OH)2  Al 2 (SO 4 )3   3BaSO 4  2Al(OH)3 .  g  .  Ba(AlO2 )2  4H 2 O Ba(OH)2  2Al(OH)3 . Câu 617. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c). Câu 618. Cho các phát biểu sau: (a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau. (b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc. (c) Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh. (d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (a) Sai, Axetilen và etilen khác dãy đồng đẳng. Câu 619. Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm; (b) Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng; (c) Ở điều kiện thường, các amin đều là chất lỏng, rất độc; (d) Tinh bột là thực phẩm quan trọng cho con người; (e) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo hợp chất màu xanh lam; (g) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, còn gọi là triaxylglixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D Xem xét các phát biểu: ☑ (a) đúng. Ứng dụng của este. ☑ (b) đúng. Trùng ngưng hexametylen điamin và axit ađipic thu được nilon-6,6. ☒ (c) sai. Các amin như metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là các khí ở điều kiện thường. ☑ (d) đúng. Ứng dụng của tinh bột. ☒ (e) sai. Phản ứng màu biure giữa lòng trắng trứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím, không phải xanh. ☑ (g) đúng. Khái niệm về chất béo. Theo đó, có tất cả 4 phát biểu đúng. Câu 620. Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170°C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai? A. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Công thức của Y là HOOC−4−COOH..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> C. Lên men glucozơ thu được chất T.. D. Chất X là đieste no, mạch hở. Lời giải. Chọn C Y là chất điều chế ra tơ nilon-6,6  Y là HOOC-(CH2)4-COOH. Vậy X là C2H5OOC-(CH2)4-COOC3H7 (gốc –C3H7 có 2 đồng phân dạng mạch thẳng và phân nhánh).  Ancol thu được là Z: C2H5OH và T là C3H7OH (CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3). C. Sai, Lên men glucozơ thu được chất Z. Câu 621. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch gồm HCl và FeCl 3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. (c) Nung hỗn hợp bột Al dư và Fe3O4 trong khí quyển trơ. (d) Cho mẩu nhỏ Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ đựng PbO nung nóng. (g) Cho Mg vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 loãng. Số thí nghiệm có tạo ra kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ◈ (a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. dien.phan ◈ (b) 4AgNO3 + 2H2O   4Ag + 4HNO3 + O2↑.. D. 4.. t ◈ (c) 8Al + 3Fe3O4   9Fe + 4Al2O3 (nhiệt nhôm). ◈ (d) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑. sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓. t ◈ (e) H2 + PbO   Pb + H2O. ◈ (g) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu. sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa Mg: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑. → có 4 thí nghiệm (b), (c), (e), (g) thu được kim loại.. Câu 622. Trong các thí nghiệm sau: (1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. (2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. (3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. (4) K tác dụng với dung dịch CuSO4. (5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. (6) Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 623. Cho các phát biểu: (a) Oxi hoá bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 ( t ) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng. (b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac. (c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm. (d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hoá mạnh trong môi trường axit. (e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4:1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư. (f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nito trong công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> A. 6.. (g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là B. 4. C. 3. D. 2.. Câu 624. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Câu 625. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho các phát biểu sau: (a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau. (b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc. (c) Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh. (d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (a)Sai (b)Đúng (HCOOH hay HO-CHO) (c)Đúng (d)Đúng: CH3OH + CO  CH3COOH Câu 626. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 ⇔ X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X5  M X3 . Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. X tham gia phản ứng tráng gương. B. Phân tử khối của X6 là 104. D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Lời giải. Chọn B (b)(c) -> X1,X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa -> X4 là HCOOH X2 là CH3-COONa -> X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2 -> X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X5  M X3 ).

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Câu 627. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Tinh bột thuộc loại đisaccarit. (5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B (1) Sai, Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Sai, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (3) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (4) Sai, Tinh bột thuộc loại polisaccarit. Câu 628. Cho các phát biểu sau: (a) Phenol và ancol benzylic đều có phản ứng với dung dịch Br 2. (b) Xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn chứa ít nhất một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, (d) Glucozơ và saccarozơ trong dung dịch đều phản ứng với Cu(OH)2. (e) Este và chất béo đều dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì ancol benzylic không phản ứng được với dung dịch Br 2. ☑ (b) đúng, xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo là tơ axetat. ☑ (c) đúng, peptit: đầu N chứa nhóm amino; đầu C chứa nhóm cacboxylic. ☑ (d) đúng, đó là tính chất của ancol đa chức → glucozơ và saccarozơ tạo phức chất màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ☒ (e) sai vì este và chất béo không tan trong nước. → Như vậy, có 3/5 phát biểu đúng. Câu 629.. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn B Các chất có chức axit hoặc 2OH kề nhau sẽ phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.  HOCH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ).. Câu 630. Thực hiện các thí nghiệm sau : (a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> (e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5.. D. 2.. Lời giải Chọn A (a) CO2 + CaCl2 : không phản ứng. (b) 3Na + Fe(NO3)3 + 3H2O  3NaNO3 + Fe(OH)3 + 3/2H2 (c) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + Ag (e) CaO + H2O  Ca(OH)2 ; Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O Câu 631. Cho các phát biểu sau: 1) Este isoamyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. 2) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức tổng quát (C 6H10O5)n nên là đồng phân của nhau. 3) Ala – Gly không phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu tím. 4) Nicotin có trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh ung thư. 5) Bông, đay, tơ tằm, tơ visco, tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. 6) Để rửa ống nghiệm đựng anilin người ta dùng axit HCl loãng. 7) Có thể dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 632. Tiến hành các thí ngiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu(tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 4 B. 6. C. 3 Lời giải. D. 5. Chọn A Các thí nghiệm thỏa mãn là: (a), (b), (c), (f) (a) Cl 2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2O (b) CO2  2NaOH  Na 2CO3  H 2O; CO 2  Na 2CO 3  H 2O  2NaHCO3 (c) 2KMnO 4  16HCl  5Cl 2  2KCl  2MnCl 2  8H 2O (d) Còn dư FeCl3 nên tạo 3 muối:. Fe 2O3  6HCl  2FeCl3  3H 2O; 2FeCl3  Cu  2FeCl2  CuCl 2. (e) Chỉ tạo 1 muối duy nhất: CuO  2HNO3  Cu  NO3  2  H 2 O (f) 2KHS  2NaOH  Na 2S  K 2S  2H 2 O Câu 633.. Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại. (b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol). (c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí. (d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> (e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể. (f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A (a) Sai, Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại. (e) Sai, Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau:. (f) Sai, Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau thành chất có phân tử khối lớn đồng thời giải phóng những phân tử khác như HCl, H2O, .... Câu 634. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1, 3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol và metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 635. Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa. (b) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là poli peptit. (c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp. (e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. (g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit (c)Sai, còn tùy số nhóm chức. (d)Đúng (e)Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino. (f)Đúng. Câu 636. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thể rắn, glyxin và glucozơ tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực. (b) Amilopectin trong tinh bột có mạch cacbon phân nhánh. (c) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (d) Các anđehit đều là chất khử khi tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α – aminoaxit. Số phát biểu đúng là A. 2.. B. 4.. C. 1.. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai. Glucozơ tổn tại ở dạng chất kết tinh, không phải ion lưỡng cực. ☑ (b) đúng. amilozơ không phân nhánh, amilopectin phân nhánh. ☑ (c) đúng. Poli(etylen terephtalat) được điều chế từ HOCH2CH2OH và C6H4(COOH)2:. ☑ (d) đúng. Ag+ + e → Ag là chất oxi hóa → RCHO → RCH 2OH + 2e là chất khử. ☑ (e) đúng. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α – aminoaxit. Câu 637.. Có các phát biểu sau: (1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). (2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh. (3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1) (3), (4). D. (2), (3), (4). Lời giải Chọn D (1) Sai, Glucozơ có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Câu 638. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Tất cả các ý đều đúng. Câu 639. Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri glutmat được dùng làm bột ngọt. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C (a)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> (b)Đúng (c)Sai, saccarozơ không thủy phân trong bazơ. (d)Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl. (e)Sai, tác dụng tối đa 4 mol NaOH. Câu 640. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy có thành phần phân tử khác nhau. (b) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Anilin tạo được kết tủa vàng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a)Sai, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon (C, H) (b)Sai, môi trường kiềm mới chuyển hóa qua lại. (c)Sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím. (d)Đúng. (e)Đúng, vôi sẽ trung hòa axit tiết ra từ nọc ong. (f)Sai, tỉ lệ 1:1. Câu 641. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol (b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ (c) Glucozơ, fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc (d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino   NH 2  và nhóm cacboxyl  COOH  (e) Có thể phân biệt tripeptit (Ala-Gly-Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu  OH 2 (g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúch mạch không nhánh. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Lời giải Chọn A (a) SAI. Este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa còn có thể thu được anđehit hoặc muối phenolat (b) SAI. Saccarozơ không bị thủy phân trong dung dịch kiềm (c) ĐÚNG. Glucozơ, fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc (d) SAI. Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) SAI. Cả tripeptit (Ala-Gly-Val) và lòng trắng trứng khi phản ứng màu với Cu  OH 2 đều tạo phức màu tím (g) ĐÚNG. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh Câu 642. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn B (3) Sai, Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit tạo glucozơ. (5) Sai, Tơ nilon kém bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (6) Sai, Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nặng nhẹ hơn nước. Câu 643. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2. (2) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. 1.(5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. 2.(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na 3PO4. 3.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D (1) HCl + NaAlO2 + H2O  NaCl + Al(OH)3. (2) CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3. (3) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O. (4) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4. (5) AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3. (6) Nước cứng vĩnh cửu (Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na3PO4 có tạo thành kết tủa Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2 màu trắng. Câu 644. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: . (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. (b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon (c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. (d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. (e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. (g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn B (c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 645. Cho các phát biểu và nhận định sau: (a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16, 87% nitrơ. (b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol. (e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1. (f) Nước ép từ quả nho chín cho phản ứng màu biure. (g) Isopropylamin là amin bậc hai..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Số phát biểu sai là A. 4.. B. 5.. C. 2.. D. 3.. Lời giải Chọn B (a) Sai, Xenlulozơ trinitrat có chứa 14, 14% nitrơ. (b) Sai, Glixerol là những hợp chất hữu cơ đa chức. (e) Sai, Đốt cháy hoàn toàn đipeptit có chứa Glu hoặc Lys thì không thu đượ mol CO 2 và H2O bằng nhau. (f) Sai, Nước ép từ quả nho chín hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam (không phải là phản ứng màu biure của peptit). (g) Sai, Isopropylamin là amin bậc một. Câu 646. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo và protein có cùng thành phần nguyên tố. (b) Nước mía và nước ép củ cải đường có chứa nhiều saccarozơ. (c) Các amin bậc một đều có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (d) Thủy phân metyl acrylat thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. (e) Poli(phenol fomanđehit) và polistiren đều có chứa vòng benzen. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì protein thành phần nguyên tố có N, còn chất béo thì không. ☑ (b) đúng ⇒ saccarozơ còn được biết đến là đường mía, hay đường củ cải. ☒ (c) sai vì như anilin C6H5NH2 là amin bậc I nhưng có lực bazơ < NH3. ☒ (d) sai vì metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + H2O ⇄ CH2=CHCOOH + CH3OH cả hai sản phẩm thu được là axit acrylic và ancol metylic đều không tráng bạc được. ☑ (e) đúng. stiren C6H5CH=CH2 và phenol C6H5OH đều chứa vòng benzen. → Như vậy, chỉ có 2 phát biểu đúng. Câu 647. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C : H : O : N = 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3. B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4. C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2. D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CH≡CCOONH4. Lời giải Chọn B Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O : N = 9/12 : 1,75/1 : 8/16 : 3,5/14 = 0,75 : 1,75 : 0,25 = 3 : 7 : 2 : 1  X là C3H7NO2 Y làm mất màu Br2 -> Chọn B3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4. Câu 648.. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. (6) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là A. 5. B. 2. C. 4.. D. 3.. Hướng dẫn giải Chọn C (1) 2K + 2HCl  2KCl + H2. (2) 2Al + 3Cl2  2AlCl3 (3) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O  2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl. (4) 2NaOH + Mg(NO3)2  Mg(OH)2 + NaNO3. ñieän phaân noùng chaûy (5) 2Al2O3   4Al + 3O2. (6) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag.. Câu 649. Cho các phát biểu sau: (a) Các protein đều cho phản ứng màu biure. (b) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (d) Tơ nilon-6, 6; tơ lapsan, tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (e) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do. (f) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn A (a) Đúng, Tripeptit trở lên và protein: phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo phức màu tím. (b) Đúng, Tất cả các este của axit fomic (HCOOH) đều cho phản ứng tráng gương. 0. t (c) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 + 3H2   (C17H35COO)3C3H5 (d) Đúng, tơ được chia thành 2 hai loại : - Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) : như bông, len, tơ tằm … - Tơ hóa học : Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các poliamit (nilon, capron) tơ vivylic (tơ nilon) Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat. (e) Đúng, CTCT của mỗi mắc xích xenlulôzơ là C6H7O2(OH)3 (f) Đúng, H2SO4 đặc có tính háo nước : C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) → 12C(đen) + H2SO4.11H2O Câu 650. Cho các phát biểu sau: (1) Tơ nilon-6, 6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử. (5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Lời giải Chọn D (1) Sai, Tơ nilon-6, 6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Sai, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa glucozơ. (4) Sai, Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 α-amino axit trong phân tử. Câu 651. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn C (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom  nhạt màu dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều  bông tan do xảy ra phản ứng thuỷ phân. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng  thu được tristearin. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin  thu được CH3COONH3C2H5. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin  thu được LysNa và H2O. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng  thu được Ag (phản ứng tráng gương) . Câu 652. Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (d) Sai, Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch canxi hiđroxit vừa đủ. Câu 653. Cho các phát biểu sau: (1) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (2) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (4) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (5) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Lời giải Chọn B (1) đúng vì: tạo kết tủa bám vào sợi vải làm cho sợi vải nhanh mục nát. (2) đúng vì: trong quả chuối xanh có tinh bột làm xanh dung dịch I2. (3) sai vì: glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) đúng (5) đúng vì: nilon-6,6 có chứa liên kết –CO-NH- kém bền trong môi trường kiềm hoặc môi trường axit. Câu 654. Cho các phát biểu sau: (1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 loãng, thu được etyl axetat. (2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ. (3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính. (4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp. (5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng. (6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn A (2) Sai, Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng đun nóng, thu được glucozơ. (4) Sai, Cao su lưu hoá thuộc loại polime bán tổng hợp. (5) Sai, Ở nhiệt độ thường, có một số amin ở thể khí. Câu 655. Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO 4 dư. Số trường hợp thu được sản phẩm kết tủa sau phản ứng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A Có 5 trường hợp (trừ Ag không phản ứng nên không có sản phẩm) thu được sản phẩm kết tủa: Na + H2O -> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 Ba + H2O -> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4 Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu Al + CuSO4 -> Al2(SO4)3 + Cu Câu 656. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3. (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Chọn A (1) CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + H2O (2) S3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl (3) CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3. (4) AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3 (5) 2HCl + K2CO3  2KCl + CO2 + H2O (6) (NH2)2CO + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NH3 Câu 657. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C (1)Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền vững hơn C 2H5OH. (2)Đúng CH 3COOCH=CH 2  Br2  CH 3COOCHBr-CH 2 Br (3)Sai, tinh bột bị thủy phân trong mỗi trường axit, không bị thủy phân trong kiềm. (4)Đúng (5)Sai, tơ nilon kém bền hơn (6)Sai, anilin nặng hơn H2O. Câu 658. Cho các phát biểu sau: (a) Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Bậc amin tăng dần trong dãy: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. (d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N. (e) Phân tử axetilen và isopren đều có chứa hai liên kết π Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Tham khảo mùi một số este thông dụng ở ID = ☑ (b) đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng CTĐGN là C 6H10O5. ☑ (c) đúng vì metylamin - bậc I, đimetylamin - bậc II, trimetylamin - bậc III. ☑ (d) đúng. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N.. ☑ (e) đúng. vì cấu tạo axetilen: HC≡CH và isopren CH 2=C(CH3)CH=CH2. → cả 5 phát biểu đều đúng. Câu 659. Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, glyxin, Gly-Val, etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Chọn A Các phản ứng hóa học có thể xảy ra: ◈ isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH → CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH. ◈ phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. ◈ glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. ◈ gly-val: Gly-Val + 2NaOH → Gly-Na + Val-Na + H2O. ◈ triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3. Còn lại, các chất glucozơ, saccarozơ và etilenglicol không phản ứng. Câu 660. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a)Sai, dầu thực vật là chất béo, dầu bôi trơn là hiđrocacbon. (b)Đúng. (c)Sai, alanin không phản ứng với Br2. (d)Đúng (e)Đúng (g) Đúng, CH3COOC6H5 + 2NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O Câu 661. Cho các phát biểu sau: (a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. (b) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit. (c) Trong phân tử fructozơ chỉ chứa một loại nhóm chức. (d) Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. (e) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D (c) Sai, Trong phân tử fructozơ có chứa nhóm chức ancol (OH) và xeton (C=O). (d) Sai, Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Câu 662. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan. (6) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> A. 1.. B. 3.. C. 4. Hướng dẫn giải. D. 2.. Chọn B (3) Sai, Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit tạo glucozơ. (5) Sai, Tơ nilon kém bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (6) Sai, Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nặng nhẹ hơn nước. Câu 663. Cho các thí nghiệm sau: (a) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư váo dung dịch phèn chua. (c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO 2. (e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 đến dư vào dung dịch NaOH và khuấy đều. Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn B (a) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O CO2 + H2O + CaCO3 -> Ca(HCO3)2 (b) Ba 2   SO 24  BaSO 4 Al3  OH   Al(OH)3 Al(OH)3  OH   AlO 2  H 2 O. (c) NH3 + H2O + Al2(SO4)3 -> Al(OH)3 + (NH4)2SO4. (d) HCl + NaAlO2 + H2O -> NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + HCl -> AlCl3 + H2O (e) CO2 + H2O + NaAlO2 -> NaHCO3 + Al(OH)3 (f) Al(NO3)3 + NaOH -> NaAlO2 + NaNO3 + H2O NaAlO2 + Al(NO3)3 + H2O -> Al(OH)3 + NaNO3 Câu 664. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. (b) Crom và nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (c) Cho sợi Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, thu được dung dịch gồm ba muối. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 dư được hấp thụ vào dung dịch kiềm. (g) Photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với bột CrO 3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì kim loại Be không phản ứng được với nước ở các điều kiện, Mg phản ứng rất chậm với H2O ở điều kiện thường, khi đun nóng xảy ra nhanh hơn. ☑ (b) đúng. Crom và nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. ☑ (c) đúng vì Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> → vì dùng dư Fe2(SO4)3 nên thu được ba muối là MgSO4; FeSO4 và Fe2(SO4)3. ☑ (d) đúng. Vì thủy ngân dạng hơi lỏng cực độc và khó xử lí. Cho lưu huỳnh vào thì: Hg + S → HgS ||⇒ gom lại được dạng rắn, thu và xử lí được an toàn. ☑ (e) đúng. khí clo độc, tránh thoát ra ngoài không khí gây ảnh hưởng → thu Cl2 dư bằng dung dịch kiềm rồi xử lí: Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. ☑ (g) đúng vì CrO3 là chất oxi hóa mạnh → làm P hay C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc: 6P + 10CrO3 → 3P2O5 + 5Cr2O3 || C2H5OH + 4CrO3 → 2CO2 + 3H2O + 2Cr2O3. → Như vậy, có tất cả 5 phát biểu đúng. Câu 665. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (b) Thành phần chính của cồn 75 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol. (c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C 2H2 bằng C2H4. (d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,…). Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Có 2 phát biểu sai là (b) và (d). (b) sai vì thành phần chính của cồn 75 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol (d) sai vì hàm lượng tinh bột trong ngô thấp hơn trong gạo. Câu 666. Cho các phát biểu sau: (a) Phenol và ancol benzylic đều có phản ứng với dung dịch Br 2. (b) Xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn chứa ít nhất một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, (d) Glucozơ và saccarozơ trong dung dịch đều phản ứng với Cu(OH)2. (e) Este và chất béo đều dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì ancol benzylic không phản ứng được với dung dịch Br 2. ☑ (b) đúng, xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo là tơ axetat. ☑ (c) đúng, peptit: đầu N chứa nhóm amino; đầu C chứa nhóm cacboxylic. ☑ (d) đúng, đó là tính chất của ancol đa chức → glucozơ và saccarozơ tạo phức chất màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ☒ (e) sai vì este và chất béo không tan trong nước. → Như vậy, có 3/5 phát biểu đúng. Câu 667. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. (2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim. (3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng. (4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung là C n(H2O)m. (5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic. (6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Lời giải Chọn C (1) Sai, Sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol là este. (3) Sai, Ở điều kiện thường triolein là chất lỏng và tristearin là chất rắn. (4) Sai, Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (6) Sai, Tinh bột không tan trong nước lạnh, trong nước tinh bột chuyển thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. Câu 668. Cho các phát biểu sau: (a)Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (b)Kim loai Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H 2 SO4 (loãng). (c)Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước. (d)Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3 , thu được dung dịch chứa hai muối. (e)Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (f)Cho Ba dư vào dung dịch Al2 ( SO4 )3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. A. 4. Số phát biểu đúng là B. 5 C. 3. D. 6 Lời giải. Chọn C (a) ĐÚNG. Hai kết tủa là Ag và AgCl: 3 AgNO3( d ­)  FeCl2  Fe(NO3 )3  Ag  2 AgCl  . (b) ĐÚNG. Cu tan theo phản ứng: 3Cu  8 H   2NO3  3Cu 2   2NO  4 H2O . (c) SAI. Cu và Fe3O4 đều không tan trong nước (nếu là dung dịch axit mạnh như HCl, HNO 3 hoặc H2SO4 thì tan hết). (d) SAI. Dung dịch gồm 3 muối: CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư. Phản ứng: Cu  2 FeCl3  CuCl2  2 FeCl2 . (e) ĐÚNG. Na2 O  H2O  2NaOH (1mol Na2 O  2 mol NaOH ) 2 Al  2NaOH  2 H2O  2NaAlO2  3H2 ( 2 mol Al hòa tan hết trong dung dịch chứa 2 mol NaOH). Có 3 phát biểu đúng: (a), (b), (e).  Câu 669. Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn C Tất cả đều đúng. Câu 670.. Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> (b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol). (c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí. (d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính. (e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể. (f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A (a) Sai, Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại. (e) Sai, Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau:. (f) Sai, Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau thành chất có phân tử khối lớn đồng thời giải phóng những phân tử khác như HCl, H2O, .... Câu 671. (Trường THPT Yên Khánh A-Ninh Bình - Đề Khảo Sát – 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho ancol etylic phản ứng với Na (3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as) (4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng. (5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A Tất cả đều là phản ứng oxi hóa – khử: (1)C2H4 + H2O +KMnO4 -> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2 (2)C2H5OH + Na -> C2H5ONa + H2 (3)CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl (4)C5H11O5-CHO + AgNO3 +NH3 + H2O -> C5H11O5-COONH4 + Ag+ + NH4NO3 (5)Có phản ứng oxi hóa – khử. Câu 672. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất dẻo PVC được tổng hợp từ vinyl clorua. B. Poly (metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. C. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. D. Axit butiric và hexametylenđiamin tham gia phản ứng đồng trùng hợp. Lời giải Chọn D Câu 673. Cho các nhận định sau: (1) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> (2) Các khí sinh ra cho saccarozơ vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư gồm SO2 và CO2 (3) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2 (4) Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 1.. D. 2.. Lời giải Chọn A (1)Đúng, chỉ SO2 làm mất màu nước brom: SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + HBr (2)Đúng: C12H22O11 -> C + H2O C + H2SO4 -> CO2 + SO2 + H2O (3)Đúng (4)Sai, phải làm ngược lại. Câu 674. Từ chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): t° (a) X + 3KOH   2Y + Z + H 2 O.. (b) 2Y + H 2SO 4  2T + K 2SO 4 .. +. H ,70°C + nH2O (c) nT   Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử chất X chỉ có một loại nhóm chức. B. Chất T (o-hiđroxibenzylic) là monome tạo nên nhựa novolac. C. Chất X không có phản ứng tráng bạc. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. Lời giải Chọn C X + NaOH → 3 chất hữu cơ; X chứa 1 loại nhóm chức → X là este. X chứa 4 → X là este 2 chức; X tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1: 3.  X là este của phenol; (c)  T là HO-C6H4-CH2OH.  Y là KO-C6H4-CH2OH  X là HCOOC6H4CH2OOCH. C. Sai, Vì X chứa gốc fomat.. Câu 675. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.. Câu 676. Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o. t (a) X + 2NaOH   Y + Z + H2O (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T enzim (c) Z + O2   CH3COOH + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-. B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T. Lời giải Chọn B Từ phản ứng (c) suy ra Z là C2H5OH Từ phản ứng (a) suy ra X là C2H5OOC-C2H2-COOH ⇒ Y là (CH)2(COONa)2 hoặc CH2=C(COONa)2. Từ phản ứng (b) suy ra T là (CH)2(COOH)2 hoặc CH2=C(COOH)2. A. Sai, Vì Y có 2 đồng phân trong đó có 1 đồng phân không có nhóm -CH 2- và 1 đồng phân có 1 nhóm CH2. C. Sai, Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp (không tính đồng phân hình học). D. Sai, Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z. Câu 677. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): to. X (C7H10O6) + 3NaOH  X1 + X2 + X3 + H2O CaO, t o. X1 + NaOH  C2H6 + Na2CO3 X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 0. H 2SO4 , t   C4H6O4 + 2H2O Y + 2CH3OH   Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X3 tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của Y là 90. B. X có mạch cacbon phân nhánh. C. Tên gọi của X1 là natri propionat. D. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ. thường. Lời giải Chọn B 0. H 2SO4 , t   C4H6O4 + 2H2O (COOH)2 (Y) + 2CH3OH   (COONa)2 (X2) + H2SO4 → (COOH)2 (Y) + Na2SO4. CaO, t o. C2H5COONa (X1) + NaOH  C2H6 + Na2CO3 Vậy X là HOOC-COO-C2H4-OOC-C2H5  X3 là C2H4(OH)2 (vì X3 tác dụng được với Na) B. Sai, X có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 678. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước. (b) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc. (c) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic. (d) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. (e) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etyl axetat. (f) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan–2–ol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn D (b) Sai, Khử anđehit bằng H2 thì thu được ancol bậc I, còn với xeton thì thu được ancol bậc II. (e) Sai, CH3CHO không được điều chế trực tiếp từ CH3COOC2H5 bằng 1 phản ứng. Câu 679. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Câu 680. Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, tripanmitin và triolein đều là chất rắn. (2) Khi thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit. (3) Alanin, anilin, lysin đều không làm đối mẫu qui tím. (4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính (5) Các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH) 2. (6) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Số nhận định không đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (1)Sai, ở điều kiện thường, tripanmitin ở dạng rắn, triolein ở dạng lỏng. (2)Đúng (3)Sai, lysin làm quỳ tím hóa xanh. (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai, axit adipic.. Câu 681. Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Một số lưu ý như sau: • Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ thủy phân trong môi trường axit, không trong bazơ. • vinyl axetat; triolein là este, chất béo; thỏa mãn bị thủy phân trong cả 2 môi trường. • Val-Ala; policaproamit chứa liên kết CO–NH dễ bị thủy phân trong cả môi trường axit và bazơ. • axit glutamic là amino axit, không bị thủy phân. → Theo đó, các chất thỏa mãn yêu cầu là (2); (3); (4) và (6). Câu 682. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: . (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. (b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon (c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. (d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. (e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. (g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> A. 4.. B. 5.. C. 3. Hướng dẫn giải. D. 6.. Chọn B (c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 683. Cho các phát biểu sau: 1 Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ..  2 Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.  3 Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa 2 liên kết peptit.  4 Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.  5 Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.  6 Ancol isopropylic và N-metylmetanamin có cùng bậc. Những phát biểu đúng là A. 1 ,  4  ,  5  ,  6  . B. 1 ,  2  ,  3 ,  5  . C.  2  ,  4  ,  5  ,  6  . D. 1 ,  3 ,  5  ,  6  . Lời giải Chọn A 1 ĐÚNG. Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ..  2 SAI. Chỉ có 4 amin ở thể khí là: CH3NH2 CH3-NH-CH3, CH3-CH2-NH2, (CH3)3N.  3 SAI. Trong phân tử đipeptit mạch hở chỉ có chứa 1 liên kết peptit.  4 ĐÚNG. Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trj của nitơ là IV.  5 ĐÚNG. Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.  6 ĐÚNG. Ancol isopropylic là ancol bậc II, N-metylmetanamin là amin bậc II. Câu 684. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40, 449%; 7, 865% và 15, 73%; còn lại là oxi. Khi cho 4, 45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4, 85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng? A. Phân tử X chứa 1 nhóm este. B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1. C. X là đồng đẳng của glyxin. D. X là hợp chất no, tạp chức. Lời giải Chọn C Lập tỉ lệ %C: %H: %O: %N = 3: 7: 2: 1  X là C3H7O2N. Với nX = nmuối = 0, 05 mol  Mmuối = 97 (H2N-CH2-COONa). Vậy X là H 2 NCH 2COOCH 3  X là este của glyxin. HO11.C8.2.D02.a] Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaOH. D. 0, 5M. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0, 5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4 D. K2HPO4 và K3PO4..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho 37, 44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84, 6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7, 62 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Be. C. K. D. Ca. Câu 685. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KMnO4. (b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Nung nóng NaHCO3. (e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B to (a) 2KMnO 4   K 2 MnO4  MnO 2  O 2  dpdd (b) CuCl2   Cu  Cl 2 . (c) 3NH3  3H 2O  AlCl3  3NH 4Cl  Al(OH)3  o. t (d) 2NaHCO3   Na 2CO3  CO 2   H 2 O. (e) CuCl2  2NaOH  2NaCl  Cu(OH) 2  Câu 686. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3 D. 5. Lời giải Chọn C (a)Sai, Be không tan. (b)Sai, kim loại kiềm khử H2O trước. (c)Đúng, đều là 1s 2 2s 2 2p 6 . (d)Đúng (e)Đúng (f)Sai, Mg cháy trong CO2. Câu 687. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Chọn C Xem xét và phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (axetanđehit). xt,p,t  ☑ (b) đúng. Trùng hơp etilen: nCH2=CH2   –(–CH2–CH2–)n–.. ☑ (c), (d), (e) đúng. ☒ (g) sai vì tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không cộng được H2. Vậy, có tất cả 4 phát biểu đúng. Câu 688. Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn A (2) Sai, Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy anilin tan dần. (3) Sai, Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan rất ít trong nước. Câu 689. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được chất rắn gồm Al2O3 và Cu. B. Hòa tan hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 với tỉ lệ mol 1:1 vào H2O dư thu được dung dịch chứa 2 chất tan. C. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 kết tủa thu được chỉ có AgCl. D. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 3 muối. Lời giải Chọn A CO không khử được oxit của kim loại mạnh Al → Cho co dư qua hỗn hợp Al 2O3 và CuO đun nóng, thu được chất rắn gồm Al2O3 và Cu → A đúng. Hòa tan hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 với tỉ lệ mol 1:1 vào H2O dư thu được dung dịch chứa 1 chất tan là NaAlO2 → B sai. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 kết tủa thụ được có AgCl và Ag → C sai. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 2 muối: CuCl2, FeCl2 → D sai. Câu 690. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH). (c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. (d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic. (e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (c) Sai, Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hay nói cách khác bậc của amin là số nguyên tử hiđro được thay thế. Câu 691. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). (6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Lời giải Chọn C (1) NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (2) HCl dư + NaAlO2 -> NaCl + AlCl3 + H2O (3) Không phản ứng. (4) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl (5) CO2 + H2O + NaAlO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3 Câu 692. Cho dãy các hợp chất hữu cơ: chất béo, metyl propionat, tinh bột, natri axetat, axit fomic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO 2 và H2O không bằng nhau? A. 3 B. 2. C. 4 D. 5 Lời giải Chọn A Các chất (chứa C, H, O) có k = 1 khi đốt cháy sẽ cho n CO2  n H2O  Các chất đốt cháy có n CO2  n H 2O gồm: chất béo, tinh bột, vinyl axetat.. Câu 693. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Polime (-NH-5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Sai, tất cả este dạng HCOO-R đều tráng bạc. (4)Đúng (5)Đúng (6)Sai, triolein không tác dụng với Cu(OH)2. (7)Sai, %H = 12,16%..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Câu 694. Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn D Có 4 chất tác dụng với dung dịch NaOH: Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2 Si + H2O + NaOH -> Na2SiO3 + H2 NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O Câu 695. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4. (b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (g) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl. (h) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn C (a) 2NH3  2H 2O  FeSO4   Fe(OH)2  (NH4 )2 SO4 (b) 2CO2  4H 2O  Ba(AlO2 )2   2Al(OH)3  Ba(HCO3 )2.  Fe(NO3 )3  Ag  (c) Fe(NO3 )2  AgNO3  Na 2O  H 2O   2NaOH;Al 2O3  2NaOH   2NaAlO 2  H 2O. (d) 1 . 2. 1. 2. 2.  Na 2O va Al 2O3 deu tan het, khong thu duoc ket tua.  Al(OH)3   NaCl (g) NaAlO2  H2O  HCl   Fe 2 (SO 4 )3 tan trong nuoc tao dung dich Fe 2 (SO 4 ) 3. (h). Cu  Fe 2 (SO 4 )3   CuSO 4  2FeSO 4 1 2  Hon hop Cu va Fe 2 (SO 4 )3 tan het, khong tao ket tua..  Có 4 thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc tạo kết tủa là (a), (b), (c), (g) Câu 696. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. (b) Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp). (d) Cho bột Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> (g) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch K2SO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 3. B. 5. C. 6.. D. 4.. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) Đây là phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. t 2KClO3   2KCl + 3O2.. ☒ (b) CO không khử được Al 2O3 → thí nghiệm không xảy ra. co.mang.ngan ☑ (c) điện phân: 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2↑ + H2↑.. ☑ (d) Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2↑. ☑ (e) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3. ☑ (g) Lưu ý, Na + H2O → NaOH + ½H2↑. → Theo đó, có 5 thí nghiệm sinh ra đơn chất khí. Câu 697. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α-aminoaxit. (8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải Chọn A (1)Đúng. CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO (2)Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (3)Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường (4)Đúng (5)Đúng, triolein có các liên kết C=C nên tham gia cộng H2. (6)Đúng (7)Đúng (8)Sai, dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển xanh. Câu 698. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> (c) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (f) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 4.. D. 6.. Hướng dẫn giải Chọn C (a) CO 2  2H 2 O  NaAlO 2  NaHCO3  Al(OH)3 (b) 4NaOH + AlCl3 → 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O (c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓ (d) 4HCl(dư) + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O (e) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (f) BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2 + H2O Câu 699. Cho các phát biểu sau: (a) Phenol và ancol benzylic đều có phản ứng với dung dịch Br 2. (b) Xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn chứa ít nhất một nhóm amino và một nhóm cacboxyl, (d) Glucozơ và saccarozơ trong dung dịch đều phản ứng với Cu(OH)2. (e) Este và chất béo đều dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☒ (a) sai vì ancol benzylic không phản ứng được với dung dịch Br 2. ☑ (b) đúng, xenlulozơ triaxetat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo là tơ axetat. ☑ (c) đúng, peptit: đầu N chứa nhóm amino; đầu C chứa nhóm cacboxylic. ☑ (d) đúng, đó là tính chất của ancol đa chức → glucozơ và saccarozơ tạo phức chất màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ☒ (e) sai vì este và chất béo không tan trong nước. → Như vậy, có 3/5 phát biểu đúng. Câu 700. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4 Lời giải Chọn D (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton (5)Sai, đipeptit không phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> (6)Đúng Câu 701. Cho các phát biểu và nhận định sau: (a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16, 87% nitrơ. (b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol. (e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1. (f) Nước ép từ quả nho chín cho phản ứng màu biure. (g) Isopropylamin là amin bậc hai. Số phát biểu sai là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B (a) Sai, Xenlulozơ trinitrat có chứa 14, 14% nitrơ. (b) Sai, Glixerol là những hợp chất hữu cơ đa chức. (e) Sai, Đốt cháy hoàn toàn đipeptit có chứa Glu hoặc Lys thì không thu đượ mol CO 2 và H2O bằng nhau. (f) Sai, Nước ép từ quả nho chín hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam (không phải là phản ứng màu biure của peptit). (g) Sai, Isopropylamin là amin bậc một. Câu 702. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (1) Cho bột nhôm vào bình khí clo. (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO4 . (3) Cho dung dịch Mg  NO3 2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H 2 SO4 loãng. (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4 . (6) Cho CrO3 vào ancol etylic. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 2. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Lời giải Chọn C Có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng là: (1), (3), (5), (6). Các phương trình hóa học xảy ra: t  2 AlCl3 1 2 Al  3Cl2   2  Fe2  4H   NO3  Fe3  NO  2H 2O  5  Ba 2  SO42  BaSO4   6  4CrO3  C2 H 5OH  2Cr2O3  2CO2  3H 2O. Câu 703. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 . (b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Số phát biểu đúng là A. 1.. B. 2.. C. 4. Lời giải. D. 3.. Chọn D (d) sai vì: Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy không xác định. (e) sai vì: đipeptit không có phản ứng màu biure. (g) sai vì: các protein hình sợi như tóc, móng, sừng không tan trong nước. - Có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (c). Câu 704. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn C (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom  nhạt màu dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều  bông tan do xảy ra phản ứng thuỷ phân. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng  thu được tristearin. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin  thu được CH3COONH3C2H5. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin  thu được LysNa và H2O. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng  thu được Ag (phản ứng tráng gương) . Câu 705. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 3 B. 5 C. 4 Lời giải Chọn A (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư -> MgSO4 + FeSO4 (b) Cl2 + FeCl2 -> FeCl3 (c) H2 + CuO -> Cu + H2O (d) Na + H2O -> NaOH + H2. D. 2.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (e) AgNO3 -> Ag + NO2 + O2 (g) FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 (h) CuSO4 + H2O -> Cu + O2 + H2SO4 Câu 706. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: toC (a) X + NaOH  Y + Z.(b) Y + HCl  T + NaCl. CaO, t C (c) Y + NaOH   CH4 + Na2CO3. (d) Z + A (là hợp chất của cacbon)  T. Kết luận nào sau đây sai? A. X và T đều có một liên kết  trong phân tử. B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử. C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1, 5 mol CO2. D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T. o. Lời giải Chọn D o. CaO, t C (c) CH3COONa + NaOH   CH4 + Na2CO3. (b) CH3COONa + HCl  CH3COOH + NaCl. (d) CH3OH + CO  CH3COOH (T). o. t C (a) CH3COOCH3 (X) + NaOH  CH3COONa (Y) + CH3OH (Z) D. Sai, Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn T. Câu 707. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl 3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Lời giải Chọn C. Câu 708. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3. (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn A (1) CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + H2O (2) S3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl (3) CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3. (4) AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3 (5) 2HCl + K2CO3  2KCl + CO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> (6) (NH2)2CO + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NH3 Câu 709. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. Lời giải Chọn A (a) Không phản ứng (b) Na  H 2O  NaOH  H 2. D. 2.. NaOH  Fe(NO3 )3  NaNO3  Fe(OH)3 (c) Ba(OH)2 dư  Al 2 (SO 4 )3  BaSO 4  Ba(AlO 2 ) 2  H 2O (d) Fe(NO3 ) 2  AgNO3  Fe(NO 3 )3  Ag (e) CaO  H 2 O  Ca(OH) 2 Ca(OH) 2  NaHCO3  CaCO 3  Na 2CO 3  H 2O Câu 710. Cho dãy các chất: glucozơ, Gly-Gly-Gly, metyl axetat, saccarozơ, Ala-Ala. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn C Các chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là glucozơ; saccarozơ và Ala-Ala. Câu 711. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c). Câu 712. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc  -amino axit. (c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí. (d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử. (g) Các este khi xà phòng hoá đều tạo ra muối và ancol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C Các anken có số nguyên tử cacbon từ C2 đến C4 đều ở thể khí  (c) sai + Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau  (d) sai..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> + Axit oxalic có công thức là (COOH)2 có 4 nguyên tử O; glucozơ (C6H12O6) có 6 nguyên tử O  (e) sai. + Các este khi xà phòng hoá, có trường hợp tạo muối và ancol, có trường hợp tạo muối và anđehit, có trường hợp tạo muối và H2O,…  Các phát biểu sai là (c), (d), (e), (g) Câu 713. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho các phát biểu sau: (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. (2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim. (3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng. (4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung là C n(H2O)m. (5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic. (6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn C (1)Sai, nhiều este không phải sản phẩm phản ứng giữa axit và ancol (ví dụ CH 3COOC6H5, HCOOCH=CH2…) (2)Đúng (3)Sai, ở điều kiện thường triolein dạng lỏng nhưng tristearin dạng rắn. (4)Sai, cacbohiđrat là hợp chất tạp chức. (5)Đúng. (6)Sai, tạo dung dịch keo nhớt. Câu 714. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm ba muối) và chất rắn Y là một kim loại. Có các phát biểu sau: Fe  NO3 3 , Mg  NO3 2 Fe  NO3  2 (a) Dung dịch X chứa: và Fe  NO3 3 , AgNO3 Fe  NO3 2 (b) Dung dịch X chứa: và AgNO3 , Mg  NO3 2 Fe  NO3  2 (c) Dung dịch X chứa: và Fe  NO3 3 , Mg  NO3 2 AgNO3 (d) Dung dịch X chứa: và Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Lời giải Chọn C Câu 715. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ động vật hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá. (e) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn C (e) Sai, Aminoaxit là tinh thể không màu, dễ tan trong nước..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Câu 716. Cho lần lượt các chất: phenol, saccarozơ, tristearin, axit panmitic, etyl axetat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng nhanh ở điều kiện thường? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra nhanh ở điều kiện thường là: phenol, axit panmitic. Các este phản ứng chậm, nhanh hơn khi đun nóng. Saccarozơ không phản ứng. Câu 717. (Đề Thi Thử THPT Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Lần 2- 2020)Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất. B. Y làm mất màu dung dịch brom. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic. Lời giải Chọn D X tráng bạc nên X chứa gốc HCOO-. Hiđrô hóa Z tạo ancol T nên Z là anđehit hoặc xeton.  X là (HCOO)2CH-C2H5 hoặc (HCOO)2C(CH3)2 Y là HCOONa Z là C2H5-CHO hoặc CH3COCH3 T là C2H5-CH2OH hoặc CH3CHOHCH3  Phát biểu D không chính xác. Câu 718. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. (e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2 Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn B (a) NaOH + Ca(HCO3)2 -> Na2CO3 + CaCO3 + H2O (b) HCl dư + NaAlO2 -> NaCl + AlCl3 + H2O (c) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl (d) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (e) H2S + CuSO4 -> CuS + H2SO4 (g) Không phản ứng. Câu 719. Cho các phát biểu sau: (a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. (b) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit. (c) Trong phân tử fructozơ chỉ chứa một loại nhóm chức. (d) Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. (e) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Chọn D (c) Sai, Trong phân tử fructozơ có chứa nhóm chức ancol (OH) và xeton (C=O). (d) Sai, Các polime sử dụng làm cao su được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Câu 720. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a)Sai, dầu thực vật là chất béo, dầu bôi trơn là hiđrocacbon. (b)Đúng. (c)Sai, alanin không phản ứng với Br2. (d)Đúng (e)Đúng (g) Đúng, CH3COOC6H5 + 2NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O Câu 721. Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn D (2) Sai, Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy anilin tan dần. (3) Sai, Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan rất ít trong nước. Câu 722. Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4 (chứa vòng benzen). Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: o. t (1) X + 3NaOH   Y + Z + T + H2O. (2) Y + HCl   Y1 + NaCl o. xt, t (3) C2H5OH + O2   Y1 + H2O. (4) T + HCl   T1 + NaCl (5) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O   (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 Khối lượng mol của Z bằng A. 146. B. 164. C. 132. Lời giải. D. 134..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Chọn A X là C10H10O4 (k = 6) có chứa 2 nhóm chức COO và 1 vòng benzen. o. xt, t (3) C2H5OH + O2   CH3COOH (Y1) + H2O. (5) HCOOH (T1) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O   (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 (2) CH3COONa (Y) + HCl   CH3COOH (Y1) + NaCl (4) HCOONa (T) + HCl   HCOOH (T1) + NaCl Vậy X là HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3  Z là NaO-C6H4-CH2-OH (MZ = 146). Câu 723. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích (b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (d) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Lời giải Chọn C (a), (b) đúng (c) đúng vì trong giấm ăn hoặc chanh có chứa axit hữu cơ tác dụng với amin tạo ra muối dễ tan bị rửa trôi (d) đúng vì PVC là một chất dẻo nên có thể dùng nhiệt để uốn, hàn. Câu 724. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn D (a) Đúng. (b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột. (c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol. (e) Sai, Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là mỡ động vật. Câu 725. Cho các phát biểu sau: (a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (b) Glucozơ gọi là đường mía, fructozơ gọi là đường mật ong. (c) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của metylamin. (d) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt (e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> (a)Đúng (b)Sai, glucozơ là đường nho. (c)Đúng, gốc –CH3 đẩy electro làm tăng tính bazơ. (d)Đúng (e)Đúng Câu 726. Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh. (c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3. (d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím. (e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2. (g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 3. Lời giải Chọn D (a) Sai, Anđehit axetic không phản ứng với dung dịch NaOH. (c) Sai, Phenol (C6H5OH) không phản ứng với dung dịch NaHCO3. Câu 727. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: toC (a) X + NaOH  Y + Z.(b) Y + HCl  T + NaCl.. D. 4.. CaO, t C (c) Y + NaOH   CH4 + Na2CO3. (d) Z + A (là hợp chất của cacbon)  T. Kết luận nào sau đây sai? A. X và T đều có một liên kết  trong phân tử. B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử. C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1, 5 mol CO2. D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T. o. Lời giải Chọn D o. CaO, t C (c) CH3COONa + NaOH   CH4 + Na2CO3. (b) CH3COONa + HCl  CH3COOH + NaCl. (d) CH3OH + CO  CH3COOH (T). o. t C (a) CH3COOCH3 (X) + NaOH  CH3COONa (Y) + CH3OH (Z) D. Sai, Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn T. Câu 728. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40, 449%; 7, 865% và 15, 73%; còn lại là oxi. Khi cho 4, 45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4, 85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng? A. Phân tử X chứa 1 nhóm este. B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1. C. X là đồng đẳng của glyxin. D. X là hợp chất no, tạp chức. Lời giải Chọn C Lập tỉ lệ %C: %H: %O: %N = 3: 7: 2: 1  X là C3H7O2N. Với nX = nmuối = 0, 05 mol  Mmuối = 97 (H2N-CH2-COONa). Vậy X là H 2 NCH 2 COOCH 3  X là este của glyxin. HO11.C8.2.D02.a] Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Na2SO4..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaOH. D. 0, 5M. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0, 5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4 D. K2HPO4 và K3PO4. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho 37, 44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84, 6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7, 62 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Be. C. K. D. Ca. Câu 729. Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó: (1) Nhôm vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH. (2) Mạ niken lên vật bằng sắt là phương pháp bảo vệ bề mặt. (3) CaSO4 được gọi là thạch cao khan. (4) Na, Ba đều kim loại kiềm thổ. (5) Mg không phản ứng với nước ở bất kì nhiệt độ nào. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (4) Sai, Ba là kim loại kiềm thổ còn Na là kim loại kiềm. (5) Sai, Mg phản ứng rất chậm với nước ở nhiệt độ thường nhưng khi đun nóng Mg phản ứng mãnh liệt. Câu 730. Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây? o. o. H 2SO 4 ,170 C CaO, t A. C 2 H 5OH   CH4  + CH 2  CH 2   H 2O . B. CH3COONa + NaOH . Na2CO3. to. C. NaCl + H2SO4  NaHSO4 + HCl  .. to. D. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3  +. H2O Câu 731. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng nước cứng tạm thời. (b) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Nung nóng KMnO4. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 loãng..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2.. D. 4.. Lời giải Chọn A (a) Đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 thu được khí CO2. ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (b) 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 + H2 (c) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O o. t (d) 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 (e) Zn + H2SO4 loãng  ZnSO4 + H2 Câu 732. Cho các tờ sau đây: tơ lapsan, tơ enang, tơ visco, tơ olon, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Biết rằng có: (1) x loại tơ có nhóm amit. (2) y loại tơ hóa học. (3) z loại tơ mà trong thành phần cấu tạo có vòng benzen. (4) t loại tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Giá trị của tổng x + y + z + t là A. 13. B. 14. C. 12. D. 11. Lời giải Chọn C (1) Tơ amit: tơ enang, tơ tằm, tơ nilon-6,6 ⇒ x = 3. (2) Tơ hoá học: tơ lapsan, tơ enang, tơ visco, tơ olon, tơ nilon-6,6 ⇒ y = 5. (3) Tơ mà trong thành phần cấu tạo có vòng benzen: tơ lapsan ⇒ z = 1. (4) Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: tơ lapsan, tơ enang, tơ nilon-6,6 ⇒ t = 3. Vậy x + y + z + t = 12 Câu 733. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2: 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn C o. t (a) 2NaHCO3 + BaCl2   BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O. (b) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2. (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 3H2O. (d) Fe2O3 + 6HCl dư  2FeCl3 + 3H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư sau pư). (e) CO2 (dư) + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3. (f) 2HCl dư + Na2SiO3  H2SiO3 + 2NaCl.. Câu 734. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1, 3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol và metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 735. Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (a) Sai, Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (b) Sai, Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (c) Đúng, Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Đúng, Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Đúng, Triolein tham gia phản ứng cộng H2 khi có xúc tác Ni, to. (g) Đúng. Câu 736. Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây? o. o. H 2SO 4 ,170 C CaO, t A. C 2 H 5OH   CH4  + CH 2  CH 2   H 2O . B. CH3COONa + NaOH . Na2CO3. to. C. NaCl + H2SO4  NaHSO4 + HCl  .. to. D. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3  +. H2O Câu 737. Cho các phát biểu sau: (1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi). (5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn B 5.(2) Sai, Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp. 6.(4) Sai, Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt. 7.(5) Sai, Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất khử. (6) Sai, Đường nho không có phản ứng màu biure. Câu 738. Cho các phát biểu sau: (a) Poli(hexametylen ađipamit) kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. (b) Lysin và axit glutamic đều có mạch cacbon không phân nhánh. (c) Phân tử amilozơ và amilopectin đều chứa liên kết α – 1,4 – glicozit (d) Phenol và ancol benzylic đều có phản ứng với dung dịch NaOH loãng. (e) Triolein và natri oleat đều không tan trong nước. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> A. 2.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 5.. Chọn B Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng vì poli(hexametylen ađipamit) chính là tơ nilon-6,6 chứa liên kết CO–NH kém bền với cả nhiệt, axit và kiềm. ☑ (b) đúng: cấu tạo lysin là H2N4CH(NH2)COOH; axit glutamic là HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH. ☑ (c) đúng. Chuối liên kết α – 1,4 – glicozit tạo mạch dài cho amilozơ và amilopectin; riêng amilopectin có liên kết α – 1,6 – glicozit rẽ nhánh → làm mạch polime phân nhánh. ☒ (d) sai. ancol benzylic C6H5CH2OH không tác dụng được với NaOH. ☒ (e) sai vì muối natri oleat tan dễ dàng trong nước. → có tất cả 3 phát biểu đúng. Câu 739. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau (xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol): (a) X + 2NaOH →X1 + X2 + X3 (b) 2X1 + H2SO4 (loãng, dư) → X4 + Na2SO4 t (c) X4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X5 + 2Ag + 2NH4NO3 (d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O CaO,t  (e) X3 + NaOH   CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3. B. HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCCH3. D. CH3OOCH2CH2OOCCH3. Lời giải Chọn B Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol nên: Từ (e) → X3 là CH3COONa; từ (b) → X1 là muối. Theo đó, X2 là ancol, từ (d) ⇒ X2 là ancol đa chức. Lại để ý: X1 → X4 có phản ứng tráng bạc ⇒ X4 là HCOOH. ☆ Phân tích X có 6C; 4O nên ancol có 3C và 2 chức. để (d) xảy ra thì 2 nhóm chức OH của X2 phải liền kề → cấu tạo của X2 là CH3CH(OH)CH2OH. ⇥ Cấu tạo của X là HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3 và một đồng phân nữa là CH3COOCH2CH(CH3)OOCCH. Câu 740. Cho các phát biểu và nhận định sau: (a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16, 87% nitrơ. (b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol. (e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1. (f) Nhỏ dung dịch NaCl bão hoà vào dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại. (g) Isopropylamin là amin bậc hai. Số phát biểu sai là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn A (a) Sai, Xenlulozơ trinitrat có chứa 14, 14% nitrơ. (b) Sai, Glixerol là những hợp chất hữu cơ đa chức. (e) Sai, Đốt cháy hoàn toàn đipeptit có chứa Glu hoặc Lys thì không thu đượ mol CO 2 và H2O bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> (g) Sai, Isopropylamin là amin bậc một. Câu 741. Cho các phát biểu (1) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (2) Dung dịch lysin làm quì tím hóa xanh. (3) Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do sự đông tụ protein. (4) Trong phân tử peptit (mạch hở) có chứa nhóm NH2 và COOH. (5) Tơ nilon-6,6 và tơ lapsan đều có cùng thành phần nguyên tố. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn D (1)Đúng. (2)Đúng, lysin có 2NH2 + 1COOH (3)Đúng (4)Đúng, nhóm NH2 ở đầu N và COOH ở đầu (5)Sai, nilon-6,6 có C, H, O, N, tơ lapsan chỉ có C, H, O. Câu 742. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO, nung nóng.(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3.(f) Điện phân nóng chảy Al2O3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C - Phương trình xảy ra: (a) Mg + Fe2(SO4)3   MgSO4 + 2FeSO4 (1) Mg + FeSO4   MgSO4 + Fe (2) 3+ + Nếu cho Mg tác dụng với Fe dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại. + Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại. to. (b) Cl2 + 2FeCl2   2FeCl3(c) H2 + CuO  Cu + H2O (d) 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 ; 2NaOH + CuSO4   Cu(OH)2 + Na2SO4 to. đpnc.  4Al  3O2 (e) 2AgNO 3  2Ag + 2NO2 + O2(f) 2Al 2O3  Câu 743. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic. (b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên. (c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng. (d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) sai. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (natri axetat) + CH3CHO (anđehit axetic). Còn lại, các phát biểu (b), (c), (d), (e) đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Câu 744. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch KOH. (b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng. (d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4. (f) Sục khí CO vào dung dịch NaOH. (g) Đun nóng ống nghiệm chứa bột (NH4)2CO3. (h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl và đun nhẹ. (i) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng; nguội. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7.. D. 8.. Lời giải Chọn C (a) HNO3  KOH  KNO3  H 2O (b)Không phản ứng. (c) Si  H 2 O  NaOH  Na 2SiO3  H 2 (d) NaOH  NaHCO 3  Na 2CO3  H 2O (e) NH 3  H 2 O  CuSO 4  Cu(OH) 2  (NH 4 ) 2 SO 4 (f)Không phản ứng. (g) (NH 4 ) 2 CO3  NH 3  CO 2  H 2 O (h) Fe2   H   NO3  Fe3  NO  H 2 O (i) Al  HNO3  Al(NO3 )3  NH 4 NO3  H 2 O Câu 745. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3 3. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. 4. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư. 5. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải Chọn B (1) Cu  Fe 2 O3  6HCl  CuCl 2  2FeCl 2  3H 2 O (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (3) Cu + Fe2(SO4)3 -> CuSO4 + 2FeSO4 (4) KHSO4 + KHCO3 -> K2SO4 + CO2 + H2O (5) Ba + 2NaHSO4 -> BaSO4 + Na2SO4 + H2 (6) n NO  n H  / 4  0, 75a.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Do 2n Fe  3n NO  3n Fe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Câu 746. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, Fe3O4 , FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H 2 SO4 và KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm  CO2 , NO, NO2 , H 2  có tỉ khối so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. (e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol. A. 4. Số nhận định đúng là B. 1 C. 3. D. 2 Lời giải.  CO2   NO   H 2O  0, 2(mol )Y  ; M Y  29, 2  NO 2   Mg  H 2  H SO  2 4  Fe   KNO3 Chọn 31,12( gam) X    Mg 2  Fe O 3 4 BaCl2  2     BaSO4 : 0, 605(mol )  Fe  FeCO3   Z K  M (OH ) x : 42,9( gam) NaOH ;1,085( mol )    NH   4   nNH 3  0, 025( mol )  2    SO4  nNH 3  0, 025(mol )  nNH  ( Z )  0, 025(mol ) 4. nBaSO4  0, 605( mol )  nSO2 ( Z )  nH 2 SO4  0, 605( mol ) 4. nNaOH  xnM x  nNH  ( Z )  1, 085(mol )  xnM x  1.06( mol ) 4. BTDT   nK  ( Z )  2nSO2 ( Z )  xnM x  nNH  ( Z )  0,125(mol ) 4. 4.   nKNO3  0,125( mol )  b sai BTNT ( K ). m M (OH ) x  mM  mOH  mM  42,9  (1, 085  0, 025).17  24,88( gam)  mZ  mM x ( Z )  mK  ( Z )  mNH  ( Z )  mSO 2 ( Z )  88, 285( gam)  a sai 4. 4.   mH 2O  m X  m H SO  mKNO3  mZ  mY BTKL. 2. 4.  mH 2O  31,12  0, 605.98  0,125.101  88, 285  0, 2.29, 2  8,91( gam)  nH 2O  0, 495(mol ).

<span class='text_page_counter'>(219)</span> BTNT ( H )   nH 2 . 2n H SO  4nNH  ( Z )  2nH 2O. BTNT ( N )   nNO  nNO2. 2. 4  0, 06(mol ) 2  nKNO3  nNH  ( Z )  0,1(mol ) 4. 4. BTNT ( C )  nCO2 (Y )  nY  nNO  nNO2  nH 2  0, 04( mol )   nFeCO3 ( X )  0, 04( mol ).  %mFeCO3 ( X ) . 0, 04.116 .100%  14,91%  c sai 31,12.  nNO  a  a  b  0,1 a  0, 04    nNO2  b 30a  46b  29, 2.0, 2  0, 06.2  0, 04.44 b  0, 06 2n  nNO  nNO2  nH 2O  3nKNO3  3nFeCO3 ( X ) BTNT ( O )   nFe3O4 ( X )  CO2 ( Y )  0, 06(mol ) 4  Mg : x 24 x  56 y  31,12  0,06.232  0, 04.116  x  0,15  d sai X     2 x  2.( y  3.0, 06  0, 04)  xnM x  1, 06  y  0,16 e dung  Fe : y → Câu 747. Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là A. 28,71. B. 22,57. C. 35,90. D. 33,68. Lời giải Chọn D CH 3 NH 3HCO3 : x mol 93x  166y  166z  34, 2  x  0,1      y  0, 03 CH 3 NH 3OOC  CH 2  COONH 3CH 3 : y mol  2x  2y  2z  0,5 CH NH OOC  COO  NH C H : z mol 138x  180y  166z  39,12 z  0,12 3 3 2 5  3   Khi cho E tác dụng với (CH3 NH3 ) 2 SO 4 : 0,5x  y  0,5z  0,14  m  33, 68 (g)  (C2H5 NH3 ) 2 SO4 : 0,5z  0, 06. H2SO4. thì. thu. được. Câu 748. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ. (b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2, 4, 6-trinitro phenol). (c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ. (e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A (a) Sai, Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được glucozơ. (e) Sai, Hợp chất H2N-CH(CH3)-COO-H3N-CH3 là muối amoni hữu cơ còn este của alanin có dạng H2N-CH(CH3)-COO-CH2-R (với R là gốc hiđrocacbon). Câu 749. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> A. 3.. (c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to) thu được tristearin. (e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ. (f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d), (e). (f) sai vì amilozơ có cấu trúc không phân nhánh.. Câu 750. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm. (b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol. (c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2. (d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. (e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (f) Có thể phân biệt dung dịch metylamin và dung dịch anilin bằng quỳ tím. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A Các phát biểu đúng: (c), (d), (f) (a) Sai, tinh bột chỉ thủy phân trong môi trường axit. (b) Sai, các este RCOOC=C không cho ancol. (e) Sai, một số dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím như Glu, Lys. → Chọn A. Câu 751. Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được axetanđehit. (2) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất lỏng. (3) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh. (4) Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh. (5) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức. (6) Lòng trắng trứng cho phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Xét từng phát biểu (1) Đúng (2) Sai. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí. (3) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Đúng. (5) Sai. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức (6) Đúng. Câu 752. Cho các phát biểu sau: (1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. (2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7. (3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> (5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. (8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Lời giải Chọn A (3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2. Câu 753. Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO 4 và KNO3 thấy có khí thoát ra. (c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (d) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (e) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A (a) 3AgNO3 dư + FeCl2  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (b) 3Cu + 8H+ + NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O (c) Fe3O4 + 8HCl dư  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2. (d) 2Al + Na2O + 3H2O  2NaAlO2 + 3H2 (e) 4Ba dư + Al2(SO4)3 + 4H2O  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2 Câu 754. Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư; (2) Cho nước vôi vào nước cứng tam thời sẽ xuất hiện kết tủa; (3) Al được điều chế bằng phản ứng điện phân dung dịch AlCl 3; (4) Ion Fe2+ khử được ion Ag+ trong dung dịch; (5) Thép cacbon để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. HD:Chọn B Phát biểu (3) sai và Al không thể điều chế bằng diện phân dung dịch. Câu 755. X, Y là hai hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức, X, Y khác chức hóa học và MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O, với x = y +#a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X và Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 18,25 gam X cần dùng V lít O2. Giá trị của V là A. 21,00. B. 25,20. C. 23,52. D. 26,88. Lời giải Chọn A Từ x = y + a  X và Y đều có 2 liên kết π. n Khi cho E tác dụng với AgNO3/NH3 thì: Ag  3, 2  Có 1 chất pư tạo 4Ag và 1 chất pư tạo 2Ag nE.

<span class='text_page_counter'>(222)</span>  n X  n Y  0, 25  n X  0,1 mol    2n X  4n Y  0,8  n Y  0,15 mol Khi thuỷ phân E gồm R(CHO)2: 0,15 và HCOO-R1-OOC-R2: 0,1 mol  MZ = 76: C3H6(OH)2  0,1.68 + (R2 + 44 + 23).0,1 = 15  R2 = 15: CH3. Vậy X: HCOO-C3H6-OOC-CH3 Khi đốt 18,25 (g) X có 0,125 mol  n O2  7, 5.n X  0,9375 mol  VO2  21 (l). Câu 756. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên (1) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ (2) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C2 H 5OH qua (3) Dùng dung dịch HCl có thể hòa tan chất rắn sau phản ứng (4) Thí nghiệm trên điều chế và thử tính chất của etilen (5) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3 / NH 3 rồi mới tắt đèn cồn (6) Sau thí nghiệm, trong ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 / NH 3 có Ag kết tủa Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải Chọn D Ý nghĩa thí nghiệm t * Tạo anđehit axetic từ ancol etylic: C 2 H 5OH  CuO   CH 3CHO  Cu  H 2 O AgNO3 / NH 3 * Thực hiện phản ứng tráng bạc: CH 3CHO   2Ag t (1) Trong phản ứng CuO (đen)   Cu (đỏ)  Đúng (2) Nên đun nóng CuO trước khi hơi C2 H 5OH qua vì cách lấy này nhằm đẩy hết không khí trong. ống nghiệm ra ngoài  Đúng (3) HCl không thể hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO  Sai (4) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất CH 3CHO  Sai (5) Tháo vòi dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3 / NH 3 rồi mới tắt đèn cồn. Làm ngược lại sẽ làm cho dung dịch trào vào ống ngiệm làm vỡ ống nghiệm  Đúng (6) Sau khi thí nghiệm ta thu được kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm  Đúng Câu 757. Cho các khẳng định sau: (1) Hỗn hợp Ag và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan trong dung dịch HCl dư. (2) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu vàng của dung dịch chuyển dần sang màu cam. (3) Cr(OH)3 và Cr2O3 đều là các chất lưỡng tính, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> (4) Fe và Cr tác dụng với HCl trong dung dịch với cùng tỉ lệ mol. (5) Không tồn tại dung dịch chứa đồng thời AgNO 3 và Fe(NO3)2. (6) Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. Lời giải Chọn A Xét từng phát biểu: (1) Sai. Fe3O 4  8HCl  FeCl2  2FeCl3  4H 2 O. D. 4.. Ag không phản ứng tiếp được. (2) Đúng. 2CrO24 (vaøng)  2H   Cr2 O72  (da cam)  H 2 O. Nên khi nhỏ dung dịch axit vào K2CrO4, dung dịch chuyển dần từ màu vàng sang màu cam. (3) Sai. Cr2O3 không tan trong NaOH loãng. (4) Đúng. Chúng cùng thể hiện hoá trị II. (5) Đúng. Vì: Fe(NO3 )2  AgNO3  Fe(NO3 )3  Ag (6) Sai. Tính chất đặc trưng của sắt (III) là tính oxi hoá.  Có 3 phát biểu đúng là: (2), (4), (5). Câu 758. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh. (c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3. (d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím. (e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2. (g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (a)Sai (b)Đúng, Lysin (C6H14N2O2) có 2NH2 + 1COOH (c)Sai (d)Đúng, Glu (C6H9NO4) có 1NH2 + 2COOH (e)Đúng (f)Đúng Câu 759. Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, glyxin, Gly-Val, etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Lời giải Chọn A Các phản ứng hóa học có thể xảy ra: ◈ isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH → CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH. ◈ phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. ◈ glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. ◈ gly-val: Gly-Val + 2NaOH → Gly-Na + Val-Na + H2O. ◈ triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3. Còn lại, các chất glucozơ, saccarozơ và etilenglicol không phản ứng. Câu 760. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (g) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bôi một ít vôi tôi vào vết đốt. (h) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam. (i) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a)Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra nên dùng giấm (CH3COOH) để tạo muối tan, dễ rửa trôi. (b)Sai, dầu thực vật là chất béo, dầu bôi trơn là hiđrocacbon. (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, nước ép nho chứa glucozơ. (g) Đúng, nọc độc kiến chứa HCOOH, bôi vôi để trung hòa. (h) Sai, ngược lại mới đúng. (i) Sai, Trieste của glyxerol và axit béo. Câu 761. Có các phát biểu sau: (1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, …. (3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Sai, Cu không khử được ion Fe2+. Câu 762. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 4. B. 5.. C. 2. Lời giải. Chọn D (a)Đúng. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> (b)Sai, các este thường khó tan. (c)Đúng (d)Sai, đipeptit không tạo màu tím. (e)Đúng (f)Sai, nhất thiết phải có C, có thể không có H (như CCl4) Câu 763. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (2) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (3) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn. (4) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (5) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (6) Tơ visco, tơ nilon-6.6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo. (7) Amilozơ có mấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. LỜI GIẢI Chọn D (1) Sai: Cả 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Đúng: (3) Sai: (4) Đúng: (5) Đúng: (6) Sai:Tơ visco, tơ axetat là tơ nhân tạo. Tơ nilon-6.6, tơ nitron là tơ tổng hợp. (7) Sai: Amilozơ có mấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 764. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2. (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na  Al  OH   ).  4 (e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl 3. (f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d) và (f). (a) Fe2   OH    Fe  OH   2. (b) Ba  SO   BaSO4  2. 2 4. (c) 2Fe3  3S2   2FeS  S . (d) CO2  AlO2  2H 2 O   Al  OH 3   HCO3 (e) Zn  2Fe3dö   Zn 2  2Fe2  (f) CO2  Ca2  2OH    CaSO3   H 2O Câu 765. Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> (1) Công thức phân tử của X là C8H11N. (2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z. (3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom. (4) X, Y, Z và T là các amin bậc một. (5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1: 2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Tử tỉ lệ nC: nH: nN = 7: 9: 2  X là C7H9N2 Các chất Y, Z, T lần lượt là o-CH3-C6H4-NH2; m-CH3-C6H4-NH2; p-CH3-C6H4-NH2 Vì X cùng bậc với các chất còn lại  X là C6H5CH2NH2 (1) Sai, X là C7H9N2 (3) Sai, X không tác dụng với brom ở điều kiện thường (vì không phải là đồng đẳng của anilin). Câu 766. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S; (c) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước; (d) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3; (e) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; (g) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 3. C. 6.. D. 4.. Lời giải Chọn A (a) SO2 + KMnO4 + H2O -> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 (b) Cl2 + H2S + H2O -> H2SO4 + HCl (c) NO2 + O2 + H2O -> HNO3 (d) Na2CO3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NaCl + CO2 (e) Fe2   H   NO3  Fe3  NO  H 2 O (g) Fe2O3 + HI -> FeI2 + I2 + H2O Câu 767. Cho các phát biểu sau: (1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra. (3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2. (4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần. (5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Lời giải Chọn C (2) Sai, Fe bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội. (4) Sai, Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng vĩnh cửu. Câu 768. Tiến hành các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí) Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Các thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là (a), (e), (g). 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O Al(OH)3 (dư) + NaOH → NaAlO2 + 2H2O CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Cu + Fe2(SO4)3 (dư) → CuSO4 + 2FeSO4 (Chú ý có muối Fe2(SO4)3 dư) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O → Chọn B.. Câu 769.. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. (f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O n  (b) Lập tỉ lệ: 1  OH  1, 5  2  tạo 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Các phản ứng: n CO 2 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 (c) Mg + Fe2(SO4)3 dư  MgSO4 + 2FeSO4. Hỗn hợp thu được gồm 3 muối (tính cả Fe2(SO4)3 dư). Fe 2 O3  6HCl  2FeCl3  H 2O 2 mol  1 mol (d)   hỗn hợp muối gồm FeCl2, CuCl2.  2FeCl 2  CuCl 2 2FeCl3  2Cu mol  2 mol. (e) Đúng, 2KHS + 2NaOH   K2S + Na2S + 2H2O (f) NaHSO4 + NaHCO3  Na2SO4 + CO2 + H2O. Câu 770. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. (2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7. (3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm. (5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> (7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. (8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Lời giải Chọn A (3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2. Câu 771. Cho các phát biểu sau: (1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra. (3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2. (4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần. (5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Lời giải Chọn C (2) Sai, Fe bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội. (4) Sai, Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng vĩnh cửu. Câu 772. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4. (b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O  Fe(OH)2 + (NH4)2SO4. (b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O  2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2. (c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag. (d) Na2O + H2O  2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (vừa đủ). (e) NaAlO2 dư + HCl + H2O  NaCl + Al(OH)3. (g) Cu + Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ). Câu 773. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A Các thí nghiệm thu được kim loại là: (a), (b), (e)..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Câu 774. Cho các phát biểu sau đây (1) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (6) Tinh bột là một trong những nguồn lương thực cơ bản cuả con người. (7) Muối natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt. (8) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α và β amino axit. (9) Trùng ngưng axit ω-amino caproic sẽ thu được tơ nilon-6. (10) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron, tơ tằm đều thuộc loại tơ poliamit. Số phát biểu đúng là? A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Sai, treste. (3)Đúng (4)Sai, trạng thái lỏng (5)Đúng (6)Đúng (7)Sai, muối nononatri glutamate. (8)Sai, chỉ có a-amino axit. (9)Đúng (10) Sai, tơ nitron không phải là poliamit. Câu 775. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4. (b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O  Fe(OH)2 + (NH4)2SO4. (b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O  2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2. (c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag. (d) Na2O + H2O  2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (vừa đủ). (e) NaAlO2 dư + HCl + H2O  NaCl + Al(OH)3. (g) Cu + Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ). Câu 776. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,84 và 0,06. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,03. D. 9,87 và 0,06. Lời giải Chọn C X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3. Quá trình 1: HOOCRCOONH(CH 3 ) 3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2 E    (CH 3 ) 3 N   HOOCR'NH 3 NO3  NaNO 3 0,03mol. + Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y . n NaOH  2n X  0, 03 mol 2. Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3 )3NHCl + HOOC-R-COOH 2, 7  90 (R  0) + Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0,03 mol  M HOOCR COOH  0, 03 Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam Câu 777. Cho các phát biểu sau: 1 Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ..  2 Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit sunfuric đặc.  3 Khả năng dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe..  4 Phèn chua được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.  5 Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas.  6 Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện.  7  Crom được dùng để điều chế thép có tính siêu cứng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 2 C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Các phát biểu: 1 Fe, Cr là kim loại nặng. (Dựa vào khối lượng riêng: nếu D  5 là kim loại nhẹ; nếu D  5 là kim loại nặng).  2 H2SO4 + 2NaNO3 → HNO3 + Na2SO4. (Chú ý: dùng NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc, đun nóng)  3 Độ dẫn điện: Ag  Cu  Au  Al  Fe .  4 Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O chỉ có tác dụng làm trong nước chứ không khử trùng được nước..  5 Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí than ướt.  6 Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy các hiđroxit hoặc muối.  7  Crom là kim loại có tính cứng cao, với từng hàm lượng crom sử dụng điều chế thép sẽ cho tính cứng của thép khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Câu 778. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM-Đề Khảo Sát Lần 1-2020) Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất. B. Y làm mất màu dung dịch brom. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic. Lời giải Chọn D X: (HCOO)2CHCH2CH3 hoặc (HCOO)2C(CH3)2 ; Y là HCOONa. Z là C2H5CHO hoặc CH3COCH3 và T là CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3. D. Sai, Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit hoặc xeton. Câu 779. Cho các phát biểu sau:. A. 5.. (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (g) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bôi một ít vôi tôi vào vết đốt. (h) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam. (i) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo. Số phát biểu đúng là B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a)Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra nên dùng giấm (CH3COOH) để tạo muối tan, dễ rửa trôi. (b)Sai, dầu thực vật là chất béo, dầu bôi trơn là hiđrocacbon. (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng, nước ép nho chứa glucozơ. (g) Đúng, nọc độc kiến chứa HCOOH, bôi vôi để trung hòa. (h) Sai, ngược lại mới đúng. (i) Sai, Trieste của glyxerol và axit béo.. Câu 780. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2; (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng; (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3;(g) Đốt FeS2 trong không khí; (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 3 B. 2 C. 4 Lời giải Chọn A. D. 5.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Xét từng thí nghiệm: (a) Mg  Fe2  SO4 . 3dö.   MgSO4  2FeSO4. (b) Cl2  2FeCl2   2FeCl3 0. t  Cu  H 2 O (c) CuO  H 2 . (d) 2Na  2H 2 O   2NaOH  H 2  ; 2NaOH  CuSO 4   Na2 SO4  Cu  OH   2. t0. (e) 2AgNO3   2Ag  2NO2  O2 0. t (g) 4FeS2  11O2   2Fe2O3  8SO2 dpdd (h) 2CuSO4  2H 2 O   2Cu  H 2SO 4  O2 . Sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm thu được kim loại: (c), (e), (h).  Số thí nghiệm thu được kim loại là 3. Câu 781. X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, phân tử có hai liên kết pi, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E gồm X, Y và Z, thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%. B. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24 C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. D. Số mol của Y trong E là 0,06 mol. Lời giải Chọn B Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol  x  y  0,1 BTKL Khi cho E tác dụng với NaOH thì:   n H 2O  0,1 mol    z  0, 01  x  y  2z  0,12 Khi đốt cháy E, ta có: m E  m C  m H  m O  12n CO 2  2n H2O  16.2n NaOH  n CO2  0, 42 mol Áp dụng độ bất bão hoà: y + 2z = 0,42 – 0,32. Từ đó tìm được: x = 0,02 ; y = 0,08 C X  1; C Y  4 BT: C  C E  3,82   0, 02.C X  0, 08.C Y  0, 01.C Z  0, 42   C Z  8 Đúng, Z là (C3H5COO-C3H6-OOCH) có 24 tổng số nguyên tử. Câu 782. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là A. 362. B. 346. C. 350. D. 348. Lời giải Chọn B Theo đề ta có: n CO2  n CaCO3  0, 6 mol và 0, 6.44  m H 2O  60  29,1  n H 2 O  0, 25 mol Ancol 3 chức + Axit 2 chức  Este có 6 chức (tương ứng với 12O). n 6 Ta có: C   X là C12H10O12 nH 5 Câu 783. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%. (2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2: 3. (3) Giá trị của m là 41,4 gam. (4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn A Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol). Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau: 97n NH CH COONa  14n CH  (57n C H ON  14n CH  18n H O )   m 40a  18c  15,8 a  0, 44 2 2 2 2 3 2 2    44n  18n  m  102a  62b  56, 04  CO 2 H 2O bình    b  0,18  BT:N a  0, 44 c  0,1     n C 2H 3ON  2n N 2. - Ta có: n Ala  n CH2  0,18mol  n Gly  2n N2  n Ala  0,26 mol.  n Y  n Z  n H 2O n Y  n Z  0,1 n Y  0, 06 mol - Xét hỗn hợp X ta có:    4n Y  5n Z  0, 44 n Z  0, 04 mol 4n Y  5n Z  2n N 2 Y và Z lần lượt là (Gly)x (Ala)4x và (Gly) y (Ala) 5y (víi x  4 vµ y < 5) . BT:Gly.   n Y .x  n Z .y  n Gly  0, 06x  0, 04y  0, 26  x  3 ; y = 2. Vậy Y là (Gly)3Ala ; Z là (Gly)2(Ala)3. (1) Đúng. (2) Sai, Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3: 2. (3) Sai, Giá trị của m là 29,4 gam. (4) Đúng. Câu 784. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70° - Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (a)Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> (b)Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thức đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ. (c)Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (d)Đúng (e)Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra. (f)Sai. Câu 785. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ. (b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2, 4, 6-trinitro phenol). (c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ. (e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A (a) Sai, Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được glucozơ. (e) Sai, Hợp chất H2N-CH(CH3)-COO-H3N-CH3 là muối amoni hữu cơ còn este của alanin có dạng H2N-CH(CH3)-COO-CH2-R (với R là gốc hiđrocacbon). Câu 786. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó. (b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. (f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D (b) Sai, Metyl fomat: C2(H2O)2 không thuộc loại cacbohiđrat. (d) Sai, Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) là chất dẻo. (e) Sai, Sản phẩm của phản ứng giữa axit và anol có thể thu được các hợp chất hữu cơ tạp chức. Ví dụ: o. H 2SO 4 ,t CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH   CH3COO-CH2-CH2-OH + H2O (f) Sai, Các ancol đa chức (có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau) đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. --------------HẾT--------------Câu 787. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. (2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7. (3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm. (5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> (8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Lời giải Chọn A (3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2. Câu 788. Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO 4 và KNO3 thấy có khí thoát ra. (c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (d) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (e) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A (a) 3AgNO3 dư + FeCl2  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (b) 3Cu + 8H+ + NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O (c) Fe3O4 + 8HCl dư  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2. (d) 2Al + Na2O + 3H2O  2NaAlO2 + 3H2 (e) 4Ba dư + Al2(SO4)3 + 4H2O  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2. DẠNG 03: HÌNH VẼ, THÍ NGHIỆM Câu 789. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại:. Oxit X là A. MgO.. B. CuO.. C. Na2O.. D. Al2O3.. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 790. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại:. Oxit X là A. MgO.. B. CuO.. C. Na2O.. D. Al2O3..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Hướng dẫn giải Chọn B Câu 791. Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên ở phễu chiết. B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước. C. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước. D. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết. Lời giải Chọn B Phát biểu sai là “Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước”. Chất lỏng nhẹ hơn ở phía trên. Chất lỏng nặng hơn ở phía dưới. Khi mở khóa để bắt đầu chiết, chất lỏng nặng hơn sẽ chảy sẽ chảy xuống bình tam giác trước. Câu 792. Thao tác thực hành thí nghiệm không đúng là A. Khi đun hóa chất rắn trong ống nghiệm, miệng ống nghiệm phải hơi chúc xuống. B. Khi cặp ống nghiệm, cặp ở vị trí cách miệng ống nghiệm bằng 1/3 chiều dài ống. C. Khi mở nút lọ lấy hóa chất, phải đặt ngửa nút trên mặt bàn. D. Khi lấy hóa chất rắn, phải dùng ống hút nhỏ giọt, không cầm bằng tay. Câu 793. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí T bằng phương pháp dời nước:. Hỗn hợp nào sau đây không phù hợp với E? A. KMnO4 và KClO3. B. KClO3 và MnO2. C. NH4Cl và Ca(OH)2. D. CH3COONa, NaOH và CaO. Lời giải Chọn C T thu được bằng phương pháp dời nước → Yêu cầu: khí T không tan hoặc tan rất ít trong nước. Tiến hành các thí nghiệm ở 4 Chọn thì:.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> • Thí nghiệm A, B điều chế khí O2 → thỏa mãn. • Thí nghiệm D điều chế CH4 bằng phản ứng vôi tôi xút cũng thỏa mãn: CaO,t CH3COONa + NaOH   CH4↑ + Na2CO3. • thí nghiệm C điều chế NH3: Ca(OH)2 + NH4Cl → CaCl2 + 2NH3↑ + H2O. Câu 794. Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen? A. Al4C3 B. CaC2 C. C2H5OH. D. CH3COONa.. Lời giải Chọn B Câu 795. Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn trong phòng thí nghiệm? A. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi. B. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót qu| đầy. C. Châm lửa đèn cồn bằng bằng giấy dài. D. Tắt đèn côn bằng cách dùng nắp đậy lại. Lời giải Câu 796. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau: Chất hữu cơ,. Bông, CuSO4(khan). Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định H và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Xác định N và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. D. Xác định O và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. --------------HẾT--------------Lời giải Chọn B Câu 797. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:. Cho các phản ứng hoá học sau: to. to. (1) CaSO3 + HCl  CaCl2 + SO2 + H2O(2) CuO + CO  Cu + CO2 to. to. (3) C + Fe3O4  Fe + CO2(4) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là A. 2. B. 3. C. 1.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Lời giải Chọn C Khí X là CO chất rắn Y là oxit kim loại (đứng sau Al trong dãy điện hoá) và khí được tạo thành là CO2 được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng làm dung dịch trở nên đục. Câu 798. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Lời giải Chọn D Câu 799. Bộ dụng cụ như hình bên mô tả phương pháp tách chất nào sau đây?. A. Phương pháp chiết.. B. Phương pháp chưng cất.. C. Phương pháp kết tinh.. D. Phương pháp sắc ký. Lời giải. Chọn B Bộ dụng cụ như hình bên mô tả phương pháp chưng cất. Hỗn hợp chất lỏng tan vào nhau, có nhiệt độ sôi khác nhau được cho vào bình cầu có nhánh. Nhiệt kế giúp chúng ta điều chỉnh đèn cồn sao cho chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ sôi và bay ra trước. Chất này được ngưng tụ bằng ống sinh hàn rồi chảy vào bình hứng..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Câu 800. Cho các bước ở thí nghiệm sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B - Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước). - Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan) C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl - Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn. C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5). Câu 801. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:. Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? to A. NH4Cl + NaOH   NaCl + NH3 + H2O. o. t B. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc)   NaHSO4 + HCl. H SO 170o C. 2 4, C. C2H5OH   C2H4 + H2O.. o. CaO , t D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)   Na2CO3 + CH4.. Câu 802. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2. C. CaCO3, HCl, CO2.. B. Cu, H2SO4, SO2. D. NaOH, NH4Cl, NH3.. Câu 803. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y. Quỳ tím. X, Z. Dung dịch AgNO3/NH3, t. T. Dung dịch Br2. Z. Cu(OH)2. Quỳ tím chuyển thành màu xanh 0. X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.. Tạo kết tủa Ag Kết tủa trắng Tạo dung dịch xanh lam B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin D. Lysin, Etyl fomat, glucozơ, anilin. Lời giải. Chọn C Câu 804. Tiến hành thí nghiệm như sau : Lấy một bình thu đầy khí HCl và đậy bình bằng nút cao su. Xuyên qua nút có một ống thủy tinh thẳng, vuốt nhọn ở đầu. Nhúng ống thủy tinh vào chậu chứa nước có pha một vài giọt dung dịch quỳ tím.. Hiện tượng xảy trong thí nghiệm là A. nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh. B. nước trong chậu không phun vào bình. C. nước phun vào bình và vẫn có màu tím. D. nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ. Câu 805. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau: Chất hữu cơ,. Bông, CuSO4(khan). Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định H và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Xác định N và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. D. Xác định O và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Câu 806. Trong phòng thí nghiệm, một số axit có thể điều chế bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với axit sunfuric đặc, đun nóng.. Sơ đồ điều chế trên đây sử dụng để điều chế axit nào? A. HCl. B. HF. C. H3PO4.. D. HNO3.. Câu 807. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. có kết tủa đen. B. dung dịch Br2 bị nhạt màu. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa vàng. Câu 808. Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để. A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.. Câu 809. Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:. (1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol. A. chỉ có (2). B. chỉ có (1). C. (1) và (2). Lời giải. D. (1) và (3)..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Chọn B (1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm. H SO ,t o. 2 4  CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Dung dịch X gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5. (2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn. (3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0oC (ứng với nhiệt độ của nước đá).. Câu 810. Thí nghiệm được tiến hành như hình Hiện tượng xảy ra trong bình đựng là A. có kết tủa màu nâu đỏ. C. dung dịch chuyển sang màu da chuyển sang màu xanh lam. Lời giải Chọn B. vẽ bên: dung dịch AgNO3 trong NH3 B. có kết tủa màu vàng nhạt. cam.. D.. dung. dịch. Câu 811. Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là A. có kết tủa màu trắng. B. có kết tủa màu vàng. C. có kết tủa màu xanh. D. dung dịch Br2 bị nhạt màu. Lời giải Chọn D Câu 812. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. (2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (3) Nhiệt phân AgNO3. (4) Đốt HgS trong không khí. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Zn + 2FeCl3 dư  ZnCl2 + 2FeCl2 o. t (2) H2 dư + CuO   Cu + H2O o. t (3) 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2 o. t (4) HgS + O2   Hg + SO2 (5) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 (6) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (điện phân dung dịch) Câu 813. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn trong phòng thí nghiệm? A. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi. B. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót qu| đầy. C. Châm lửa đèn cồn bằng bằng giấy dài. D. Tắt đèn côn bằng cách dùng nắp đậy lại..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Lời giải Chọn A Câu 814. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:. Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa Br 2: A. Dung dịch Br2 bị mất màu. B. Dung dịch Br2 không bị mất màu. C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2. D. Có kết tủa xuất hiện. Câu 815. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:. Khí X và chất rắn Y lần lượt là A. CO và Al2O3. B. CO và CuO.. C. H2 và Al2O3. D. H2 và CuO. Lời giải Chọn B + Dữ kiện làm đục dung dịch Ca(OH)2  khí là CO2  khí X là CO. Vậy oxit phải là oxit của kim loại sau Al, tức là CuO.. Câu 816. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau? A. NaCl B. NH4NO2 C. NH4Cl. D. Na2CO3.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Lời giải Chọn C t NH4Cl   NH3  HCl Khi bay lên miệng ống nghiệm, hai khí này lại phản ứng với nhau tạo tại tinh thể NH 4Cl màu trắng Câu 817. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn trong phòng thí nghiệm? A. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi. B. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót qu| đầy. C. Châm lửa đèn cồn bằng bằng giấy dài. D. Tắt đèn côn bằng cách dùng nắp đậy lại. Lời giải Chọn A Câu 818. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:. Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4Cl, NH4NO2, có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 819. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:. Kết thúc thí nghiệm, bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca. Lời giải Chọn C Câu 820. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây? A. CO2 và CO. B. SO2 và CO2. C. N2 và NO2.. D. CO và N2.. Câu 821. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Lời giải Chọn D Bình 1 chứa CH3COOH, C2H5OH và chất xúc tác H2SO4 đặc. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Câu 822. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (3) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (4) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (5) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. (6) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Tất cả các phản ứng đều xảy ra. Câu 823. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. B. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của clo có trong hợp chất hữu cơ. C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của C và H có trong hợp chất hữu cơ. Lời giải Chọn D Câu 824. Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metanol. D. fructozơ. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Câu 825. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn C Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch NaHCO3: + Có khí là HCl + Có kết tủa là Ba(OH)2 + Không có hiện tượng gì là BaCl2 Câu 826. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:. Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? to to A. NH4HCO3  B. NH4Cl   NH3↑ + H2O + CO2 ↑  NH3↑ + HCl ↑ to to C. BaSO3  D. 2KMnO4 (rắn)   BaO + SO2 ↑  K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ Câu 827.. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây? A. CO2 và CO. B. SO2 và CO2. C. N2 và NO2. D. CO và N2. Lời giải. Chọn C Câu 828. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên dưới.. Khí X được tạo ra từ phản ứng nào sau đây? to A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc)   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. o. t B. NH4Cl + NaOH   NaCl + NH3 + H2O. C. CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O. D. 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.. Câu 829. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây t A. CuO (rắn) + CO (khí)   Cu+ CO2. t B. NaOH + NH4Cl (rắn)   NH3↑+ NaCl +. C. Zn + H2SO4( loãng) → ZnSO4 + H2. D. K2SO3( rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2↑ +. H2O H2O Lời giải Chọn C ☆ Khí Z được thu lấy bằng phương pháp đẩy nước |→ Yêu cầu: khí Z không tan hoặc tan ít trong nước. SO2; NH3 tan nhiều trong nước nên không thỏa mãn. ☆ Theo hình vẽ, khí Z được điều chế từ dung dịch X + chất rắn Y. Phản ứng A, CO2 được điều chế từ CuO (rắn) + CO (khí) |→ A không thỏa mãn. Chỉ có phản ứng C điều chế H 2↑ thỏa mãn. Câu 830. Cho hình vẽ sau: Hợp chất hữu cơ và CuO (bột). Bông và CuSO4 khan. Ca(OH)2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Lời giải Chọn B A, Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố C, H có trong hợp chất hữu cơ. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước  định tính được H có trong hợp chất hữu cơ. Câu 831. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. . Etyl axetat và nước cất. B. Natri axetat và etanol. C. Anilin và HC1. D. Axit axetic và etanol. Lời giải Chọn A Câu 832. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây: Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. Etyl axetat và nước cất. B. Natri axetat và etanol. C. Anilin và HCl. D. Axit axetic và etanol. Lời giải Chọn A Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ dùng để tách hai chất lỏng không tan vào nhau (tách lớp) Câu 833. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm.. X là khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. HCl. Câu 834. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).(b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn B (a) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (đpdd) to. (b) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2. D. N2.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> to. (c) Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O (d) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (e) Mg + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 (g) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2 Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (d). Câu 835. Cho các thí nghiệm sau: (a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S → (c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 →(d) H2S + dung dịch AgNO3 → (e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 → Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn C ☆ Cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa: (a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O. (b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl. (c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O. (d) H2S + AgNO3 → AgS↓ + 2HNO3. (e) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓. (g) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl. Câu 836. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C ~ 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X không thể là A. axit axetic. B. glucozơ. C. anđehit axetic. D. fructozơ. Lời giải Chọn A Câu 837. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:. Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ? to A. CuO (rắn) + CO (khí)   Cu + CO2 ↑ o. t B. NaOH + NH4Cl (rắn)   NH3 ↑ + NaCl + H2O o t C. Zn + H2SO4 (loãng)   ZnSO4 + H2 ↑ o. t D. K2SO3 (rắn) + H2SO4   K2SO4 + SO2 ↑ + H2O.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Câu 838. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:. Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. Etyl axetat và nước cất. B. Natri axetat và etanol. C. Anilin và HCl. D. Axit axetic và etanol. Lời giải Chọn A Câu 839. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:. Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. HNO3.. D. H3PO4. Câu 840. Tiến hành thí nghiệm điều chế khí X theo hình vẽ. X là A. O2.. B. CH4.. C. C2H2.. D. H2.. Câu 841. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiên tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. C. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. D. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Lời giải Chọn B Câu 842. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:. Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl 2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 843. Cho vào 2 ống nghiệm mồi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% và đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng trong ống nghiệm thứ 2 trở thành đồng nhất. B. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm phân thành 2 lớp. C. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm trở thành đồng nhất. D. Chất lỏng trong ống nghiệm thứ nhất trở thành đồng nhất.. Câu 844.. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây? A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. B. 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O. D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.. Câu 845. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).(b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn B (a) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (đpdd) to. (b) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 to. (c) Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O (d) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (e) Mg + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 (g) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2 Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (d)..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Câu 846. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua:. Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl.. D. HF và HI.. Câu 847. Cho thí nghiệm như hình vẽ:. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là: A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3. B. H2 + S→ H2S D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3. Câu 848. Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic. C. Axit axetic. D. Phenol. Lời giải Chọn C Câu 849. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (4) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (6) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (1) Không xảy ra. (2) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl (3) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> (4) Na2O + H2O  2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (vừa đủ). (5) 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(CrO2)2 + 4H2O. (6) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). Câu 850. Ở điều kiện thường, photpho đỏ là chất rắn có cấu trúc polime như sau: Cộng hóa trị của nguyên tố photpho trong photpho đỏ là A. 0. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 851. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.. Khí X là A. H2. Câu 852.. B. C2H2.. C. NH3.. D. Cl2. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH   NaHCO3 (c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2   CaCO3 + 2NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư). (d) Fe dư + 2FeCl3   3FeCl2 (e) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 sau đó 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (f) Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3 Các phản ứng thoả mãn là (b), (d), (e) và (f). Câu 853. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> A. CH3COOH và C2H5OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.. B. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Lời giải. Chọn D Câu 854. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên.. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây? A. C2H2. B. C3H8. C. H2.. D. CH4.. Câu 855. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2 bị mất màu.. Chất X là A. CaC2.. B. Na.. C. Al4C3.. D. CaO.. Câu 856. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ, anilin. B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin. C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. Lời giải Chọn B Câu 857. Cho thí nghiệm như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và nitơ. B. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố hiđro và oxi. C. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và hiđro. D. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và oxi..

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Lời giải Chọn C Câu 858. Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây? H 2SO 4 ,170o C. A. C 2 H 5OH  CH 2  CH 2   H 2O . o. CaO, t B. CH3COONa + NaOH   CH4  + Na2CO3.. to. C. NaCl (r) + H2SO4 (đặc)  NaHSO4 + HCl  . to. D. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3  + H2O Lời giải Chọn B Câu 859. Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường.. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. Đo nhiệt độ của nước sôi. C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu. Câu 860. Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch được ghi lại như sau: ChấtThuốc khử X Y Z T Quỳ tím Hóa xanh Không đổi màu Không đổi màu Hóa đỏ Không Nước brom Không có kết tủa Kết tủa trắng Không có kết tủa có kết tủa Chất X , Y , Z , T lần lượt là: A. Glyxin, anilin, axit glutamic, metyl amin. B. Anilin, glyxin, metyl amin, axit glutamic. C. Axit glutamic, metyl amin, anilin, glyxin. D. Metyl amin, anilin, glyxin, axit glutamic. Lời giải Chọn D Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng  Y là anilin  Loại B,.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> C. X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  có môi trường bazơ  Loại A. Câu 861. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C ~ 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X không thể là A. axit axetic. B. glucozơ. C. anđehit axetic. D. fructozơ. Lời giải Câu 862. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axeat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5-6 phút ở 65-70°C Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm xúc tác cho phản ứng. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn C A.Sai, sai bước 3 sẽ có este không tan, nhẹ hơn, chất lỏng sẽ phân lớp (este phía trên). B.Sai, thêm NaCl để este tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng hoàn toàn. C.Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư. D.Sai, H2SO4 đặc xúc tác và hút nước làm tăng hiệu suất. Câu 863. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn C Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch NaHCO3: + Có khí là HCl + Có kết tủa là Ba(OH)2 + Không có hiện tượng gì là BaCl2 Câu 864. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. ancol metylic. B. saccarozơ. C. axit propionic. D. anđehit axetic. Lời giải Chọn D X có phản ứng với AgNO3/NH3 nên X có chứa gốc andehit -CHO. Câu 865. Thí nghiệm X (CaC2) được tiến hành như hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 là A. có kết tủa Ag (ánh gương). B. dung dịch chuyển sang màu da cam. C. có kết tủa màu vàng nhạt. D. có kết tủa màu nâu đỏ. Lời giải Chọn C Câu 866. Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn D Chất tham gia phản ứng thủy phân là etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 867. Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường:. Vai trò của nhiệt kế trong khi chung cất là A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. Đo nhiệt độ của nước sôi. C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu. Lời giải Chọn C Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn. Ta dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất, phát hiện thời điểm thích hợp để thu chất, đồng thời kiểm tra độ tinh khiết của chất thu được.  Câu 868. Thực hiện thí nghiệm theo tiến trình sau: Cho vài giọt anilin vào nước, thêm từ từ dung dịch HCl vào đến dự, nhỏ tiếp dung dịch NaOH dư vào. Hiện tượng quan sát được lần lượt là: A. dung dịch bị vẩn đục sau đó trong suốt. B. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục và cuối cùng lại trong suốt. C. dung dịch vẩn đục sau đó trong suốt và cuối cùng lại vẩn đục..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> D. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục. Câu 869. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên:. A. 4.. Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2. Số chất thỏa mãn X là B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C. Câu 870. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag Y Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh X,Z Nước Brom Mất màu Tạo dung dịch xanh Z,T Cu(OH)2 lam Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozo, metylamin, propin, glixerol. B. Metylamin, glucozo, glixerol, propin. C. Glucozo, glixerol, metylamin, propin. D. Glucozo, metylamin, glixerol, propin. Lời giải Chọn A Câu 871. Hình vẽ sau đây mô tả điều chế khí Y từ hỗn hợp chất rắn CaC 2 và Al4C3.. Khí Y là A. C2H2.. B. C2H4.. C. CH4.. D. C2H6.. Câu 872. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X , dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ bên..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Các chất X ,Y , Z lần lượt là: A. Fe, H 2 SO4 , H 2 . B. Cu, H 2 SO4 , SO2 . C. CaCO3 , HCl , CO2 .. D. NaOH , NH 4CL, NH 3 . Lời giải. Chọn B. Khí Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z không thể là H2, CO2, NH3 Câu 873. Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Kết tủa Ag trắng sang. B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng. Kết tủa Cu 2O đỏ gạch. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Dung dịch xanh lam. D. Nước Br2. Mất màu dung dịch Br2. E. Quỳ tím. Hóa xanh. Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin. B. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin. C. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ. Lời giải Chọn A Câu 874. Có hai dung dịch loãng X và Y, mỗi dung dịch chứa một chất tan có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: + TN1: Cho bột Fe dư vào X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí. + TN2: Cho Fe dư vào Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hóa nâu trong không khí. TN3: Trộn X với Y rồi thêm bột Fe dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. HNO3, H2SO4. B. HNO3, NaHSO4. C. NaHSO4, HCI. D. KNO3, H2SO4. Lời giải Chọn B X + Fe -> Khí NO nên loại B, C..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> TN3 thu được lượng NO gấp đôi TN1 nên hỗn hợp X + Y có số mol H + nhiều gấp đôi H+ trong X.  Chọn HNO3, NaHSO4.. Câu 875. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên dưới.. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này MnO2 , t o to A. NaCl + H2SO4 (đặc)  B. 2KClO3   HCl + NaHSO4.  2KCl + 3O2. CaO , t o C. CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3. D. Zn + HCl   ZnCl2 + H2. Câu 876. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:. Hai chất X, Y tương ứng là A. Benzen và phenol. B. Nước và dầu ăn. C. Axit axetic và nước. D. Benzen và nước. Lời giải Chọn D Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y không tan vào nhau. Theo như hình vẽ thì Y nằm dưới, X nằm trên nên Y có khối lượng riêng lớn hơn X.  X, Y là benzene và nước. Câu 877. Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng anđehit fomic: (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là A. (4), (2), (3), (1). B. (1), (4), (2), (3). C. (4), (2), (1), (3). D. (1), (2), (3), (4). Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Chọn C Các bước tiến hành thí nghiệm trên là: (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. (2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút. Câu 878. Cho hình vẽ điều chế khí CO2. Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Đế thu được khí CO 2 khô thì bình (1) chứa X và bình (2) chứa chất Y lần lượt là các dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3 bão hòa. C. Dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch Na2CO3 bão hòa. Câu 879. Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. etanol. Lời giải Chọn D CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 Chất X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam -> X là axit hoặc ancol đa chức (ít nhất 2OH kề nhau)  X không thể là etanol (C2H5OH). Câu 880. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẫu đồng sunfua vào dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 3. Lời giải. D. 1.. Chọn C (a) CuS + H2SO4 loãng: không xảy ra. (b) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 (c) 2Na + 2H2O + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 o. t (d) Ca(HCO3)2   CaCO3 + H2O + CO2. Câu 881. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách nhiệt phân muối kém bền:.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Muối rắn nào sau đây không phù hợp với mục đích thí nghiệm? A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. K2CO3. Lời giải Chọn D Muối K2CO3 bền nhiệt nên không phù hợp với mục đích thí nghiệm. Còn lại, các muối rắn như KMnO4; KNO3; KClO3 bị nhiệt phân → khí X là O2, sau đó được thu vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. t 2KNO3   2KNO2 + O2 t 2KClO3   2KCl + 3O2. Câu 882. Thí nghiệm điều chế và thu khí SO 2 được thực hiện như hình vẽ sau:. Bông tẩm dung dịch chất X có tác dụng ngăn khí SO 2 thoát ra ngoài. Chất X là A. NaCl B. Na 2SO 4 C. NaNO3 D. NaOH Lời giải Chọn D Khí SO 2 là một khí có tính axit và độc, để ngăn chặn khí này phải dùng bông tẩm chất X có tính bazơ. Vậy X là NaOH Câu 883. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Chọn D Bình 1 chứa CH3COOH, C2H5OH và chất xúc tác H2SO4 đặc. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Câu 884. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất. C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp. Lời giải Chọn B Câu 885. Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.. Khí X, Y, Z, T lần lượt là A. CH4, CO2, NO2, O2. C. CO2, CH4, NO2, O2.. B. O2, CH4, NO2, CO2. D. NO2, CO2, CH4, O2.. Câu 886. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên:. Kết thúc thí nghiệm, bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca. Lời giải Chọn C Câu 887. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:. Khí Y là A. SO2. Chọn C. B. H2.. C. CO2. Lời giải. D. Cl2..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Hỗn hợp khí X gồm CO2, SO2 được dẫn qua bình được nước brom  SO2 bị hấp thụ, khí CO2 thu được tạo ống nghiệm thu (CO2 ít tan trong nước). Câu 888.. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2. C. CaCO3, HCl, CO2.. B. Cu, H2SO4, SO2. D. NaOH, NH4Cl, NH3. Lời giải. Câu 889. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (4) Để miêng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm. (5) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 4. C. 5.. D. 3.. Lời giải Chọn D Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly: (1)Fe-C (3) Zn-Ag (4) Zn-Fe Câu 890. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm tính tan của chất X trong nước. Hiện tượng quan sát được là nước từ chậu phun vào bình đựng khí X thành những tia màu đỏ.. Khí X là A. NH3.. B. HCl.. C. CO2.. Câu 891. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm nhiệt phân hoàn toàn chất rắn X kém bền nhiệt:. D. O2..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Sau thí nghiệm, chất rắn ở bông chuyển thành màu xanh. Chất không phù hợp với X là A. NaHCO3. B. Cu(OH)2. C. (NH4)2CO3. D. KNO3. Lời giải Chọn D CuSO4 khan là chất rắn màu trắng. Khi gặp nước → sẽ chuyển sang màu xanh → dùng phát hiện ra H2O. ⇒ nếu nung chất rắn X thu được H2O thì sẽ làm bông CuSO4 khan chuyển xanh. t ◈ 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2↑ + H2O. t ◈ Cu(OH)2   CuO + H2O. t ◈ (NH4)2CO3   2NH3 + H2O + CO2. t ◈ KNO3   KNO2 + ½.O2↑ Câu 892. Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.. Nhận xét nào sau đây đúng? A. T là khí hiđroclorua. C. Y là hiđro.. B. Z là metan. D. X là amoniac.. Câu 893. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:. Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2   (C6H11O6)2Cu + 2H2O H SO t o. 2 4,   CH3COOC2H5 + H2O B. CH3COOH + C2H5OH   C. H2NCH2COOH + NaOH   H2NCH2COONa + H2O D. CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O. Câu 894. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng và sinh ra khí Z:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> X và Y lần lượt là A. CO và CuO.. B. CO và MgO.. C. H2 và CuO.. D. H2 và MgO.. Câu 895. Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, CO2, HCl, N2.. A. H2, N2, NH3.. B. H2, N2, C2H2.. C. N2, H2. Lời giải. D. HCl, CO2... Chọn D Câu 896. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. (2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (3) Nhiệt phân AgNO3. (4) Đốt HgS trong không khí. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A (1) Zn + 2FeCl3 dư  ZnCl2 + 2FeCl2 o. t (2) H2 dư + CuO   Cu + H2O o. t (3) 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2 o. t (4) HgS + O2   Hg + SO2 (5) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 (6) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (điện phân dung dịch) Câu 897. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(267)</span>  ZnCl2  H 2  . A. Zn  2 HCl   FeSO4  H 2  . C. Fe  H 2 SO4 .  4 AlCl3  3CH 4  . B. Al4C3  12 HCl . D.. o. t NH 4Cl  NaOH   NH 3   H 2O  NaCl. Lời giải Chọn D Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước. Câu 898. Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây:. Kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2. B. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên. C. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí. D. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ. Lời giải Chọn C Lý do chính là NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước vì NH 3 tan rất tốt trong H2O. NH3 thu bằng phương pháp đẩy không khí, úp bình chứa do NH 3 nhẹ hơn không khí. Câu 899. X là hợp chất mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Các cấu tạo của X là HO-CH2-CH2-COOH; HO-CH(CH3)-COOH và (COOH)2. Câu 900. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Hợp chất hữu cơ. Bông trộn CuSO4 khan. Dung dịch Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> D/ Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố C, H có trong hợp chất hữu cơ. B/ Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước  định tính được H có trong hợp chất hữu cơ. Câu 901. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.. Khí X và Y có thể lần lượt là những khi nào sau đây? A. N2 và NO2. B. SO2 và CO2. C. CO và N2.. D. CO2 và CO.. Lời giải Chọn A Khí X không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 và khí Y có phản ứng nên bị giữ lại.  X là N2; Y là NO2: 4NO2 + 2Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O Câu 902. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối): Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? A. Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2. B. CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O. C. 2KMnO4 + 16HCl   2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. D. Cu + 4HNO3   Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Câu 903. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:. (1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol. A. chỉ có (2). B. chỉ có (1). C. (1) và (2).. D. (1) và (3).. Lời giải Chọn B (1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm. H SO ,t o. 2 4  CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Dung dịch X gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5. (2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn..

<span class='text_page_counter'>(269)</span> (3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0oC (ứng với nhiệt độ của nước đá). Câu 904. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là Mẫu thử X Y Z T A. B. C. D.. Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Dung dịch Br2 Cu(OH)2. Hiện tượng Quỳ tím chuyển sang màu xanh Tạo kết tủa Ag Tạo kết tủa trắng Tạo hợp chất màu tím. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala. Lời giải. Chọn D Câu 905. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:. Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? t0  NaCl  NH3  H2 O A. NH4 Cl  NaOH  H SO ñaëc ,t 0. 2 4 B. C2 H5OH   C2 H 4  H 2 O. 0. t C. NaCl raén   H 2 SO4(ñaëc)   NaHSO 4  HCl 0. CuO,t  Na2 CO3  CH 4 D. CH 3COONa raén   NaOH dö  . Lời giải Chọn B Loại A và C vì NH3 và HCl tan tốt trong nước. Loại D vì CH3COONa là chất rắn, không phải “dung dịch”. Câu 906. Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên?. (1) dung dịch Br2, phenol.(2) dung dịch NaOH, phenol. (3) dung dịch HCl,C6H5ONa.(4) dung dịch Br2, fomalin. (5) dung dịch HCl, anilin.(6) dung dịch Br2, anilin..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> A. (2), (5), (6).. B. (1), (3), (6).. C. (2), (4), (6). Lời giải. D. (1), (5), (6).. Chọn B (1) tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol có màu trắng. (2) ban đầu phenol ít tan trong nước nên trong dung dịch có vẩn đục, nhỏ NaOH sẽ phản ứng với phenol C6H5OH cho muối tan làm dung dịch trong suốt. (3) ban đầu muối C6H5ONa là muối tan, sau khi nhỏ HCl vào sẽ tham gia phản ứng tạo C 6H5OH vẩn đục trong dung dịch. (4) HCHO  2 Br2  H2O  CO2  4 HBr . (5) anilin cũng là hợp chất ít tan trong nước nên trong dung dịch sẽ có vẩn đục, sau khi nhỏ HCl vào sẽ có phản ứng: C6 H5NH2  HCl  C6 H5NH3Cl (dung dịch trong suốt). (6) tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin có màu trắng.  Câu 907. Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30%, quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2), lần lượt là: A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất. B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp. C. Sủi bọt khi, chất lỏng tách thành hai lớp. D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp. Lời giải Chọn A Câu 908. Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:. Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp với hình vẽ trên ? A. CaC2 + H2O   Ca(OH)2 + C2H2. B. CaCO3 + HCl   CaCl2 + CO2 + H2O. C. NH4Cl + NaNO2   NaCl + N2 + H2O. D. Al4C3 + 12H2O   4Al(OH)3 + 3CH4. Câu 909. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thực hiện thí nghiệm theo tiến trình sau: Cho vài giọt anilin vào nước, thêm từ từ dung dịch HCl vào đến dự, nhỏ tiếp dung dịch NaOH dư vào. Hiện tượng quan sát được lần lượt là: A. dung dịch bị vẩn đục sau đó trong suốt. B. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục và cuối cùng lại trong suốt. C. dung dịch vẩn đục sau đó trong suốt và cuối cùng lại vẩn đục. D. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Dung dịch trong suốt) C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O (Dung dịch bị vẫn đục) Câu 910. Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác như hình vẽ sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2. B. Cu, H2SO4, SO2. C. CaCO3, HCl, CO2. D. NaOH, NH4Cl, NH3. Lời giải Chọn B Trong các chất khí Z mà 4 phương án đưa ra thì chỉ có khí SO2 thỏa mãn làm mất màu dung dịch thuốc tím mà thôi. Theo đó, tương ứng các chất X, Y, Z là Cu, H 2SO4, SO2. Thật vậy, các phản ứng xảy ra: • Cu (X) + 2H2SO4 (Y) ––to→ CuSO4 + SO2↑ (Z) + 2H2O. Khí SO2 sinh ra có lẫn hơi nước được dẫn qua dung dịch H 2SO4 đặc (có tính háo nước) → nước bị giữ lại, SO2 khô được dẫn qua bình chứa. Khí SO 2 nặng hơn không khí, sẽ đầy dần và bao giờ bông tẩm KMnO4 mất màu tím thì dừng thí nghiệm vì lúc đấy bình đã đầy khí SO 2 rồi: Phản ứng: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. Câu 911. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Thổi khí H2 dư vào CuO nung nóng. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 5. C. 2. Lời giải Chọn A Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (h), (e) 1 to AgNO3   Ag  NO2  O2 2 Fe  CuSO4   FeSO4  Cu o. t CuO  H 2   Cu  H 2O. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Câu 912. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. ancol metylic. B. saccarozơ. C. axit propionic. D. anđehit axetic. Lời giải Chọn D X có phản ứng với AgNO3/NH3 nên X có chứa gốc andehit -CHO. Câu 913. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. Câu 914.. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:. Cho các phản ứng hoá học sau: to. to. (1) CaSO3 + HCl  CaCl2 + SO2 + H2O(2) CuO + CO  Cu + CO2 to. to. (3) C + Fe3O4  Fe + CO2(4) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H 2O Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là A. 2. B. 3. C. 1.. D. 4.. Lời giải Chọn C Khí X là CO chất rắn Y là oxit kim loại (đứng sau Al trong dãy điện hoá) và khí được tạo thành là CO2 được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng làm dung dịch trở nên đục. Câu 915. Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2 Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. C. Saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Saccarozơ, glucozơ, metyl amin Câu 916. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nuớc như.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> hình vẽ dưới đây:. Khí X là A. Cl2. Câu 917.. B. NH3.. C. HCl.. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl 2. (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là A. 4. B. 3. C. 2.. D. O2.. D. 1.. Lời giải Chọn A (1) Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu - Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh Fe thì hình thành vô số cặp pin điện hóa Fe – Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa: + Ở cực âm (anot) xảy ra sự oxi hóa Fe: Fe  Fe2  2e + Ở cực dương (catot) xảy ra sự khử Cu2+: Cu 2  2e  Cu (2) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (3) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: Mg + Cl2 → MgCl2 (4) Vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa và quá trình ăn mòn hóa học: + Quá trình ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4   FeSO4 + H2. + Quá trình ăn mòn điện hóa tương tự như (2). Vậy tất cả 4 thí nghiệm đều xảy ra quá trình ăn mòn hóa học. Câu 918. Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phương pháp thu khí theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H 2, SO2, Cl2, NH3. B. Phương pháp thu khí theo hình (1), (3) có thể áp dụng thu các khí: NH 3, H2, N2. C. Phương pháp thu khí theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO 2, N2, SO2, Cl2. D. Phương pháp thu khí theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O 2, H2, N2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Chọn D Câu 919. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. ancol metylic. B. saccarozơ. C. axit propionic. D. anđehit axetic. Lời giải Chọn D Câu 920. Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Câu 921. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho anilin tác dụng với dung dịch Br2. (3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic. (4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2. (5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm không thu được chất rắn là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn A Câu 922. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH. D. Bột CuO được sử dụng để oxi hoá chất hữu cơ trong thí nghiệm trên. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> A. Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước. C. Sai, Nếu thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH thì sẽ không quan sát được hiện tượng xảy ra khi khí CO2 bị hấp thụ vào. D. Đúng, CuO là một chất có tính oxi hoá nó sẽ cung cấp oxi để phản ứng cháy xảy ra dễ dàng hơn. Câu 923. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử. Thuốc thử. Hiện tượng. Y. Quỳ tím. Quỳ tím chuyện thành màu xanh. X, Z. Dung dịch AgNO3/NH3, to. Tạo kết tủa Ag. T. Dung dịch Br2. Kết tủa trắng. Z. Cu(OH)2. Tạo dung dịch xanh lam. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. D. Lysin, Etyl fomat, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 924. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:. Hinh vẽ bên mô tả thí nghiệm chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3. C. khả năng phản ứng mạnh với nước của HCl.. B. tính tan nhiều trong nước của HCI. D. khả năng phản ứng mạnh với nước của NH3.. Câu 925. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (4) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (6) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (1) Không xảy ra. (2) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> (3) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag. (4) Na2O + H2O  2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (vừa đủ). (5) 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(CrO2)2 + 4H2O. (6) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). Câu 926. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na 2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x 2 mol kết tủa.. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba  OH 2 dư vào dung dịch Z thu được x 3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1  x 2  x 3 . Hai chất X, Y lần lượt là A. BaCl2 và FeCl2 .. B. FeSO4 và Fe2  SO 4 3 .. C. AlCl3 và FeCl3 .. D. ZnSO 4 và Al 2  SO 4 3 . Lời giải. Chọn D Gọi n X  n Y  1 mol  x1  n  1 mol Fe OH 2  Nếu X, Y lần lượt là BaCl2 và FeCl 2 thì:  x 2  n Fe OH   n BaCO3  2 mol  Không thỏa mãn. 2  x  n  1 mol  3 Fe  OH 2. Nếu X, Y lần lượt là FeSO 4 và Fe2  SO 4 3 thì:  x1  n  n Fe OH   3 mol Fe OH 2 3   Không thỏa mãn.  x 2  n Fe OH 2  n Fe OH 3  3 mol   x 3  n Fe OH 2  n Fe OH 3  n BaSO4  7 mol  x1  n  n Al OH   2 mol Fe  OH 3 3  Nếu X, Y lần lượt là AlCl3 và FeCl3 thì:  x 2  n Fe OH   n Al OH   2 mol  Không thỏa mãn. 3 3   x 3  n Fe OH 3  1 mol.  x1  n Al OH   2 mol 3  Nếu X, Y lần lượt là ZnSO 4 và Al2  SO4 3 thì:  x 2  n Zn  OH   n Al OH   3 mol  Thỏa mãn. 2 3   x 3  n BaSO4  4 mol. Câu 927. Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:. Thí nghiệm đó là: A. Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO3..

<span class='text_page_counter'>(277)</span> B. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu. C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn. D. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7. Câu 928. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây sai?. A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO 2 và SO 2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm. C. Khí X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2 . D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 140C . Lời giải Chọn D + Từ hình vẽ ta thấy khí X làm mất màu dung dịch Br2 (1) + Đun C2 H 5OH với H 2SO 4 đặc tạo ra khí X(2) + Từ (1) và (2)  X là CH 2  CH 2  Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 170C  D sai. Câu 929. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:. Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> A. CH3COOH + CH3CH2OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.. B.. C2H4 + H2O ⇌. C2H5OH. C. NH3 + HCl → NH4Cl.. D. C2H5OH ⇌ C2H4 + H2O. Lời giải. Chọn A Dựa vào trạng thái các chất: Chất tham gia (Chất lỏng X) điều chế ra sản phẩm (Chất lỏng Y) -> Phản ứng A thỏa mãn. Câu 930. Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.. Khí Y là khí N2 thì dung dịch X chứa A. H2SO4 và Fe(NO3)2. C. NH4Cl và NaNO2.. B. NH3. D. NH4NO3.. Câu 931. Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng nhất? A. Ngâm một mẫu nhỏ poli(vinyl clorua) trong dung dịch HCl. B. Cho glyxin vào dung dịch NaOH. C. Cho anilin lỏng vào dung dịch HCl dư. D. Ngâm một mẩu nhỏ polibutađien trong benzen dư. Lời giải Chọn A Xem xét - phân tích các thí nghiệm: ☒#A. PVC không tan, không tác dụng với dung dịch HCl. ☑ B. Glyxin + NaOH → Gly-Na + H2O tạo dung dịch đồng nhất. ☑ C. Anilin + HCl → muối C6H5NH3Cl tan trong dung dịch. ☑ D. Tính chất cao su tan trong xăng và benzen. Câu 932. Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen, axeton và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng)? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn D Chất tham gia phản ứng cộng hiđro là stiren, axit acrylic, vinylaxetilen, axeton. Câu 933. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> (e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Cu + Fe2(SO4)3 -> Cu SO4 + FeSO4 (có Fe2(SO4)3 dư) (b) 1  n NaOH / n CO2  2  Tạo Na2CO3, NaHCO3 (c) Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (d) KOH + AlCl3 -> KAlO2 + KCl + H2O (e) NaHCO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + Na2CO3 (Có NaHCO3 dư). Câu 934. Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:. Cho các phát biểu về thí nghiệm trên: (a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh. (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong. (g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 935. Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:. Thí nghiệm đó là A. Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO 3. B. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu. C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn. D. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7. Lời giải Chọn C Giải: ► Nhìn hình vẽ thí nghiệm, ta rút ra được: – Thu khí X bằng phương pháp đẩy không khí. – Bình được úp ngược ⇒ X nhẹ hơn không khí ⇒ MX < 29..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> ► Xét các Chọn: A/ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O. ⇒ khí thu được là CO2 (M = 44) ⇒ không thỏa. B/ Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O. ⇒ khí thu được là SO2 (M = 64) ⇒ không thỏa. C/ Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑. ⇒ khí thu được là H2 (M = 2) ⇒ thỏa ⇒ chọn C. D/ K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O. ⇒ khí thu được là Cl2 (M = 71) ⇒ không thỏa. Câu 936.. Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. - X đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3. X là dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. MgCl2. C. KOH. D. Ba(HCO3)2. Lời giải. Chọn B Câu 937. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:. Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3? A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3. Câu 938. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (c) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (e) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (g) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. Lời giải Chọn B Tất cả đều phản ứng: (a)C6H5NH2 + Br2 -> C6H2Br3-NH2 + HBr (b)NH2-C3H5(COOH)2 + HCl -> NH3Cl-C3H5(COOH)2 (c)C2H5NH2 + CH3COOH -> CH3COONH3-C2H5. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> (d)(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -> (C17H33COO)3C3H5 (e)HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O -> CH3-O-COONH4 + Ag + NH4NO3 (g) (C6H10O5)n + H2O -> C6H12O6. Câu 939. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Thực hiện thí nghiệm theo tiến trình sau: Cho vài giọt anilin vào nước, thêm từ từ dung dịch HCl vào đến dự, nhỏ tiếp dung dịch NaOH dư vào. Hiện tượng quan sát được lần lượt là: A. dung dịch bị vẩn đục sau đó trong suốt. B. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục và cuối cùng lại trong suốt. C. dung dịch vẩn đục sau đó trong suốt và cuối cùng lại vẩn đục. D. dung dịch trong suốt sau đó vẩn đục. Lời giải Chọn C C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Dung dịch trong suốt) C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O (Dung dịch bị vẫn đục) Câu 940. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?.  ZnCl2  H 2  . A. Zn  2 HCl  Fe  H 2 SO4   FeSO4  H 2  . C..  4 AlCl3  3CH 4  . B. Al4C3  12 HCl . D.. to. NH 4Cl  NaOH   NH 3   H 2O  NaCl Lời giải Chọn D Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước. Câu 941. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.. Chất X là: A. CaO.. B. Al4C3.. C. CaC2.. D. Ca.. Câu 942. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 B. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4 C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. D. NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl Câu 943. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiên tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. C. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. D. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. Lời giải Chọn B Câu 944. Cho thí nghiệm như hình vẽ:. Biết dung dịch X gồm C2H5OH và H2SO4 đặc. Khí Y là: A. C2H2 B. C2H6 C. C2H4. D. CH4. Câu 945. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH. D. Bột CuO được sử dụng để oxi hoá chất hữu cơ trong thí nghiệm trên. Lời giải Chọn C A. Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước. C. Sai, Nếu thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH thì sẽ không quan sát được hiện tượng xảy ra khi khí CO2 bị hấp thụ vào. D. Đúng, CuO là một chất có tính oxi hoá nó sẽ cung cấp oxi để phản ứng cháy xảy ra dễ dàng hơn. Câu 946. Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, không thấy xuất hiện khí. + Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C không thấy xuất hiện hiện tượng gì. + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí. Các chất A, B, C, D lần lượt là: A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2. B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH. C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2. Lời giải Chọn C A + D  Khí + Kết tủa nên A, D là KHSO4, Ba(HCO3)2.  Chọn C. Câu 947. Dẫn hơi ancol X đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng thu được anđehit Y theo sơ đồ hình vẽ:. Hai ancol đều không thỏa mãn tính chất của X là A. etanol và propan-1-ol. C. metanol và etanol.. B. propan-1-ol và propan-2-ol. D. propan-2-ol và butan-2-ol.. Câu 948. Cho chuỗi phản ứng sau: [Ag(NH ) ]OH,t 0.  H O/Hg 2  ,800 C.  NaOH/CaO,t 0.  NaOH,t 0. 3 2 2 T  Y  Z  C2H2  X  Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2. Lời giải Chọn D. C 2 H2. 2. 0.  H 2O/Hg ,80 C  CH3CHO. 0. [Ag(NH3 )2 ]OH,t   CH3COONH4. 0. NaOH/CaO,t  CH4. Sai, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 1,5 mol CO2.. 0.  NaOH,t  CH3COONa.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> Câu 949. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3. (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH. (4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl. (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn A Các trường hợp có ăn mòn điện hóa khi có cặp điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: (1) Cu-Ag (4) Fe-Cu (5) Fe-C Câu 950. Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. D. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. Lời giải. Chọn C Câu 951. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử. Thuốc thử. Hiện tượng. Y. Quỳ tím. Quỳ tím chuyện thành màu xanh. X, Z. Dung dịch AgNO3/NH3, to. Tạo kết tủa Ag. T. Dung dịch Br2. Kết tủa trắng. Z. Cu(OH)2. Tạo dung dịch xanh lam. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. D. Lysin, Etyl fomat, glucozơ, anilin. Lời giải Chọn C Câu 952. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên dưới..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? A. 2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2. o. t B. NH4Cl + NaOH   NaCl + NH3 + H2O. to C. C2H5NH3Cl + NaOH   NaCl + C2H5NH2 + H2O. o. t D. 2Fe + 6H2SO4 (đặc)   Fe2SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.. Câu 953. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH 3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein.. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím. B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng. C. Nước phun vào bình và không có màu. D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh. Lời giải Chọn B Câu 954. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn C (a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom  nhạt màu dung dịch brom. (b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều  bông tan do xảy ra phản ứng thuỷ phân. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng  thu được tristearin. (d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin  thu được CH3COONH3C2H5..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> (e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin  thu được LysNa và H2O. (g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng  thu được Ag (phản ứng tráng gương). Câu 955. Cho hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V 1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V 2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V 3 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là A. Na, Al, Fe. B. Ba, Al, Fe. C. Na, Al, Cu. D. Ba, Al, Cu. Lời giải Chọn A Lượng H2 tăng dần nên lượng kim loại phản ứng cũng tăng dần  Chọn Na, Al, Fe vì: TN1: Na hết, Al phản ứng một nửa. TN2: Na hết, Al hết TN3: Tất cả tan hết. Câu 956. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (b) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là A. 1. B. 4. C. 2.. D. 3.. Lời giải Chọn D (a) KNO3 -> KNO2 + O2 Fe + O2 -> Fe3O4 (b) H2 + CuO -> Cu + H2O (c) Na + H2O -> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (d) Ag + HNO3 -> AgNO3 + NO + H2O Câu 957. Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.. Chất nào sau đây phù hợp với T? A. SO2. B. CH3NH2. Chọn C. C. C2H4. Lời giải. D. C2H5OH..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Phương pháp đẩy nước yêu cầu khí thu lấy không tan hoặc tan rất ít trong nước. → Xem xét: SO2 (oxit axit); CH3NH2 và C2H5OH đều tan tốt trong nước. ⇥ khí phù hợp với T là C2H4 (etilen). ⇒ dung dịch E tương ứng là C2H5OH và xúc tác H2SO4. (phản ứng xảy ra là đehiđrat hóa: tách nước của ancol → anken). Câu 958. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây? A. CO2 và CO. B. SO2 và CO2. C. N2 và NO2.. D. CO và N2.. Câu 959. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Chất rắn X là: A. Na2CO3. B. NH4NO2. C. NaCl. D. NH4Cl. Câu 960. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C ~ 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X không thể là A. axit axetic. B. glucozơ. C. anđehit axetic. D. fructozơ. Lời giải Chọn A Câu 961. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ:. Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là A. CuSO4 khan, Ca(OH)2. B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc..

<span class='text_page_counter'>(288)</span> C. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.. D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc. Lời giải. Chọn A Câu 962. Trong phòng thí nghiệm, một số chất khí có thể điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.. Sơ đồ điều chế ở trên không sử dụng để điều chế khí nào sau đây? A. H2S. B. CO2. C. Cl2.. D. HCl.. Câu 963. Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.. Nhận xét nào sau đây đúng? A. T là oxi C. Y là cacbon đioxit.. B. Z là metan. D. X là amoniac.. Câu 964. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Lời giải Chọn D Câu 965. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Hai chất X, Y tương ứng là A. Benzen và phenol. B. Nước và dầu ăn. C. Axit axetic và nước. D. Benzen và nước. Lời giải Chọn D Câu 966. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4. A. 2.. B. 4.. C. 1.. D. 3.. Câu 967. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất. C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp. Lời giải Chọn B Câu 968. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ:. Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là A. CuSO4 khan, Ca(OH)2. B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc. C. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc. Lời giải Chọn A Câu 969. Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ. A. Xác định C và H. B. Xác định C và O. C. Xác định C và N. D. Xác định C và S. Lời giải Chọn A Nung nóng hợp chất hữu cơ với CuO, sục sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 để xác định nguyên tố C trong CO2 qua dấu hiệu thu được kết tủa: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. Bông trộn CuSO4 khan dùng để xác định nguyên tố H trong H2O vì nếu có hơi H2O trong sản phẩm cháy thì bông từ trắng chuyển sang màu xanh vì: CuSO4 (trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (xanh). → Chọn #A. Câu 970. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí T bằng phương pháp dời nước:. Hỗn hợp nào sau đây không phù hợp với E? A. KMnO4 và KClO3. C. NH4Cl và Ca(OH)2.. B. KClO3 và MnO2. D. CH3COONa, NaOH và CaO. Lời giải. Chọn C T thu được bằng phương pháp dời nước → Yêu cầu: khí T không tan hoặc tan rất ít trong nước. Tiến hành các thí nghiệm ở 4 đáp án thì: • Thí nghiệm A, B điều chế khí O2 → thỏa mãn. • Thí nghiệm D điều chế CH4 bằng phản ứng vôi tôi xút cũng thỏa mãn: CaO,t  CH3COONa + NaOH   CH4↑ + Na2CO3. • thí nghiệm C điều chế NH3: Ca(OH)2 + NH4Cl → CaCl2 + 2NH3↑ + H2O. Câu 971. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3.(b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3.(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí.(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Chọn A to. to. (a) 2AgNO3  Ag + 2NO2 + O2(b) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 to. to. (c) 2KNO3  2KNO2 + O2(d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 (e) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu(g) Zn + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 to. (h) Ag2S + O2  2Ag + SO2.(i) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2 Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (e), (h). Câu 972. Hình bên dưới dùng để điều chế và thu khí của phản ứng nào sau đây?. . t A. MnO 2  4HCl   MnCl 2  Cl2  2H 2O. . t C. Ag  2HNO3   AgNO3  NO 2  H 2O.. . t B. NH 4 Cl  NaOH   NaCl  NH 3  H 2 O. . t D. Al 4 C3  12HCl   4AlC3  3CH 4 .. Lời giải Chọn D Khí trong trường hợp này được thu bằng phương pháp đẩy nước nên phải thỏa mãn tính chất: không tan trong nước (hoặc tan rất ít) xét về cả mặt vật lý và hóa học   HCl  HClO + Cl 2  H 2O  .   NH 4 OH ; ngoài ra NH4OH tan (vật lý) nhiều trong nước. + NH 3  H 2O     HNO 2  HNO 3 + 2NO 2  H 2 O  . Câu 973.. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl 2. (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là A. 4. B. 3. C. 2.. D. 1.. Lời giải Chọn A (1) Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu - Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh Fe thì hình thành vô số cặp pin điện hóa Fe – Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa: + Ở cực âm (anot) xảy ra sự oxi hóa Fe: Fe  Fe2  2e + Ở cực dương (catot) xảy ra sự khử Cu2+: Cu 2  2e  Cu (2) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (3) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: Mg + Cl2 → MgCl2 (4) Vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa và quá trình ăn mòn hóa học: + Quá trình ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4   FeSO4 + H2..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> + Quá trình ăn mòn điện hóa tương tự như (2). Vậy tất cả 4 thí nghiệm đều xảy ra quá trình ăn mòn hóa học. Câu 974. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây? A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. B. 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O. D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. Câu 975.. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3   Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH   NaHCO3 (c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2   CaCO3 + 2NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư) (d) Fe dư + 2FeCl3   3FeCl2 (e) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 sau đó 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (f) Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3 Các phản ứng thoả mãn là (b), (d), (e) và (f).. Câu 976. Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ:. Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là A. CuSO4 khan, Ca(OH)2. B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc. C. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc. Lời giải Chọn A Câu 977. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Cho phát biểu sau: (a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 atm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (a)Sai, do phenolphthalein chuyển sang hồng nên X là NH3. (b)Sai, chứng minh NH3 tan tốt trong nước. (c)Sai, tia nước phun mạnh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển. (d)Đúng. (e)Đúng. (f)Sai, nhiệt độ càng cao, độ tan chất khí càng giảm. (g)Sai, nếu thay bằng dung dịch NH3 bão hòa thì khí NH3 không thể tan thêm được nữa. Câu 978. Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, CO2, HCl, N2.. A. H2, N2, NH3.. B. H2, N2, C2H2.. C. N2, H2. Lời giải. Chọn D Câu 979. Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.. D. HCl, CO2...

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên ở phễu chiết. B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước. C. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước. D. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết. Lời giải Chọn B Phát biểu sai là “Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước”. Chất lỏng nhẹ hơn ở phía trên. Chất lỏng nặng hơn ở phía dưới. Khi mở khóa để bắt đầu chiết, chất lỏng nặng hơn sẽ chảy sẽ chảy xuống bình tam giác trước. Câu 980. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Lời giải Chọn A Câu 981. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X. Khí Y là. A. HCl.. B. Cl2.. C. O2.. D. NH3.. Câu 982. Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc có khí màu nâu bay ra là NO2 rất độc, gây đau đầu, chóng mặt, tổn thương phổi, tim... Để an toàn trong khi thí nghiệm và bảo vệ môi trường người ta thường đặt một miếng bông tẩm chất nào sau đây lên miệng ống nghiệm ? A. Dung dịch Na2CO3. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch HCl. D. Nước. Lời giải Chọn B Giải: Để an toàn thường dùng dung dịch xút NaOH hoặc dung dịch Ca(OH) 2 ⇒ chọn B (vì:.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> 2NaOH + 2NO2 → NaNO2 + NaNO3 + H2O || 2Ca(OH)2 + 5NO2 → Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O). Câu 983. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hóa xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là. A. CO2 và NaAlO2 . B. CO2 và Ca  AlO2 2 . C. NH 3 và AlCl3 .. D. NH 3 và NaAlO2 . Lời giải. Chọn C NH 3 làm giấy quỳ tím hóa xanh.. Al  OH 3 là kết tủa keo trắng.. Phương trình hóa học: 3 NH 3  3H 2O  AlCl3  Al  OH 3  3 NH 4Cl ..  Y và Z lần lượt là NH 3 và AlCl3 . Câu 984. Chất khí Z được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị và hóa chất như hình vẽ:. Cho các cặp hóa chất X và Y tương ứng sau : (1) Nước và CaC2 (2) Dung dịch H2SO4 loãng và Na2SO3 (3) Dung dịch H2SO4 loãng và Fe (4) Dung dịch HCl và KClO3 (5) Dung dịch H2SO4 đặc và NaNO3 Cặp chất X và Y nào thỏa mãn? A. (3), (4). B. (1), (3).. C. (1), (3), (5).. Câu 985. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra trong thí nghiệm sau:. D. (1), (2), (3)..

<span class='text_page_counter'>(296)</span> A. Nước vôi bị hút ngược theo ống dẫn. B. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. C. CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. D. Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục. Lời giải Chọn A Câu 986. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Thổi khí H2 dư vào CuO nung nóng. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 5. C. 2.. D. 4.. Lời giải Chọn A Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (h), (e) 1 to AgNO3   Ag  NO2  O2 2 Fe  CuSO4   FeSO4  Cu o. t CuO  H 2   Cu  H 2O. Câu 987. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau: (1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh. (2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch. (3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch. (4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> A. 3.. B. 1.. C. 2. Lời giải. D. 4.. Chọn A Ống 1: Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Ống 2: 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) Đúng, Cu tan được trong dung dịch HNO3 loãng và đặc nóng. (2) Đúng, Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ (NO2) thoát ra khỏi dung dịch. (3) Sai, Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, hóa nâu trong không khí (NO) thoát ra. (4) Đúng, Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Sai, Không thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl vì không hấp thụ được khí độc thoát ra ngoài. Câu 988. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Lời giải Chọn A Câu 989. Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ, anilin. B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin. C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. Lời giải Chọn B Câu 990. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại:. Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là A. MgO và K2O. B. Fe2O3 và CuO. C. Na2O và ZnO.. D. Al2O3 và BaO.. Câu 991. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch. (b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được..

<span class='text_page_counter'>(298)</span> (d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D A.Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. B.Đúng, do mỡ không tan nên phải khuấy đều liên tục để trộn lẫn hỗn hợp phản ứng. C.Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên. D.Đúng. Câu 992. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).(b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn B (a) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (đpdd) to. (b) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 to. (c) Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O (d) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (e) Mg + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 (g) Ba + CuSO4 + 2H2O  BaSO4 + Cu(OH)2 + H2 Thí nghiệm thu được kim loại là (a), (d). Câu 993. Trong phòng thí nghiệm, một số axit dễ bay hơi được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa axit sunfuric đặc và muối rắn tương ứng theo hình vẽ dưới đây.. Muối nào sau đây không phù hợp với mục đích thí nghiệm? A. NaCl. B. CaF2. C. NaNO3. Lời giải Chọn D Hình vẽ bố trí thí nghiệm điều chế axit bằng phương pháp sunfat. Phương pháp này dùng điều chế một số axit dễ bay hơi như: ◈ NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑. ◈ CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑.. D. Na2S..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> ◈ NaNO3 + H2SP4 → NaHSO4 + HNO3↑. Trường hợp Na2S không thỏa mãn do H2S sinh ra có tính khử; sẵn H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh → xảy ra: 3H2S + H2SO4 → 4S + 4H2O. Câu 994. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ:. Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là A. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan, Ca(OH)2. D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc. Lời giải Chọn C Chất X để phát hiện sự có mặt của H2O, X là CuSO4 khan (màu trắng), khi có H2O sẽ chuyển thành hiđrat màu xanh. Dung dịch Y là Ca(OH)2, dùng để phát hiện CO2. Khi có CO2 dung dịch này sẽ vẩn đục. Câu 995. Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm: Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng. Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều. Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là A. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch nhầy. B. Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa trắng. C. Cả hai ống đều thu được dung dịch nhầy. D. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch trong suốt. Câu 996. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:. (1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol. A. chỉ có (2). B. chỉ có (1). C. (1) và (2).. D. (1) và (3).. Lời giải Chọn B (1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> H SO ,t o. 2 4  CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Dung dịch X gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5. (2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn. (3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0oC (ứng với nhiệt độ của nước đá). Câu 997. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây:. Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl 2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ). A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Chất khí thoả mãn thí nghiệm trên là Cl2, SO2, CO2. Điều chế Cl2 từ phản ứng giữa MnO2 và HCl đặc. Điều chế SO2 từ phản ứng giữa Na2SO3 và H2SO4 đặc. Điều chế CO2 từ phản ứng giữa CaCO3 và HCl. Câu 998. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong khí clo. B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. C. Cho lá nhôm nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. Lời giải Chọn C Câu 999. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:. Thí nghiệm trên có thể xảy ra phản ứng nào sau đây? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O. H 2 SO4 ,t    CH3COOC2H5 + H2O B. CH3COOH + C2H5OH   C. CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3. D. 2C2H5OH +2Na → 2C2H5ONa + 2H2. Lời giải Chọn B Đọc thí nghiệm: phản ứng trong dung dịch X cần nhiệt độ; sản phẩm tạo thành Y là hợp chất hữu cơ, dễ bay hơi và ngưng tụ trong nước đá lạnh → Tương ứng với các Chọn B, C, D, sản phẩm Y lần lượt là (C6H11O6)2Cu; C6H5OH; C2H5ONa đều là các hợp chất hữu cơ khó bay hơi. Chỉ có Chọn B, etyl axetat (CH3COOC2H5) là este dễ bay hơi..

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Câu 1000.. Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để. A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.. Câu 1001. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được là A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành hai lớp; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. B. Ở cả hai ống nghiệm chất lỏng đều phân thành hai lớp. C. Ở cả hai ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất. D. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng trở thành đồng nhất; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng phân thành hai lớp. Lời giải Chọn A Ở cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng thủy phân: • Ống 1: thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xảy ra theo hai chiều thuận nghịch: CH3COOC2H5 + H2O ⇄ CH3COOH + C2H5OH. → Kết quả thu được: chất lỏng phân thành hai lớp là este (không tan trong nước) và lớp còn lại là phần dung dịch chứa các chất tan H2SO4, CH3COOH, C2H5OH. • Ống 2: thủy phân trong môi trường bazơ, phản ứng xảy ra theo một chiều: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. → Kết quả thu được: chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 1002. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. B. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl. C. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ. D. Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh. Lời giải Chọn B A.Đúng, glucozơ hay saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2. B.Đúng. C.Sai, thí nghiệm chứng mính glucozơ có nhiều OH. D.Đúng. Câu 1003. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1– 2 phút. Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím. B. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen. C. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím. D. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn. Lời giải Chọn C Phân tích thí nghiệm tiến hành: • Bước 1: dung dịch I2 là dung dịch có màu vàng nhạt, khi tương tác với hồ tinh bột sẽ tạo thành màu xanh tím đặc trưng. Giải thích: phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):. → các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím. • Bước 2: khi đun nóng, các phân tử tinh bột sẽ duỗi xoắn, không thể hấp phụ được iot nữa → màu xanh tím bị mất đi. Chú ý, bước 2 không làm iot bay hơi, thăng hoa hoàn toàn được. • Bước 3: khi làm nguội, phân tử tinh bột trở lại dạng xoắn, các phân tử iot lại bị hấp phụ, chui vào lỗ rỗng xoắn thu được “hợp chất” màu xanh tím như sau bước 1. Câu 1004. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây? A. CO2 và CO. B. SO2 và CO2. C. N2 và NO2. D. CO và N2. Lời giải Chọn C Câu 1005. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metanol. D. fructozơ. Lời giải Chọn C Để hòa tan kết tủa Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam thì phải có gốc -OH liên tiếp nên X không thể là metanol. Câu 1006. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong không khí. (b) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4. (d) Trộn bột Fe và bột S rồi đốt nóng. (e) Ngâm thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> Chọn A Các thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là: (a), (d), (e). Trong các thí nghiệm này chỉ có 1 điện cực kim loại nên không đủ điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa. Câu 1007. Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây? o. H 2SO 4 ,170 C A. C 2 H 5OH  CH 2  CH 2   H 2O . o. CaO, t B. CH3COONa + NaOH   CH4  + Na2CO3.. to. C. NaCl (r) + H2SO4 (đặc)  NaHSO4 + HCl  . to. D. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3  + H2O Lời giải Chọn B Câu 1008. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên dưới.. Khí X được tạo ra từ phản ứng nào sau đây? H SO 170o C. 2 4, A. C2H5OH   C2H4 + H2O.. o. CaO , t B. CH3COONa + NaOH   CH4 + Na2CO3. C. 2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2. D. Cu + 4HNO3 (đặc)   Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.. Câu 1009.. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.. Khí X và Y có thể lần lượt là những khi nào sau đây? A. N2 và NO2. B. SO2 và CO2. C. CO và N2.. D. CO2 và CO..

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Lời giải Chọn A Khí X không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 và khí Y có phản ứng nên bị giữ lại.  X là N2; Y là NO2: 4NO2 + 2Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O Câu 1010.. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:. Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. Etyl axetat và nước cất. B. Natri axetat và etanol. C. Anilin và HCl. D. Axit axetic và etanol. Lời giải Chọn A Câu 1011. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metanol. D. fructozơ. Lời giải Chọn C Để hòa tan kết tủa Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam thì phải có gốc -OH liên tiếp nên X không thể là metanol. Câu 1012. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (a) Không phản ứng (b) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl (c) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (d) Na2O + H2O -> 2 NaOH Al2O3 + 2NaOH -> NaAlO2 + H2O (e) Ba(OH)2 dư + Cr2(SO4)3 -> Ba(CrO2)2 + BaSO4 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> (g) Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 Câu 1013. Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.. Nhận xét nào sau đây là sai? A. T là oxi C. Y là cacbon đioxit.. B. Z là hiđro clorua. D. X là clo.. Câu 1014. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (3) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (4) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (5) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. (6) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Tất cả các phản ứng đều xảy ra. Câu 1015. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, hiện tượng quan sát được tại ống nghiệm chứa hồ tinh bột là. A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. D. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có kết tủa trắng. Câu 1016. Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. - X đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3. X là dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. MgCl2. C. KOH. D. Ba(HCO3)2. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> Câu 1017. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X. Cặp chất X, Y phù hợp là A. Cu  NO3 2 và NO 2 . B. NH 4 NO 2 và N 2 . C. CH3COONa và CH 4 . D. KClO3 và Cl2 . Lời giải Chọn B Câu 1018. Có hai dung dịch loãng X và Y, mỗi dung dịch chứa một chất tan có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: + TN1: Cho bột Fe dư vào X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí. + TN2: Cho Fe dư vào Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hóa nâu trong không khí. TN3: Trộn X với Y rồi thêm bột Fe dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. HNO3, H2SO4. B. HNO3, NaHSO4. C. NaHSO4, HCI. D. KNO3, H2SO4. Lời giải Chọn B X + Fe -> Khí NO nên loại B, TN3 thu được lượng NO gấp đôi TN1 nên hỗn hợp X + Y có số mol H + nhiều gấp đôi H+ trong X.  Chọn HNO3, NaHSO4. Câu 1019. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn D Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi. Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ. Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành hai lớp chất lỏng. Trong ống thứ 2 phản ứng một chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 1020. Tiến hành thí nghiện theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiện, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lông trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C (a) Đúng, Khi chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy ra nên tại các ống nghiệm có sự tách lớp. (b) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất vẫn phân thành hai lớp vì phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. (c) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất thu đượchỗn hợp axit, ancol, este còn ống thứ hai thu được muối và ancol. (d) Đúng, Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Đúng, Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 1021.. Nhỏ từ từ dung dịch Ba  OH  0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2  SO4  . Đồ thị biểu 3 2. diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba  OH  như sau: 2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5. Lời giải Chọn B Từ đồ thị ta thấy, tại giá trị V lít Ba  OH  thì kết tủa Al  OH  tan hết  Toàn bộ Al3 đi vào 2 3. Al 2  SO4 3.  BTNT.S 1 1 69,9   n Al2  SO4 3  3 n BaSO4  3 . 233  0,1 mol   n   4n 3  0,8 mol  n Ba OH  0,4 mol Al  2  OH 0,4 V  2 lít 0,2. Câu 1022. Cho ba ống nghiện riêng biệt lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol n X: nY: nZ = 1: 2: 3). Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. - Thí nghiệm 3: Đun nóng ba ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a <b. X, Y, Z lần lượt là: A. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> C. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.. D. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 Lời giải. Chọn D Tự chọn n X  1, n Y  2, n Z  3 Loại A, B, D do TN1 và TN3 thu được cùng mol kết tủa, trái với giả thiết. Xét C: TN1  CaCO3 (1), Fe(OH)2 (2) -> a = 3 TN2 -> CaCO3 (2), Fe(OH)2 (2) -> b = 4 TN3 -> CaCO3 (1) -> c = 1 Thỏa mãn c < a < b -> Chọn D Câu 1023. Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn D Ống 1: Thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư  Không đồng nhất, do este không tan. Ống 2: Thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều nên hỗn hợp đồng nhất, do các sản phẩm đều tan tốt. Câu 1024. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3) CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để tránh phân huỷ sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đống nhất. Lời giải Chọn C H2 SO 4 ñaëc ,t o.   CH COOCH CH CH(CH )CH  H O. CH 3COOH  CH 3CH(CH 3 )CH 2 CH 2OH   3 2 2 3 3 2 A sai vì: H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng và vai trò hút nước để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận  Tăng hiệu suất phản ứng. B sai vì: Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl để tách este ra khỏi dung dịch. C đúng vì phản ứng thuận nghịch, sản phẩm gồm este, axit dư và ancol dư. D sai vì: Sau bước 3, chất lỏng trong dung dịch tách thành 2 lớp..

<span class='text_page_counter'>(309)</span> Câu 1025. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: 1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. 2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. 3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. 4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. 5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D (1)Sai, anilin không tan nên phân lớp. (2)Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (3)Đúng: C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (tan) (4)Đúng (5)Đúng Câu 1026. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số nối bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b <c. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, FeCl3. C. CuCl2, FeCl3. D. FeCl3, AICl3. Lời giải Chọn D Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B Nếu đáp án là câu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 1027. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn D Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi. Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ. Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành hai lớp chất lỏng. Trong ống thứ 2 phản ứng một chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất..

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Câu 1028. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm; - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 0C; - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm; (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp; (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH; (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A (d) Sai, Sau bước 3, trong ống nghiệm dung dịch có sự phân tách lớp. Câu 1029. Cho vài giọt chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 2 ml nước lắc đều, sau đó để yên một thời gian thấy xuất hiện chất lỏng phân thành hai lớp. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh thu được dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vài ml dung dịch NaOH vào lắc mạnh, sau đó để yên lại thấy chất lỏng phân thành hai lớp. Trong các chất: phenol lỏng, benzen, anilin, lòng trắng trứng, số chất thoả mãn X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A X tác dụng được với HCl tạo dung dịch đồng nhất → Loại phenol và benzen X k tác dụng với NaOH nên khi cho NaOH vào chất lỏng vẫn phân thành 2 lớp → Loại lòng trắng trứng Vậy chỉ có anilin thỏa mãn. Chọn A Câu 1030. X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 M  dung dòch muoái cuûa X   keát tuûa  khí Thí nghiệm 2. X  dung dòch muoái cuûa Y  Y. X  dung dịch muối của Z : không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 3 Z  dung dịch muối của M : không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 4 Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M. Lời giải Chọn D Thí nghiệm 1: M có tính khử mạnh hơn X. Thí nghiệm 2: X có tính khử mạnh hơn Y. Thí nghiệm 3: X có tính khử yếu hơn Z. Thí nghiệm 4: Z có tính khử yếu hơn M. Vậy Y < X < Z < M.. Câu 1031. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Hai chất X, Y lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> A. Fe(NO3)2, FeCl2. C. NaHCO3, Fe(NO3)2.. B. FeCl2, NaHCO3. D. FeCl2, FeCl3. Hướng dẫn giải. Chọn B Dựa vào đáp án thì chỉ có B là thoả mãn điều kiện V1 < V2. Câu 1032. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:. Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là A. NH3 và NaAlO2. B. CO2 và NaAlO2. C. NH3 và AlCl3. D. CO2 và Ca(AlO2)2. Lời giải Chọn C Quỳ tím hóa xanh nên khí Y có tính bazơ -> Y là NH3  Z là AlCl3 X là hỗn hợp NH4Cl + CaO. NH4Cl + CaO -> CaCl2 + NH3 + H2O NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl Câu 1033. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số nối bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b <#c. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, FeCl3. C. CuCl2, FeCl3. D. FeCl3, AICl3. Lời giải Chọn D Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B. Nếu đáp án là câu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 1034. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a)Sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O (b)Đúng (c)Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. (d)Sai, HCl dễ bay hơi. (e)Sai, để hiệ suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O. Câu 1035.. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho hình vẽ sau: Hợp chất hữu cơ và CuO (bột). Bông và CuSO4 khan. Ca(OH)2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Lời giải Chọn B A, C. Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố C, H có trong hợp chất hữu cơ. D. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước  định tính được H có trong hợp chất hữu cơ. Câu 1036. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị.. Tỉ lệ a:b là A. 2:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:1. Lời giải Chọn C Từ 0 đến 0,8 mol NaOH là phản ứng với HCl; từ 0,8 đến 2,8 mol NaOH là phản ứng với AlCl 3;.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> n   2  0, 4.3  0,8  a n OH  min  1n H   3n Al(OH)3  H   2,8  0,8  0, 4  0,6  b n OH  max  1n H   4n Al3  n Al(OH)3 n Al3   4  a : b  0,8 : 0,6  4 : 3. Câu 1037. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Lời giải Chọn B Sai, thêm Ba(OH)2 loãng làm tăng thể tích (làm loãng sản phẩm thủy phân), mặt khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc. Đúng. Sai, thu được dung dịch xanh thẫm. Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp. Câu 1038. Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất làA. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.B. Đo nhiệt độ của nước sôi.C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.. Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại khử được ion Fe 3+ trong dung dịch là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A Kim loại khử được ion Fe3+ trong dung dịch là Al, Fe và Cu. Câu 1039. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch..

<span class='text_page_counter'>(314)</span> (b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được. (d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D A.Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. B.Đúng, do mỡ không tan nên phải khuấy đều liên tục để trộn lẫn hỗn hợp phản ứng. C.Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên. D.Đúng. Câu 1040.. Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C 6H12O6 như sau:. Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là A. xác định sự có mặt của O. B. xác định sự có mặt của C và H. C. xác định sự có mặt của H. D. xác định sự có mặt của C. Lời giải Chọn C Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là xác định sự có mặt của H từ khả năng hấp thụ hơi nước làm cho bông có CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. Câu 1041. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây? A. C2H2. B. C3H8. C. H2.. D. CH4.. Câu 1042. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để Dung dịch có màu xanh lam. Y nguội và thêm tiếp CuSO4 vào. AgNO3 trong dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag. X Dung dịch Br2 Kết tủa trắng. Z.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> Quỳ tím T Dung dịch Br2 X, Y Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. C. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. D. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic.. Quỳ tím chuyển màu đỏ Mất màu. Lời giải Chọn C Câu 1043. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3; (c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2; (d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra kim loại là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (b) Không phản ứng (c) Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu (d) Fe + CrCl3  FeCl2 + CrCl2 Thí nghiệm tạo ra kim loại là (a), (c). Câu 1044. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CaCO3, HCl, CO2. C. Fe, H2SO4, H2.. B. NaOH, NH4Cl, NH3. D. Cu, H2SO4, SO2. Lời giải. Chọn D Câu 1045. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây: A. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2. B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. C. NH4Cl → NH3 + HCl. D. BaSO3 → BaO + SO2. Lời giải Chọn B Khí Y thu bằng phương pháp đầy H2O nên Y không tan trong H2O, không phản ứng với H2O  Loại C, D vì các khí NH3, HCl, SO2 tan tốt. Khí Y điều chế bằng cách nung chất rắn X  Loại A.  Phản ứng B phù hợp. Câu 1046. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3 3. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. 4. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư. 5. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải Chọn B (1) Cu  Fe 2 O3  6HCl  CuCl 2  2FeCl 2  3H 2 O (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (3) Cu + Fe2(SO4)3 -> CuSO4 + 2FeSO4 (4) KHSO4 + KHCO3 -> K2SO4 + CO2 + H2O (5) Ba + 2NaHSO4 -> BaSO4 + Na2SO4 + H2 (6) n NO  n H  / 4  0, 75a Do 2n Fe  3n NO  3n Fe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Câu 1047. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Tiến hánh thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím trong dung dịch ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. (2) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. (3) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (4) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. (5) Sau bước 2, dung dịch vẫn đục, tách thành hai lớp..

<span class='text_page_counter'>(317)</span> (6) Sau bước 3, quỳ tím trong dung dịch chuyển sang màu đỏ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5.. D. 4.. Lời giải Chọn D Cho anilin vào ống nghiệm 2 ml nước cất thì có hiện tượng phân tách lớp, sau đó nhúng quỳ tím vào thì thấy quỳ tím không đổi màu đồng thời dung dịch vẫn đục, tách thành hai lớp. Tiếp tục cho HCl đặc phản ứng với dung dịch anilin tạo dung dịch trong suốt. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) Nếu nhúng quỳ tím vào trong dung dịch thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ do gốc C6H5NH3+ bị thuỷ phân trong nước tạo thành ion H+. (1) Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được vẫn tách lớp. (2) Sai, Sau bước 2, giấy quỳ tím không chuyển màu. Câu 1048. Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau. Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy (e)Sai, đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Câu 1049. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hoá..

<span class='text_page_counter'>(318)</span> D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Lời giải Chọn C C sai vì: Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl để phân tách lớp sản phẩm thu được. Câu 1050. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C 6H12O6 như sau:. Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là A. xác định sự có mặt của O. B. xác định sự có mặt của C và H. C. xác định sự có mặt của H. D. xác định sự có mặt của C. Hướng dẫn giải Chọn C Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là xác định sự có mặt của H từ khả năng hấp thụ hơi nước làm cho bông có CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Câu 1051. Tiến hành Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho Bước 1 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. vào ống nghiệm. Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch Bước 2 Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. CuSO4 bão hòa. Thêm khoảng 5 ml dung Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống Bước 3 dịch NaOH 30% và khuấy nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. đều. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng. B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím. C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đun nóng thì protein bị đông tụ nên không thử được phản ứng màu biure. Câu 1052. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2   (C6H11O6)2Cu + 2H2O H SO. t. 2 4 dac ,   CH3COOC2H5 +H2O B. CH3COOH + C2H5OH  C. H2NCH2COOH + NaOH   H2NCH2COONa + H2O. D. CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O Lời giải Chọn B +) Cu(OH)2 là chất rắn → Loại#A. +) Các muối của Na không bay hơi nên không cần ngưng tụ → Loại C, D Chỉ có thí nghiệm điều chế este là thỏa mãn: H SO. t. 2 4 dac ,   CH3COOC2H5+H2O CH3COOH + C2H5OH . Câu 1053. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?. A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt. C. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.. B. Tăng dần. D. Giảm dần đến tắt. Lời giải. Chọn C Ban đầu hình thành kết CaCO3 làm giảm độ tan  độ sáng bóng đèn giảm Sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt  độ sáng bóng đèn tăng. Câu 1054. Tiến hành thì nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy đều. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự..

<span class='text_page_counter'>(320)</span> (5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 1055. Cho hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V 1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V 2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V 3 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là A. Na, Al, Fe. B. Ba, Al, Fe. C. Na, Al, Cu. D. Ba, Al, Cu. Lời giải Chọn A Lượng H2 tăng dần nên lượng kim loại phản ứng cũng tăng dần  Chọn Na, Al, Fe vì: TN1: Na hết, Al phản ứng một nửa. TN2: Na hết, Al hết TN3: Tất cả tan hết. Câu 1056. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CaCO3, HCl, CO2. C. Fe, H2SO4, H2.. B. NaOH, NH4Cl, NH3. D. Cu, H2SO4, SO2. Lời giải. Chọn D Câu 1057. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3 (tỉ lệ mol 1 : 2). Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (2) Khí Y là CH4. (3) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H 2O lớn hơn CO2. (4) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (5) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (6) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn B Tự chọn n CaC2  1 và n Al4C3  2 CaC2  H 2 O  Ca(OH)2  C 2 H 2 Al 4C3  H 2 O  Al(OH)3  CH 4 Ca(OH) 2  Al(OH)3  Ca(AlO 2 ) 2  H 2 O A gồm C2H2 (1 mol) và CH4 (2 mol). Bình A giữ lại C2H2, khí Y thoát ra là CH4. (1)Sai (2)Đúng (3)Đúng, n CH4  n C2 H 2 nên n H2O  n CO2 (4)Đúng CaC 2  HCl  CaCl2  C 2 H 2 Al 4C3  HCl  AlCl3  CH 4 (5)Sai, đều hóa trị 4. (6)Đúng. Câu 1058. Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là A. Na2CO3 và BaCl2. B. AgNO3 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và FeCl2. D. AgNO3 và FeCl3. Lời giải Chọn C X là AgNO3 và Y là FeCl2 PTHH: 3AgNO3 dư + FeCl 2  2AgCl  Ag  Fe(NO3 )3 3Ag + 4HNO3 loãng, dư  3AgNO3  NO  2H 2 O.

<span class='text_page_counter'>(322)</span> Câu 1059. Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH) 2.. Giá trị x,y tương ứng là A. 0,2 và 0,05. B. 0,4 và 0,05.. C. 0,2 và 0,10. Lời giải. D. 0,1 và 0,05.. Chọn A Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3-  CO32- + H2O rồi Ba2+ + CO32-  BaCO3 Tại V = 0,1 lít  n Ba(OH) 2  0, 05  n OH   0,1 mol  n Ba 2  0,05  y  0,1  y  0,05 Tại V = 0,3 lít  n Ba(OH)2  0,15  n OH   0, 3 mol  n HCO 3  0, 2 mol (  y) Câu 1060. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn C A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn. C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Câu 1061. Tiến hành Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho Bước 1 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. vào ống nghiệm. Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch Bước 2 Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. CuSO4 bão hòa. Thêm khoảng 5 ml dung Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống Bước 3 dịch NaOH 30% và khuấy nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. đều. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng. B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím. C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Hướng dẫn giải Chọn A Khi đun nóng thì protein bị đông tụ nên không thử được phản ứng màu biure. Câu 1062. Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên.. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 33,55. B. 39,40. C. 51,10. D. 43,70. Lời giải Chọn B Đoạn 1 (Diễn ra trong t giây): Thoát khí Cl2 (0,1 mol) Đoạn 2 (Diễn ra trong t giây): Thoát khí với tốc độ nhanh hơn (độ dốc lớn hơn) nên khí gồm Cl 2 (0,1) và H2 (0,1) Đoạn 3: Thoát O2, H2. n CuSO4  n Cu  n Cl2 đoạn 1 = 0,1 n NaCl  2n Cl2 tổng = 0,4  m  39, 4 gam.. Câu 1063. Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'. Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ống 1' không có hiện tượng. B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4' xuất hiện màu xanh lam. Lời giải Chọn D - Hiện tượng: + Ống 1’: không có hiện tượng gì + Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng + Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng + Ống 4’: không có hiện tượng - Giải thích: + Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng: (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O + Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit…. Có phản ứng màu với Cu(OH)2. Câu 1064. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: Thuốc thử X Y Z T Nước brom Không mất màu Mất màu Không mất màu Không mất màu Nước Tách lớp Tách lớp Dung dịch đồng Dung dịch đồng nhất nhất Dung dịch AgNO3/NH3 Không có kết Không có kết Có kết tủa Không tủa tủa có kết tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. B. Etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. C. Etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic. D. Axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat. Câu 1065.. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y:. Khí Y là A. C2H4.. B. C2H6.. C. CH4. Lời giải. D. C2H2.. Chọn C Câu 1066.. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:. Cho các phát biểu sau: (a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> Chọn A Khí clo đi ra có lẫn khí hidroclorua và hơi nước nên lần lượt dẫn qua: Bình (1) đựng dung dịch NaCl để hấp thụ khí HCl. Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu hơi nước làm khô khí. Bình (3) để đứng thu khí Cl2 khô vì khí clo nặng hơn không khí, khí này rất độc phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Miệng bình có bông tẩm xút để xử lí Cl 2 thừa không cho thoát ra môi trường vì clo phản ứng được với NaOH. Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. Không đổi bình (1), (2) vì khí Cl2 thu được sẽ có lẫn tạp chất (lưu ý bước làm khô luôn là cuối cùng). Không thay thế H2SO4 đặc bằng CaO vì nó sẽ hấp thụ khí Cl2. Vậy các ý sai là (b), (d), (f). Câu 1067. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X và Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl 2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng. - Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n 2 mol HCl phản ứng. - Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n 3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là: A. NaHCO3 và (NH4)2CO3 B. NH4HCO3 và (NH4)2CO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 D. NH4HCO3 và Na2CO3 Lời giải Chọn B Tự chọn nX = nY = 1 Trong tất cả các lựa chọn thì n1 = n CaCO3 = 1 Các cặp chất đều có HCO 3 (1mol) và CO 32 (1mol) nên n2 = 3  Chọn B vì n3 = 4.. Câu 1068. Hỗn hợp A gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp B gồm y mol Al và x mol Na. Dung dịch C chứa HCl 1M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp A vào nước dư thu được 13,44 lít khí H2 đo ở đktc và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy xuất hiện ngay kết tủa. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp B vào nước dư thu được V lít khí H 2 đo ở đktc và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch X thấy hết 50 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Tính V? A. 12,096 lít. B. 14,00 lít. C. 15,12 lít. D. 15,68 lít. Lời giải Chọn B TN1: Xuất hiện kết tủa ngay nên X chỉ chứa NaAlO2 (y mol) Bảo toàn electron  y  3y  0, 6.2  y  0, 3 TN2: n HCl  0, 05 mới có kết tủa -> Y chứa OH  (0, 05) Y chứa Na  (x), AlO 2 (y) và OH  (0, 05), bảo toàn điện tích -> x = 0,35  n H 2  0, 5x  1,5  0, 625. Câu 1069..  V  14 lít. X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> Thí nghiệm 1. M  dung dòch muoái cuûa X   keát tuûa  khí. Thí nghiệm 2. X  dung dòch muoái cuûa Y  Y. X  dung dịch muối của Z : không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 3 Z  dung dịch muối của M : không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 4 Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M. Lời giải Chọn D Thí nghiệm 1: M có tính khử mạnh hơn X. Thí nghiệm 2: X có tính khử mạnh hơn Y. Thí nghiệm 3: X có tính khử yếu hơn Z. Thí nghiệm 4: Z có tính khử yếu hơn M. Vậy Y < X < Z < M. Câu 1070. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65 oC–70oC). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn A (1) Sai, Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng thuận nghịch. (2) Sai, Dung dịch HCl đặc dễ bay hơi nên hiệu suất điều chế este thấp. (3) Sai, Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. (4) Đúng, Phương pháp chiết được dùng để tách 2 chất lỏng không hoà tan vào nhau. (5) Đúng.. Câu 1071. Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x < 2z). tiến hành hai thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X -Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau: - Giá trị của y và t lần lượt là: A. 0, 075 và 0, 10. B. 0, 075 và 0, 05. C. 0, 15 và 0, 05. D. 0, 15 và 0, 10. Lời giải Chọn B OH  : x  x  0,1 Từ đồ thị ta thấy: X      y  0, 075 2 0, 3  0,1  2 y  2  y  0, 05   ZnO2 : y. Zn  OH  2 max  nH   0,1  0, 075.2  0, 25.

<span class='text_page_counter'>(327)</span>   Ba  OH 2 : z OH : 2 z Với Y    2 z  0, 25   Ba  AlO2 2 : t  AlO2 : 2t. Với nH   0,5  0, 25  2t  3  2t  0, 05  t  0,05 Câu 1072. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3; (c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2; (d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra kim loại là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (b) Không phản ứng (c) Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu (d) Fe + CrCl3  FeCl2 + CrCl2 Thí nghiệm tạo ra kim loại là (a), (c). Câu 1073. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ của a: b bằng A. 1: 3.. B. 3: 4.. C. 7: 3. Lời giải. D. 4: 3.. Chọn D - Thứ tự các phản ứng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaHCO 3 và Na2CO3: (1) H   CO32   HCO3 (2) HCO 3  H    CO 2  H 2 O - Tại vị trí n H   0,15 mol ta có: b  n CO 32  0,15 mol - Tại vị trí n H   0,35 mol ta có: a  n HCO 3  0,35  n CO 32   0, 2 mol Vậy a: b = 0, 2 : 0,15  4 : 3 Câu 1074. Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là A. 112 ml. B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml. Lời giải Chọn B Thể tích khí NO lớn nhất khi trộn 3 dung dịch H2SO4; HCl và HNO3 (với số mol mỗi chất bằng nhau). n  n HCl  2n H2SO 4 Khi đó n NO(max)  n HNO3  HNO3  n HNO3  n HCl  n H 2SO 4  0,02 mol 4.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Thể tích khí NO nhỏ nhất khi trộn 3 dung dịch HCl, KNO3 và AgNO3 (hoặc HNO3, KNO3 và n HNO4 n 0,02 AgNO3). Khi đó n NO(min)  (hoÆc HCl )   0,005 mol  VNO(min)  0,112 (l) 4 4 4 Câu 1075.. Cho thông tin thí nghiệm 4 chất dưới bảng sau:. Mẫu thử X Y Z T. Nhiệt độ sôi (°C) -6,3 32,0 184,1 7,70. Thuốc thử Khí HCl AgNO3/NH3 Br2 Na. Hiện tượng Khói trắng xuất hiện Có kết tủa Ag xuất hiện Kết tủa trắng Không phản ứng. Biết trong X, Y, Z, T có chứa các chất sau: etyl axetat, metylamin, anilin, metyl fomat. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y là metyl fomat. B. T là anilin. C. X là etyl axetat. D. Z là metylamin Lời giải Chọn A X + HCl → Khói trắng ⇒ X là metyl amin Y có phản ứng tráng gương ⇒ Y là metyl fomat X phản ứng với Br2 → Kết tủa trắng ⇒ Z là anilin ⇒ T là etyl axetat. Câu 1076. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp. C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng. D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Câu 1077. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn. C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Câu 1078. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70 0 Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Lời giải Chọn B Sai, sản phẩm este không tan nên có phân tách. Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư. Sai, H2SO4 có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng dịch sang chiều tạo este. Sai, thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn. Câu 1079. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. B. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật. C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. Lời giải Chọn D D. Sai, Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất rắn màu trắng..

<span class='text_page_counter'>(330)</span> BT: C   0, 04.C1  0, 09.C 2  0, 55.1  0,89  C1  4 ; C 2  2. Vậy Y là (C3H7COO)2C2H4 ⇒ %mY = 9,27%. Câu 1080. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65 oC–70oC). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn A (1) Sai, Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng thuận nghịch. (2) Sai, Dung dịch HCl đặc dễ bay hơi nên hiệu suất điều chế este thấp. (3) Sai, Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. (4) Đúng, Phương pháp chiết được dùng để tách 2 chất lỏng không hoà tan vào nhau. (5) Đúng. Câu 1081. Cho mô hình thí nghiệm sau:. Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO. (e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO. (f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn A (a)Đúng, bông tẩm CuSO4 khan chuyển màu xanh -> Có H2O. Ống nghiệm kết tủa trắng -> Có CO2 -> Chất hữu cơ có C, H. (b)Đúng (c)Sai, chúi xuống để H2O ngưng tụ ở đầu ống nghiệm không chảy ngược xuống đáy gây vỡ ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(331)</span> (d)Sai, để hấp thụ CO2. (e)Đúng (f)Sai Câu 1082. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Tiến hánh thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím trong dung dịch ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. (2) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. (3) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (4) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. (5) Sau bước 2, dung dịch vẫn đục, tách thành hai lớp. (6) Sau bước 3, quỳ tím trong dung dịch chuyển sang màu đỏ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Cho anilin vào ống nghiệm 2 ml nước cất thì có hiện tượng phân tách lớp, sau đó nhúng quỳ tím vào thì thấy quỳ tím không đổi màu đồng thời dung dịch vẫn đục, tách thành hai lớp. Tiếp tục cho HCl đặc phản ứng với dung dịch anilin tạo dung dịch trong suốt. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) Nếu nhúng quỳ tím vào trong dung dịch thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ do gốc C6H5NH3+ bị thuỷ phân trong nước tạo thành ion H+. (1) Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được vẫn tách lớp. (2) Sai, Sau bước 2, giấy quỳ tím không chuyển màu. Câu 1083. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:. Giá trị của (a – b) là A. 20, 15.. B. 18, 58.. C. 16, 05. Lời giải. Chọn C - Tại vị trí n Ba (OH)  0, 27 mol  n SO  0, 27 mol  n Al (SO 2 4. 2. 2. 4 )3. D. 14, 04..  0,09 mol.  BaSO 4 : 0, 27 mol  a  76,95 (g)  Al(OH)3 : 0,18 mol. - Tại vị trí kết tủa lớn nhất có: . và b  m BaSO  62,91 (g)  a  b  14,04 4. Câu 1084. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây? A. C2H2. B. C3H8. C. H2.. D. CH4..

<span class='text_page_counter'>(332)</span> Câu 1085. Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. NaHSO4, HCl. B. HNO3, H2SO4. C. HNO3, NaHSO4. D. KNO3, H2SO4. Lời giải Chọn C Hai dung dịch X, Y phải là hai axit  Loại D Dung dịch X tác dụng với Fe dư, thu được khí không màu hoá nâu trong không khí là NO  Loại A Theo đề lượng khí thoát ra ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1 nên X, Y chỉ có thể là HNO3, NaHSO4. Câu 1086. Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. NaHSO4, HCl. B. HNO3, H2SO4. C. HNO3, NaHSO4. D. KNO3, H2SO4. Lời giải Chọn C Hai dung dịch X, Y phải là hai axit  Loại D Dung dịch X tác dụng với Fe dư, thu được khí không màu hoá nâu trong không khí là NO  Loại A Theo đề lượng khí thoát ra ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1 nên X, Y chỉ có thể là HNO3, NaHSO4. Câu 1087. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65 oC–70oC). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau..

<span class='text_page_counter'>(333)</span> (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn A (1) Sai, Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng thuận nghịch. (2) Sai, Dung dịch HCl đặc dễ bay hơi nên hiệu suất điều chế este thấp. (3) Sai, Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. (4) Đúng, Phương pháp chiết được dùng để tách 2 chất lỏng không hoà tan vào nhau. (5) Đúng. Câu 1088. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch Na2SO4 dư Kết tủa trắng Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư Dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2. C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.. B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. D. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3. Lời giải. Chọn B X + Na2SO4 → Kết tủa trắng ⇒ Loại C vì không tạo ↓. Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl ⇒ Loại D vì ↓ là BaSO4. Z + X → Kết tủa không tan trong HCl ⇒ Loại A vì ↓ là Mg(OH)2. Câu 1089.. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho hình vẽ sau: Hợp chất hữu cơ và CuO (bột). Bông và CuSO4 khan. Ca(OH)2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Lời giải Chọn B A, C. Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố C, H có trong hợp chất hữu cơ. D. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước  định tính được H có trong hợp chất hữu cơ. Câu 1090. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hưu cơ:.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> Phản ứng xảy ra trong ông nghiệm (A) là H 2 SO4 ,170 C A. C2 H 5OH   C 2 H 4  H 2O C. Al4C3  H 2O  4 Al  OH 3  CH 4. B. CaC2  H 2O  Ca  OH 2  C2 H 2 D.. t. CH 3CH 2OH  CuO   CH 3CHO  Cu  H 2O. Lời giải Chọn B Nhận thấy khí sinh ra trong A tạo kết tủa màu vàng với dung dịch  chỉ C 2 H 2 thỏa mãn ( CH3CHO tác dụng với tạo kết tủa Ag màu trắng). HC  CH  2AgNO3  2NH 3  H 2 O  AgC  CAg vµng 2NH 4 NO3 Câu 1091. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào số mol HCl theo đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 9, 80.. B. 6, 35.. C. 6, 15. Lời giải. D. 11, 05.. Chọn A Dựa vào đồ thị ta xác định được trong X có NaOH (x mol) và NaAlO2 (y mol) Tại nHCl = 0, 1 mol  x = 0, 1 Tại nHCl = 0, 7 mol  x + 4y = 0, 7  y = 0, 15  n Na  x  y  0, 25 mol BT:Na,Al    m  9,8 (g)  n Al  0,15 mol Câu 1092. Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x < 2z). tiến hành hai thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X -Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau: - Giá trị của y và t lần lượt là: A. 0, 075 và 0, 10. B. 0, 075 và 0, 05. C. 0, 15 và 0, 05. D. 0, 15 và 0, 10. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(335)</span>   x  0,1 OH : x Từ đồ thị ta thấy: X      y  0, 075 2 0,3  0,1  2 y  2  y  0, 05   ZnO2 : y. Zn  OH  2 max  nH   0,1  0, 075.2  0, 25   Ba  OH 2 : z OH : 2 z Với Y    2 z  0, 25   Ba  AlO2 2 : t  AlO2 : 2t. Với nH   0,5  0, 25  2t  3  2t  0, 05  t  0,05 Câu 1093. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:. Giá trị của (a – b) là A. 20, 15.. B. 18, 58.. C. 16, 05. Lời giải. Chọn C - Tại vị trí n Ba (OH)  0, 27 mol  n SO  0, 27 mol  n Al 2 4. 2. 2 (SO 4 ) 3. D. 14, 04..  0,09 mol.  BaSO 4 : 0, 27 mol  a  76,95 (g)  Al(OH)3 : 0,18 mol. - Tại vị trí kết tủa lớn nhất có: . và b  m BaSO  62,91 (g)  a  b  14,04 4. Câu 1094. Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của nguyên tố cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ:. Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là A. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan, Ca(OH)2. D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc. Lời giải Chọn C Chất X để phát hiện sự có mặt của H2O, X là CuSO4 khan (màu trắng), khi có H2O sẽ chuyển thành hiđrat màu xanh. Dung dịch Y là Ca(OH)2, dùng để phát hiện CO2. Khi có CO2 dung dịch này sẽ vẩn đục. Câu 1095..

<span class='text_page_counter'>(336)</span> Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất làA. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.B. Đo nhiệt độ của nước sôi.C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.. Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại khử được ion Fe 3+ trong dung dịch là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A Kim loại khử được ion Fe3+ trong dung dịch là Al, Fe và Cu. Câu 1096. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Có kết tủa Ag Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Z Không hiện tượng Y hoặc Z Dung dịch xanh lam Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm T Có màu tím Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Gly-Ala. B. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val-Ala. C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, Fructozơ, Saccarozơ, Glu-Val-Ala. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 1097. Hai chất rắn X,Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan X,Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan X,Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan X,Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1  V2  V3 ; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X,Y lần lượt là A.  NH 4  CO3 ,NaHSO 4 . B. NH4 HCO3 ,NaHSO4 . 2 C.  NH 4  CO3 ,NaHCO3 . 2. D. NH4 HCO3 ,NaHCO3 . Lời giải. Chọn A Hai chất X,Y lần lượt là  NH 4  CO 3 , NaHSO4 , có số mol bằng nhau, xét bằng 1 mol 2 - Thí nghiệm 1: Tạo ra 2 mol khí NH3  V1  4,48 lít. - Thí nghiệm 2: Tạo ra 1 mol khí CO2  V2  2,24 lít. - Thí nghiệm 3: Tạo ra 0,5 mol khí CO2  V3  1,12 lít..  Thỏa mãn; V1  V2  V3 Câu 1098.. Cho các bước ở thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B - Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước). - Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan) C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl - Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn. C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5). Câu 1099. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các bước ở thí nghiệm sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn B - Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước). - Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan) C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl - Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn. C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5). Câu 1100. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư: vào V m1 dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa..

<span class='text_page_counter'>(338)</span> Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. FeCl2, Al(NO3)3 B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 C. NaCl, FeCl2 D. FeCl2, FeCl3 Lời giải Chọn A X, Y lần lượt là FeCl2, Al(NO3)3, có số mol bằng nhau, xét 1 mol mỗi chất - Thí nghiệm 1; kết tủa thu được là Fe(OH)2: 1 mol - Thí nghiệm 2: Kết tủa thu được gồm: 1 mol Fe(OH)2 và 1 mol Al(OH)3 - Thí nghiệm 3: Kết tủa thu được gồm: 1 mol Ag, 2 mol AgCl Câu 1101.. Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ:. Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên. (2) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2. (3) Dung dịch Br2, bị nhạt màu dần. (4) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H2. (5) Nếu thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa. (6) Nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. Lời giải Chọn D Ý nghĩa thí nghiệm là tạo ra CH2 = CH2 theo phương trình. D. 5.. H SO ñaëc , t o. 2 4 C2 H 5 OH   C2 H 4  H 2 O. Ngoài ra còn xảy ra quá trình phụ là H2SO5 đặc oxi hóa C2H5OH sinh ra khí SO2 (1) Đá bọt có tác dụng không cho chất lỏng trào lên trên → Đúng (2) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 theo phương trình SO2  NaOH  Na2 SO3  H2 O  Đúng. (3) Dung dịch Br2 nhạt màu dần do phản ứng. CH 2  CH 2  Br2  CH 2 Br  CH 2 Br  Đúng (4) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4 → Sai (5) Nếu thay dung dịch Br2 bằng dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa đen. 3C2 H 4  2KMnO 4  4H 2 O  3C2 H 4  OH   2KOH  2MnO2   Đúng 2. (6) Nên hơ đều bình cầu rồi mới đun tập trung vì tránh tình trạng vỡ ống nghiệm do chênh lệch nhiệt độ ở các vùng của ống nghiệm → Đúng.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> Câu 1102. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị sau: Giá trị của a là. A. 0,5.. B. 0,45.. C. 0,4. Lời giải Chọn A. D. 0,6.. Ta có nhận xét sau từ các điểm đặc biệt: Tại M thì H+ vừa mới bị trung hòa hết Tại N thì BaSO4 vừa đạt cực đại Tại P thì Al(OH)3 đạt cực đại, nên hiểu là trước đó BaSO4 đã cực đại. H   x HCl : x   a mol AlCl3 : y  SO 42   3z Al SO  3  2  4 3 : z Al  y  2z * Tại M: Ba  OH  2  0,15  H   OH   x  0, 3 * Tại N: Ba  OH 2  0,3  Ba 2  SO 24  0,3  3z  z  0,1 * Tại P: Ba  OH 2  0, 6  OH   3Al3  2  0, 6  0,15  3  y  2z   y  0,1 Tổng số mol các chất trong dung dịch: 0, 3  0,1  0,1  0, 5 mol Câu 1103. Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất. B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp. C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp. D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp. Lời giải Chọn Aan đầu etyl axetat không tan vào dung dịch NaOH nên chất lỏng tách thành hai lớp. Sau khi đun nóng, xảy ra phản ứng este hóa, tạo muối và ancol tương ứng: CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH Lúc này chất lỏng trở nên đồng nhất do các chất tan vào nhau. →Chọn đáp án#A. Câu 1104. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> Câu 1105. Thực hiện thí nghiệm sau: Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH , đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp. Bước 2: Rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 1, chất lỏng phân tách thành 2 lớp. C. Sau bước 2, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi đỏ lên đó là natristearat. D. chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Lời giải Chọn C A sai vì mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. B sai vì sau bước 1, các chất tan vào nhau, phản ứng tạo ra muối và glixerol tạo thành dung dịch đồng nhất. C đúng vì  C17 H 35COO 3 C3 H 5  3NaOH  3C3 H 5COONa  C3 H 5  OH 3 . + C3 H 5COONa là natristearat có màu trắng nổi lên. D sai vì NaOH là chất tham gia phản ứng. Câu 1106. Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là A. 112 ml. B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml. Lời giải Chọn B Thể tích khí NO lớn nhất khi trộn 3 dung dịch H2SO4; HCl và HNO3 (với số mol mỗi chất bằng nhau). n  n HCl  2n H2SO 4 Khi đó n NO(max)  n HNO3  HNO3  n HNO3  n HCl  n H 2SO 4  0,02 mol 4 Thể tích khí NO nhỏ nhất khi trộn 3 dung dịch HCl, KNO3 và AgNO3 (hoặc HNO3, KNO3 và n n 0,02 AgNO3). Khi đó n NO(min)  HNO4 (hoÆc HCl )   0,005 mol  VNO(min)  0,112(l) 4 4 4 Câu 1107. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm; - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 0C; - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm; (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp; (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH; (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> Chọn A (d) Sai, Sau bước 3, trong ống nghiệm dung dịch có sự phân tách lớp. Câu 1108. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sauđó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Nhận định nào sau đây sai? A. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc +. C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. D. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị NaOH ăn mòn. Lời giải Chọn C Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm và đun cách thuỷ trong cốc nước. Câu 1109. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí T rồi dẫn vào cốc đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 như sau:. Kết thúc thí nghiệm, trong cốc thu được kết tủa màu vàng. Phản ứng nào sau đây phù hợp với mục đích thí nghiệm? A. Thủy phân Al4C3. B. Thủy phân CaC2. C. Cho Zn tác dụng với axit H2SO4 loãng. D. Cho CaCO3 tác dụng với axit HCl. Lời giải Chọn B ☆ Kết tủa màu vàng với AgNO3/NH3 → khí T là axetilen. ◈ điều chế T: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2. ◈ thử tính chất T: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3. Các thí nghiệm còn lại: điều chế metan: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑. điều chế hiđro: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑. điều chế CO2: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O. Câu 1110. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C 6H12O6 như sau:.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là A. xác định sự có mặt của O. B. xác định sự có mặt của C và H. C. xác định sự có mặt của H. D. xác định sự có mặt của C. Hướng dẫn giải Chọn C Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên là xác định sự có mặt của H từ khả năng hấp thụ hơi nước làm cho bông có CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. Câu 1111. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các bước ở thí nghiệm sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Chọn B - Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước). - Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan) C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl - Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn. C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5). Câu 1112. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Thí nghiệm nào dưới đây có kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. Lời giải Chọn A Câu 1113. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Dung dịch X, Y, Z lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> A. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2. C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.. B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. D. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3. Hướng dẫn giải. Chọn B X + Na2SO4 → Kết tủa trắng ⇒ Loại C vì không tạo ↓. Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl ⇒ Loại D vì ↓ là BaSO4. Z + X → Kết tủa không tan trong HCl ⇒ Loại A vì ↓ là Mg(OH)2.. Câu 1114. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: Thuốc thử X Y Z T Nước brom Không mất màu Mất màu Không mất màu Không mất màu Nước Tách lớp Tách lớp Dung dịch đồng Dung dịch đồng nhất nhất Dung dịch AgNO3/NH3 Không có kết Không có kết Có kết tủa Không tủa tủa có kết tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. B. Etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. C. Etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic. D. Axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat. Câu 1115. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 19,70.. B. 39,40.. C. 29,55.. D. 9,85.. Lời giải Chọn D Đồ thị gồm 2 đoạn: Đoạn 1: CO 2  Ba  OH  2   BaCO 3  H 2 O.  a / 22, 4  3m / 197 1 và  a  b  / 22, 4  4m / 197  2 . Đoạn 2: BaCO 3  CO 2  H 2 O   Ba  HCO 3 2. n CO2 hoà tan kết tủa =  a  3,36  a  b  / 22, 4   3,36  b  / 22, 4 n BaCO3 bị hòa tan =  4m  2m  / 197  2m / 197.   3,36  b  / 22, 4  2m / 197  3. Từ 1 ,  2  ,  3  a  3,36; b  1,12; m  9,85 Câu 1116. Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3. Lời giải Chọn C Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3-  CO32- + H2OCa2+ , Ba2+ + CO32-  CaCO3, BaCO3 Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2  a = 5; b = 10 và c = 5 Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2  a = 4; b = 8 và c = 4 Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3  a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn) Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3  a = 1; b = 2 và c = 1 Câu 1117. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô lúc đó phản ứng sẽ không xảy ra nữa. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm ở bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (a) Sai, Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng. Câu 1118. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây sai? A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO 2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm. C. Khí X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2..

<span class='text_page_counter'>(345)</span> D.. Để. thu. được. khí. X. ta. phải. đun. hỗn. hợp. chất. lỏng. tới. nhiệt. độ. 140oC. Lời giải Chọn D H SO ,170o C. 2 4 Phản ứng: C 2 H 5OH   C 2 H 4  H 2O. + Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. + Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ tạp chất khí sinh ra trong quá trình thí nghiệm. + Để thu được khí etilen ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 170oC – 180oC. + Etilen sinh ra sục vào ống nghiệm đựng dung dịch Br 2  nhạt màu. Câu 1119. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:. Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây: A. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2. B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. C. NH4Cl → NH3 + HCl. D. BaSO3 → BaO + SO2. Lời giải Chọn B Khí Y thu bằng phương pháp đầy H2O nên Y không tan trong H2O, không phản ứng với H2O  Loại C, D vì các khí NH3, HCl, SO2 tan tốt. Khí Y điều chế bằng cách nung chất rắn X  Loại#  Phản ứng B phù hợp. Câu 1120. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3 (tỉ lệ mol 1 : 2). Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (2) Khí Y là CH4. (3) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H 2O lớn hơn CO2. (4) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (5) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (6) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn B Tự chọn n CaC2  1 và n Al4C3  2 CaC2  H 2 O  Ca(OH)2  C 2 H 2 Al 4C3  H 2 O  Al(OH)3  CH 4 Ca(OH) 2  Al(OH)3  Ca(AlO 2 ) 2  H 2 O A gồm C2H2 (1 mol) và CH4 (2 mol). Bình A giữ lại C2H2, khí Y thoát ra là CH4. (1)Sai (2)Đúng (3)Đúng, n CH4  n C2 H 2 nên n H2O  n CO2 (4)Đúng CaC 2  HCl  CaCl2  C 2 H 2 Al 4C3  HCl  AlCl3  CH 4 (5)Sai, đều hóa trị 4. (6)Đúng. Câu 1121. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(347)</span> Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 2,800 lít. B. 1,232 lít. C. 2,128 lít. D. 3,920 lít. Lời giải Chọn A X chứa n CO2  a và n HCO  b 3. 3.  n CO2 max=a+b=0,2 n HCl  2a  b  0, 28.  a  0, 08 và b = 0,12  a /b  2/3. Khi cho từ từ X vào HCl, đặt 2x, 3x là số mol CO32  và HCO3 phản ứng.  n H   2x.2  3x  0,175  x  0, 025  n CO2  5x  0,125.  V  2,8 lít. Câu 1122.. Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình vẽ.. Giá trị của x là: A. 0,64.. B. 0,68.. C. 0,58. Lời giải. D. 0,62.. Chọn A Đoạn 1: Tạo CaCO3 n CO2  a  n CaCO3 max=0,1 Đoạn 2: Tạo NaHCO3  n NaHCO3  n CO2 đoạn này = 0,5 Đoạn 3: Hòa tan một phần CaCO3. Các chất tại điểm đang xét gồm NaHCO3 (0,5), CaCO3 (0,06), Ca(HCO3)2 (0,1 – 0,06 = 0,04) Bảo toàn C  n CO2  x  0, 64.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> Câu 1123. Cho m gam hỗn hợp X gồm có Na, Ba, Na2O, BaO vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y. Dần từ từ đến hết 8,96 lít khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Z, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào thể tích CO2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào Z thu được 2,24 lít khí CO2. Giá trị của m là A. 30,55. B. 42,95. C. 45,60. D. 33,75. Lời giải Chọn A Trong Z có HCO3 và CO32 . Cho từ từ 0,15 mol H+ vào Z: H   CO32   CO 2  0,15  n CO2  0,1  n CO2  0, 05  n HCO  0,35mol 3. 3. 3.  nOH trong Y=n HCO  2n CO2  nOH  0,35  0,05.2  0,45mol 3. 3. Dựa vào đồ thị ta có n Ba2  số mol kết tủa max=0,2 Na : a Na : a  2  Ba : 0,2  Ba : 0,2 X  y  O : b OH : 0,45 H O : c  H : 0,1  2  2 BTDT    a  0, 4  0,45 a  0,05  BT.O   b  c  0,45   b  0,125     BT.H c  0,325  2c  0, 45  0,1.2  .  m  0, 05.23  0,2.137  0,125.16  30,55gam. Câu 1124. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Thí nghiệm nào dưới đây có kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. Lời giải Chọn A Câu 1125. Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. - Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu  OH 2 , cho thêm vào 2 ml dung dịch glucozơ 10% - Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, ống nhgiệm chuyển sang màu xanh lam (b) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử (c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 (d) Ống nghiệm chuyển sang mày đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức  C6 H11O6 2 Cu.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3 Lời giải. D. 4. Chọn A (a) ĐÚNG. Sau bước 3, ông nghiệm chuyển sang màu xanh lam (b) SAI. Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị oxi hóa (c) SAI. Trong thí nghiệm trên không thể thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch FeSO4 (d) SAI. Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. (e) ĐÚNG. Sau bước 3,trong ống nghiệm có chứa phức  C6 H11O6 2 Cu Câu 1126. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Tỉ lệ a: b là A. 2:1.. B. 4: 3.. C. 1:1. Lời giải. D. 2: 3.. Chọn D Tại thời điểm số mol NaOH là 0,8 mol mới bắt đầu có kết tủa, đó là lượng NaOH phản ứng hết với axit. H 2 SO4  nH 2 SO4  0, 4  mol   Al  OH 3 : 0, 4  mol  OH  Al 3  b    2,8 0,8  2 mol    AlO2 : x BTDT : 2  3b  x. BTNT  Al  : b  0, 4  x b  0, 6   a : b  0, 4 : 0, 6  2 : 3  x  0, 2 Câu 1127. Cho từ từ thuốc thử đến dư vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi: Thuốc thử X Y Z T Dung dịch Kết tủa trắng tan Khí mùi khaiKết Khí mùi khai Kết Ba(OH)2dư một phần tủa trắng tủa nâu đỏ Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4Cl và FeCl3. B. Al2(SO4)3, NH4Cl, (NH4)2SO4 và FeCl2. C. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4Cl và FeCl3. D. Al2(SO4)3, NH4Cl và FeCl3. Lời giải Chọn A Câu 1128.. Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'. Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ống 1' không có hiện tượng. B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4' xuất hiện màu xanh lam. Lời giải Chọn D - Hiện tượng: + Ống 1’: không có hiện tượng gì + Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng + Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng + Ống 4’: không có hiện tượng - Giải thích: + Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng: (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O + Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit…. Có phản ứng màu với Cu(OH)2. Câu 1129. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào số mol HCl theo đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 9, 80.. B. 6, 35.. C. 6, 15. Lời giải. D. 11, 05.. Chọn A Dựa vào đồ thị ta xác định được trong X có NaOH (x mol) và NaAlO2 (y mol) Tại nHCl = 0, 1 mol  x = 0, 1 Tại nHCl = 0, 7 mol  x + 4y = 0, 7  y = 0, 15 n Na  x  y  0, 25 mol BT:Na,Al    m  9,8 (g) n Al  0,15 mol Câu 1130. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:  Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.  Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.  Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau:  a  Có thể thay dung dịch axit sunturic đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng..  b  Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế..

<span class='text_page_counter'>(351)</span>  c  Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.  d  Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.  e  Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1.. B. 2.. C. 3. Lời giải. D. 4.. Chọn A  a  SAI. Axit sunfuric đặc có khả năng hút nước, axit sunfuric loãng không có khả năng này..  b  ĐÚNG. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.  c  SAI. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để tạo hỗn hợp tan có khối lượng riêng lớn hơn → tách este ra khỏi hỗn hợp dễ dàng hơn (nổi lên trên).  d  SAI. Dung dịch HCl bão hòa không hỗ trợ việc tách este như NaCl..  e  SAI. Khi dùng dung dịch axit axetic 15%, tức loãng hơn, sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch → giảm hiệu suất phản ứng. Câu 1131. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. Lời giải Chọn C A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn. C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Câu 1132. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(352)</span> Lời giải Chọn B (a) Đúng, Khi chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy ra nên tại các ống nghiệm có sự tách lớp. (b) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất vẫn phân thành hai lớp vì phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. (c) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất thu đượchỗn hợp axit, ancol, este còn ống thứ hai thu được muối và ancol. (d) Đúng, Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Đúng, Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 1133. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31: 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:. Giá trị của m và V lần lượt là A. 8,85 và 250 B. 7,5 và 387,2. C. 7,8 và 950. D. 6,36 và 378,2. Lời giải Chọn B Tại n NaOH  0,1 mol (bắt đầu xuất hiện kết tủa)  H  dö với n H  dö = 0,1 mol Hỗn hợp khí có n N 2  0, 014 mol và n N 2O  0, 07 mol  n HNO3 bñ  12n N 2  10n N 2O  n HNO3 dö  0, 968 mol  Vdd HNO3  387, 2 ml. Câu 1134. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a <#b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3. Lời giải Chọn C Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3-  CO32- + H2OCa2+, Ba2+ + CO32-  CaCO3, BaCO3 Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2  a = 5; b = 10 và c = 5 Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2  a = 4; b = 8 và c = 4.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3  a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn) Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3  a = 1; b = 2 và c = 1 Câu 1135. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl 3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0,50.. B. 0,45.. C. 0,40. Lời giải. D. 0,60.. Chọn A Đoạn 1: Ba 2   SO 24  BaSO 4. OH   H   H 2 O  n H   n OH   2n Ba (OH)2 đoạn này = 0,3 Đoạn 2: Ba 2  SO 24   BaSO 4. 3OH   Al3  Al(OH)3  n SO2  n Ba 2  0,3 4. Đoạn 3: 3OH   Al3  Al(OH)3. n OH  n H  3n Al(OH)3  n Al(OH)3 max=0,3 Vậy: n HCl  n H  0,3. n Al2 (SO4 )3  n SO2 / 3  0,1 4. Bảo toàn Al  n AlCl3  0,1  Tổng a = 0,5 Câu 1136. Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân):.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> Giá trị của t trên đồ thị là A. 2400. B. 3600.. C. 1200. Lời giải. D. 3800. Chọn C Ban đầu pH  2   H    0, 01  n HCl  n H  0, 008 Kết thúc quá trình điện phân dung dịch chỉ có NaOH. pH  13  OH    0,1  n NaCl  n NaOH  0, 08 n CuCl2  0, 016 Bảo toàn Cl  n Cl  0,12.  n e  0,12  It / F  t  1200s. Câu 1137. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3. Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (b) Khí Y là CH4. (c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H2O lớn hơn CO2. (d) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (e) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (f) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn B Giả sử có 1 mol CaC2 và 2 mol Al4C3 ⇒ X gồm 1 mol C2H2 và 6 mol CH4. (a) Sai, X gồm C2H2 và CH4. (b) Đúng, Dẫn X qua nước brom dư thì C2H2 bị giữ lại ⇒ khí Y đi ra là CH4. (c) Đúng, Đốt X cho 8 mol CO2 và 13 mol H2O. (d) Đúng, Khí sinh ra cũng là C2H2 và CH4. (e) Sai, C đều có hóa trị IV. (f) Đúng..

<span class='text_page_counter'>(355)</span> Câu 1138. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (1) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (1) Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. (2) Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. (4) Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. (5) Đúng. Câu 1139.. Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?. Cho các phát biểu sau: (1) Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO 4. (2) Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C 2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi. (3) Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2. 1701800 C (4) Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH  (C2H5)2O + H2O. (5) Đá bọt được thêm vào với mục đích làm cho dung dịch sôi đều. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. Hướng dẫn giải Chọn D Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen: 0. 170180 C C2H5OH  C 2 H4 + H 2 O H SO 2. 4. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(356)</span> (1) Đúng, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4. (2) Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc). (3) Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm. 0. 170180 C (4) Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH  C2H4 + H2O. H SO 2. 4. (5) Đúng, Đá bọt làm cho dung dịch sôi đều. Câu 1140. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1 Sục etilen vào dung dịch KMnO4..  2 Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.  3 Sục etylamin vào dưng dịch axit axetic.  4 Cho fructozơ dư tác dụng với Cu(OH)2.  5 Cho ancol etylic tác dụng với CuO đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Lời giải Chọn A 1 thu được rắn MnO2..  2 thu được rắn là kết tủa canxit stearat.  3 không thu được rắn vì muối tạo ra tan.  4 không thu được rắn vì Cu(OH)2 bị hòa tan theo kiểu phức poliol.  5 thu được rắn là Cu. Câu 1141. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên.. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 31,1. B. 29,5. C. 31,3. D. 30,4. Lời giải Chọn D Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra  n Cl2  x Đoạn 2: Có độ dốc nhỏ hơn (khí thoát ra chậm lại) nên chỉ có O2. Thời gian của đoạn 2 là 2a giây (gấp đôi đoạn 1) nên n O2  2.2x / 4  x.

<span class='text_page_counter'>(357)</span> Đoạn 3: Thoát H2 và O2, thời gian kéo dài a giây (bằng đoạn 1) nên n H 2  x và n O 2  0,5x.  n khí tổng = x + x + x + 0,5x = 0,35  x  0,1 Bảo toàn electron: 2n Cu  2n Cl2  4n O2 (đoạn 2).  n Cu  0,3 Khi điện phân 3,5a giây (Đoạn 1 + Đoạn 2 + Một nửa đoạn 3): Catot: n Cu  0,3 và n H 2  x / 2  0, 05 Anot: n Cl2  0,1 và n O2  x  0,5x / 2  0,125.  m giảm = m Cu  m H 2  m Cl2  m O2  30, 4 Câu 1142. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực  n  phụ thuộc vào thời gian điện phân  t  được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N ).. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77. Lời giải Chọn C - Đoạn 1 (a giây): ñpdd CuSO 4  2NaCl   Cu  Cl 2   Na2 SO4 mol phản ứng: 0, 02 0, 04  0, 02  n e  2n Cl  0, 04 mol 2. - Đoạn 1 dốc hơn đoạn 2  CuSO4 dư - Đoạn 2: ñpdd 2CuSO4  2H 2 O   2Cu  O2  2H 2SO4 mol phản ứng: x  x  0,5x - Đoạn 3: ñp 2H 2 O   2H 2   O2  mol phản ứng: y  y  0,5y n khí  0,02  0,5x  1,5y  0, 07 0,5x  1,5y  0, 05   n  4n e  2n Cl  4n O  4.0,04 2.0, 02  4  0,5x  0,5y   0,16  e 2 2 CuSO4 : 0,06  x  0, 04   m  m  11,94 gam  y  0, 02  NaCl : 0, 04 Note 11: Phương pháp giải bài tập điện phân dung dịch Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa Thứ tự điện phân tại các điện cực: Tại catot: Ag  1e   Ag; Fe3  1e   Fe2 ; Cu2  2e   Cu;.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> 2Haxit   2e   H 2 ;...; Fe2  2e   Fe;....;2 H H O  2e   H2  . 2. Chú ý: Từ K  đến Al3 không tham gia điện phân, khi đó H (trong H 2O ) điện phân thay Tại anot: 2Cl    Cl 2  2e; 2OH    O2  4e  2H  ... Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuSO4 1 ñpdd CuSO 4  H 2 O   Cu   O 2   H 2 SO 4  2 catot . .  anot . Ví dụ 2: Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl : ñpdd CuSO4  2NaCl   Cu   Cl 2   Na2 SO 4 (1)   catot. . .  anot . - Trường hợp 1: a  2b  Dung dịch sau điện phân là Na2SO4 - Trường hợp 2 : a  2b  CuSO4 dư tiếp tục điện phân: Na SO ñpdd CuSO 4  H 2 O   Cu   O 2   H 2 SO4  Dung dịch sau điện phân gồm:  2 4   H 2 SO4  catot   anot . - Trường hợp 3: a  2b  NaCl dư tiếp tục điện phân: ñpdd 2NaCl  2H 2 O   2NaOH  H 2   Cl 2     catot .  anot . Na SO  Dung dịch sau điện phân gồm:  2 4 NaOH c) Định luật FaradaY AIt m It Khối lượng chất sinh ra ở điện cực: m   n.  nF A F  I : cường độ dòng điện  A   It  Số mol electron trao đổi: n e  , trong đĩ t : thời gian  giây  F   F  96500 d) Một số lưu ý về điện phân + Điện cực trơ: Chất làm điện cực không tác dụng với chất sinh ra do quá trình điện phân. + Anot tan: Chất làm điện cực (anot), tác dụng với chất sinh ra do quá trình điện phân. + Khi khối lượng catot không đổi  Các ion kim loại đã điện phân hết. + Khi catot bắt đầu sủi bọt khí  H bắt đầu điện phân:  Nếu dung dịch điện phân chứa axit H   Các ion kim loại mạnh hơn H  đã điện phân hết.  Nếu dung dịch điện phân không chứa axit H   Các ion kim loại đã điện phân hết. + Khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực  Các chất trong dung dịch đã điện phân hết.. Câu 1143. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng)..

<span class='text_page_counter'>(359)</span> (5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Đúng, Khi chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy ra nên tại các ống nghiệm có sự tách lớp. (b) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất vẫn phân thành hai lớp vì phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. (c) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất thu đượchỗn hợp axit, ancol, este còn ống thứ hai thu được muối và ancol. (d) Đúng, Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Đúng, Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H 2SO4 (xúc tác) Câu 1144. theo sơ đồ hình vẽ:. . Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (1) Đúng, Nước trong ống sinh hàn tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) Đúng, CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat vì CaCl 2 là chất hút ẩm mạnh. (3) Sai, Dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại bỏ axit axetic còn dư trong Y còn H2SO4 đặc không bay hơi trong Y không chứa H2SO4. (4) Đúng, X được tạo từ CH3COOH, C2H5OH nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Sai, Nếu sử dụng H2SO4 đặc thì sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân este lúc đó không thu được sản phẩm chính là este. Câu 1145. Nhỏ từ từ dung dịch Ba  OH 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2  SO4 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba  OH 2 như sau:.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> Giá trị của ( mmax  mmin ) là A. 18,58 B. 14,04. C. 16,05 Lời giải. D. 20,15. Chọn B Phân tích đồ thị khi cho từ từ dung dịch Ba  OH  2 vào dung dịch gồm HCl và Al 2  SO4 3 - Đoạn (1):  tăng chậm do chỉ có BaSO 4 H   OH   H 2 O Ba 2   SO 24   BaSO 4. - Đoạn (2): Trung hòa hết H   bắt đầu có kết tủa Al  OH 3  tăng mạnh hơn.. Al3  3OH   Al  OH 3. - Đoạn (3):  tăng yếu lại do BaSO 4 đạt cực đại, chỉ còn Al  OH 3 tăng. - Đoạn (4): Cả 2  đều đạt cực đại, Al  OH 3 bắt đầu bị hòa tan   giảm dần. Al  OH 3  OH  AlO2  2H 2O. - Đoạn (5): Al  OH 3 tan hết, kết tủa chỉ còn BaSO 4 Áp dụng: Xét tại 0,27 mol Ba  OH  2 ; BaSO4 vừa đạt cực đại.  n SO2  n BaSO4  n Ba  OH   0, 27  mol  2. 4.  n Al2 SO4   0, 09  n AL3  0,18  n Al OH   0,18  mol  3. 3. m max  m Al OH 3 max  m BaSO4 Ta có:  m min  m BaSO4  m max  m min  m Al OH  max  0,18  78  14, 04  gam  3. Câu 1146. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: 1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. 2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. 3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. 4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. 5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> Chọn D (1)Sai, anilin không tan nên phân lớp. (2)Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (3)Đúng: C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (tan) (4)Đúng (5)Đúng Câu 1147. Hình vẽ minh hoạ phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm:. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. (f) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (2) và ra (1). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn A (a) SAI. Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic, axit sunfuric đặc và etyl axetat. (b) SAI. Trong phễu chiếu isoamyl axetat nhẹ hơn nên nổi lên trên. (c) SAI. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ chất đang bay hơi, ở đây là etyl axetat. (d) ĐÚNG. Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) ĐÚNG. Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm, như làm bánh kẹo, chè đỗ đen… (f) SAI. Nước trong ống sinh hàn phải được lắp ngược với chiều chất bay hơi, tức cho chảy vào (1) và ra (2). Có 2 phát biểu đúng là: (d), (e). Câu 1148. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hơp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật. B. Mục đính chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(362)</span> C. Mục đính chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm. D. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. Lời giải Chọn D Mỡ lợn chứa các chất béo no như tristearin, tripanmitin, khi đun sôi với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo): (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ––to→ 3RCOONa + C3H5(OH)3. Sản phẩm thu được gồm muối và glixerol dễ tan trong dung dịch nên sau bước 2 → chất lỏng đồng nhất. Ở bước 3: để nguội và hòa tan thêm NaCl (muối ăn) vào → làm giảm độ tan của muối natri stearat, thêm nữa khối lượng riêng của dung dịch lúc này cũng tăng lên → các muối hữu cơ (muối natri của các axit béo) bị tách ra khỏi dung dịch, nhẹ hơn dung dịch → tạo chất rắn màu trắng nổi lên trên dung dịch. Xem xét các phát biểu: A. Đây là thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa, dầu thực vật hay dầu mỡ đều là chất béo nên đều được. B. Quan sát phương trình phản ứng trên thì việc thêm nước không phải là xúc tác của phản ứng. Thực chất việc nhỏ thêm vài giọt nước trong quá trình là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. C, D: như đã phân tích ở bước 3 về vai trò của NaCl và kết quả thu được → C sai, D đúng. Câu 1149. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (1)BaCl2 + KHSO4  KCl + HCl + BaSO4 (2)NaOH + Ca(HCO3)2  CaCO3 + Na2CO3 + H2O (3)NH3 + H2O + Al(NO3)3  Al(OH)3 + NH4NO3 (4)NaOH dư + AlCl3  NaAlO2 + NaCl + H2O (5)CO2 dư + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 Câu 1150. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2, 5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (1) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> Chọn C (1) Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. (2) Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. (4) Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. (5) Đúng. Câu 1151. Cho 3 thí nghiệm sau: (1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3. (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3. Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây Fe3+. Fe3+. Fe3+. t (a). A. 1-a, 2-c, 3-b. C. 1-b, 2-a, 3-c.. t (b). t (c). B. 1-a, 2-b, 3-c. D. 1-c, 2-b, 3-a. Lời giải. Chọn B - Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1).  Ag  Fe3 + Phương trình phản ứng: Ag   Fe2 . - Đồ thị (b) cho thấy lượng Fe3+ giảm dần về 0 nên ứng với phản ứng (2). + Phương trình phản ứng: Fe  2Fe3   3Fe 2  - Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3).  AgCl + Phương trình phản ứng: Ag   Cl . Câu 1152. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4. C. NaNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3. Lời giải Chọn A Do chất khử dư, số mol các chất bằng nhau nên NO3 cũng dư. Vậy lượng NO thoát ra phụ thuộc vào lượng H  ..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Lượng NO thoát ra tăng dần qua các thí nghiệm chứng tỏ lượng H  cũng tăng dần.  Chọn A vì: (1) + (2) có 1H (1) + (3) có 2 H  (2) + (3) có 3 H  Câu 1153. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:. Cho phát biểu sau: (a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Sai, HCl không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (b) Đúng. (c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển. (d) Đúng.NH3 làm quỳ tím hoá xanh. (d) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm. Câu 1154. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70 0 Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH 3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> Chọn B Sai, sản phẩm este không tan nên có phân tách. Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư. Sai, H2SO4 có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng dịch sang chiều tạo este. Sai, thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn. Câu 1155. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70°C Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic. (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 1156. Tiến hành thí nghiện theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiện, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lông trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C (a) Đúng, Khi chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy ra nên tại các ống nghiệm có sự tách lớp. (b) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất vẫn phân thành hai lớp vì phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. (c) Sai, Sau bước 3 ống thứ nhất thu đượchỗn hợp axit, ancol, este còn ống thứ hai thu được muối và ancol. (d) Đúng, Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Đúng, Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 1157. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> Cho phát biểu sau: (a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (a) Sai, HCl không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (b) Đúng. (c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển. (d) Đúng.NH3 làm quỳ tím hoá xanh. (d) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm. Câu 1158. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu: (a) dung dịch lòng trắng trứng + NaOH: hỗn hợp thu được không màu → phát biểu này sai. (b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO–NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure). (c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. Câu 1159. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất..

<span class='text_page_counter'>(367)</span> - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sauđó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Nhận định nào sau đây sai? A. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc +. C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. D. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị NaOH ăn mòn. Lời giải Chọn C Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm và đun cách thuỷ trong cốc nước. Câu 1160. Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là A. HCl và FeCl2. B. Fe(NO3)2 và FeCl2. C. HCl và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và HCl. Lời giải Chọn C (a) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (b) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 (c) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag Tại phản ứng (c) kết tủa thu được là lớn nhất  (3) là dung dịch FeCl2. Tại phản ứng (a) kết tủa thu được là nhỏ nhất  (1) là dung dịch Fe(NO3)2. Vậy dung dịch (2) là HCl. Câu 1161. Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ#a/x có giá trị là A. 3,2.. B. 2,5.. C. 3,0.. D. 2,4..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> Lời giải Chọn B Đặt n HCl  n H 2SO 4  y  n H   3y Đoạn 1: H2SO4 dư + Ba(OH)2  n H 2SO4 dư = 0,3.  n H phản ứng với Al = 3y – 0,6.  n Al  x  y  0, 2 m  max=78x+233y=139,9  x  0, 3 và y = 0,5. Khi kết tủa đạt max thì các sản phẩm chứa Ba gồm BaSO4 (0,5) và BaCl2 (0,25) Bảo toàn Ba  a  0, 75  a / x  2,5. Câu 1162. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được. (d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Sai, Nếu dùng CH3COOH 15% (tức là không nguyên chất) thì hiệu suất của phản ứng thấp. Câu 1163. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeCl2.4H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,005 mol HCl, thu được 100 ml dung dịch Y, tiến hành hai thí nghiệm với Y:  Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch NaOH vào 20ml dung dịch Y ngoài không khí đến khi kết tủa không tăng nữa, thu được tối đa 1,07 gam kết tủa.  Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 dư vào 20ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,2M vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn thì hết tối đa 29 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là A. 9,95 và 10%. B. 6,35 và 10% C. 9,95 và 20%. D. 6,35 và 20%. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(369)</span>  Fe  : x mol Có: Y   20 ml  Cl :  2 x  0, 001 mol  Fe  : x mol  Fe  OH 2 khong khi NaOH du  Thí nghiệm 1: Y        Fe  OH 3   20 ml  Cl :  2 x  0, 001 mol  Fe  OH 3 1,07 gam  nFe OH  TN 1  3. 1, 07  0, 01 mol  mFeCl2 .4 H 2O   0,01199   5  9,95 gam 107.  Fe3 :  0,01  y  mol  Cl2  KMnO4 0,2 M  Thí nghiệm 2: Y  Fe2  : y mol   H 2 SO4 du Fe3  Mn 2 20 ml   Cl :  2  0,01  0, 001 mol 29 0, 01  0, 008 BTe  y  0, 021   0, 2  5  y  0, 008 mol  %nFe2bi oxi hoa  100%  20% 1000 0, 01. Câu 1164.. Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ:. Cho các phát biểu sau: (a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng (b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn. (c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình. (d) Phản ứng cháy sáng, có tia lửa bắn ra từ dây sắt. Số phát biểu sai là A. 2. B. 0. C. 1. D. 3 Chọn B (a) ĐÚNG. Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng (b) ĐÚNG. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn. (c) ĐÚNG. Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để thánh vỡ bình. (d) ĐÚNG. Phản ứng cháy sáng, có tia lửa bắn ra từ dây sắt là oxit sắt, với thành phần chính Fe 3O4. Câu 1165. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. (2) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(370)</span> LỜI GIẢI Chọn C (1) Đúng: Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. (2) Đúng: Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Sai: Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. (4) Đúng: Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. Có 3 phát biểu đúng. Câu 1166. Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng anđehit fomic: (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60  700 C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là: A. (4), (2), (3), (1) B. (1), (4), (2), (3) C. (4), (2), (1), (3) D. (1), (2), (3), (4) Lời giải Chọn C Thứ tự tiến hành đúng là (4), (2), (1), (3) (SGK Hóa 11 – trang 200). Câu 1167. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho ba dung dịch (1), (2), (3) lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol/l. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho V(ml) dung dịch (1) + V(ml) dung dịch (2), thêm Cu dư thu được x mol NO. Thí nghiệm 2: Cho V(ml) dung dịch (1) + V(ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được y mol NO. Thí nghiệm 3: Cho V(ml) dung dịch (2) + V(ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được z mol NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất; x > y > z. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. HNO3, H2SO4, NaNO3. B. HNO3, KNO3, H2SO4. C. H2SO4, HNO3, NaNO3. D. H2SO4, HCl, KNO3. Lời giải Chọn C Vì x là lớn nhất nên dung dịch (1), (2) là hai axit H2SO4, HNO3  (3) là dung dịch chứa muối nitrat. Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là H2SO4, HNO3, NaNO3. Câu 1168. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2, 5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0, 084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31: 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> Giá trị của m và V lần lượt là A. 8, 85 và 250 B. 7, 5 và 387, 2. C. 7, 8 và 950 Lời giải. D. 6, 36 và 378, 2. Chọn B Tại n NaOH  0,1 mol (bắt đầu xuất hiện kết tủa)  H  dö với n H  dö = 0,1 mol Hỗn hợp khí có n N 2  0, 014 mol và n N 2 O  0, 07 mol  n HNO3 bñ  12n N 2  10n N 2 O  n HNO3 dö  0,968 mol  Vdd HNO3  387, 2 ml. Câu 1169.. Cho mô hình thí nghiệm sau:. Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO. (e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO. (f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn A (c) Sai, Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để chất rắn nóng chảy không chảy ngược vào ống nghiệm. (d) Sai, Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO 2. (f) Sai, Mô hình trên không được dùng xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Câu 1170. Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. B. KNO3, HCl, H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(372)</span> C. NaNO3, H2SO4, HNO3.. D. H2SO4, KNO3, HNO3. Lời giải. Chọn A Do chất khử dư, số mol các chất bằng nhau nên NO3 cũng dư. Vậy lượng NO thoát ra phụ thuộc vào lượng H  . Lượng NO thoát ra tăng dần qua các thí nghiệm chứng tỏ lượng H  cũng tăng dần.  Chọn A vì: (1) + (2) có 1H (1) + (3) có 2 H  (2) + (3) có 3 H  Câu 1171. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2, 5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (1) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (1) Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. (2) Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. (3) Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. (4) Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. (5) Đúng. Câu 1172. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp..

<span class='text_page_counter'>(373)</span> D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất. Lời giải Chọn D Ống 1: Thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư  Không đồng nhất, do este không tan. Ống 2: Thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều nên hỗn hợp đồng nhất, do các sản phẩm đều tan tốt. Câu 1173. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Lời giải Chọn A A.Sai, thêm Ba(OH)2 loãng làm tăng thể tích (làm loãng sản phẩm thủy phân), mặt khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc. B.Đúng. C.Sai, thu được dung dịch xanh thẫm. D.Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H 2SO4 (xúc tác) Câu 1174. theo sơ đồ hình vẽ:. . Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi..

<span class='text_page_counter'>(374)</span> (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (1) Đúng, Nước trong ống sinh hàn tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) Đúng, CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat vì CaCl 2 là chất hút ẩm mạnh. (3) Sai, Dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại bỏ axit axetic còn dư trong Y còn H2SO4 đặc không bay hơi trong Y không chứa H2SO4. (4) Đúng, X được tạo từ CH3COOH, C2H5OH nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Sai, Nếu sử dụng H2SO4 đặc thì sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân este lúc đó không thu được sản phẩm chính là este. Câu 1175. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: 1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. 2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. 3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. 4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. 5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D (1)Sai, anilin không tan nên phân lớp. (2)Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. (3)Đúng: C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (tan) (4)Đúng (5)Đúng Câu 1176. Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO 2 có thể được sinh ra. B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi. C. Khí etilen sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu. D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH. S Lời giải Chọn D Câu 1177. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm; - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 0C; - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm; (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp; (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH; (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A (d) Sai, Sau bước 3, trong ống nghiệm dung dịch có sự phân tách lớp. Câu 1178. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là. A. 23,64. Chọn A. B. 16,62.. C. 20,13. Lời giải. D. 26,22..

<span class='text_page_counter'>(376)</span> Đoạn 1 có độ dốc nhỏ hơn đoạn 2 nên ở điểm M, Cu2  bị điện phân vừa hết. Xét đoạn 1: n Cl2  0,06 mol Trong a giây mỗi điện cực trao đổi 0,06.2 = 0,12 mol Xét đoạn 2: Tại điểm N, Cl điện phân vừa hết) Bảo toàn electron  n Cl2  n H2  u mol Xét đoạn 3: H2O đã bị điện phân ở cả hai điện cực Gọi số mol O2 là v mol Bảo toàn electron: 4n O2  2n H2  n H2  2v mol Theo đồ thị:. n. .  2u  v  2v  0,06  0,288  2u  3v  0,228 (1). Bảo toàn electron: 2n Cl2  4n O2  3, 2.0,12  2(u  0,06)  4v  0,264 (2) Từ (1) và (2) suy ra: u  0,06 mol;v  0,036 mol.  n CuSO4  n Cu  0,06 mol. n NaCl  2n Cl2  2.(0,06  0,06)  0,24 mol  m  0,06.160  0, 24.58, 5  23,64 gam. Câu 1179. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sauđó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Nhận định nào sau đây sai? A. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc +. C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. D. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị NaOH ăn mòn. Lời giải Chọn C Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm và đun cách thuỷ trong cốc nước. Câu 1180. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô lúc đó phản ứng sẽ không xảy ra nữa. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm ở bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol..

<span class='text_page_counter'>(377)</span> Số phát biểu đúng là A. 5.. B. 2.. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn C (a) Sai, Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng. Câu 1181. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:. Cho các phát biểu sau: (a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn A Bình q đựng dung dịch NaCl bão hòa, mục đích để giữ khí HCl. Khí HCl tan được trong dung dịch này, khí Cl2 thì không. Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc, mục đích để làm khô Cl2. (a)Đúng (b)Sai, làm khô luôn là bước sau cùng. (c)Đúng (d)Sai (e)Đúng: Cl   H   MnO 4  Cl2  Mn 2   H 2 O. (f)Sai, CaO hấp thụ H2O tạo Ca(OH)2, chất này có phản ứng với Cl2 làm thất thoát lượng Cl2 thoát ra. Câu 1182. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm ba chất FeCl3 , FeCl2 , CuCl2 trong nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ. Đồ thị biểu diễn khối lượng dung dịch giảm theo thời gian như sau:.

<span class='text_page_counter'>(378)</span> Nếu cho NaOH dư vào dung dịch đã điện phân được 10x giây thì thu được 31,5 gam kết tủa. Nếu điện phân dung dịch Y trong 12x giây sau đó cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với: A. 100 B. 99 C. 180 D. 179 Lời giải Chọn B Thứ tự điện phân bên catot: Fe3 ;Cu 2 ; Fe 2  và bên anot có Cl bị điện phân. Nhìn vào đồ thị ta thấy có 3 đoạn dung dịch thay đổi + Đoạn 1: bên catot chỉ có Fe3 điện phân, anot có Cl  + Đoạn 2: bên catot có Fe3 và Cu 2  , anot có Cl  + Đoạn 3: bên catot có cả 3 ion điện phân, anot có Cl  Tại 2x(s): Fe 3  1e  Fe 2 2Cl   Cl 2  2e Gọi n  Cl   2a  n  e   n  Fe3 bd   2a mol. Tại 7x(s) thì n(e) = 7a (mol)  Fe3  1e  Fe 2 2Cl  Cl2  2e 2a  2a  2a 7a  3,5a  7a Cu 2   2e  Cu  n(e trong đp Cu 2  )=5a  n( Cu 2  bđ)=2,5a (mol)  m(dd giảm) = m(Cu) + m( Cl2 ) = 64.2,5a + 71.3,5a = 40,85  a = 0,1 mol Tại 10x(s) thì n(e)=1 mol Fe3  1e  Fe2 2Cl   Cl2  2e. 0,2  0, 2  0, 2 1  0,5  1 Cu 2  2e  Cu 0,25  0,5  0, 25 Fe 2   2e  Fe  n(e trong đp Fe 2 )=0,3 mol  n( Fe 2  đp)=0,15 mol Dung dịch sau phản ứng có Fe 2  dư và Cl  Kết tủa là Fe  OH 2  n  Fe  OH 2   0,35mol  n  Fe 2  d­   n  Fe 2  b®   0, 2  0,15  0, 35mol  n  Fe 2 b®   0,3mol. Vậy hỗn hợp ban đầu có: FeCl3 : 0, 2mol;CuCl2 : 0, 25mol vµ FeCl 2 0,3mol Tại 12x(s): n(e)=1,2 mol Fe3  1e  Fe2 2Cl  Cl2  2e. 0,2  0, 2  0, 2 1,2  0, 6  1, 2 Cu 2  2e  Cu 0,25  0,5  0, 25.

<span class='text_page_counter'>(379)</span> Fe 2  2e  Fe 0,25  0,5  0, 25 Dung dịch sau điện phân: Fe2  0,3  0, 2  0, 25  0, 25mol  và Cl  0,5mol  Khi cho vào AgNO3 thu được kết tủa gồm: Ag(0,25 mol) và AgCl(0,5 mol)  m = 98,75 (gam) Câu 1183.. Hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:. Cho các phát biểu về thí nghiệm trên: (1) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O. (2) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (3) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (4) Có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ. (5) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn khí ra khỏi nước vôi trong rồi tắt đèn cồn. (6) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Ý nghĩa thí nghiệm: phát hiện sản phẩm phản ứng oxi hóa hoàn toàn  CuO,t  C 6 H12 O 2   6CO 2  6H 2 O (1) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận biết H2O theo phưong trình: CuSO4 (trắng) +5H2O  CuSO4.5H2O (xanh)  Đúng (2) Ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẫn đục theo phương trình CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3  + H2O  Đúng (3) Vì thí nghiệm với chất rắn nên để hơi nghiêng xuống nhằm tản nhiệt  Sai (4) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ vì sản phẩm phản ứng không đổi (5) Khi tháo dụng cụ nên tháo vòi dẫn ra trước rồi sau đó tắt đèn cồn. Làm ngược lại sẽ xảy ra hiện tượng nước trong ống vôi trong trào ngược vào ống nghiệm do chênh lệch áp suất  Đúng (6) Không thể thay Ca(OH)2bằng dung dịch NaOH vì không tạo ra được kết tủa  Sai Câu 1184. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3). Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a <#b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(380)</span> Chọn C Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3-  CO32- + H2OCa2+, Ba2+ + CO32-  CaCO3, BaCO3 Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2  a = 5; b = 10 và c = 5 Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2  a = 4; b = 8 và c = 4 Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3  a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn) Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3  a = 1; b = 2 và c = 1 Câu 1185. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,06. B. 39,40. C. 48,72. D. 41,73. Lời giải Chọn D - Xét đồ thị : + Tại vị trí không thoát khí thì : n CO32   n H   n CO2  0,16 mol  n HCO3  n CO2  n CO32   0,12 mol + Vậy dung dịch X chứa 0,16 mol Na2CO3 và 0,12 mol NaHCO3 - Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa HCl (0,16 mol) và H2SO4 (0,2a mol) thì : n HCl  2n H 2SO 4  n CO2  n CO32   0,16  2.0,2a  0,16  0,08  a  0,2 - Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì: n BaCO3  (n CO32   n HCO3 )  n CO2  0,2 mol và n BaSO4  n H2SO4  0,04 mol . Vậy m   197n BaCO 3  233n BaSO 4  48,72 (g) Câu 1186. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. Lời giải Chọn C A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Câu 1187. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3. Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (b) Khí Y là CH4. (c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được số mol H2O lớn hơn CO2. (d) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (e) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (f) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn B Giả sử có 1 mol CaC2 và 2 mol Al4C3 ⇒ X gồm 1 mol C2H2 và 6 mol CH4. (a) Sai, X gồm C2H2 và CH4. (b) Đúng, Dẫn X qua nước brom dư thì C2H2 bị giữ lại ⇒ khí Y đi ra là CH4. (c) Đúng, Đốt X cho 8 mol CO2 và 13 mol H2O. (d) Đúng, Khí sinh ra cũng là C2H2 và CH4. (e) Sai, C đều có hóa trị IV. (f) Đúng. Câu 1188.. Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?. Cho các phát biểu sau: (1) Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO 4. (2) Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C 2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi. (3) Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2. 170 1800 C (4) Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH  (C2H5)2O + H2O. (5) Đá bọt được thêm vào với mục đích làm cho dung dịch sôi đều. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. Hướng dẫn giải Chọn D. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(382)</span> Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen: 0. 170 180 C C2H5OH  C 2 H4 + H 2 O H SO 2. 4. (1) Đúng, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4. (2) Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc). (3) Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm. 0. 170 180 C (4) Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH  C2H4 + H2O. H SO 2. 4. (5) Đúng, Đá bọt làm cho dung dịch sôi đều. Câu 1189. Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thì thu được dung dịch Z. Sau đó tiếp tục tiến hành các thí nghiệm sau Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 < n1 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2 và AlCl3. B. NaCl và CuCl2. C. CuCl2 và Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2 và Al(NO3)3. Câu 1190. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho ba dung dịch (1), (2), (3) lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol/l. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho V(ml) dung dịch (1) + V(ml) dung dịch (2), thêm Cu dư thu được x mol NO. Thí nghiệm 2: Cho V(ml) dung dịch (1) + V(ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được y mol NO. Thí nghiệm 3: Cho V(ml) dung dịch (2) + V(ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được z mol NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất; x > y > z. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. HNO3, H2SO4, NaNO3. B. HNO3, KNO3, H2SO4. C. H2SO4, HNO3, NaNO3. D. H2SO4, HCl, KNO3. Lời giải Chọn C Vì x là lớn nhất nên dung dịch (1), (2) là hai axit H2SO4, HNO3  (3) là dung dịch chứa muối nitrat. Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là H2SO4, HNO3, NaNO3. Câu 1191. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2, 5 M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0, 084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31: 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:. Giá trị của m và V lần lượt là A. 8, 85 và 250 B. 7, 5 và 387, 2. C. 7, 8 và 950 Lời giải. D. 6, 36 và 378, 2.

<span class='text_page_counter'>(383)</span> Chọn B Tại n NaOH  0,1 mol (bắt đầu xuất hiện kết tủa)  H  dö với n H  dö = 0,1 mol Hỗn hợp khí có n N 2  0, 014 mol và n N 2O  0, 07 mol  n HNO3 bñ  12n N 2  10n N 2O  n HNO3 dö  0, 968 mol  Vdd HNO3  387, 2 ml. Câu 1192. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp. C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng. D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Lời giải Chọn D A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách lớp xà phòng (ở trên) và glixerol. B. Sai, Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ trở nên đồng nhất. D. Sai, NaOH có vai trò làm chất xúc tác và chất tham gia cho phản ứng trên. Câu 1193. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô lúc đó phản ứng sẽ không xảy ra nữa. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm ở bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C (a) Sai, Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.. DẠNG 04: CÂU HỎI MÔI TRƯỜNG, THỰC TẾ Câu 1194. Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+, ... Để xử lí sơ bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> Câu 1195. Ion Pb2+ khi nhiễm độc vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Trong đất, nếu hàm lượng chì lớn hơn 100 ppm thì đất bị ô nhiễm. Mẫu đất nào sau đây của một làng nghề tái chế chì chưa bị ô nhiễm? A. Đất chứa nước thải (2100 ppm). B. Đất ở nơi nấu chì (800 ppm). C. Đất giữa cánh đồng (20 ppm). D. Đất ở ven làng (400 ppm). Lời giải Chọn C Đất giữa cánh đồng có hàm lượng chì là 20 ppm < 100 ppm → mẫu đất này chưa bị ô nhiễm chì. Câu 1196. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính? A. NO2 . B. SO2 . C. CO2 . D. CH 4 . Lời giải Chọn C Câu 1197. Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2. D. CO. Lời giải Chọn D than chứa cacbon (C), khi đốt trong phòng kín → điều kiện thiếu khí O2 t  2CO. → sẽ xảy ra phản ứng: 2C + O2  Khí CO độc và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, có thể dẫn tới tử vong. Câu 1198. Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành: A. NH3, CO2 và H2O B. CO2 và H2O C. axit béo và glixerol D. axit cacboxylic và glixerol. Câu 1199. Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: Cl2, H2S, SO2, NO2, HCl. Biện pháp để khử các khí trên là A. Dùng bông tẩm giấm ăn nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng. B. Sục khí vào cốc đựng thuốc tím hoặc dùng bông tẩm thuốc tím nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng. C. Dùng bông tẩm xút hoặc nước vôi trong nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng. D. Sục khí vào cốc đựng nước. Câu 1200. Khí cacbonic là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính, công thức hóa học của khí cacbonic là A. CO. B. CO2. C. NO. D. NO2. Câu 1201. Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Câu 1202. Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? A. Ozon. B. Nito. C. Oxi. D. Cacbon đioxit. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(385)</span> Chọn Dm Khí thải của một nhà máy có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Hoá nhất nào sau đây Câu 1203. có thể loại các khí độc tốt nhất trước khi xả ra khí quyển là A. Dung dịch H2SO4. B. Nước cất. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 1204. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2. B. CO2. C. N2. D. H2. Lời giải Chọn B Câu 1205. Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bế than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, cỏ thế dẫn tới từ vong. Nguyên nhản gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2. D. CO. Câu 1206. Một số loại khẩu trang y tế có chứa chất bột màu đen để tăng khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. thạch cao. C. đá vôi. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 1207. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2. B. CO2. C. N2. D. H2. Lời giải Chọn B Câu 1208. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao. Lời giải Chọn B Câu 1209. Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là A. NH3. B. N2. C. NO. D. N2O. Lời giải Chọn C Câu 1210. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O..

<span class='text_page_counter'>(386)</span> Câu 1211. Xăng sinh học là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ nhất định nhằm mục đích giảm tiêu hao nhiên liệu và các chất độc hại trong khí thải động cơ. Công thức của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. HCHO. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 1212. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp thụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là? A. Than hoạt tính.. B. Thạch cao.. C. Đá vôi.. D. Lưu huỳnh.. Lời giải Chọn A Câu 1213. Etylen glicol được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông trong công nghiệp thực phẩm. Dầu ăn được pha thêm etylen glicol sẽ không bị hóa rắn vào những ngày trời rét, nhiệt độ xuống thấp. Etylen glicol có tác dụng chống đông là do có A. nhiệt độ sôi cao. B. nhiệt độ sôi thấp. C. nhiệt độ đóng băng cao. D. nhiệt độ đóng băng thấp. Lời giải Chọn D Etylene glicol nguyên chất đóng băng ở khoảng – 12oC là một chất có nhiệt độ đóng băng thấp. → chọn đáp án D. Thêm nữa: khi trộn với nước hay dầu ăn,... hỗn hợp không dễ kết tinh, và do đó điểm đóng băng của hỗn hợp giảm xuống nhiều nữa ||→ etylen glicol được dùng làm chất giảm điểm đóng băng. Câu 1214. Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần: A. rửa sạch vỏ rồi luộc. B. tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút. C. tách bỏ vỏ rồi luộc. D. cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc sắn để trung hòa HCN. Câu 1215. Trên nhãn 1 chai rượu Vodka Hà Nội có ghi 40% vol. Giá trị đó cho ta biết điều gì? A. Có 40% thể tích ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó. B. Có 40 gam ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó. C. Có 40 ml ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó. D. Có 40% khối lượng ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó. Câu 1216. Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H 2S, nhưng trong không khí hàm lượng H2S rất nhỏ, nguyên nhân là A. H2S bị O2 không khí oxi hóa chậm thành S và H2O. B. H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường sinh ra S và H2. C. H2S bị CO2 trong không khí oxi hóa thành các chất khác. D. H2S tan trong nước. Câu 1217. (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Thi thử THPT 2020 - Đề số 24) Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?.

<span class='text_page_counter'>(387)</span> A. CO2.. B. N2.. C. SO2. Lời giải. D. O2.. Chọn A Câu 1218. Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm môi trường không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là A. H2. B. N2. C. CO. D. O3. Câu 1219. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch H 2SO 4 loãng. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaOH.. D. Dung dịch NH 3 . Lời giải. Chọn D Câu 1220. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch H2SO4 loãng. Câu 1221. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là A. 3-MCPD. B. nicotin. C. đioxin. D. TNT. Câu 1222. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất A. giấm ăn. B. amoniac. C. phèn chua. D. muối ăn. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 1223. Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra A. Hiện tượng thủng tầng ozon. B. Hiện tượng ô nhiễm đất. C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước. D. Hiệu ứng nhà kính. Lời giải Chọn D Khí CO2 và NH4 là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng làm trái đất không thoát hết nhiệt lượng nhận từ mặt trời làm cho Trái Đất nóng dần lên Câu 1224. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là A. NaCl. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn D Câu 1225. Khí nào gây hiệu ứng nhà kính và làm vẩn đục nước vôi trong? A. NO2. B. CO2. C. CH4. Lời giải Chọn B. D. CO..

<span class='text_page_counter'>(388)</span> Câu 1226. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. H2S và CO. B. CO2 và CH4. C. SO2 và NO2. Lời giải Chọn C. D. NH3 và HCl.. Câu 1227. Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin. Câu 1228. Chất 3  MCPD (3-MonoCloPropanDiol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư, vì vậy cần tìm hiểu kĩ trước khi lựa chọn mua nước tương. Công thức của 3  MCPD là A. CH 3  CH 2  CCl  CH 2 CH 2 CH3   CH 2   CH 3 . B. HOCH 2  CHOH  CH 2Cl. 6 C. H 2 N  CH 2  CH  NH 2   CH 2 Cl.. D. HOCH 2  CH 2  CHCl  CH 2  CH 2 OH. Lời giải. Chọn B 3-MCPD là một hóa chất được sinh ra trong quá trình sử dụng axit HCl thủy phân đạm thực vật trong chế biến thực phẩm nên sản phẩm nước tương và tương tự là những sản phẩm chứa 3-MCPD với nồng độ cao nhất. Do đó mới có quy định về nồng độ 3-MCPD trong sản phẩm này khá chặt chẽ. Các nhà khoa học khi nghiên cứu về chất 3-MCPD trong nước tương thường nói là có nguy cơ bị ung thư. 3-MCPD (tên hóa học: 3-monoclopropan-1,2-điol hoặc 3-clo-1,2-propanđiol), có công thức hóa 1 2 3 học là C3 H 7O2Cl : HO C H 2  C HON  C H 2 Cl Câu 1229. Để khử khí Cl2 bay ra trong phòng thí nghiệm người ta xịt vào không khí A. dd NaOH. B. dd NH3. C. khí CO2. D. nước vôi trong. Câu 1230. Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+, ... Để xử lí sơ bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Lời giải Chọn B Câu 1231. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2. Lời giải Chọn A Câu 1232. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Hoạt động của phương tiện giao thông. B. Đốt rác thải và cháy rừng. C. Quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa. Lời giải Chọn C Câu 1233. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. SO2 và NO2. B. CO2 và CH4. C. H2S và CO. Lời giải Chọn A. D. NH3 và HCl..

<span class='text_page_counter'>(389)</span> Câu 1234. Lạm dụng rượu, bia quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây? A. Ung thư vòm họng. B. Ung thư phổi. C. Ung thư gan. D. Ung thư vú. Lời giải Câu 1235. Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất nào cho vào nước xả cuối cùng để giặt? A. Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Gừng tươi. Câu 1236. Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là: A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 1237. Tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là khí nào sau đây? A. SO2. B. CO. C. H2O.. D. CO2.. Lời giải Chọn D Câu 1238. Một trong những nguyên nhân chính gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon là A. hợp chất CFC. B. sự tăng nồng độ CO2. C. mưa axit. D. sự gia tăng các phương tiện giao thông. Lời giải Chọn A Câu 1239. Khí sunfurơ là một trong những nguyên nhân gây nên hiện tượng mưa axit, công thức hóa học của khí sunfurơ là A. SO3. B. SO2. C. H2S. D. NO.. Câu 1240. Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là: A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4. Câu 1241. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất: A. Oxit cacbon B. Oxit nitơ. C. Không có khí gì sinh ra D. Nước. Lời giải Chọn B Câu 1242. Khí sunfurơ có mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp...) và là tác nhân chính gây ra mưa axit. Trong phòng thí nghiệm, lượng khí sunfurơ dư thừa được xử lí bằng cách sục vào dung dịch A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. H2SO4. D. HCl. Lời giải Chọn B khí sunfurơ: SO2 là một oxit axit → để xử lí lượng dư thừa cần sục vào dung dịch Ca(OH)2 (có tính bazơ) ⇥ vì khi đó xảy ra phản ứng: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O. → SO2 được giữ lại và xử lí, không để bay ra ngoài gây ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(390)</span> Câu 1243. Tôn là sắt được tráng A. Na. B. Mg.. C. Zn.. D. Al.. Câu 1244. Dùng một chất thông thường dễ kiếm nào để hủy hết lượng brom lỏng chẳng may đổ ra môi trường? A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. HCl. Câu 1245. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. CO2. B. N2. C. O2. D. H2. Lời giải Chọn A Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột -> X là CO2. Câu 1246. Dung dịch muối CuSO4 có màu A. vàng. B. đỏ.. C. nâu.. D. xanh.. Câu 1247. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra từ mưa axit, gây tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. H2S và N2 B. CO2 và O2 C. SO2 và NO2 D. NH3 và HCl Lời giải Chọn C Câu 1248. Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin. Lời giải. Chọn A Câu 1249. Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)? A. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. B. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. C. Penixilin, ampixilin, erythromixin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Câu 1250. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. propan. B. etan. C. n-butan. Lời giải. D. metan.. Chọn D Câu 1251.. Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như: CO, COCl 2 , CH 3Cl,... trong đó có khí X. Khi. cho khí X vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch HNO3 . Công thức của khí X là A. HCl B. CO 2 C. CH 2  CHCl D. PH 3 Lời giải Chọn A Học sinh sẽ khó khăn trong việc chọn lựa hai đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> (1) Lựa chọn C: Vinyl Clorua là monome tạo nên tạo nên PVC, phản ứng cháy trong trường hợp này là không thể (2) Lựa chọn A: HCl (khí hiđroclorua) hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch, phản ứng với AgNO3 theo phương trình: HCl  AgNO3  AgCl   HNO3 .Ngoài AgCl còn BaSO 4 là hai kết tủa trắng phổ biến có chung tính chất: bền trong môi trường axit Câu 1252. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm? A. Ca(H2PO4)2. B. NaNO3. C. (NH2)2CO. D. NH4NO3. Lời giải Chọn A Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng dưới dạng ion nitrat (NO3–) và ion NH4+. thành phần Ca(H2PO4)2 không chứa N ⇒ không phải là phân đạm. Câu 1253. Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là A. than đá, than cốc. B. xăng, dầu. C. khí thiên nhiên. D. cùi, gỗ. Lời giải Chọn C Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là khí thiên nhiên. Câu 1254. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Hoạt động của phương tiện giao thông. B. Đốt rác thải và cháy rừng. C. Quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa. Lời giải Chọn C Câu 1255. Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là A. Dung dịch axetanđehit khoảng 40%. B. Dung dịch 50% fomanđehit trong nước C. Dung dịch rất loãng của anđehit fomic D. Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước Lời giải Chọn D Câu 1256. Hiện tượng nổ tại một số mỏ than là do sự đốt cháy hợp chất hữu cơ E có trong mỏ than khi có hoạt động gây ra tia lửa như bật diêm, hút thuốc. Tên gọi của E là A. oxi. B. hiđro. C. metan. D. cacbon monooxit. Lời giải Chọn C Metan CH4 là hợp chất hữu cơ trong khí mỏ than. p/s: CH4 cũng là chất hữu cơ duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D. Câu 1257. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. H2. B. CO. C. Cl2. D. CH4. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(392)</span> Câu 1258. Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên bôi chất nào sau đây vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Nước vôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 1259. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH4. B. CO2. C. N2. D. Cl2. Lời giải Chọn A Câu 1260. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Một số loại khẩu trang y tế có chứa chất bột màu đen để tăng khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. thạch cao. C. đá vôi. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 1261. Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Lời giải Chọn D Năng lượng sạch là năng lượng không tạo ra các chất gây ô nhiễm  (1), (2), (3) là các nguồn năng lượng sạch. Năng lượng hóa thạch giải phóng các oxit như CO2, SO2, NOx… gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu… Câu 1262. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. CO. B. CH4. C. N2. D. CO2. Lời giải Chọn D Câu 1263. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là A. NaCl. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Lời giải Chọn D Câu 1264. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của màu. Khí X là A. CO. B. He. C. N2. D. H2. Lời giải Chọn A Khí X là CO, có khả năng liên kết với hemoglobin bền vững hơn O 2. Câu 1265. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, Thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất khí thải nào gây ra? A. CO2. B. H2S. C. NO2. D. SO2..

<span class='text_page_counter'>(393)</span> Câu 1266. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. CO2. B. N2. C. O2. D. H2. Lời giải Chọn A Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột -> X là CO2. Câu 1267. Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường? A. Sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại, nhiên liệu sạch. B. Xả chất thải trực tiếp ra môi trường. C. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả. D. Có hệ thống xử lí chất thải hợp lí trước khi xả thải ra môi trường. Lời giải Chọn B Câu 1268. Các đại dương là những kho muối vô tận với nhiều khoáng chất có giá trị dinh dưỡng quí báu. Trong thành phần nước biển, hai nguyên tố kim loại có nhiều nhất là A. natri và magie. B. đồng và kẽm. C. nhôm và sắt. D. vàng và bạc. Lời giải Chọn A Natri (Na) và magie (Mg) là hai nguyên tố kim loại có nhiều nhất trong nước biển. Câu 1269. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là A. CO2. B. SO2. C. CO. D. Cl2. Lời giải Chọn C Câu 1270. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính? A. NO2 . B. SO2 . C. CO2 . D. CH 4 . Lời giải Chọn C Câu 1271. Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường? A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thủy lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. C. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thủy lực. D. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. Câu 1272. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:.

<span class='text_page_counter'>(394)</span> A. Oxit cacbon C. Không có khí gì sinh ra. B. Oxit nitơ. D. Nước. Lời giải. Chọn B Câu 1273. Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất khí này là A. Ozon. B. Oxi. C. Lưu huỳnh đioxit. D. Cacbon đioxit. Câu 1274. Nhóm nào sau đây gồm các ion gây ô nhiễm nguồn nước? A. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, HCO3-. B. NO3-, NO2-, Pb2+, As3+. C. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cl-. D. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+. Lời giải Chọn B Câu 1275. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2. B. CO2. C. N2. D. H2. Lời giải Chọn B Câu 1276. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2. Lời giải Chọn B Hầm biogas được biết đến là một loại khí sinh học nó được tạo thành nhờ quá trình phân giải hợp chất hữu cơ có trong chất thải của động vật trong chăn nuôi. Chất khí dễ cháy là CH 4. Câu 1277. Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2. Lời giải Chọn D Câu 1278. Hợp chất CF2Cl2 thuộc nhóm freon được sử dụng là chất làm lạnh trong các máy lạnh, tủ lạnh. Tuy nhiên, đối với môi trường, freon là tác nhân chính gây A. phá hủy tầng ozon. B. mưa axit. C. hiệu ứng nhà kính. D. hiện tượng El-Nino. Lời giải Chọn A ☆ Các hợp chất dạng CFC dưới tác dụng của tia cực tím UV → phân rã quang liên kết C-Cl: CCl2F2 –––UV–→ Cl• + CClF2 clo nguyên tử Cl•, hoạt động rất khác với clo phân tử (Cl2). gốc Cl• tồn tại lâu dài ở tầng thượng khí quyển, nơi nó xúc tác việc chuyển đổi ozon thành O2. → mỗi gốc Cl• phá hủy hàng ngìn, chục ngìn O3 → gây thủng tầng ozon. Câu 1279. Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì A. Nước đá khô là H2O rắn nên khá an toàn. B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa..

<span class='text_page_counter'>(395)</span> C. Nước đá khô có khả năng khử trùng. D. Nước đá khô là N2 lỏng có nhiệt độ rất thấp, dễ dàng tạo môi trường lạnh. Lời giải Chọn B Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Do nước đá khô có khả năng thăng hoa ở nhiệt độ thường. Câu 1280. Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là A. Than đá, than cốc. B. Xăng, dầu. C. Khí thiên nhiên. D. Củi, gỗ. Câu 1281. Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương? A. nước muối. B. nước vôi. C. nước mắm. D. giấm. Lời giải Chọn B Câu 1282. Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Hoạt động của phương tiện giao thông. B. Đốt rác thải và cháy rừng. C. Quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa. Lời giải Chọn C Câu 1283. Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây ? A. Khí cacbonic. B. Khí hiđroclorua. C. Khí cacbon oxit. D. Khí clo. Lời giải Chọn A Câu 1284. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. Câu 1285. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. SO2 và NO2. B. CO2 và CH4. C. H2S và CO. D. NH3 và HCl. Lời giải Chọn A Câu 1286. Ion Pb2+ khi nhiễm độc vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Trong đất, nếu hàm lượng chì lớn hơn 100 ppm thì đất bị ô nhiễm. Mẫu đất nào sau đây của một làng nghề tái chế chì chưa bị ô nhiễm? A. Đất chứa nước thải (2100 ppm). B. Đất ở nơi nấu chì (800 ppm). C. Đất giữa cánh đồng (20 ppm). D. Đất ở ven làng (400 ppm). Lời giải Chọn C Đất giữa cánh đồng có hàm lượng chì là 20 ppm < 100 ppm → mẫu đất này chưa bị ô nhiễm chì. Câu 1287. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. CO. B. N2. C. H2. D. He..

<span class='text_page_counter'>(396)</span> Câu 1288. Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+. Câu 1289. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Một số loại khẩu trang y tế có chứa chất bột màu đen để tăng khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. thạch cao. C. đá vôi. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 1290. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của baking soda là A. NaCl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3.10H2O. Lời giải Chọn B Câu 1291. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là A. đioxin. B. 3-MCPD. C. nicotin. D. TNT. Lời giải Câu 1292. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)? A. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. B. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. C. Penixilin, ampixilin, erythromixin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Lời giải Chọn A Câu 1293. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. aspirin. B. cafein. C. nicotin. D. moocphin. Lời giải Chọn C Câu 1294. Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ amoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất nào cho vào nước xả cuối cùng để giặt? A. Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Gừng tươi. Lời giải Chọn B Để khử sạch amoniac nên dùng chất nào cho vào nước xả cuối cùng giấm ăn để giặt.

<span class='text_page_counter'>(397)</span> Câu 1295. Khi X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2. Lời giải Chọn D Câu 1296. (THPT Đồng Dậu - Vĩnh Phúc - Năm 2020 - Lần I) Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2. B. N2. C. SO2. D. O2. Lời giải Chọn A Câu 1297. Chất chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính là A. CO. B. CO2.. C. NO.. D. NO2.. Câu 1298. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân chính gây ra mưa axit? A. SO2 và NO2. B. CO2 và CH4. C. H2S và CO. D. NH3 và HCl. Lời giải Chọn A Câu 1299. Ion kim loại X khi vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăc qui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là A. đồng. B. magie. C. chì. D. sắt. Lời giải Chọn C Các cực ắc qui cũ được làm bằng chì (Pb) → hệ quả từ việc xử lí rác cũng như lượng chì tồn đọng theo thời gian gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ em,... Câu 1300. X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt. Khí X rất độc. Công thức của khí X là A. O2. B. CO. C. CH4. D. N2. Lời giải Chọn B Câu 1301. Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Hoạt động của phương tiện giao thông. B. Đốt rác thải và cháy rừng. C. Quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa. Lời giải Chọn C Câu 1302. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh. C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao..

<span class='text_page_counter'>(398)</span> Lời giải Chọn B Câu 1303. Hiện nay tình trạng ô nhiễm không khí nhất là tại các thành phố lớn đang ở mức báo động. Để bảo vệ sức khỏe của bản thân khi đi ra ngoài mọi người cần phải đeo khẩu trang. Theo em loại khẩu trang có thể lọc sạch bụi, loại bỏ đáng kể các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm thường có chất nào trong số các chất sau: A. Axit sunfuric. B. hidropeoxit. C. ozon. D. than hoạt tính. Lời giải Chọn D Câu 1304. Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính? A. NO2. B. SO2. C. CO2.. D. CH4.. Lời giải Chọn C Câu 1305. Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính? A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. CH4. Lời giải Chọn C Câu 1306. Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Vôi tôi. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Nước. Câu 1307. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. Lời giải Chọn A Câu 1308. Nếu không may bị bỏng do vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu? A. Lau sạch vôi khô bám rồi rửa bằng nước, sau đó rửa lại bằng dung dịch amoni clorua 10%. B. Lau khô sạch bột rồi rửa ngay bằng dung dịch amoni clorua 10%. C. Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô. D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng. Lời giải Chọn A Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư. Câu 1309. Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước? A. Các ion KL nặng: Hg, Pb, Sb, … B. Các anion: NO3- , SO42- , PO43-. C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học. D. Các cation: Na+ , Ca2+ , Mg2+. Câu 1310. Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây? A. NH4HCO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> Câu 1311. Xăng sinh học là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ nhất định nhằm mục đích giảm tiêu hao nhiên liệu và các chất độc hại trong khí thải động cơ. Công thức của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. HCHO. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 1312. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 70°. Lời giải Chọn A Câu 1313. Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dd chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, 2+ Hg , … Dùng chất nào sau đây có thể xử lý sơ bộ chất thải trên? A. HNO3. B. Giấm ăn. C. Etanol. D. Nước vôi. Câu 1314. Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là A. Than đá, than cốc. B. Xăng, dầu. C. Khí thiên nhiên. D. Củi, gỗ. Câu 1315. Ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên mặt đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là vấn đề toàn cầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do A. sự thay đổi của khí hậu. B. chất thải CFC do con người tạo ra. C. các hợp chất hữu cơ. D. nồng độ CO2 trong khí quyển ngày càng tăng. Câu 1316. Chất chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit là A. SO2. B. CO2.. C. H2S .. D. CO.. Câu 1317. Hợp chất CF2Cl2 thuộc nhóm freon được sử dụng là chất làm lạnh trong các máy lạnh, tủ lạnh. Tuy nhiên, đối với môi trường, freon là tác nhân chính gây A. phá hủy tầng ozon. B. mưa axit. C. hiệu ứng nhà kính. D. hiện tượng El-Nino. Lời giải Chọn A ☆ Các hợp chất dạng CFC dưới tác dụng của tia cực tím UV → phân rã quang liên kết C-Cl: CCl2F2 –––UV–→ Cl• + CClF2 clo nguyên tử Cl•, hoạt động rất khác với clo phân tử (Cl 2). gốc Cl• tồn tại lâu dài ở tầng thượng khí quyển, nơi nó xúc tác việc chuyển đổi ozon thành O2. → mỗi gốc Cl• phá hủy hàng ngìn, chục ngìn O3 → gây thủng tầng ozon. Câu 1318. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của baking soda là A. NaCl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3.10H2O. Lời giải Chọn B Câu 1319. Phản ứng nào mô tả quá trình khắc chữ lên thủy tinh?.

<span class='text_page_counter'>(400)</span> A. SiH4 → Si + 2H2. B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si. D. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO. Lời giải Chọn B Câu 1320. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Cồn B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Xút Lời giải Chọn D SO2 là oxit axit, phản ứng được với xút tạo muối: SO2 + NaOH → NaHSO3. ⇒ bông tẩm xút sẽ hạn chế khí SO2 thoát ra môi trường trong quá trình làm thí nghiệm. Câu 1321. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)? A. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. B. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. C. Penixilin, ampixilin, erythromixin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Lời giải Chọn A Câu 1322. Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím? A. Saccarozơ. B. Glyxylglyxin. C. Glucozơ. D. Alanylalanylalanin. Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là: A. etan. B. propan. C. butan. D. metan. Câu 1323. Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì A. Nước đá khô là H2O rắn nên khá an toàn. B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa. C. Nước đá khô có khả năng khử trùng. D. Nước đá khô là N2 lỏng có nhiệt độ rất thấp, dễ dàng tạo môi trường lạnh. Lời giải Chọn B Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Do nước đá khô có khả năng thăng hoa ở nhiệt độ thường. Câu 1324. Một mẫu nước tự nhiên có chứa các loại ion: Ca2+, Mg2+, HCO3 , Cl  . Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất hoàn toàn tính cứng của mẫu nước trên? A. Na2SO4. B. Ca(OH)2. C. CaCl2. D. Na2CO3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(401)</span> Chọn D Mẫu nước chứa Ca2+; Mg2+; HCO3– và Cl– là mẫu nước cứng toàn phần. → để làm mềm hoàn toàn, cần dùng Na2CO3 bởi vì Ca2+ + CO32– → CaCO3↓ || Mg2+ + CO32– → MgCO3↓. ⇒ Na2CO3 loại bỏ hết các cation Ca2+ và Mg2+ → nước mất tính cứng. Câu 1325. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Natri. D. Nước. Câu 1326. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Một nhà máy điện mỗi ngày (24 giờ) đốt khoảng 300 tấn than. Nếu lượng lưu huỳnh có trong than là 1, 3% thì mỗi ngày nhà máy điện thải vào khí quyển bao nhiêu tấn khí SO 2. A. 3, 9 tấn. B. 7, 8 tấn. C. 6, 4 tấn. D. 78, 0 tấn. Lời giải Chọn B 300.1, 3% .64  7,8 tấn. 32 Câu 1327. Hiện nay, xử lí rác thải sinh hoạt là một vấn đề lớn đối với nhiều thành phố và vùng nông thôn Việt Nam. Việc nào sau đây cần được tiến hành tại các hộ gia đình để giúp cho quá trình xử lí rác tại các nhà máy đạt hiệu quả? A. Phân loại rác thải. B. Đào hầm chứa rác. C. Vứt rác bừa bãi. D. Xây lò đốt rác. Lời giải Chọn A để xử lý rác thải hiệu quả ⇒ cần phân loại Bởi mỗi loại rác có một tính chất riêng cần có những biện pháp xử lí riêng. m SO 2 . Câu 1328. Khi cho nước Gia-ven vào nước sẽ thoát ra khí clo là một khí độc. Vì vậy, để sử dụng nước Gia-ven tẩy trắng quần áo, chúng ta cần chú ý: A. Chỉ cần xả qua một nước, sau đó giũ thật nhiều. B. Tẩy xong chỉ cần xả qua một nước là được, phơi luôn không cần giũ. C. Sử dụng càng nhiều nước Gia-ven càng tốt, giặt quần áo trong nhà tắm và đóng cửa lại. D. Sử dụng nước Gia-ven theo hướng dẫn của nhà sản xuất, giặt quần áo ở nơi thoáng mát, xả lại bằng nước sạch thật nhiều sau khi tẩy trắng, giũ sạch nước trước khi phơi. Câu 1329. Để cứu sống bệnh nhân ngộ độc rượu, bác sĩ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị đã dùng gần 5 lít bia truyền vào đường tiêu hóa. Bác sĩ Lâm lý giải, rượu gồm hai loại là Etylic và Metylic. Khi vào cơ thể, gan ưu tiên chuyển hóa Etylic và tạo ra sản phẩm không gây độc. Trong khi Metylic được chuyển hóa sau nhưng tạo thành Andehit Formic, ở hàm lượng cao sẽ gây ngộ độc, nguy cơ tử vong rất cao. Chất Andehit Formic trong máu chính là nguyên nhân khiến ông Nh. hôn mê. Lúc này, cơ thể bệnh nhân hết Etylic. Vì vậy, nhằm hạn chế chuyển hóa Metylic, các bác sĩ chuyền bia cho bệnh nhân. Lúc này, cơ thể được bổ sung Etylic khiến gan ưu tiên chuyển hóa Etylic, ngưng chuyển hóa Metylic. Nhờ đó, các bác sĩ có thêm thời gian để lọc máu, giải độc cho bệnh nhân. Methylic ở lâu trong cơ thể không được chuyển hóa sẽ bị đào thải dần qua đường nước tiểu, làm giảm độc tố trong cơ thể. Đây là cơ sở để cứu sống bệnh nhân. (Theo baomoi.com đăng ngày 10/1/2018). Cho biết rượu etylic, rượu metylic, andehit fomic còn có tên gọi khác lần lượt là A. Metanol, Etanol, Axit fomic. B. Metanol, Etanol, Metanal. C. Etanol, Metanol, Anđehit axetic. D. Etanol, Metanol, Fomanđehit. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(402)</span> Câu 1330. Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2. C. Dung dịch xút ăn da, NaOH. D. Dung dịch potat ăn da, KOH. Lời giải Chọn B HD• Để hạn chế các khí độc thoát ra từ ống nghiệm ta phải dùng dung dịch tẩm vào bông tẩm có tính kiềm. Vì Ca(OH)2 phản ứng nhanh, hiệu quả, dễ kiếm và rẻ nên Ca(OH)2 thỏa mãn → Chọn B Câu 1331. Đun cô đặc 2 lít mẫu nước thải của một nhà máy hóa chất đến khi còn lại thể tích 20 mL thì sục vào khí H2S dư, thu được 0, 0478 gam kết tủa PbS màu đen. Nồng độ ion Pb 2+ trong mẫu nước thải ban đầu là A. 1×10⁻4 M. B. 1×10⁻5 M. C. 1×10⁻3 M. D. 1×10⁻2 M. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: H2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+. Giả thiết: mPbS = 0, 0478 gam ⇒ nPbS = 2 × 10– 4 mol. Quá trình cô đặc là làm bay hơi nước → 2 lít mẫu nước thải chứa 2 × 10– 4 mol Pb2+ ⇥ tương ứng nồng độ CM = 2 × 10– 4 ÷ 2 = 1 × 10– 4 M. Câu 1332. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm? A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch brom. D. Dung dịch natri clorua. Lời giải Chọn A Câu 1333. Cho các phát biểu sau: (a)Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh . (b)Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon (c)Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d)Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3 C. 4 D. 1 Câu 1334. Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, làm bút chì đen. Chất X là A. kim cương. B. than chì. C. than hoạt tính. D. crom. Lời giải Chọn B Câu 1335. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. O2 B. N2 C. H2O D. CO2 Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(403)</span> Câu 1336. Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải? A. Ca(OH)2 B. H2O C. NH3 D. HCl Câu 1337. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4) Câu 1338. Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric. gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu? A. Nước vôi trong. B. Muối ăn. C. Phèn chua. D. Giấm ăn. Lời giải Chọn A Để giảm vị chua cần dùng nước vôi trong dung dịch Ca(OH)2 để trung hòa bớt axit trong quả sấu. Câu 1339. Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2  , F e3 ,Cu2  ,Hg2  ,... người ta có thể dùng A. H2SO4. B. etanol. C. Ca(OH)2. D. đimetyl ete. Lời giải Câu 1340. Một mẫu nước thải nhà máy có chứa các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+. Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại trên với chi phí thấp, cần cho vào mẫu nước chất nào sau đây? A. CaO. B. NaCl. C. HCl. D. KOH. Lời giải Chọn A CaO vừa hiệu quả vừa có chi phí thấp: khi hòa tan vào nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Sau đó: các ion kim loại như Pb2+ + Ca(OH)2 → Ca2+ + Pb(OH)2↓. Câu 1341. Khí thải công nghiệp và khí thải của động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) có chứa khí X. Khí X là một trong những khí chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là A. CFC. B. CO2. C. CO. D. SO2. Lời giải Chọn D Các loại nhiên liệu như than đá, dầu khí mà chúng ta đang dùng đều có chứa S và N. Khi cháy trong môi trường không khí có thành phần O2, chúng sẽ biến thành SO2 và NO2, rất dễ hòa tan trong nước. Trong quá trình mưa, dưới tác dụng của bức xạ môi trường, các oxit này sẽ phản ứng với hơi nước trong khí quyển để hình thành các axit như H2SO4, HNO3. Chúng lại rơi xuống mặt đất cùng với các hạt mưa hay lưu lại trong khí quyển cùng mây trên trời. Chính các axit này đã làm cho nước mưa có tính axit → hiện tượng mưa axit..

<span class='text_page_counter'>(404)</span> Câu 1342. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thao tác thực hành thí nghiệm không đúng là A. Khi đun hóa chất rắn trong ống nghiệm, miệng ống nghiệm phải hơi chúc xuống. B. Khi cặp ống nghiệm, cặp ở vị trí cách miệng ống nghiệm bằng 1/3 chiều dài ống. C. Khi mở nút lọ lấy hóa chất, phải đặt ngửa nút trên mặt bàn. D. Khi lấy hóa chất rắn, phải dùng ống hút nhỏ giọt, không cầm bằng tay. Lời giải Chọn D D sai, vì lấy chất rắn có thể lấy bằng thìa thủy tinh, sắt, kẹp sắt tùy vào tính chất của hóa chất mà lựa chọn phù hợp. Ống hút nhỏ giọt dùng lấy hóa chất lỏng. Câu 1343. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CH4 và H2O. B. CO2 và CH4. C. N2 và CO. D. CO2 và O2. Câu 1344. Nồng độ tối đa cho phép của PO43- theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ chức sức khỏe thế giới là 0,4 mg/l. Để đánh giá sự nhiễm bẩn của nước máy sinh hoạt ở một thành phố người ta lấy 2 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thấy tạo ra 2,646.10-3 gam kết tủa. Xác định nồng độ PO43- trong nước máy và xem xét có vượt quá giới hạn cho phép. A. Tất cả đều sai. B. 0,6 mg/l, vượt quá giới hạn cho phép. C. 0,3 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép. D. 0,2 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép. Câu 1345. Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và CO. D. CO2 và CH4. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 1346. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện. C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí. D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam. Lời giải Chọn C A. ĐÚNG. Các khí gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CFC, CH4, O3, NO2.... B. ĐÚNG. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện và cũng là chất gây ung thư. C. SAI. Khí thải sinh hoạt góp phần gây ô nhiễm không khí vì có CO, bụi, SO 2, NOx,....

<span class='text_page_counter'>(405)</span> D. ĐÚNG. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam. Tương tự có: ma tuý đá, cần sa, thuốc lắc, lá khát, nấm ảo giác, tem giấy, ma tuý tổng hợp, ketamin, cỏ Mĩ... Câu 1347. Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Canh chanh (danh pháp khoa học: Citrus). Chanh có vị chua là do trong chanh chứa hàm lượng axit citric cao. Chất này là một axit hữu cơ yếu và gây ra vị chua của chanh. Tác dụng nào không phải là của chanh? A. Trị táo bón, tăng cường sức đề kháng. B. Giảm cân, trị mụn, giảm lo âu. C. Ngừa nhiệt miệng, hạ sốt, làm mềm vết chai sần. D. Chữa bệnh đau dạ dày. Lời giải Chọn D Trong dạ dày của người có chứa một lượng HCl ổn định, nếu sử dụng chanh sẽ làm tăng nồng độ axit có trong dạ dày  gây ra các vấn đề như ợ chua, đau dạ dày, viêm loét dạ dày,….. Câu 1348. Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là A. tăng trưởng vật nuôi. B. phát triển cây trồng. C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. D. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. Lời giải Chọn C Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nhờ ứng dụng này, người nông dân tận dụng những chất thải của con vật, mùa màng làm cải thiện môi trường và giúp người nông dân ít phải mua chất đốt. Câu 1349. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Túi nilon, nhựa là các polime tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polime (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau: (1) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. (2) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: axit clohiđric, axit sunfuric, đioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển. (3) Túi nilon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nilon mềm, dẻo, dai và đặc biệt các loại phẩm nhuộm màu xanh, đỏ, vàng, ...chứa kim loại như chì, cađimi là những chất gây tác hại cho bộ não và là nguyên nhân chính gây ung thư. (4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ xenlulozơ. Theo em có bao nhiêu ý kiến đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (1)Sai, khi đốt sẽ sinh ra nhiều khí và tro tàn độc hại. (2)(3) (4) đúng Câu 1350. Để cứu sống bệnh nhân ngộ độc rượu, bác sĩ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị đã dùng gần 5 lít bia truyền vào đường tiêu hóa. Bác sĩ Lâm lý giải, rượu gồm hai loại là Etylic và Metylic. Khi vào cơ thể, gan ưu tiên chuyển hóa Etylic và tạo ra sản phẩm không gây độc. Trong khi Metylic.

<span class='text_page_counter'>(406)</span> được chuyển hóa sau nhưng tạo thành Andehit Formic, ở hàm lượng cao sẽ gây ngộ độc, nguy cơ tử vong rất cao. Chất Andehit Formic trong máu chính là nguyên nhân khiến ông Nh. hôn mê. Lúc này, cơ thể bệnh nhân hết Etylic. Vì vậy, nhằm hạn chế chuyển hóa Metylic, các bác sĩ chuyền bia cho bệnh nhân. Lúc này, cơ thể được bổ sung Etylic khiến gan ưu tiên chuyển hóa Etylic, ngưng chuyển hóa Metylic. Nhờ đó, các bác sĩ có thêm thời gian để lọc máu, giải độc cho bệnh nhân. Methylic ở lâu trong cơ thể không được chuyển hóa sẽ bị đào thải dần qua đường nước tiểu, làm giảm độc tố trong cơ thể. Đây là cơ sở để cứu sống bệnh nhân. (Theo baomoi.com đăng ngày 10/1/2018). Cho biết rượu etylic, rượu metylic, andehit fomic còn có tên gọi khác lần lượt là A. Metanol, Etanol, Axit fomic. B. Metanol, Etanol, Metanal. C. Etanol, Metanol, Anđehit axetic. D. Etanol, Metanol, Fomanđehit. Lời giải Chọn D Câu 1351. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây? A. NH4HCO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn A Câu 1352. Chất nào mang lại nhiều năng lượng nhất trên mỗi gam mẫu khi trao đổi chất? A. chất béo. B. cacbohydrat. C. vitamin. D. protein. Lời giải Câu 1353. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Một nhà máy điện mỗi ngày (24 giờ) đốt khoảng 300 tấn than. Nếu lượng lưu huỳnh có trong than là 1, 3% thì mỗi ngày nhà máy điện thải vào khí quyển bao nhiêu tấn khí SO 2. A. 3, 9 tấn. B. 7, 8 tấn. C. 6, 4 tấn. D. 78, 0 tấn. Lời giải Chọn B 300.1, 3% .64  7,8 tấn. 32 Câu 1354. Amphetamin là một loại ma túy tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1887. Công thức cấu tạo của amphetamin là m SO 2 . Phần trăm khối lượng của hiđro trong amphetamin là A. 9,86%. B. 11,72%. C. 9,63%. Lời giải Chọn C Amphetamin là C9H13N -> %H = 13/135 = 9,63%.. D. 5,88%.. Câu 1355. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để giảm đau, người ta thường uống trước bữa ăn A. dung dịch NaHCO3. B. nước đun sôi để nguội C. nước đường D. một ít giấm. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(407)</span> NaHCO3: natri bicacbonat (trong y học gọi là baking soda hay thuốc muối) được dùng trung hòa axit, chữa đau dạ dày hay giải độc do axit do: NaHCO3 + H+ → Na+ + CO2↑ + H2O. Câu 1356. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Chất nào mang lại nhiều năng lượng nhất trên mỗi gam mẫu khi trao đổi chất? A. chất béo. B. cacbohydrat. C. vitamin. D. protein. Lời giải Chọn A Câu 1357. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Túi nilon, nhựa là các polime tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polime (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau: (1) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. (2) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: axit clohiđric, axit sunfuric, đioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển. (3) Túi nilon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nilon mềm, dẻo, dai và đặc biệt các loại phẩm nhuộm màu xanh, đỏ, vàng, ...chứa kim loại như chì, cađimi là những chất gây tác hại cho bộ não và là nguyên nhân chính gây ung thư. (4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ xenlulozơ. Theo em có bao nhiêu ý kiến đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (1)Sai, khi đốt sẽ sinh ra nhiều khí và tro tàn độc hại. (2)(3) (4) đúng Câu 1358. Một nhà máy điện mỗi ngày (24 giờ) đốt khoảng 300 tấn than. Nếu lượng lưu huỳnh có trong than là 1,3% thì mỗi ngày nhà máy điện thải vào khí quyển bao nhiêu tấn khí SO 2. A. 3,9 tấn. B. 7,8 tấn. C. 6,4 tấn. D. 78,0 tấn. Câu 1359. Hiện nay, dư lượng thuốc trừ sâu, chất kích thích sinh trưởng trên các loại rau quả đang gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nếu phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng, sau tối thiểu bao lâu mới nên thu hoạch rau, củ, quả để đảm bảo an toàn? A. 2 giờ. B. 2 phút. C. 2 tuần. D. 2 ngày. Lời giải Chọn C Ít nhất sau 2 tuần kể từ khi phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trường thì người trồng trọt mới nên thu hoạch rau củ quả để bán cho người tiêu dùng. Câu 1360. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2  , F e3 ,Cu 2  ,Hg2  ,... người ta có thể dùng A. H2SO4. B. etanol. C. Ca(OH)2. D. đimetyl ete. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(408)</span> Câu 1361. Cho các phát biểu sau (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 1362. Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X là A. muối xianua. B. đioxin. C. nicotin. D. muối thủy ngân. Lời giải Chọn A Câu 1363. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm? A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch brom. D. Dung dịch natri clorua. Lời giải Chọn A Câu 1364. Một số loại khẩu trang y tế có chứa chất bột màu đen để tăng khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. thạch cao. C. đá vôi. D. muối ăn. Lời giải Chọn A Câu 1365. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô.(b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi.(d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Câu 1366. Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là A. NaCl. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Lời giải Câu 1367. Khí thải của một nhà máy có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ sơ bộ các khí đó một cách hiệu quả và kinh kế trước khi được xả vào môi trường, cần dẫn mẫu khí này vào lượng dư dung dịch chất nào sau đây? A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Lời giải Chọn C CO2; SO2; NO2 là các oxit axit; H2S là axit. ⇒ dùng dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2: dẫn các khí trên qua sẽ bị giữ lại → đây là cách xử lí hiệu quả và kinh tế (do vôi rẻ, thông dụng)..

<span class='text_page_counter'>(409)</span> Câu 1368. Để cứu sống bệnh nhân ngộ độc rượu, bác sĩ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị đã dùng gần 5 lít bia truyền vào đường tiêu hóa. Bác sĩ Lâm lý giải, rượu gồm hai loại là Etylic và Metylic. Khi vào cơ thể, gan ưu tiên chuyển hóa Etylic và tạo ra sản phẩm không gây độc. Trong khi Metylic được chuyển hóa sau nhưng tạo thành Andehit Formic, ở hàm lượng cao sẽ gây ngộ độc, nguy cơ tử vong rất cao. Chất Andehit Formic trong máu chính là nguyên nhân khiến ông Nh. hôn mê. Lúc này, cơ thể bệnh nhân hết Etylic. Vì vậy, nhằm hạn chế chuyển hóa Metylic, các bác sĩ chuyền bia cho bệnh nhân. Lúc này, cơ thể được bổ sung Etylic khiến gan ưu tiên chuyển hóa Etylic, ngưng chuyển hóa Metylic. Nhờ đó, các bác sĩ có thêm thời gian để lọc máu, giải độc cho bệnh nhân. Methylic ở lâu trong cơ thể không được chuyển hóa sẽ bị đào thải dần qua đường nước tiểu, làm giảm độc tố trong cơ thể. Đây là cơ sở để cứu sống bệnh nhân. (Theo baomoi.com đăng ngày 10/1/2018). Cho biết rượu etylic, rượu metylic, andehit fomic còn có tên gọi khác lần lượt là: A. Metanol, Etanol, Axit fomic. B. Metanol, Etanol, Metanal. C. Etanol, Metanol, Anđehit axetic. D. Etanol, Metanol, Fomanđehit. Lời giải Chọn D Câu 1369. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thao tác thực hành thí nghiệm không đúng là A. Khi đun hóa chất rắn trong ống nghiệm, miệng ống nghiệm phải hơi chúc xuống. B. Khi cặp ống nghiệm, cặp ở vị trí cách miệng ống nghiệm bằng 1/3 chiều dài ống. C. Khi mở nút lọ lấy hóa chất, phải đặt ngửa nút trên mặt bàn. D. Khi lấy hóa chất rắn, phải dùng ống hút nhỏ giọt, không cầm bằng tay. Lời giải Chọn D D sai, vì lấy chất rắn có thể lấy bằng thìa thủy tinh, sắt, kẹp sắt tùy vào tính chất của hóa chất mà lựa chọn phù hợp. Ống hút nhỏ giọt dùng lấy hóa chất lỏng. Câu 1370. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây? A. NH4HCO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn A Câu 1371. Để xử lý nước thải có tính axit, người ta thường dùng A. Phèn chua. B. Muối ăn. C. Nước vôi.. D. Giấm ăn.. Lời giải Chọn C Câu 1372. Cho các chất khí: NO2, SO2, O2, CO. Số chất khí gây ô nhiễm môi trường là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Khí gây ô nhiễm mỗi trường: là khí gây hại đến con người, động thực vật, môi trường sống. Trong 4 khí đã cho thì NO2, SO2 gây ra mưa axit còn CO là khí ngạt gây chết người. Mặt khác O2 là khí duy trì sự sống Câu 1373. Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4)..

<span class='text_page_counter'>(410)</span> Câu 1374. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. O2 B. N2 C. H2O D. CO2 Lời giải Chọn D Câu 1375. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2  , F e3 ,Cu 2  ,Hg2  ,... người ta có thể dùng A. H2SO4. B. etanol. C. Ca(OH)2. D. đimetyl ete. Lời giải Chọn C Câu 1376. Hiện nay, xử lí rác thải sinh hoạt là một vấn đề lớn đối với nhiều thành phố và các tiện ích, túi nilon sau khi sử dụng đã trở thành rác thải bền, khó bị phân hủy, gây ô nhiễm môi trường lâu dài. Để bảo vệ môi trường, người tiêu dùng được khuyến nghị nên thay túi nilon bằng loại túi giá rẻ và dễ bị phân hủy nào sau đây? A. Túi da. B. Túi vải. C. Túi giấy. D. Túi nhựa. Lời giải Chọn C túi da, vải, nhựa rất khó phân hủy. Chỉ có túi giấy (thành phần xenlulozơ) dễ bị phân hủy. Câu 1377. Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và CO. D. CO2 và CH4. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 1378. Cho các nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường đất: (1) núi lửa hoạt động, (2) ngập úng, lũ lụt (3) thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn, (4) chất thải sinh hoạt. Số nguồn gây ô nhiễm môi trường đất có nguồn gốc tự nhiên là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B núi lửa hoạt động, ngập úng, lũ lụt và thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn có nguồn gốc tự nhiên. Chỉ có chất thải sinh hoạt là do con người gây ra. Câu 1379. Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là A. tăng trưởng vật nuôi. B. phát triển cây trồng. C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. D. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(411)</span> Chọn C Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nhờ ứng dụng này, người nông dân tận dụng những chất thải của con vật, mùa màng làm cải thiện môi trường và giúp người nông dân ít phải mua chất đốt. Câu 1380. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. Câu 1381. Cho các nhóm tác nhân hoá học sau: 1. Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. 2. Các anion NO3-, SO42-, PO43- ở nồng độ cao. 3. Thuốc bảo vệ thực vật. 4. CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh) Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là : A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4).. D. (1), (2), (4).. Câu 1382. Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Thông qua các bài thực hành để củng cố, khắc sâu kiến thức và gắn lí thuyết với thực tế.. Trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất và bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí), chúng ta không nên làm việc nào sau đây? A. Sử dụng lượng hóa chất nhỏ. B. Đổ hóa chất vào nguồn nước sinh hoạt. C. Thu chất thải vào bình chứa. D. Xử lí chất thải phù hợp. Lời giải Chọn B. Câu 1383. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Chất nào mang lại nhiều năng lượng nhất trên mỗi gam mẫu khi trao đổi chất? A. chất béo. B. cacbohydrat. C. vitamin. D. protein. Lời giải Chọn A Câu 1384. Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (2) Các ion nitrat, photphat, sunfat ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) Nước thải công nghiệp, sản xuất và sinh hoạt. Số nhóm tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước là.

<span class='text_page_counter'>(412)</span> A. 1.. B. 4.. C. 2. Lời giải. D. 3.. Chọn B Cả 4 tác nhân đều gây ra ô nhiễm nguồn nước: (a) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (b) Các ion nitrat, photphat, sunfat ở nồng độ cao. (c) Thuốc bảo vệ thực vật. (d) Nước thải công nghiệp, sản xuất và sinh hoạt. Câu 1385. Hỗn hợp E gồm axit glutamic, valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin). Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được (m + 14,26) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong khí oxi, thu được 75,24 gam CO2 và 30,06 gam H2O. Biết trong E tỉ lệ mO: mN = 8: 3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 42. C. 46. D. 44. Lời giải Chọn C Câu 1386. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là A. đioxin. B. 3-MCPD. C. nicotin. D. TNT. Lời giải Chọn A Câu 1387. Đun cô đặc 2 lít mẫu nước thải của một nhà máy hóa chất đến khi còn lại thể tích 20 mL thì sục vào khí H2S dư, thu được 0, 0478 gam kết tủa PbS màu đen. Nồng độ ion Pb 2+ trong mẫu nước thải ban đầu là A. 1×10⁻4 M. B. 1×10⁻5 M. C. 1×10⁻3 M. D. 1×10⁻2 M. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: H2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+. Giả thiết: mPbS = 0, 0478 gam ⇒ nPbS = 2 × 10– 4 mol. Quá trình cô đặc là làm bay hơi nước → 2 lít mẫu nước thải chứa 2 × 10– 4 mol Pb2+ ⇥ tương ứng nồng độ CM = 2 × 10– 4 ÷ 2 = 1 × 10– 4 M. Câu 1388. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là A. đioxin. B. 3-MCPD. C. nicotin. D. TNT. Lời giải Chọn A Câu 1389. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm? A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch brom. D. Dung dịch natri clorua. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(413)</span> Câu 1390. Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng pH đất trồng Hoa sẽ có màu. <7 Lam. =7 Trắng sữa. >7 Hồng. Khi trồng loài hoa trên,. nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ A. có màu trắng sữa. B. có màu hồng. C. có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng. D. có màu lam. Lời giải Chọn B Khi bón 1 ít vôi (CaO) và tưới nước thì tạo ra môi trường kiềm  thu hoạch hoa sẽ cho màu hồng. Câu 1391. Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là A. CO2. B. SO2. C. CO. D. Cl2. Lời giải Chọn C Câu 1392. Cho các nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường đất: (1) núi lửa hoạt động, (2) ngập úng, lũ lụt (3) thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn, (4) chất thải sinh hoạt. Số nguồn gây ô nhiễm môi trường đất có nguồn gốc tự nhiên là A. 4. B. 3. C. 2. Lời giải Chọn B núi lửa hoạt động, ngập úng, lũ lụt và thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn có nguồn gốc tự nhiên. Chỉ có chất thải sinh hoạt là do con người gây ra.. D. 1.. Câu 1393. Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là A. NO, NO2 , SO2 B. NO2 , CO2 , CO C. SO2 , CO, NO2 D. SO2 , CO, NO Lời giải Chọn A Những oxit là nguyên nhân chủ yếu gây mưa axit: SO2 , NO , NO2 . . Câu 1394. Túi nilon, nhựa là các polime tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng..

<span class='text_page_counter'>(414)</span> Sau khi học xong chương Polime (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau: (1) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. (2) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: axit clohiđric, axit sunfuric, đioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển. (3) Túi nilon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nilon mềm, dẻo, dai và đặc biệt các loại phẩm nhuộm màu xanh, đỏ, vàng,...chứa kim loại như chì, cađimi là những chất gây tác hại cho bộ não và là nguyên nhân chính gây ung thư. (4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ xenlulozơ. Theo em có bao nhiêu ý kiến đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Các ý (2), (3), (4) đúng. Câu 1395. Một nhà máy nhiệt điện sử dụng loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh. Nhà máy đó tiêu thụ hết 90 tấn than trong một ngày đêm. Khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm (365 ngày) là A. 657 tấn. B. 710 tấn. C. 1420 tấn. D. 1314 tấn. Lời giải Chọn D n SO2  n S  90.365.2% / 32  657 / 32  m SO2  1314 tấn.. Câu 1396. Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây? A. NH4HCO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Lời giải Chọn A Câu 1397. Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Thông qua các bài thực hành để củng cố, khắc sâu kiến thức và gắn lí thuyết với thực tế.. Trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất và bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí), chúng ta không nên làm việc nào sau đây? A. Sử dụng lượng hóa chất nhỏ. B. Đổ hóa chất vào nguồn nước sinh hoạt. C. Thu chất thải vào bình chứa. D. Xử lí chất thải phù hợp. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> Câu 1398. Đun cô đặc 2 lít mẫu nước thải của một nhà máy hóa chất đến khi còn lại thể tích 20 mL thì sục vào khí H2S dư, thu được 0,0478 gam kết tủa PbS màu đen. Nồng độ ion Pb2+ trong mẫu nước thải ban đầu là A. 1×10⁻4 M. B. 1×10⁻5 M. C. 1×10⁻3 M. D. 1×10⁻2 M. Lời giải Chọn A ☆ Phản ứng: H2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+. Giả thiết: mPbS = 0,0478 gam ⇒ nPbS = 2 × 10– 4 mol. Quá trình cô đặc là làm bay hơi nước → 2 lít mẫu nước thải chứa 2 × 10– 4 mol Pb2+ ⇥ tương ứng nồng độ CM = 2 × 10– 4 ÷ 2 = 1 × 10– 4 M. Câu 1399. Theo tiêu chuẩn quốc tế, một đơn vị cồn bằng 10 mL etanol nguyên chất và mỗi người được khuyến cáo không nên uống quá 14 đơn vị cồn trong một tuần. Trung bình một ngày, mỗi người chỉ nên đưa vào cơ thể tối đa bao nhiêu mL etanol? A. 20. B. 140. C. 70. D. 40. Lời giải Chọn A Quy đổi tiêu chuẩn: 1 đơn vị cồn ⇄ 10 mL (8 gam) etanol nguyên chất. → 14 đơn vị cồn ⇄ 140 mL (112 gam) etanol nguyên chất. 1 tuần có 7 ngày nên trung bình mỗi ngày chỉ nên đưa vào cơ thể không quá 20 ml. p/s: nếu sử dụng rượu mạnh khoảng 40o chẳng hạn thì tương ứng thể tích là 350 ml Hình dung đơn giản là một tuần chỉ được sử dụng không quá 1 chai C2 hay cocacola bé. Câu 1400. Trong một ca sản xuất ở nhà máy, không khí được thổi vào lò chứa than nung đỏ, có 1500 kg than đã phản ứng, thu được hỗn hợp khí than khô X gồm CO, CO2, O2 và N2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,16. Lấy 3,92 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 0,3 gam kết tủa. Giả thiết: than chứa 84,8% cacbon về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ), thành phần không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Nếu nhà máy bán hết lượng khí than khô X để làm nhiên liệu với giá 12000 đồng/m3 thì thu được bao nhiêu tiền? A. 47 triệu đồng. B. 94 triệu đồng. C. 40 triệu đồng. D. 80 triệu đồng. Lời giải Chọn B Phản ứng xảy ra và số liệu xử lí cơ bản: CO : b mol    mol CO 2 : 0, 003  n  0,175 mol N 2 : 4amol   mol  X   C  X: .  b   mol  O2 : a   b + 0,003 mol O2 :  a  0, 003    m X  4,956 gam 2    mol N 2 : 4a . → Giải X: nX = 5a + 0,5b = 0,175 và mX = 144a + 12 × (b + 0,003) = 4,956 ⇒ có kết quả: a = 0,03 mol và b = 0,05 mol. Lập tương quan tỉ lệ: 12 × (b + 0,003) ÷ 0,848 = 0,75 gam than sản xuất được 3,92 lít khí than khô X Tương ứng: 0,75 kg than → 3,92 m3 khí X (1 kg = 1000 gam; 1m3 = 1000 lít). Theo đó, 1500 kg than sản xuất được 7840 m 3 khí X, với giá 12.000 đồng/m3 ⇒ số tiền thu được khi bán hết lượng khí này là 7840 × 12.000 = 94.080.000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(416)</span> Câu 1401. Cho các nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường đất: (1) núi lửa hoạt động, (2) ngập úng, lũ lụt (3) thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn, (4) chất thải sinh hoạt. Số nguồn gây ô nhiễm môi trường đất có nguồn gốc tự nhiên là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B núi lửa hoạt động, ngập úng, lũ lụt và thủy triều xâm nhập làm đất ngập mặn có nguồn gốc tự nhiên. Chỉ có chất thải sinh hoạt là do con người gây ra. Câu 1402. Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào? A. 1120 m3. B. 1680 m3. C. 1344 m3. D. 1792 m3. Lời giải Chọn B n CaO  4200 / 56  75 mol CaCO3 -> CaO + CO2  n CO2  75 kmol.  VCO2  1680m3 Câu 1403. Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamine (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thân. Hỏi công thức methamphetamine là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam methamphetamine bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. (Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất): A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON. Lời giải Chọn C Bình 1 hấp thụ H2O -> n H2O  5, 25 Bình 2 hấp thụ CO2  n CO2  n BaCO3  7 n C  n CO2  7 n H  2n H2O  10,5 n N  2n N 2  0, 7. n O  (104,3  m C  m H  m N ) /16  0  C : H : N  7 :10,5 : 0, 7  70 :105 : 7  10 :15 :1  C10 H15 N. Câu 1404. Người ta thấy rằng khi thời tiết nóng bức, gà sẽ đẻ trứng có vỏ mỏng hơn bình thường, do đó trứng gà dễ vỡ hơn. Nguyên nhân là vì gà không có tuyến mồ hôi, nên khi trời nóng chúng làm mát cơ thể bằng cách hô hấp nhanh và mạnh hơn, điều này làm lượng CO2 trong máu giải phóng ra ngoài nhanh hơn:.

<span class='text_page_counter'>(417)</span>   H CO H 2O  CO 2   2 3   H   HCO H 2 CO3   3   H   CO 2  HCO3   3   CaCO Ca2   CO32    3. Để tránh vấn đề trên, nông dân tại các trại gia cầm luôn lưu ý đến việc bổ sung ion cacbonat vào thức ăn khi trời nóng. Loại thực phẩm nào sau đây không phù hợp với mục đích đó? A. Nước có hoà tan ion cacbonat. B. Bột vỏ trứng gà. C. Bột đá vôi, bột xương... D. Nước có pha muối ăn. Lời giải Chọn D Cần bổ sung ion cacbonat vào thức ăn của gà đẻ khi trời nóng, như: bột vỏ trứng gà, bột đá vôi, bột xương, bột cá, nước có hoà tan ion cacbonat... Riêng nước có pha muối ăn (NaCl) không phù hợp với mục đích trên. → Chọn D. Câu 1405.. Phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây xanh cần phải dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời: 6CO2 + 6H2O + 2813 kJ  C6H12O6 + 6O2 Cho biết: Trong 1 phút 1cm3 lá lúa hấp thụ được 2,09 J năng lượng mặt trời, 10% năng lượng đó được dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ và 10% glucozơ được tạo ra chuyển thành tinh bột. Mỗi khóm lúa có 20 lá xanh, mỗi lá xanh có 5 cm2 quang hợp được; mật độ lúa là 100 khóm/1m3. Khối lượng tinh bột tạo ra khi 1 ha lúa kể trên quang hợp trong 1 giờ và tổng khối lượng CO 2 và H2O sử dụng trong 1 giờ quang hợp nêu trên là A. 7222 gam và 165833 gam. B. 8024 gam và 117688 gam. C. 8024 gam và 165833 gam. D. 7222 gam và 117688 gam.. Câu 1406. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc do không cẩn thận nên đổ axit ra tay. Học sinh đó nên xử lí theo cách nào sau đây là tốt nhất? A. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa bằng dung dịch natri bicacbonat B. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa bằng dung dịch natri hiđroxit C. Tìm lọ natri bicacbonat rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước. D. Tìm lọ natri hiđroxit rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước. Lời giải Chọn A khi bị bỏng, cần chạy ra vòi nước lạnh để làm mát vết bỏng, đồng thời rửa trôi bớt phần axit HNO3. Sau đó, cần dùng natri bicacbonat (NaHCO3) vào để: NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 + H2O. Không nên dùng NaOH vì xút ăn da, dùng lượng không hợp lý lại gây hại. Câu 1407. Giả thiết phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây lương thực như sau: as 6CO 2  6H 2 O   C6 H12 O6  6O 2  H  2800 kJ / mol clorophin.

<span class='text_page_counter'>(418)</span> Nếu trong một ngày, trên 1 m2 trồng cây lương thực nhận được từ Mặt Trời 25200 kJ và có 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp thì khối lượng glucozơ tạo ra là A. 18,0 gam. B. 16,2 gam. C. 36,0 gam. D. 32,4 gam. Lời giải Chọn B Giả thiết: ΔH = 2800 kJ/mol. Trước đó, cần rõ: 6 mol CO2 + 6 mol H2O → 1 mol glucozơ + 6 mol O2 thì cần cung cấp 2800 kJ nhiệt. Mặt trời cung cấp 25200 kJ và chỉ 1% tương ứng 252 kJ được hấp thụ ⇒ số mol glucozơ tạo thành = 252 ÷ 2800 = 0,09 mol → khối lượng glucozơ tạo thành = 0,09 × 180 = 16,2 gam.. DẠNG 05: CÂU HỎI DÃY BIẾN HÓA Câu 1408. Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây? A. Axit axetic. B. Metan. C. Anđehit axetic.. D. Propan.. Lời giải Câu 1409. Stiren có công thức phân tử là A. C6H8. B. C8H8.. C. C9H8.. D. C7H7.. Lời giải Câu 1410. Hiđro hóa anđehit X thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. axetanđehit. B. fomanđehit. C. anđehit acrylic. D. anđehit propionic. Câu 1411.. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): dung dich X  Dungdich Y  dung dich Z NaOH   Fe  OH 2   Fe2  SO4 3   BaSO4 Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl 3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Lời giải Chọn C Quan sát nhanh 4 Chọn: ◈ để thu được Fe(OH)2 thì dung dịch X tương ứng là FeCl2: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. ◈ Để từ Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 thì cần dùng H2SO4 đặc, nóng: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)2 + SO2 + 6H2O. → Chọn C đúng. Tương ứng dung dịch Z là BaCl 2, thỏa mãn: 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓.. Câu 1412. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ sau: X (C4H8O2) + NaOH → Y; Y + O2 → Z; Z + NaOH → T; T + NaOH → C2H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A X là HCOOCH2CH2CH3.

<span class='text_page_counter'>(419)</span> Y là CH3CH2CH2OH Z là CH3CH2-CHO T là CH3CH2-COONa Câu 1413. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t  nilon-6,6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O (c) nX3 + nX4  Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 198. C. 202. Lời giải Chọn C. D. 216.. xt, t o.  nilon-6,6 + 2nH2O (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)  (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 to.  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2 O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202. Câu 1414.. Cho sơ đồ phản ứng sau:  HCl  NaOH t CO ,t  cao M   MCl2  M  OH 2   MO  M. Kim loại M là A. Mg.. B. Ca.. C. Cu. Lời giải. D. Fe.. Chọn D Suy luận: kim loại M phản ứng được với HCl → loại Cu. CO khử được oxit MO nên loại Mg, Ca ⇒ M là Fe. Các phản ứng xảy ra: • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. • FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. t  FeO + H2O (bình kín) • Fe(OH)2  t  Fe + CO2. • FeO + CO  Câu 1415. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng sau: dien phan (1) X1 + H2O   X2 + X3 + H2 co mang ngan. (2) X2 + X4   BaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3   X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. NaOH. NaClO, H2SO4. C. KOH, KClO3, H2SO4.. B. NaOH, NaClO, KHSO4. D. NaHCO3, NaClO, KHSO4. Lời giải. Chọn B ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (X4)   BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (c) 2NaOH (X2) + Cl2 (X3)   NaCl (X1) + NaClO (X5) + H2O (d) Ba(HCO3)2 (X4) + KHSO4 (X6)   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(420)</span> Câu 1416. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau: X  NaOH   C6 H 5ONa  Y  CH 3CHO  H 2 O (1) Y  NaOH   T  Na2 CO3 (2) CH 3CHO  AgNO 3  NH 3  H 2 O   Z  ... (3). Z  NaOH   E  ... (4) E  NaOH   T  Na2 CO 3 (5) Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1: 2. Công thức phân tử của X là A. C11H12O4. B. C12H10O6. C. C12H20O6. D. C11H10O4. Lời giải Chọn D Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4 Từ (4) suy ra E là CH3COONa Từ (5) suy ra T là CH4 Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2 Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5  Công thức phân tử của X là C11H12O4. Câu 1417. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH. Lời giải Chọn C X: Glucozơ Y: C2H5OH Z: CH3COOH Câu 1418. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (a) X + 2NaOH   2X1 + X2 (b) X1 + HCl  X3 + NaCl 0. t (c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai? A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82. C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehit. Lời giải. Chọn B X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử. X2 tác dụng với 2 mol AgNO3  có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO). Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2  X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4 Phân tử khối của X1 là 98  B sai. Câu 1419. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(421)</span> A. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. CH3COOH. C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH.. B.. C12H22O11,. C2H5OH,. CH3CHO,. D. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.. Lời giải Chọn D A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.  C6 H10O5 n  nH2 O  C6 H12O6. C6 H12O6  2C 2 H5OH  2CO2 C 2 H 5 OH  CuO  CH 3CHO  Cu  H 2O CH 3CHO  O 2  CH 3COOH CH 3COOH+C 2 H 5OH  CH 3COOC 2 H 5  H 2O Câu 1420. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H O, t o. 2 (1) C10H8O4 + 2NaOH   X 1 + X2.  X3 + 2NaCl (2) X1 + 2HCl  to. (3) nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl to. p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6 Câu 1421. Cho sơ đồ phản ứng sau: t H 2 ,t  dd FeCl3 dd X 4 X   X1   M  X3   X  X5. Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3. B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3. Lời giải Chọn B H 2 ,t  FeCl3 HNO3 t Fe(NO3 )3   Fe 2O3   Fe   FeCl 2   Fe(NO3 )3  NO. Câu 1422. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng sau: dien phan (1) X1 + H2O   X2 + X3 + H2 co mang ngan (2) X2 + X4   BaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3   X1 + X5 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(422)</span> (4) X4 + X6   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. NaOH. NaClO, H2SO4. C. KOH, KClO3, H2SO4.. B. NaOH, NaClO, KHSO4. D. NaHCO3, NaClO, KHSO4. Lời giải. Chọn B ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (X4)   BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (c) 2NaOH (X2) + Cl2 (X3)   NaCl (X1) + NaClO (X5) + H2O (d) Ba(HCO3)2 (X4) + KHSO4 (X6)   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 1423. Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C4H9O2N) + NaOH, t° → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + CH3OH/HCl khan → X3; X3 + KOH → NH2-CH2-COOK. Vậy X2 là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COONa. C. H2N-CH2COOC2H5. D. ClH3NCH2COOH. Lời giải Chọn D X3 là NH3Cl-CH2-COOCH3 X2 là NH3Cl-CH2-COOH X1 là NH2-CH2-COONa X là NH2-CH2-COO-C2H5 Câu 1424. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là A. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH. D. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Lời giải Chọn D A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.  C6 H10O5 n  nH2 O  C6 H12O6. C6 H12O6  2C 2 H5OH  2CO2 C 2 H 5 OH  CuO  CH 3CHO  Cu  H 2O CH 3CHO  O 2  CH 3COOH CH 3COOH+C 2 H 5OH  CH 3COOC 2 H 5  H 2O Câu 1425. Cho các sơ đồ phản ứng sau: dien phan (1) X1 + H2O   X2 + X3 + H2 co mang ngan (2) X2 + X4   BaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3   X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. NaOH. NaClO, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4. C. KOH, KClO3, H2SO4.D. NaHCO3, NaClO, KHSO4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(423)</span> Chọn B ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (X4)   BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (c) 2NaOH (X2) + Cl2 (X3)   NaCl (X1) + NaClO (X5) + H2O (d) Ba(HCO3)2 (X4) + KHSO4 (X6)   BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 1426. Cho các cặp chất sau: (a) Hg và S. (b) Khí H2S và khí SO2. (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2. (d) Dung dịch KHCO3 và dung dịch KOH. (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4. (g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. (h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 6. C. 7. Lời giải. D. 5.. Chọn C (a) Hg + S  HgS (b) 2H2S + SO2  2S + 2H2O (c) H2S + CuCl2  CuS + 2HCl (d) K2Cr2O7 + 2KOH  2K2CrO4 + H2O (e) NaH2PO4 + Na3PO4  2Na2HPO4 (g) 3AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3 (h) 3Fe2+ + 4H+ + NO3-  Fe3+ + NO + 2H2O Câu 1427. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) X có công thức phân tử C10 H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. H 2O, t (1) C10 H8O4 + 2NaOH   X1 + X2. (2) X1 + 2HCl   X3 + 2NaCl to. (3) nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl o. t p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH   p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6.

<span class='text_page_counter'>(424)</span> Câu 1428. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X2 + X3 → X4 + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử. C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. D. X có cấu tạo mạch không nhánh. Lời giải Chọn A X là CH2(COOCH3)2 X1 là CH2(COONa)2 X2 là CH3OH X3 là CH2(COOH)2 X4 là HOOC-CH2-COOCH3.  A sai.  HNO3  H 2SO 4  t Câu 1429. Cho sơ đồ phản ứng: Cu  X  Y    CuSO 4 . Công thức của Y là A. Cu(NO3)2. B. Cu. C. Cu(OH)2. Lời giải Chọn D Các phản ứng hóa học xảy ra lần lượ theo sơ đồ: ▣ 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 (X) + 2NO + 4H2O. t ▣ 2Cu(NO3)2   2CuO (Y) + 4NO2 + O2. ▣ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O. → Tương ứng công thức của Y là CuO. Câu 1430. Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) 2X1 + 2X2   2X3 + H2(2) X3 + CO2   X4. D. CuO.. (3) X3 + X4   X5 + X2(4) 2X6 + 3X5 + 3X2   2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Lời giải Chọn C.   2KOH (X3) + H2 KOH (X3) + CO2   KHCO3 (X4) KOH (X3) + KHCO3 (X4)   K2CO3 (X5) + H 2 O (X2) 2FeCl3 (X6) + 3K2CO3 (X5) + 3H2O (X2)   2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl 2K (X1) + 2H2O (X2). Câu 1431. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4, C2H5OH, CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X  Y  Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(425)</span> Chọn A C2H4  C2H5OH  CH3CHOC2H5OH  C2H4  CH3CHO C2H4  CH3CHO  C2H5OHCH3CHO  C2H5OH  C2H4 Câu 1432. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X2 + X3 → X4 + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử. C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. D. X có cấu tạo mạch không nhánh. Lời giải Chọn A X là CH2(COOCH3)2 X1 là CH2(COONa)2 X2 là CH3OH X3 là CH2(COOH)2 X4 là HOOC-CH2-COOCH3.  A sai. Câu 1433. Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3. C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3. Lời giải Chọn C BTc  2n Cl2 = 2(n Fe + n Cu )  Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2. Câu 1434.. Cho sơ đồ chuyển hóa:  O2 ,t  dung dich FeCl3 CO,t  T Fe   X   Y   dung dich Z   Fe  NO3 3. Các chất Y và T có thể lần lượt là A. Fe3O4, NaNO3. B. Fe, AgNO3.. C. Fe2O3, HNO3.. D. Fe, Cu(NO3)2.. Lời giải Chọn B 3Fe + 2O2 → Fe3O4. Fe3O4 + CO → (Fe hoặc FeO) + 4CO2. Nhưng Y có phản ứng với FeCl3 ⇒ Y là Fe ⇒ loại A, C. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Dung dịch Z là FeCl2. FeCl2 → Fe(NO3)3 ⇒ T có thể là AgNO3 hoặc HNO3. Nhưng đáp án C đã loại nên chỉ còn đáp án B. FeCl2 + 3AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3 + 2AgCl. T có thể là AgNO3..

<span class='text_page_counter'>(426)</span> Câu 1435. Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Lời giải Chọn C Câu 1436. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4, C2H5OH, CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X  Y  Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A C2H4  C2H5OH  CH3CHOC2H5OH  C2H4  CH3CHO C2H4  CH3CHO  C2H5OHCH3CHO  C2H5OH  C2H4 Câu 1437. Thực hiện các phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2   Y + Z(b) X + Ba(OH)2 (dư)   Y + T + H2O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3. Lời giải Chọn B Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4)  Không thoả mãn. Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm. Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên. Câu 1438. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau: X  NaOH   C6 H 5 ONa  Y  CH 3CHO  H 2 O (1) Y  NaOH   T  Na2 CO3 (2) CH 3CHO  AgNO 3  NH 3  H 2 O   Z  ... (3). Z  NaOH   E  ... (4) E  NaOH   T  Na2 CO 3 (5) Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1: 2. Công thức phân tử của X là A. C11H12O4. B. C12H10O6. C. C12H20O6. D. C11H10O4. Lời giải Chọn D Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4 Từ (4) suy ra E là CH3COONa Từ (5) suy ra T là CH4 Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2 Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5  Công thức phân tử của X là C11H12O4. Câu 1439. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(427)</span> Câu 1440. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ sau: X (C4H8O2) + NaOH → Y; Y + O2 → Z; Z + NaOH → T; T + NaOH → C2H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5. Lời giải Chọn A X là HCOOCH2CH2CH3 Y là CH3CH2CH2OH Z là CH3CH2-CHO T là CH3CH2-COONa Câu 1441. Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là A. NaOH và Na2O. B. Na2SO4 và Na2O. C. NaOH và NaNO3. D. NaOH và Na2SO4. Lời giải Chọn D dp dd  CO 2  H 2SO 4  BaCl 2 NaC l    NaOH   Na 2 CO 3    Na 2S O 4    BaSO 4. Câu 1442. Dãy chuyển hóa theo sơ đồ: X + Ba(OH)2 → Y; Y + T → Z; Z + CO2 dư + H2O → X + T. Các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, Na2CO3. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, NaHCO3. Lời giải Chọn B Chọn B: NaHCO3 + Ba(OH)2 -> NaOH + BaCO3 + H2O NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + H2O NaAlO2 + CO2 dư + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3 Câu 1443. Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol của O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol) (1) X + 2H2 → Y (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2. Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y đều có mạch không phân nhánh. B. X có công thức phân tử là C7H8O4. C. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. X2 là ancol etylic. Lời giải Chọn C X + 2H2 nên phân tử X có 2 liên kết  giữa C và X1 không tách H2O tạo anken nên X1 là CH3OH -> X2 là C2H5OH Đốt X tạo n CO2  n O 2 nên phân tử có số nguyên tử H = 2.(Số O) = 8 Vậy X là CH3-OOC-C  C-COO-C2H5 Đúng Sai, Z là C4O4Na2. C, D đúng..

<span class='text_page_counter'>(428)</span> Câu 1444.. Hợp chất X có công thức phân tử C9 H16O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol). (a) X  2 NaOH  X 1  X 2  H 2O (b) X 1  H 2 SO4  X 3  Na2 SO4 (c) nX 3  nX 4  nilon  6,6  2nH 2O (d) 2 X 2  X 3  X 5  2 H 2O Khối lượng phân tử của X 5 là A. 188 B. 190. C. 202 Lời giải. D. 230. Chọn D Các phản ứng xảy ra: (a) HOOC  CH 2 4  COOC3H 7  2NaOH  NaOOC  CH 2 4  COONa  C3H 7OH  H 2O     X2 . (b) NaOOC   CH 2 4  COONa  H 2SO 4  HOOC   CH 2 4  COOH  Na 2SO 4     X1 . (c) nHOOC   CH 2 4  COOH  nNH 2   CH 2 6  NH 2  nilon  6,6  2nH 2O        X3 .  X4 . (d) 2C3H 7 OH  HOOC   CH 2 4  COOH  C3H 7 OOC   CH 2 4  COOC3H 7  2H 2O     X5 .  M  XS   230 Câu 1445. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen). Tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng): t X + kNaOH   2Y + Z + 2H2O (1) Z + H2SO4   T + Na2SO4 (2) Y + HCl   E + NaCl (3). Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thể lỏng, a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H 2. B. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Công thức phân tử của Z là C7H6O2Na2. D. Giá trị của k trong phương trình (1) là 3. Lời giải Chọn D ☆ quan sát nhanh: từ (2) ⇒ Z chứa 2Na, từ (3) ⇒ Y chứa 1N → từ (1) X + kNaOH → 2Y + Z nên k = 2 × 1 + 2 = 4 → D sai. Tự luận: phân tích vòng benzen có 6C mà 9 = 7 + 2 × 1 ⇒ Z có 7C, Y có 1C. Lại thêm số mol H2O là 2 ⇒ X là (HCOO)2C6H3CH3 Tương ứng Y là HCOONa, Z là CH3C6H3(ONa)2. Câu 1446.. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  NaOH.  HCl.  AgNO3 / NH 3. (1). (2). (3). A  B   X  Y.  HCl  E  (4).  NaOH  F (5). Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. HCOOCH 2CH 2CH 3 B. CH 3COOCH  CH 2 C. CH 2  CHCOOCH 3 D. HCOO  CH  CH  CH 3 Lời giải Chọn D Y vừa tác dụng với HCl , vừa tác dụng với NaOH đều tạo khí  Y là  NH 4 2 CO3 ..

<span class='text_page_counter'>(429)</span>  X là HCOOH  B là HCHO  A là HCOO  CH  CH  CH 3 .  NaOH  HCl  HCOOCH  CHCH 3  HCOONa   HCOOH (1).  HCOOH    NH 4 2 CO3  AgNO3 / NH 3 (3). (2).  HCl   CO2  (4).  NaOH  NH 3  (5).  CH 3COOH Câu 1447. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 (glucozo)  X  Y  T  C6 H10O4 Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng? A. Chất X không tan trong nước. B. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X. C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2. D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Lời giải Chọn D X là C2H5OH, Y là C2H4, T là HOCH2CH2OH và sản phẩm cuối cùng CH3COOCH2CH2OOCCH3. Phát biểu đúng là T hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường do tạo phức poliol. → Chọn D.. Câu 1448.. là. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: +FeCl 2 +O 2 +H 2 O ñpdd +HCl +Cu NaCl  X   Y   Z   T    CuCl2 coù maøn ngaên. Hai chất X, T lần lượt là A. Na(OH)2, Fe(OH)3.. B. Cl2,FeCl2.. C. NaOH, FeCl3.. D. Cl2, FeCl3. Lời giải. Chọn C X: NaOH; Y: Fe(OH)2; Z: Fe(OH)3; T: FeCl3 Câu 1449. Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên? A. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng). C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom. D. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Lời giải Chọn C Câu 1450. Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là A. 6,90 lít. B. 3,45 lít. C. 19,17 lít. D. 9,58 lít. Lời giải Chọn A Ta có: n C2H5OH  2n (C6H10O5 )n .75%.80%  24 mol.

<span class='text_page_counter'>(430)</span> với mC2H5OH  d.V  VC2 H5OH  1,38 (l) mà D . VC2H5OH  Vdd C2 H5OH  6,9 (l) Vdd C2H5OH. Câu 1451. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa. B. CH3CH2OH và CH3COONa. C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH. Hướng dẫn giải Chọn C HCOOC3H7 → C3H7OH → C2H5COOH → C2H5COONa → C2H6 Câu 1452. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Dãy chuyển hóa theo sơ đồ: +Ba(OH)2 CO2 + H 2 O +T X   Y  Z  X + T . Biết lượng CO2 dùng dư. Các chất X, Y, Z, T thõa mãn sơ đồ trên tương ứng là A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2 NaAlO2, Na2CO3. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2 NaAlO2, NaHCO3. Lời giải Chọn B +Ba(OH) 2 +Al(OH)3 CO 2 + H 2 O NaHCO 3   NaOH   NaAlO 2   NaHCO 3  Al(OH)3 Câu 1453.. Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất): o. o. t H 2SO 4 ,140 C (1) + 2NaOH   X1 + 2X2(2) 2X2   X3 + H2O o. o. CaO, t H 2SO 4 ,170 C (3) X1 + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3(4) X2   X4 + H2O X là este có công thức phân tử là C6H10O4. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Trong X có một nhóm –CH2–. C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. D. Trong X1 có một nhóm –CH2–. Lời giải Chọn A - Các phản ứng xảy ra: o. CaO,t (3) (COONa)2 (X1) + 2NaOH   H2 + 2Na2CO3. to. (1) C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH  (COONa)2 (X1) + 2C2H5OH (X2) o. H 2SO 4 ,140 C (2) 2C2H5OH (X2)   C2H5OC2H5 (X3) + H2O o. H 2SO 4 ,170 C (4) C2H5OH (X2)   CH2=CH2 (X4) + H2O B. Sai, Trong X có 2 nhóm – CH2 –. C. Sai, X3 có 4nguyên tử C trong phân tử. D. Sai, Trong X1 không có nhóm –CH2–.. Câu 1454. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa. B. CH3CH2OH và CH3COONa. C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH. Hướng dẫn giải Chọn C HCOOC3H7 → C3H7OH → C2H5COOH → C2H5COONa → C2H6 Câu 1455. Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là A. NaOH và Na2O. B. Na2SO4 và Na2O. C. NaOH và NaNO3. D. NaOH và Na2SO4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(431)</span> Chọn A dpdd  CO 2  H 2SO 4  BaCl 2 NaCl   NaOH   Na 2 CO 3    Na 2SO 4   BaSO 4. Câu 1456. Cho sơ đồ phản ứng sau: enzim H (1) Glucozo   2X1 + 2CO2;(2) X1 + X2   X 3 + H2 O . H xt   X1 + X2 + X4;(4) X1 + O2  (3) Y (C7H12O4) + 2H2O   X 4 + H2 O  t Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là: A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1. C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. Hợp chất Y có 3 đồng phần cấu tạo Lời giải Chọn D (1). X1 là C2H5OH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. (4). X4 là CH3COOH: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (3). X2 là HOOC-C2H4-OH: C7H12O4 + 2H2O  C2H5OH + HOOC-C2H4-OH + CH3COOH. (2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O → X3: C2H5OOC-C2H4-OH → X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo. → Chọn D. Câu 1457.. Cho sơ đồ phản ứng: 0. 0.  C2 H 5OH  Cl2 ,as  O 2 ,xt  NaOH,t  CuO,t C6 H 5CH 3   X   Y   Z   T  E t 0 ,xt. Tên gọi của E là A. etyl benzoat. C. Phenyl etyl ete.. B. phenyl axetat. D. axit benzoic. Lời giải. Chọn A X là C6H5CH2Cl Y là C6H5CH2OH Z là C6H5CHO T là C6H5COOH E là C6H5COOC2H5 (etyl benzoat) Câu 1458. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác) Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là: A. 194. B. 222. C. 118. D. 90. Lời giải Chọn A (b), (c) -> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) có H2O nên X chứa chức axit  X là CH3-OOC-C6H4-COOH.

<span class='text_page_counter'>(432)</span> Và X2 là CH3OH (d) -> X5 là C6H4(COOCH3)2.  M X5  194 Câu 1459.. Cho sơ đồ, các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho: (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O → 3Y + 2MnO2 + 2KOH (2) X + H2O → X2 (H+) (3) X2 + O2 → X3 + H2O (enzim). (4) X3 + Y ⇔ X4 + H2O (H2SO4 đặc, t°) Biết X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Phân tử khối của X 4 là A. 104. B. 146. C. 182. D. 122. Lời giải Chọn A X nhỏ nhất nên (1) -> X là C2H4, Y là C2H4(OH)2 X2 là C2H5OH X3 là CH3COOH X4 là CH3COO-CH2-CH2-OH.  M X4  104  HNO3  H 2SO 4 t Câu 1460. Cho sơ đồ phản ứng: Cu   X   Y    CuSO 4 . Công thức của Y là A. Cu(NO3)2. B. Cu. C. Cu(OH)2. Lời giải Chọn D Các phản ứng hóa học xảy ra lần lượ theo sơ đồ: ▣ 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 (X) + 2NO + 4H2O.. D. CuO.. t ▣ 2Cu(NO3)2   2CuO (Y) + 4NO2 + O2. ▣ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O. → Tương ứng công thức của Y là CuO.. Câu 1461.. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau: 0. 0.  H 2 ,t  dd FeCl3  dd X 4 t X   X1   M   X 3   X  X5 Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là: A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3. B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.. Hướng dẫn giải Chọn B X: Fe(NO3)3 X1: Fe2O3 M: Fe X3: FeCl2 X4: HNO3 X5: NO Fe(NO3 )3  Fe 2 O3  NO 2  O 2 Fe 2 O3  H 2  Fe  H 2 O.

<span class='text_page_counter'>(433)</span> Fe  FeCl3  FeCl2 FeCl 2  HNO3  FeCl3  Fe(NO 3 )3  NO  H 2O Câu 1462. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H2O   X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O (c) 2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O (d) 2X6 + Y1 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Biết X3 tác dụng với X2 ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X5 có tính lưỡng tính. B. Y2 là muối hiđrocacbonat. C. Phân tử khối của X6 là 98. D. X4 tác dụng X2 thu được X5 và nước. Lời giải Chọn D ®iÖnph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   BaCO3 (Y2) + NaHCO3 (X4) + H2O (c) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   Na2CO3 (X5) + BaCO3 (Y2) + 2H2O (d) Ba(HCO3)2 (Y1) + 2NaHSO4 (X6)   BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O A. Sai, X5 là muối có tính bazơ. B. Sai, Y2 là muối cacbonat. C. Sai, Phân tử khối của X6 là 120. Câu 1463. Từ hợp chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng): t X  NaOH   Y  Y. Y  H 2SO 4. t   T  Na 2SO 4. H 2SO4   G  C9 H10O3   H 2 O T  C 2 H 5 OH   t Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X chứa một nhóm chức este. B. G tác dụng với NaOH (dư, to) theo tỉ lệ mol 1: 1. C. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Z thu được metan. D. Công thức phân tử của Y là C7H4O3Na2. Lời giải Chọn B ☆ hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng → từ phản ứng (c) ⇒ công thức phân tử của T là C7H6O3 Biết T ⇒ từ phản ứng (b) tính ra công thức của Y là C7H4O3Na2 (☑ D đúng). Biết Y ⇒ từ phản ứng (a) có công thức của Z là C2H3O2Na → cấu tạo của Z là CH3COONa (→ vôi tôi xút Z → CH4 nên ☑ C đúng). → Để ý hệ số H2O là 2 ⇒ 1H2O sinh ra do este phenol CH3COOC6 ⇒ còn 1H2O nữa là do chức axit COOH ⇒ X là CH3COOC6H4COOH. → Vậy, phân tử X chứa một nhóm chức este (☑ A đúng) ⇒ chỉ có B sai vì: cấu tạo G là HOC6H4COOC2H5 tác dụng NaOH dư theo tỉ lệ 1: 2. HOC6H4COOC2H5 + 2NaOH → NaOC6H4COONa + C2H5ONa.. Câu 1464. Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) 2X1 + 2X2   2X3 + H2(2) X3 + CO2   X4 (3) X3 + X4.  . X5 + X2(4) 2X6 + 3X5 + 3X2.   2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.

<span class='text_page_counter'>(434)</span> Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Lời giải Chọn C.   2KOH (X3) + H2 KOH (X3) + CO2   KHCO3 (X4) KOH (X3) + KHCO3 (X4)   K2CO3 (X5) + H 2 O ( X2) 2FeCl3 (X6) + 3K2CO3 (X5) + 3H2O (X2)   2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl 2K (X1) + 2H2O (X2). Câu 1465. Cho các phản ứng: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z +.. Z + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là: A. C11H12O4. B. C12H20O6. C. C11H10O4. Lời giải Chọn C Phản ứng (3)  Z là CH3COONa Phản ứng (4)  T là CH4 Phản ứng (2)  Y là CH2(COONa)2 Phản ứng (1)  X là C6H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2 Công thức phân tử của X là C11H10O4.. D. C12H14O4.. Câu 1466. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol): t (1) X  2 NaOH   X1  X2  X3 t (2) X2  CO   CHCOOH xt ,t  (3) 2 X3  O2   2CH3COOH. (4) X1  H2 SO4   X4  Na2 SO4 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X2 và X3 là các hợp chất no, mạch hở. C. X2 và X4 tác dụng với Na, giải phóng H2.. B. X là đồng phân hình học. D. X3 có tham gia phản ứng tráng gương. Lời giải. Chọn B - Từ phản ứng (2)  X2 là CH3OH. - Từ phản ứng (3)  X3 là CH3CHO  D đúng.  X2 và X3 đều là hợp chất no, mạch hở  A đúng. - Từ phản ứng (4)  X1 là muối; X4 là axit  X2 và X4 đều tác dụng với Na, giải phóng khí H2  C đúng. - Từ phản ứng (1) và CTPT của X là C6H8O4  X là H3C - OOC - CH 2 - COO - CH  CH 2 .  X không có đồng phân hình học  B sai. Câu 1467. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z +T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng?.

<span class='text_page_counter'>(435)</span> A. Y là ancol etylic.. B. T có hai đồng phân. C. T là etylen glicol.. D. Z là anđehit axetic. Lời giải. Chọn C (a) và (c) -> Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậ Z có 1 nối đôi C=C -> Y, Z cùng C và ít nhất 3 (d) -> Y là muối của axit đơn chức. X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 Y: CH3-CH2-COONa Z: CH2=CH-COONa E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 T: C2H4(OH)2 F: CH3-CH2-COOH Câu 1468. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1: 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là A. NaOH. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Lời giải Chọn A dpdd 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 + 2H2 CO2 dư + NaOH  NaHCO3 NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Vậy chất tan Z có trong dung dịch là NaOH. Câu 1469.. Cho sơ đồ phản ứng: 1 X  O2  axit cacboxylic Y1;.  2  X  H 2  ancol Y2 ;  3 Y1  Y2  Y3  H 2O Biết Y3 có công thức phân tử là C6 H10O2 . Tên gọi của X là: A. anđehit propionic. C. anđehit axetic.. B. anđehit metacrylic. D. anđehit acrylic. Lời giải. Chọn D Y3 là C6 H10O2 , k  3  1 COO  2 C C . Từ (1) và (2)  X , Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử C . Từ (3)  Y1 và Y2 đều có 3 nguyên tử C .. 1 CH 2  CHCHO  X   O2  CH 2  CHCOOH Y1   2  CH 2  CHCHO  X   2H 2  CH 3CH 2CH 2OH Y2   3 CH 2  CHCOOH Y1   Y2  C6 H10O2 Y3   H 2O X là CH 2  CHCHO .. Câu 1470.. Thực hiện các phản ứng sau:.

<span class='text_page_counter'>(436)</span> o. t  Z + H2O.(2) Y   Z + H2O + E. (1) X + Y   Y.(4) E + X   Z + H2O. (3) E + X . Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. Hướng dẫn giải Chọn C (1) NaOH (X) + NaHCO3 (Y)   Na2CO3 (Z) + H2O (2) 2NaHCO3 (Y)   Na2CO3 (Z) + H2O + CO2 (E) (3) CO2 (E) + NaOH (X)   NaHCO3 (Y) (4) CO2 (E) + 2NaOH (X)   Na2CO3 (Z) + H2O Câu 1471. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho chuỗi phản ứng sau: C2H2 (+H2O / Hg2+, 80°C) → X (+AgNO3/NH3) → Y (+NaOH, t°) → Z (+NaOH/CaO, t°) → T. Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2. Hướng dẫn giải Chọn D X là CH3CHO Y là CH3COONH4 Z là CH3COONa T là CH4  Phát biểu D sai: 2CH 3COONa+4O 2  Na 2CO 3  3CO 2  3H 2O Câu 1472.. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho chuỗi phản ứng sau:  H O/Hg 2 ,800 C. [Ag(NH ) ]OH,t 0.  NaOH/CaO,t 0.  NaOH,t 0. 3 2 2  T  Y  Z  C2H2  X  Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2. Lời giải Chọn D. C 2 H2. 2. 0.  H 2O/Hg ,80 C . CH3CHO. 0. [Ag(NH3 ) 2 ]OH,t   CH3COONH4. 0.  NaOH,t . CH3COONa. NaOH/CaO,t0.   CH4. D. Sai, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 1, 5 mol CO2. FeSO  H SO. NaOH(d­). Br  NaOH. 4 2 4 2   X  Y  Z Câu 1473. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2Cr2 O7  Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(437)</span> Chọn C - Các phản ứng xảy ra là: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4   3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + 7H2O Cr2(SO4)3 + 8NaOH dư   2NaCrO2 (Y) + 3Na2SO4 + 4H2O 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH   2Na2CrO4 (Z) + 6NaBr + 4H2O Câu 1474. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1: 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là A. NaOH. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Lời giải Chọn A dpdd 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 + 2H2 CO2 dư + NaOH  NaHCO3 NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Vậy chất tan Z có trong dung dịch là NaOH. Câu 1475.. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:. (a) X → Y + CO2. (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. NaHCO3, Ca(OH)2 B. Na2CO3, NaOH C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(OH)2, NaHCO3. Lời giải Chọn C (a) CaCO3 -> CaO + CO2 (b) CaO + H2O -> Ca(OH)2 (c) NaHCO3 + Ca(OH)2 -> NaOH + CaCO3 + H2O (d) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 -> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O  R, Q là NaOH, Na2CO3. Câu 1476. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH   X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl   X3 + 2NaCl H SO ñaëc, t o. 2 4   X4 + H2O (d) X3 + C2H5OH  . Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Lời giải Chọn A Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3  X2: (COONa)2 (1) X tác dụng với 4AgNO3 nên X là (CHO)2  X1: (COONH4)2 (2) X2: (COONa)2 (3) X3: (COOH)2.

<span class='text_page_counter'>(438)</span> (4) X3 + C2H5OH theo tỉ lệ mol 1: 1  X4: HOOC-COOC2H5 có MX4  118 . Câu 1477. Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) Cu + HNO3 (đặc) → khí X. (2) KNO3 → khí Y. (3) NH4Cl + NaOH → khí Z. (4) CaCO3 → khí T. Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T đi chậm qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí bị hấp thu là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C X là NO2 Y là O2 Z là NH3 T là CO2 Chỉ có 2 khí NO2, CO2 bị hấp thụ khi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Câu 1478. Thực hiện chuỗi phản ứng sau ( đúng với tỉ lệ mol các chất): t (a) X  2NaOH   X1  2X3 . CaO,t  (b) X1  2NaOH   X 4  2Na 2 CO3 . leân men (c) C6 H12 O6 (glucozo)  2X 3  2CO 2 .. H SO. ,170 C. 2 4 (ñaëc)  X 4  H 2 O. (d) X3  Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X1 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. X có công thức phân tử là C8H14O4. C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.. Câu 1479. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Lời giải Chọn C NaCl + H2O -> NaOH + Cl2 + H2 NaOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + NaCl Fe(OH)2 + O2 + H2O -> Fe(OH)3 Fe(OH)3 + HCl -> FeCl3 + H2O FeCl3 + Cu -> CuCl2 + FeCl2 Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3. Câu 1480. Cho sơ đồ chuyển hóa: t C8H15O4N + NaOH dư   X + CH4O + C2H6O X + HCl dư → Y + 2NaCl Nhận xét nào sau đây đúng? A. Dung dịch X và dung dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím. B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N. C. X là muối của axit hữu cơ hai chức..

<span class='text_page_counter'>(439)</span> D. X tác dụng với HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Lời giải Chọn A CH 3OOCCH 2  CH 2  CH  NH 2  COOC2 H 5  2 NaOH  NaOOCCH 2  CH 2  CH  NH 2  COONa  CH 3OH  C2 H 5OH  X . NaOOCCH 2  CH 2  CH  NH 2  COONa  3HCl  HOOCCH 2  CH 2  CH  NH 3Cl  COOH  2 NaCl  Y . → Y có CTPT là C5H11NO4Cl. X tác dụng với HCl theo tì lệ 1:3. X là muối của hợp chất tạp chức. X làm đổi quỳ tím sang màu xanh, Y làm đổi qùy tím sang đỏ. Câu 1481. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho các phản ứng: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z +... Z + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là: A. C11H12O4. B. C12H20O6. C. C11H10O4. D. C12H14O4. Lời giải Chọn C Phản ứng (3)  Z là CH3COONa Phản ứng (4)  T là CH4 Phản ứng (2)  Y là CH2(COONa)2 Phản ứng (1)  X là C6H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2 Công thức phân tử của X là C11H10O4. Câu 1482. Cho sơ đồ phản ứng sau: 0. 0. t t (1) X + NaOH   X1 + NH3 + H2O (2) Y + NaOH   Y1 + Y2 Biết rằng X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken, X1 có mạch cacbon phân nhánh. Nhận định nào sau đây là sai? A. X có tính lưỡng tính. B. X có tồn tại đồng phân hình học. C. Y1 là muối natri của glyxin. D. X1 tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Lời giải Chọn C 0. t (1) C2H3COONH4 (X) + NaOH   C2H3COONa (X1) + NH3 + H2O 0. t (2) NH2CH2COOCH3 (Y) + NaOH   NH2CH2COONa (Y1) + CH3OH (Y2) A. Đúng, C2H3COONH4 (X) có tính lưỡng tính. B. Sai, C2H3COONH4 (X) không có tồn tại đồng phân hình học. C. Đúng, NH2CH2COONa (Y1) là muối natri của glyxin. D. Đúng, C2H3COONa (X1) tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ 1 : 1. Câu 1483. Cho các sơ đồ phản ứng sau: t0 X  C8 H14 O 4   2NaOH   X1  X 2  H 2O. X1  H 2SO4   X3  Na 2SO 4 xt,t  nX 5  nX 3   poli(hexametylen ađipamit) + 2nH 2O 0. H 2SO 4 , t   X6  2H2O 2X 2  X 3  . Phân tử khối của X6 là.

<span class='text_page_counter'>(440)</span> A. 194.. B. 136.. C. 202.. D. 184.. Lời giải Chọn C o. xt, t poli(hexametylen ađipamit) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + H2N-(CH2)6-NH2 (X5)  2nH2O..  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4. NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  CH3OH (X1) + CO   CH3COOH (X5). o. t  NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH (X2) + H2O. C2H5OOC-(CH2)4-COOH (X) + 2NaOH  0. H 2SO 4 , t   C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5 (X6) + 2H2O. 2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH  . Câu 1484. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: H2 SO4 đặc X + 2NaOH   Y + Z + H 2O; Z + HCl   T + NaCl; T   Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q là axit metacrylic. Lời giải Chọn A X là CH3COO-CH2-CH2-COOH  Y là CH3COONa và Z là HOC2H4COONa HOC2H4COONa + HCl  HOC2H4COOH (T) + NaCl o. xt,t HOC2H4COOH   CH2=CH-COOH (Q) + H2O B. Sai, T là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Sai, X là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Sai, Q là axit acrylic. Câu 1485. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4) (3) (X1) + Cl2  (X5)(4) (X3) + H2O + O2  (X6) (5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)(6) (X7) + NaOH  (X8)  + (X9) + … (7) (X8) + HCl  (X2) +…(8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + … Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây: (a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục. (b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) X7 có tính lưỡng tính. (d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.... Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D X là FeCO3; X1 là FeCl2; X2 là CO2; X3 là Fe(OH)2; X4 là NaCl; X5 là FeCl3; X6 là Fe(OH)3; X7 là Ba(HCO3)2; X8 là BaCO3; X9 là Na2CO3. (a) Đúng, Oxi hóa FeCl2 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục là Cl2. (b) Đúng, FeCl3 (số oxi hoá của Fe và Cl là +3, -1)  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) Đúng, Ba(HCO3)2 có tính lưỡng tính. (d) Đúng, Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.....

<span class='text_page_counter'>(441)</span> Câu 1486. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau (xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol): (a) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (b) 2X1 + H2SO4 (loãng, dư) → X4 + Na2SO4 t (c) X4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X5 + 2Ag + 2NH4NO3 (d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O CaO,t (e) X3 + NaOH   CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3. B. HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCCH3. D. CH3OOCH2CH2OOCCH3. Lời giải Chọn B Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol nên: Từ (e) → X3 là CH3COONa; từ (b) → X1 là muối. Theo đó, X2 là ancol, từ (d) ⇒ X2 là ancol đa chức. Lại để ý: X1 → X4 có phản ứng tráng bạc ⇒ X4 là HCOOH. ☆ Phân tích X có 6C; 4O nên ancol có 3C và 2 chức. để (d) xảy ra thì 2 nhóm chức OH của X2 phải liền kề → cấu tạo của X2 là CH3CH(OH)CH2OH. ⇥ Cấu tạo của X là HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3 và một đồng phân nữa là CH3COOCH2CH(CH3)OOCCH. Câu 1487.. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:  FeCl2  O2  H2O ®iÖn ph©n dung dÞch  HCl  Cu NaCl   X   Y   Z   T   CuCl2 mµng ng¨n. Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2.. C. NaOH, FeCl3. Lời giải. D. Cl2, FeCl3.. Chọn A  FeCl2  O2  H 2 O ®iÖn ph©n dung dÞch  HCl  Cu NaCl   NaOH   Fe(OH)2   Fe(OH)3   FeCl3   CuCl2 mµng ng¨n. Câu 1488. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + 2NaOH  X2 + 2X3X2 + 2HCl  X4 + 2NaCl nX4 + nX5  tơ lapsan + 2nH2O CH3COOH + X3  metyl axetat + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phân tử X1 có 10 nguyên tử H. B. X3 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X4. C. X5 có nhiệt độ sôi thấp hơn X3. D. X1 có phân tử lượng lớn hơn X4 là 30 đvC. Lời giải Chọn A - Các phản ứng xảy ra: o. H 2SO 4 ,t  (4) CH3COOH + CH3OH (X3)  CH3COOCH3 + H2O o. xt,t (3) n(p-HOOCC6H4COOH) (X4) + nC2H4(OH)2 (X5)   ( OCC6H4CO  O  C2H4  O) n +. 2nH2O (2) NaHOOCC6H4COONa + 2HCl   HOOCC6H4COOH + 2NaCl (1) CH3OOCC6H4COOCH3 (X1) + 2NaOH   NaHOOCC6H4COONa + 2CH3OH B. Sai, X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X3. C. Sai, X5 có nhiệt độ sôi cao hơn X3..

<span class='text_page_counter'>(442)</span> D. Sai, X1 có phân tử lượng lớn hơn X4 là 28 đvC. Câu 1489. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol: (a) X → Y + CO2. (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. NaHCO3, Ca(OH)2 B. Na2CO3, NaOH C. NaOH, Na2CO3 NaHCO3. D.. Ca(OH)2,. Lời giải Chọn C (a)CaCO3 -> CaO + CO2 (b)CaO + H2O -> Ca(OH)2 (c)NaHCO3 + Ca(OH)2 -> NaOH + CaCO3 + H2O (d)2NaHCO3 + Ca(OH)2 -> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O  R, Q là NaOH, Na2CO3. Câu 1490. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X  2NaOH X1  X 2  X 3 (b) X1  HCl  X 4  NaCl (c) X 2  HCl  X 5  NaCl (d) X 3  CuO  X 6  Cu  H 2 O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este: X1; X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. Lời giải Chọn D Dựa vào PTHH (b) và (c)  X1 và X 2 đều là các muối natri. X1 , X 2 có cùng số C là hai nên X là CH3COOCH2COOC2H5. Vậy: X1 là CH3COONaX2 là OHCH2COONa X3 là C2H5OHX4 là CH3COOH X5 là OHCH2COOHX6 l à CH3CHO Câu 1491. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): C7H18O2N2 (X) + NaOH   X1 + X2 + H2OX1 + 2HCl   X3 + NaCl X4 + HCl   X3X4   tơ nilon-6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng A. X2 làm quỳ tím hóa hồng. B. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. C. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4. Lời giải Chọn B - Các phản ứng xảy ra: to. nH 2 N[CH 2 ]5 COOH ( X 4 )  ( HN  [CH 2 ]5  CO ) n  nH 2 O nilon  6. H 2 N[CH 2 ]5 COOH (X 4 )  HCl   ClH3 N[CH 2 ]5 COOH (X3 ). H 2 N[CH 2 ]5 COONa (X1 )  2HCl   ClH3 N[CH 2 ]5 COOH (X3 )  NaCl H 2 N  [CH 2 ]5  COO  NH3CH3 (X)  NaOH   H 2 N[CH 2 ]5 COONa (X1 )  CH3 NH 2 (X 2 )  H 2O A. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. B. Đúng. X và X4 đều có tính lưỡng tính. C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167, 5..

<span class='text_page_counter'>(443)</span> D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4. Câu 1492. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2 X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Lời giải Chọn C X1: K, X2: H2O, X3: KOH, X4: KHCO3, X5: K2CO3, X6: FeCl3. 2K + 2H2O  2OH + H2 KOH + CO2  KHCO3 KOH + KHCO3  K2CO3 + H2O 2FeCl3 + 2K2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl. Câu 1493. Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: - X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra. - X tác dụng với Z có khí thoát ra. - Y tác dụng với Z có kết tủa. Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4. B. Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4. C. KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3. D. NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4. Lời giải Chọn C Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là KHSO 4, Ba(HCO3)2 và K2CO3 -X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra. KHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O -X tác dụng với Z có khí thoát ra. KHSO4 + K2CO3  K2SO4 + CO2 + H2O -Y tác dụng với Z có kết tủa. Ba(HCO3)2 + K2CO3  BaCO3 + KHCO3 Câu 1494.. Cho sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của crom:   Cl 2  KOH    FeSO4  H 2SO 4   H 2SO4  KOH Cr  OH 3   X   Y    Z  T. Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. KCrO 2 , K 2 Cr2O 7 , K 2CrO 4 , CrSO 4. B. K 2 CrO4 , KCrO 2 , K 2Cr2O7 , Cr2  SO 4 3. C. KCrO2 , K 2 Cr2 O7 , K 2CrO4 , Cr2  SO 4 3. D. KCrO2 , K 2 CrO 4 , K 2Cr2 O7 , Cr2  SO 4 3 Lời giải. Chọn D (1) Cr  OH 3  KOH   KCrO2  2H 2 O (2) KCrO2  Cl 2  3KOH   K 2 CrO4  2KCl  H 2O (3) 2K 2CrO 4  H 2SO4   K 2 Cr2 O7  K 2SO4  H 2O (4) K 2 Cr2 O7  7H 2SO 4  6FeSO 4   K 2SO 4  Cr2 SO 4 3  3Fe 2 SO 4 3  7H 2O.

<span class='text_page_counter'>(444)</span> Vậy các hợp chất của crom là X, Y, Z, T theo thứ tự KCrO2 , K 2 CrO 4 , K 2Cr2 O7 , Cr2  SO 4 3 Câu 1495. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6, 6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 202. B. 174. C. 198.. D. 216.. Lời giải Chọn A xt, t o.  nilon-6, 6 + 2nH2O (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)  (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 to.  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202. Câu 1496. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): 0. 0. t Ni, t X + 2NaOH   Z + T + H2OT + H2   T1. 2Z + H2SO4   2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ tạp chức, mạch hở. Lời giải Chọn A Vì Z1 và T1 có cùng số C ⇒ Z và T cùng số C và đều có 3C ⇒ X là CH3CH=CHOOC-CH2-COOH  Z là CH2(COONa)2. T là CH3CH2CHO ⇒ T1 là CH3CH2CH2OH. Đúng, Tổng số nguyên tử trong T1 = 3 + 8 + 1 = 12. Sai, Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. Sai, X không có đồng phân hình học. Sai, T là anđehit no, đơn chức, mạch hở. Câu 1497. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2→ T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(445)</span> Chọn A Z1 và T1 cùng C  Z và T cùng C  Mỗi chất 3C Z1 là axit đơn chức  Z là muối đơn X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH Z là CH3-CH2-COONa T là OHC-CH2-COONa Z1 là CH3-CH2-COOH T1 là HO-CH2-CH2-COOH A.Đúng B.Sai, thu C2H6 C.Sai, X có đồng phân hình học D.Sai, T tạp chất. Câu 1498. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 0. t X   X1 + CO2 X 1 + H 2 O → X2 X 2 + Y → X + Y 1 + H2 O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O Hai muối X và Y tương ứng là A. CaCO3 và NaHSO4. B. BaCO3 và Na2CO3. C. CaCO3 và NaHCO3. D. MgCO3 và NaHCO3. Lời giải Chọn A 0. t CaCO3 (X)   CaO(X1 )  CO 2. CaO (X1) + H2O  Ca(OH)2 (X2) Ca(OH)2 (X2) + NaHCO3 (Y)  CaCO3 (X) + NaOH + H2O Ca(OH)2 (X2) + 2NaHCO3 (Y)  CaCO3 + Na2CO3 + H2O Câu 1499. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6, 6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 202. B. 174. C. 198.. D. 216.. Lời giải Chọn A xt, t o.  nilon-6, 6 + 2nH2O (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)  (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 to.  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202. Câu 1500. Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) 2X1 + 2H2O → 2X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + CO2 → X5 (c) 2X2 + X3 → X1 + X4 + H2O (d) X2 + X5 → X6 + H2O Biết X1, X2, X4, X5, X6 là các hợp chất khác nhau của kali. Các chất X4 và X6 lần lượt là A. KClO và KHCO3. B. KCl và KHCO3. C. KCl và K2CO3. D. KClO và K2CO3. Lời giải Chọn D X1 là KCl X2 là KOH X3 là Cl2 X5 là KHCO3.

<span class='text_page_counter'>(446)</span> X4 là KClO X6 là K2CO3 Câu 1501. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol)  X3 + X 4 ↓ + H 2 O (1) X1 + X2 dư .  X5 + H2O (2) X1 + X3   X4 + 2X3 (3) X2 + X5   BaSO4 + CO2 + H2O (4) X4 + X6  Cho các cặp chất (1): NaOH và H2SO4; (2): Ba(HCO3)2 và H2SO4; (3): Ba(OH)2 và HCl; (4): Ba(OH)2 và H2SO4. Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Câu này phải là dạng sơ đồ phản ứng Vì X4 là kết tủa nên chất thỏa mãn cho pt (4) là BaCO3  X6 là H2SO4 (loại cặp số 4) (1): NaOH (X2) và H2SO4 (X6)  X1 là Ba(HCO3)2 và X3 là Na2CO3 (loại, vì không thỏa pt số 2) (2): Ba(HCO3)2 (X2) và H2SO4 (X6)  X1 là NaOH và X3 là NaHCO3  X5 là Na2CO3 (thỏa) (4): Ba(OH)2 (X2) và H2SO4. (X6)  X1 là NaHCO3 và X3 là NaOH  X5 là Na2CO3 (thỏa) Câu 1502. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho chuỗi phản ứng sau:  H O/Hg 2  ,800 C. [Ag(NH ) ]OH,t 0.  NaOH/CaO,t 0.  NaOH,t 0. 3 2 2  T  Y  Z  C2H2  X  Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2. Lời giải Chọn D. C 2 H2. 2. 0.  H 2O/Hg ,80 C . CH3CHO. 0. [Ag(NH3 ) 2 ]OH,t   CH3COONH4. 0.  NaOH,t  . CH3COONa. NaOH/CaO,t0.   CH4. D. Sai, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 1, 5 mol CO2. Câu 1503. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Cho các phản ứng: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z +... Z + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là: A. C11H12O4. B. C12H20O6. C. C11H10O4. D. C12H14O4. Lời giải Chọn C Phản ứng (3)  Z là CH3COONa Phản ứng (4)  T là CH4 Phản ứng (2)  Y là CH2(COONa)2 Phản ứng (1)  X là C6H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2 Công thức phân tử của X là C11H10O4. Câu 1504. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) 6X → Y (b) X + O2 → Z (c) E + H2O → G (d) E + Z → F.

<span class='text_page_counter'>(447)</span> (e) F + H2O ⇌ Z + G. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử. B. Chỉ có X và E là hiđrocacbon. C. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. D. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn D (a) 6HCHO → C6H12O6 (b) HCHO + O2 → HCOOH (c) C2H2 + H2O → CH3CHO (d) C2H2 + HCOOH → HCOOCH=CH2 (e) HCOOCH=CH2 + H2O ⇌ HCOOH + CH3CHO. Sai, Có 3 chất khác số nguyên tử cacbon với các chất còn lại. Sai, Chỉ có E là hiđrocacbon. Sai, E không có nhóm chức –CHO trong phân tử. Câu 1505. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2→ T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Lời giải Chọn A Z1 và T1 cùng C  Z và T cùng C  Mỗi chất 3C Z1 là axit đơn chức  Z là muối đơn X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH Z là CH3-CH2-COONa T là OHC-CH2-COONa Z1 là CH3-CH2-COOH T1 là HO-CH2-CH2-COOH A.Đúng B.Sai, thu C2H6 C.Sai, X có đồng phân hình học D.Sai, T tạp chất. Câu 1506. Cho các phản ứng sau: 1 KHCO3  X1  X2  BaCO3   H2O..  2  2X. 2.  X4  BaCO3  K 2 CO3  2H 2 O.. Hai chất X2, X4 lần lượt là A. KHCO3, Ba(OH)2. B. NaHCO3, Ba(OH)2. C. KOH, Ba(HCO3)2. D. NaOH, Ba(HCO3)2. Lời giải Chọn C Theo bài ra ta có X1 là Ba(OH)2  X2 là KOH (do phản ứng tỷ lệ 1:1)  X4 là Ba(HCO3)2..

<span class='text_page_counter'>(448)</span> 1 KHCO  Ba(OH)  BaCO  KOH  2H O  2  2KOH  Ba(HCO )  BaCO  K CO  2H O 3. 2. 3. 3 2. Câu 1507.. 2. 3. 2. 3. 2. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau: t H 2 ,t  dd FeCl3 dd X 4 X   X1   M  X 3   X  X5. Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3. B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3. Lời giải Chọn B H 2 ,t  FeCl3 HNO3 t Fe(NO3 )3   Fe 2O3   Fe   FeCl 2   Fe(NO3 )3  NO .. Câu 1508.. Cho các phản ứng sau:. t CaO, t X + NaOH   X1 + X2; X1 + NaOH   X3 + Na2CO3; o. o. H 2SO4 đặc , 170 C men giÊm X2    X4 + H2O; X2 + O2    X5 + H2O; 0. 1500 C HgSO 4 , 80 C 2X3   X6 + H2 X6 + H2O     X7; lµm l¹ nh nhanh o. o. Ni, t X7 + H2   X2 . Nhận định nào sau đây không đúng? A. X5 tham gia phản ứng tráng bạc. B. X là etyl axetat. C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. D. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. o. Lời giải Chọn A t CH3COOCH2CH3 (X) + NaOH   CH3COONa (X1) + CH3CH2OH (X2); o. CaO, t CH3COONa (X1) + NaOH   CH4 (X3) + Na2CO3; o. H 2SO4 đặc , 170 C CH3CH2OH (X2)    C2H4 (X4) + H2O; 0. men giÊm CH3CH2OH (X2) + O2    CH3COOH (X5) + H2O;. 1500 C 2CH4 (X3)   C2H2 (X6) + H2 lµm l¹ nh nhanh o. HgSO 4 , 80 C C2H2 (X6) + H2O     CH3CHO (X7) o. Ni, t CH3CHO (X7) + H2   CH3CH2OH (X2) A. Sai, X5 không có phản ứng tráng bạc. o. Câu 1509.. Cho sơ đồ phản ứng sau: CO 2 (dö ) H 2O  dung dòch H 2SO 4  dung dòch NH 3 dung dòch NaOH (dö ) t X 1   X 2   X 3   X 4   X 3  X 5 Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al. D. Al2(SO4)3 và Al2O3. Lời giải Chọn A X1 là AlCl3, X2 là NaAlO2, X3 là Al(OH)3, X4 là Al2(SO4)3, X5 là Al2O3.. Câu 1510.. Hợp chất X có công thức C10 H10 O 4 có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:.

<span class='text_page_counter'>(449)</span> t (a) X  3NaOH   Y  H2O  T  Z. (b) Y  HCl  Y1  NaCl. xt (c) C2 H5OH  O2   Y1  H 2 O.. (d) T  HCl  T1  NaCl. t (e) T1  2AgNO3  4NH3  H 2O  (NH 4 )2 CO3  2Ag  2NH 4 NO3 . Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC) A. 146 đvC. B. 164 đvC. C. 132 đv D. 134 đvC. Lời giải Chọn A. Câu 1511. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: t (a) X + NaOH   Y+Z t (b) Y (rắn) + NaOH (rắn)   CH4 + Na2CO3 t (c) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Chất X là A. etyl fomat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. Lời giải Chọn C CaO,t HD• Y (rắn) + NaOH (rắn)  CH4 + Na2CO3. D. etyl axetat.. Vậy Y là CH3COONa. t  CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  Vậy Z là CH3CHO t  CH3COONa + CH3CHO X + NaOH . Vậy X là CH3COOCH=CH2 → X là vinyl axetat → Chọn C Câu 1512. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol): to CaO,t o (a) X + 2NaOH   Y + Z + H2O(b) Y + 2NaOH   CH4 + 2Na2CO3 enzim (c) Z + O2   T + H2 O Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là A. C5H8O4. B. C4H8O2. C. C7H12 O4. D. C5H6O4.. Lời giải Chọn A to (a) HOOC-CH2-COOC2H5 (X) + 2NaOH   CH2(COONa)2 + C2H5OH + H2O o CaO,t (b) CH2(COONa)2 (Y) + 2NaOH  CH4 + 2Na2CO3 enzim (c) C2H5OH (Z) + O2   CH3COOH (T) + H2O Câu 1513. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0. t (a) X + 2NaOH   2X1 + X2 (b) X1 + HCl  X3 + NaCl 0. t (c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai? A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82. C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehi. Hướng dẫn giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(450)</span> X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử. X2 tác dụng với 2 mol AgNO3  có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO). Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2  X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4 Phân tử khối của X1 là 98  B sai. Câu 1514.. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau: 0. 0.  H 2 ,t  dd FeCl3  dd X 4 t X   X1   M   X 3   X  X5 Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là: A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3. B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.. Hướng dẫn giải Chọn B X: Fe(NO3)3 X1: Fe2O3 M: Fe X3: FeCl2 X4: HNO3 X5: NO Fe(NO3 )3  Fe 2 O3  NO 2  O 2 Fe 2 O3  H 2  Fe  H 2 O Fe  FeCl3  FeCl2 FeCl 2  HNO3  FeCl3  Fe(NO 3 )3  NO  H 2O Câu 1515. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4) (3) (X1) + Cl2  (X5)(4) (X3) + H2O + O2  (X6) (5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)(6) (X7) + NaOH  (X8)  + (X9) + … (7) (X8) + HCl  (X2) +…(8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + … Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây: (a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục. (b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) X7 có tính lưỡng tính. (d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.... Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D X là FeCO3; X1 là FeCl2; X2 là CO2; X3 là Fe(OH)2; X4 là NaCl; X5 là FeCl3; X6 là Fe(OH)3; X7 là Ba(HCO3)2; X8 là BaCO3; X9 là Na2CO3. (a) Đúng, Oxi hóa FeCl2 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục là Cl2. (b) Đúng, FeCl3 (số oxi hoá của Fe và Cl là +3, -1)  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) Đúng, Ba(HCO3)2 có tính lưỡng tính. (d) Đúng, Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.... Câu 1516. X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):.

<span class='text_page_counter'>(451)</span>  X1  H2 NCH2COONa  X 2  2H2O (1) X  4NaOH   C5H10 NO4Cl  2NaCl (2) X1  3HCl  Nhận định nào sau đây đúng? A. X là một tetrapeptit. B. 1 mol X2 phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl. C. Phân tử X có 1 nhóm -NH2. D. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). Lời giải Chọn B + Từ phản ứng (2)  X1 là C5H 7O 4 NNa 2  H 2 NC3H 5 (COONa)2 + Muối mono natri của axit glutamic, công thức là H 2 NC3H5 (COOH)COONa , được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt)  D sai + Bảo toàn các nguyến tố cho phản ứng (1)  X 2 là C6H13 N 2O 2 Na  (H 2 N) 2 C5H 9COONa  X là H  HN  C3H5 (COOH) CO NH  CH 2  CO  NH(NH 2 )C5 H 9CO  OH  Glu  Gly  Lys  X là tripeptit  A sai + X có 3N  C sai + X có 3N  1 mol X2 phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl Câu 1517. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (1) X + 2NaOH   X4 + NaCl  X1 + X2 + X3(2) X1 + HCl  (3) X2 + HCl   X5 + NaCl(4) X3 + CuO   X6 + Cu + H2O Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X1  M X 2 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi. B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Phân tử khối của X4 là 60. Lời giải Chọn A (2), (3)  X1, X2 đều là các muối natri. X1, X2 cùng C  X: CH3COO-CH2-COO-C2H5. X1: CH3COONaX3: C2H5OHX5: HO-CH2-COOH X2: HO-CH2-COONaX4: CH3COOHX6: CH3CHO A. Sai, Phân tử X2 có 3 nguyên tử oxi. Câu 1518. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. CH3CH2CH2OH và C2H5COONa. B. CH3CH2OH và CH3COONa. C. CH3CH2CH2OH và C2H5COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH. Lời giải Chọn C HCOOC3H7 → C3H7OH → C2H5COOH → C2H5COONa → C2H6 Câu 1519. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: H2 SO4 đặc X + 2NaOH   Y + Z + H 2O; Z + HCl   T + NaCl; T   Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức..

<span class='text_page_counter'>(452)</span> C. X là hợp chất hữu cơ đa chức.. D. Q là axit metacrylic. Lời giải. Chọn A X là CH3COO-CH2-CH2-COOH  Y là CH3COONa và Z là HOC2H4COONa HOC2H4COONa + HCl  HOC2H4COOH (T) + NaCl o. xt,t HOC2H4COOH   CH2=CH-COOH (Q) + H2O B. Sai, T là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Sai, X là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Sai, Q là axit acrylic. Câu 1520. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau: X  NaOH   C 6 H 5 ONa  Y  CH 3CHO  H 2 O (1). Y  NaOH   T  Na 2 CO 3 (2) CH 3 CHO  AgNO 3  NH 3  H 2 O   Z  ... (3). Z  NaOH   E  ... (4) E  NaOH   T  Na 2 CO 3 (5). Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1: 2. Công thức phân tử của X là A. C11H12O4. B. C12H10O6. C. C12H20O6. D. C11H10O4. Lời giải Chọn D Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4 Từ (4) suy ra E là CH3COONa Từ (5) suy ra T là CH4 Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2 Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5  Công thức phân tử của X là C11H12O4. Câu 1521. Thực hiện các phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2   Y + Z(b) X + Ba(OH)2 (dư)   Y + T + H2 O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3. Lời giải Chọn D Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4)  Không thoả mãn. Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm. Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên. Câu 1522. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → 2X1 + X2 + H2O (2) X1 + HCl → Y + NaCl (3) X2 + CuO → Z + Cu + H2O (4) X1 + NaOH → CH4 + Na2CO3 Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C 6H10O5. Nhận xét nào sau đây sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. X2 là hợp chất hữu cơ đa chức. C. Y có tên gọi là axit axetic. D. Z là anđehit no, hai chức, mạch hở. Lời giải Chọn B (4) -> X1 là CH3COONa. (3) -> X2 có chức ancol..

<span class='text_page_counter'>(453)</span> (1) -> X là (CH3COO)2CH-CH2OH X2 là CH2OH-CHO Z là (CHO)2 Y là CH3COOH  Phát biểu B sai (X2 là hợp chất tạp chức). Câu 1523.. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Dãy chuyển hóa theo sơ đồ: +Ba(OH)2 CO2 + H 2 O +T X   Y   Z   X + T . Biết lượng CO2 dùng dư. Các chất X, Y, Z, T thõa mãn sơ đồ trên tương ứng là A. Na2CO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. B. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2 NaAlO2, Na2CO3. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2 NaAlO2, NaHCO3. Lời giải Chọn B +Ba(OH) 2 +Al(OH)3 CO 2 + H 2 O NaHCO 3   NaOH   NaAlO 2   NaHCO 3  Al(OH)3. Câu 1524. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn). X2 + X3 → X1 + X5 + H2O X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là: A. NaOH, NaClO, H2SO4. B. NaHCO3, NaClO, KHSO4. C. KOH, KClO3, H2SO4. D. NaOH, NaClO, KHSO4. Lời giải Chọn D X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X 2 là kiềm, từ phản ứng X2 + X4 -> X2 là NaOH X3 là Cl2; X5 là NaClO. X4 là Ba(HCO3)2, X6 là KHSO4. Câu 1525.. Từ hai muối X và Y thực hiện phản ứng sau: 1 X → X1 + CO2.  2  X1 + H2O → X2..  3 X2 + Y → X + Y1 + H2O.  4 . X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.. Hai muối X, Y tương ứng là A. BaCO3, NaHCO3. B. CaCO3, NaHSO4 C. CaCO3, Na2CO3. Lời giải Chọn A Các phản ứng xảy ra: 1 BaCO3 → BaO + CO2..  2  BaO + H2O → Ba(OH)2.  3 Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O.  4  Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. → Hai muối X, Y tương ứng là: BaCO3, NaHCO3. Câu 1526.. Từ este X (C4H6O2) thực hiện sơ đồ các phản ứng:. D. MgCO3, NaHCO3..

<span class='text_page_counter'>(454)</span> t X  NaOH   Y  Z t Y  AgNO3  NH3  H 2O   E  Ag  NH 4 NO3. E  NaOH   T  C3 H 5O 2 Na   NH 3  H 2 O Z  HCl.   G  NaCl. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Y là anđehit propionic. C. Y và G thuộc cùng dãy đồng đẳng.. B. X có phản ứng tráng bạc. D. G có lực axit mạnh hơn axit cacbonic. Lời giải. Chọn C Nhìn nhanh: muối T là C2H5COONa ⇒ E là axit propionic C2H5COOH. ⇒ suy ngược lại Y là anđehit propionic C2H5CHO ⇒ cấu tạo tương ứng của este X là HCOOCH=CHCH3 ⇒ G là HCOOH. ☑ A đúng. ☑ Este X dạng ankyl fomat HCOOR có phản ứng tráng bạc → B đúng. ☒ Y là anđehit, G là axit cacboxylic ⇥ không thuộc cùng dãy đồng đẳng → C sai. ☑ HCOOH có lực axit mạnh hơn H2CO3 → D đúng. Câu 1527. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B (b)(c)  X1, X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa  X4 là HCOOH X2 là CH 3  COONa  X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2  X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X5  M X3 ) Câu 1528. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi..

<span class='text_page_counter'>(455)</span> Lời giải Chọn B (b)(c)  X1, X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa  X4 là HCOOH X2 là CH 3  COONa  X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2  X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X5  M X3 ) Câu 1529.. Cho các sơ đồ phản ứng sau:. ñpdd  X2 + X3↑ + H2↑. X1 + H2O  mnx. X2 + X3 → X1 + X5 + H2O X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là: A. NaOH, NaClO, H2SO4. C. KOH, KClO3, H2SO4.. B. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, KHSO4. Lời giải. Chọn D X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X 2 là kiềm, từ phản ứng X2 + X4 -> X2 là NaOH X3 là Cl2; X5 là NaClO. X4 là Ba(HCO3)2, X6 là KHSO4. Câu 1530. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°) (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T. (c) Z + O2 → CH3COOH + H2O (Men giấm) Biết chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. Z và T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, C. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T. Lời giải Chọn C (c)  Z là C2H5OH (a) có tạo H2O nên còn 1 chức axit.  X là HOOC-C2H2-COO-C2H5 Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 A. Sai: HOOC-CH=CH-COOH HOOC-C(=CH2)-COOH.

<span class='text_page_counter'>(456)</span> B. Đúng, T là C4H4O4 C. Sai, X có 2 cấu tạo: HOOC-CH=CH-COOC2H5 HOOC-C(=CH2)-COOC2H5 D. Sai. Câu 1531. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B (b)(c)  X1, X2 đều là các muối natri. X2, X3 đều có 2C nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa  X4 là HCOOH X2 là CH 3  COONa  X5 là CH3-COOH X3 là C2H4(OH)2  X6 là HCOO-CH2-CH2-OH  B sai. (Cấu tạo HCOO-CH2-COO-C2H5 không thỏa mãn M X5  M X3 ) Câu 1532. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl o. xt,t   X6 + H2O (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4   Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X 5  M X 3 . Phát biểu nào sau đây sai?. A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. X tham gia phản ứng tráng gương. B. Phân tử khối của X6 là 104. D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Lời giải. Chọn B Chất X là CH3COOC2H4OOCH  X1: HCOONa; X2: CH3COONa; X3: C2H4(OH)2 Từ các pt (b), (c)  X4: HCOOH; X5: CH3COOH Từ pt (d)  X6: HCOOC2H4OH B. Sai, Phân tử khối của X6 là 90. Câu 1533.. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:.  a 2X  b  2X  c 2X. 1. ñpnc   2X2  Cl 2 . 2.  2H 2 O   2X3  H 2 . 3.  X 4   BaCO3  K 2 CO3  H 2 O. Chất X3 và X4 lần lượt là A. NaHCO3, Ba(OH)2. B. KHCO3, Ba(OH)2. C. NaOH, Ba(HCO3)2. D. KOH, Ba(HCO3)2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(457)</span> Chọn D Từ phản ứng (c)  X3 là hợp chất chứa nguyên tố K; X4 chứa nguyên tố Ba  Loại A, C Từ phản ứng (a)  X2 là kim loại K Từ phản ứng (b)  X3 là KOH Từ phản ứng (c)  X4 là Ba(HCO3)2 Các phương trình hoá học xảy ra:  2K  Cl  a 2KCl   b  2K  2H O  2KOH  H .  c 2KOH  Ba(HCO )  BaCO ñpnc. 2. 2. 2. 3 2. Câu 1534.. 3.  K 2 CO3  H 2 O. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau: t H 2 ,t  dd FeCl3 dd X 4 X   X1   M  X 3   X  X5. Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3. B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3. C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3. Lời giải Chọn B H 2 ,t  FeCl3 HNO3 t Fe(NO3 )3   Fe 2O3   Fe   FeCl 2   Fe(NO3 )3  NO .. Câu 1535.. Thực hiện các phản ứng sau: o. t  Z + H2O.(2) Y   Z + H2O + E. (1) X + Y   Y.(4) E + X   Z + H2O. (3) E + X . Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. Hướng dẫn giải Chọn C (1) NaOH (X) + NaHCO3 (Y)   Na2CO3 (Z) + H2O (2) 2NaHCO3 (Y)   Na2CO3 (Z) + H2O + CO2 (E) (3) CO2 (E) + NaOH (X)   NaHCO3 (Y) (4) CO2 (E) + 2NaOH (X)   Na2CO3 (Z) + H2O Câu 1536. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (1) X + 2NaOH   X4 + NaCl  X1 + X2 + X3(2) X1 + HCl  (3) X2 + HCl   X5 + NaCl(4) X3 + CuO   X6 + Cu + H2O Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X1  M X 2 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi. B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Phân tử khối của X4 là 60. Lời giải Chọn A (2), (3)  X1, X2 đều là các muối natri. X1, X2 cùng C  X: CH3COO-CH2-COO-C2H5. X1: CH3COONaX3: C2H5OHX5: HO-CH2-COOH.

<span class='text_page_counter'>(458)</span> X2: HO-CH2-COONaX4: CH3COOHX6: CH3CHO A. Sai, Phân tử X2 có 3 nguyên tử oxi. Câu 1537. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H8O5, mạch hở), thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2KOH → Y + Z + H2O. (b) Y + H2SO4 → T + K2SO4. (c) nZ + nG → Poli(etylen terephtalat) + 2nH 2O. Biết T có mạch cacbon phân nhánh. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phân tử Y chứa 2 nguyên tử hiđro. B. T cộng Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 1. C. G là axit no, hai chức, mạch hở. D. T tác dụng với HBr tạo thành hai sản phẩm cộng. Lời giải Chọn C Y là muối ⇒ từ (a) và (c) có Z là ancol etylen glicol C2H4(OH)2. → G là axit terephtalic C6H4(COOH)2. Rõ hơn phản ứng (c) xảy ra:. Quay lại (a): C6H8O5 + 2KOH → Y + C2H6O2 + H2O. → công thức phân tử Y là C4H2O4K2 → T là C4H4O4 T là axit cacboxylic 2 chức, có mạch cacbon phân nhánh ⇒ cấu tạo phù hợp là HOOC–C(=CH2)–COOH. Theo đó, tương ứng các Chọn C, B, D đúng. C sai vì G chứa vòng benzen. Câu 1538. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0. t (a) X + 2NaOH   2X1 + X2 (b) X1 + HCl  X3 + NaCl 0. t (c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai? A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82. C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehi. Hướng dẫn giải Chọn B X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử. X2 tác dụng với 2 mol AgNO3  có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO). Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2  X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4 Phân tử khối của X1 là 98  B sai. Câu 1539. Cho các phương trình hoá học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):.

<span class='text_page_counter'>(459)</span> X  C4 H 6 O 4   2NaOH  Y  Z  T  H 2 O. T  4AgNO3  6NH3  2H 2 O   NH 4  CO3  4Ag  4NH 4 NO3 . 2. Z  HCl  CH 2 O2  NaCl Phát biểu nào sau đây đúng: A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. Lời giải Chọn B Từ phản ứng cuối suy ra CH2O2 là HCOOH vậy Z là HCOONa. Từ phản ứng thứ 2, T phải là HCHO Vậy X phải là HCOOCH2OOCCH3 suy ra Y là CH3COONa X thuần chức X có gốc HCOO nên có tráng gương và làm mất màu nước brom. M(Y) = 82 T là anđehit fomic Câu 1540. Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất): (1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X2 → X3 (H2SO4 đặc, 140°C) (3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3 (4) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Trong X1 có một nhóm – CH2 –. D. X3 có 2 nguyên tử C trong phân tử. Lời giải Chọn A (3)-> X1 là (COONa)2 (1)-> X2 là CH3-CH2-OH -> X là CH3-CH2-OOC-COO-CH2-CH3 (2) -> X3 là CH3-CH2-O-CH-CH3 (4) -> X4 là CH2=CH2 -> X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. Câu 1541.. Cho số đồ chuyển hóa sau: +H 2 O +O 2 ,xt +O 2 +O 2 +H 2 O +NaOH CH 4 N 2O   X   Y   Z    T   E.. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. C. Chất E có tính oxi hóa mạnh. D. Chất Z có màu nâu đỏ, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối. Lời giải Chọn D Từ giả thiết, CH4N2O phải tác dụng với nước, đồng thời tạo ra chất hữu cơ X tác dụng với NaOH  CH4N2O là ure..

<span class='text_page_counter'>(460)</span> +H 2 O +O 2 ,xt +NaOH (NH 2 ) 2 CO   (NH 4 ) 2 CO3   NH3   NO +O 2 +O2 +H 2 O NO    NO 2   HNO3. D. Sai, Khí NO không màu, bị hóa nâu trong không khí do bị oxi hóa tạo thành NO 2 có màu nâu đỏ. Câu 1542. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol)  X3 + X 4 ↓ + H 2 O (1) X1 + X2 dư .  X5 + H2O (2) X1 + X3   X4 + 2X3 (3) X2 + X5   BaSO4 + CO2 + H2O (4) X4 + X6  Cho các cặp chất (1): NaOH và H2SO4; (2): Ba(HCO3)2 và H2SO4; (3): Ba(OH)2 và HCl; (4): Ba(OH)2 và H2SO4. Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Câu này phải là dạng sơ đồ phản ứng Vì X4 là kết tủa nên chất thỏa mãn cho pt (4) là BaCO3  X6 là H2SO4 (loại cặp số 4) (1): NaOH (X2) và H2SO4 (X6)  X1 là Ba(HCO3)2 và X3 là Na2CO3 (loại, vì không thỏa pt số 2) (2): Ba(HCO3)2 (X2) và H2SO4 (X6)  X1 là NaOH và X3 là NaHCO3  X5 là Na2CO3 (thỏa) (4): Ba(OH)2 (X2) và H2SO4. (X6)  X1 là NaHCO3 và X3 là NaOH  X5 là Na2CO3 (thỏa) Câu 1543. Cho số đồ chuyển hóa sau: +H 2 O +O 2 ,xt +O 2 +O 2 +H 2 O +NaOH CH 4 N 2O   X   Y   Z    T   E. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. C. Chất E có tính oxi hóa mạnh. D. Chất Z có màu nâu đỏ, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối. Lời giải Chọn D Từ giả thiết, CH4N2O phải tác dụng với nước, đồng thời tạo ra chất hữu cơ X tác dụng với NaOH  CH4N2O là ure. +H 2 O +O 2 ,xt +NaOH (NH 2 ) 2 CO   (NH 4 ) 2CO3   NH3   NO +O 2 +O 2 +H 2 O NO   NO 2   HNO3. D. Sai, Khí NO không màu, bị hóa nâu trong không khí do bị oxi hóa tạo thành NO 2 có màu nâu đỏ. Câu 1544. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho chuỗi phản ứng sau: C2H2 (+H2O / Hg2+, 80°C) → X (+AgNO3/NH3) → Y (+NaOH, t°) → Z (+NaOH/CaO, t°) → T. Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước. B. T là hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Y có tính lưỡng tính. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z được 2 mol CO2. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(461)</span> Chọn D X là CH3CHO Y là CH3COONH4 Z là CH3COONa T là CH4  Phát biểu D sai: 2CH 3COONa+4O 2  Na 2CO 3  3CO 2  3H 2O Câu 1545. Thực hiện các phản ứng sau: (a) X (dư) + Ba(OH)2   Y + Z(b) X + Ba(OH)2 (dư)   Y + T + H2 O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3. Lời giải Chọn D Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4)  Không thoả mãn. Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm. Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên. Câu 1546.. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):. C7 H18O2 N 2 (X)  NaOH   X1  X 2  H 2O 1 . X1  2HCl   X3  NaCl X 4  HCl   X3 X 4   tô nilon  6  H 2 O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4. C. X2 làm quỳ tím hoá hồng.. 2  3 4. B. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3. D. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. Lời giải. Chọn D Từ (4)  X4 là H2N-(CH2)5-COOH M  MX  Từ (3)  X3 là ClH3N-(CH2)5-COOH  X3 B sai Từ (2)  X1 là H2N-(CH2)5-COONa  Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4  A sai.  H2N-(CH2)5-COONa + CH3NH2 + H2O Từ (1): H2N-(CH2)5-COONH3CH3 + NaOH   X2 là CH3NH2  X2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  C sai.  X : H 2 N  (CH 2 )5  COONH3CH 3    X4 : H 2 N  (CH 2 )5  COOH đều có tính chất lưỡng tính  D đúng. Câu 1547. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t (1) X  2NaOH   X1  X 2  X 3 (2) 2X1  H 2SO 4   Na 2SO 4  X 4 (3) 2X 2  H 2SO 4   Na 2SO 4  X 5 (4) X3  CuO   X 6  Cu  H 2O.

<span class='text_page_counter'>(462)</span> Biết X  C5 H8O 4  chứa hai chức este; phân tử X3 và X5 cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, X1 , X 2 , X3 đều là chất lỏng. B. Tổng số nguyên tử oxi trong X 4 và X5 là 5 C. Chất X 6 bị oxi hóa bởi H 2 / Ni, t thu được X3 D. Ở nhiệt độ thường, X3 hòa tan Cu  OH 2 thu được dung dịch xanh lam Lời giải Chọn B * Dữ kiện 1: X là C5 H8 O 4    2  và este 2 chức  X là hợp chất no * Dữ kiện 2: X1 , X 2 , X3 là các chất hưu cơ khác nhau  X có dạng R 1COOR 2 COOR 3 * Dữ kiện 3: X3 và X5 có cùng số nguyên tử cacbon  X có công thức cấu tạo cụ thể là HCOOCH 2COOC 2 H 5 Thật vậy: t (1) HCOOCH 2COOC2 H5  2NaOH   HCOONa  HOCH 2COONa  C2 H 5OH (2) 2HCOONa  H 2SO 4   2HCOOH  Na 2SO 4 (3) 2HOCH 2 COONa  H 2SO 4   2HOCH 2COOH  Na 2SO 4 t (4) CH3CH 2 OH  CuO   CH3CHO  Cu  H 2 O. Lựa chọn A: Ở điều kiện thường thì X1 và X 2 là các muối nên là chất rắn  Sai Lựa chọn B: X 4 là HCOOH và X5 là HOCH 2COOH nên tổng số oxi là 5  Đúng Ni,t  Lựa chọn C: X 6 là CH 3CHO . Xét phản ứng CH3CHO  H 2   CH 3CH 2OH thì. CH 3CHO đóng vai trò chất oxi hóa nên bị khử  Sai Lựa chọn D: C2 H 5OH là ancol nên không thể hòa tan Cu  OH 2 được  Sai Câu 1548.. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 0. t X   X1 + CO2 X 1 + H 2 O → X2 X 2 + Y → X + Y 1 + H2 O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O Hai muối X và Y tương ứng là A. CaCO3 và NaHSO4. B. BaCO3 và Na2CO3. C. CaCO3 và NaHCO3. D. MgCO3 và NaHCO3. Lời giải Chọn A 0. t CaCO3 (X)   CaO(X1 )  CO 2. CaO (X1) + H2O  Ca(OH)2 (X2) Ca(OH)2 (X2) + NaHCO3 (Y)  CaCO3 (X) + NaOH + H2O Ca(OH)2 (X2) + 2NaHCO3 (Y)  CaCO3 + Na2CO3 + H2O Câu 1549. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH) 2 dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất trong G là A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. B. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO. C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.

<span class='text_page_counter'>(463)</span> Lời giải Chọn D Dung dịch X chứa MgSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư. Y chứa BaSO4, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2 Z chứa BaSO4, Fe2O3, MgO, CuO G chứa MgO, BaSO4, Fe, Cu. Câu 1550. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau ñieän phaân  X2  Y   Z  1 X1  H2 O  coù maøng ngaên.  2  CO  X  X .  3 CO  2X  X  H O.  4  X  X  T  X  H O.  5 2X  X  T  X  2H O. 2. 2. 2. 3. 3. 2. 4. 5. 3. 2. 2. 2. 5. 4. 2. Hai chất X2, X5 lần lượt là: A. K2CO3, BaCl2. B. KOH, Ba(HCO3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. KOH, Ba(OH)2. Lời giải Chọn D. 1 2KC1  2H O  2KOH  Cl  H  2  CO  KOH  KHCO  3 CO  2KOH  K CO  H O  4  KHCO  Ba  OH   BaCO  KOH  H O  5 2KHCO  Ba  OH   BaCO  K CO  2H O dien phan co mang ngan. 2. 2. 2. 2. 3. 2. 2. 3. 3. 2. 3. 2. 3. 2. 2. 3. 2. 3. 2. => X2 là KOH và X5 là Ba(OH)2 Câu 1551. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6, 6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 198. C. 202. Lời giải Chọn C. D. 216.. o. xt, t  nilon-6, 6 + 2nH2O (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)  (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4. to.  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202. Câu 1552.. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: o. t  X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.(2) X2 + NaOH → X3 + H2O. (1) X + 2NaOH  o. CaO, t (3) X3 + NaOH  CH4 + Y2.(4) X1 + X2 → X4. Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là.

<span class='text_page_counter'>(464)</span> A. 91.. B. 194.. C. 124.. D. 105.. Hướng dẫn giải Chọn D o. t (1) NH4-CO3-NH3C2H5 + 2NaOH   C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O. (2) CH3COOH (X2) + NaOH → CH3COONa (X3) + H2O. o. CaO, t (3) CH3COONa (X3) + NaOH   CH4 + Na2CO3 (Y2). (4) C2H5NH2 (X1) + CH3COOH (X2) → CH3COONH3C2H5 (X4). Câu 1553. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O (2) (X1) + NaOH → (X3)↓ + (X4) (3) (X1) + Cl2 → (X5) (4) (X3) + H2O + O2 → (X6)↓ (5) (X2) + Ba(OH)2 → (X7) (6) (X7) + NaOH → (X8)↓ + (X9) +... (7) (X8) + HCl → (X2) +... (8) (X5) + (X9) + H2O → (X4) +... Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây: (a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục. (b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (c) X7 có tính lưỡng tính. (d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.... Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A X2 là CO2, X6 là Fe(OH)3 (4)  X3 là Fe(OH)2. (2)  X1 là FeCl2, X4 là NaCl (1)  X là FeCO3 (3)  X5 là FeCl3 (5)  X7 là Ba(HCO3)2 (6)  X8 là BaCO3, X9 là Na2CO3 (a) Đúng (Phản ứng) (b) Đúng, tính oxi hóa do Fe 3 và tính khử do Cl  . (c) Đúng (d) Đúng Câu 1554. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O. (4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6, 6 + 2mH2O. Phân tử khối của X là A. 172. B. 210. C. 192. D. 190. Lời giải Chọn D (1) HOOC-(CH2)4COO-CH2CH2-OH + 2NaOH → (CH2)4(COONa)2 + C2H4(OH)2 + H2O (2) (CH2)4(COONa)2 + H2SO4 → (CH2)4(COOH)2 + Na2SO4 (3) C2H4(OH)2 + C6H4(COOH)2 → tơ lapsan + 2nH2O (4) n(CH2)4(COOH)2 + n(CH2)6(NH2)2 → tơ nilon-6, 6 + 2nH2O Vậy X có CTPT là C8H14O5 (M = 190)..

<span class='text_page_counter'>(465)</span> Câu 1555.. Cho sơ đồ chuyển hóa sau t  X1  X 2  X 3 . 1 X  C6 H8O4   NaOH  t  X 4  Na 2SO 4 .  2  X1  H 2SO 4  loãng   xúctác,t   X4.  3 X3  O2   X 5  Na 2SO 4 .  4  X 2  H 2SO 4  loãng  . Biết rằng X1 có hai nguyên tử oxi trong phân tử. Công thức của X5 là A. HO-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. HO-CH2-CH2-COOH. Lời giải Chọn A * Dữ kiện 1: X là C6H8O4 và tác dụng được với NaOH  X có 2 nhóm – COO- và 1 liên kết  ngoài * Dữ kiện 2: X1 ,X 2 , X3 là các hợp chất hữu cơ  X có dạng R1COOR2COOR3 xuc tac, t   X4  X3 là andehit và X4 là axit * Dữ kiện 3: X3  O2 . Từ các dữ kiện trên ta có công thức cấu tạo cụ thể của X là: CH3COOCH2COOCH = CH2 Thật vậy. 1 CH COOCH COOCH  CH  2NaOH  CH COONa  HOCH COONa  CH CHO  2  2CH COONa  H SO  2CH COOH  Na SO4 t. 3. 2. 2. 3. 2. 3. 4. 3. 2. 2.  3 CH CHO  12  CH COOH  4  2HOCH COONa  H SO  2HOCH COOH  Na SO xuc tac. 3. 3. 2. 2. 4. 2. 2. 4. Vậy X5 là HOCH2COOH Câu 1556.. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phản ứng sau:. X + NaOH   X1 + X2; X1 + NaOH  X3 + Na2CO3; to. CaO, t o. men giÊm 2 4 X2   X4 + H2O;X2 + O2    X5 + H2O;. H SO đặc , 1700 C. 1500 C 4 2X3   X7;    X6 + H2X6 + H2O  lµm l¹ nh nhanh. HgSO , 80o C. o. X7 + H2   X2. Nhận định nào sau đây không đúng? A. X5 tham gia phản ứng tráng bạc. B. X là etyl axetat. C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. D. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Lời giải Ni, t o. Chọn A CH3COOCH2CH3 (X) + NaOH   CH3COONa (X1) + CH3CH2OH (X2); to. CH3COONa (X1) + NaOH  CH4 (X3) + Na2CO3; CaO, t o. 2 4 CH3CH2OH (X2)   C2H4 (X4) + H2O;. H SO đặc , 1700 C. men giÊm CH3CH2OH (X2) + O2    CH3COOH (X5) + H2O;. 1500 C 2CH4 (X3)     C2H2 (X6) + H2 lµm l¹ nh nhanh o. 4 C2H2 (X6) + H2O   CH3CHO (X7). HgSO , 80o C. CH3CHO (X7) + H2   CH3CH2OH (X2) Ni, t o. 3.

<span class='text_page_counter'>(466)</span> A. Sai, X5 không có phản ứng tráng bạc. Câu 1557. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: to  X1  CO 2 . 1 X   X2.  2  X1  H 2O   X  Y1  H 2 O.  3 X 2  Y   X  Y2  2H 2O  4  X 2  2Y . Hai muối X, Y tương ứng là A. Na2CO3, NaHCO3 B. BaCO3, Na2CO3.. C. CaCO3, NaHCO3. Lời giải Chọn C. D. MgCO3, NaHCO3.. t  CaO  CO 2 1 CaCO3   2  CaO  H 2O  Ca  OH 2  3 Ca  OH 2  NaHCO3  CaCO3  NaOH  H 2O  4  Ca  OH 2  2NaHCO3  CaCO3  Na 2CO3  H 2O o. Vậy X là CaCO3 và Y là NaHCO3 Câu 1558. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho sơ đồ, các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho: (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O → 3Y + 2MnO2 + 2KOH (2) X + H2O → X2 (H+) (3) X2 + O2 → X3 + H2O (enzim) (4) X3 + Y ⇔ X4 + H2O (H2SO4 đặc, t°) Biết X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Phân tử khối của X 4 là A. 104. B. 146. C. 182. D. 122. Lời giải Chọn A X nhỏ nhất nên (1) → X là C2H4, Y là C2H4(OH)2 X2 là C2H5OH X3 là CH3COOH X4 là CH3COO-CH2-CH2-OH.  M X4  104 Câu 1559.. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol): t  X1  X 2  X 3 . 1 X  2NaOH   X 5  NaCl.  2  X 2  HCl   X 4  NaCl.  3 X1  HCl  t  X 6  Cu  H 2 O.  4  X3  CuO  o. o. Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử là C4H6O4; X3, X4, X5 là các chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X3 hòa tan được Cu(OH)2. B. X3 tác dụng được với C2H5OH (H2SO4 đặc, t°). C. Hai chất X4 và X5 đều có hai nguyên tử oxi. D. Phân tử X6 có hai nguyên tử oxi. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(467)</span> Chọn B * Dữ kiện 1: X là C4H6O4 (π = 2) và có hai nhóm chức este  X là hợp chất no * Dữ kiện 2: X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ khác nhau  X có dạng R1COOR2COOR3 * Dựa vào phương trình (4) ta nhận thấy X3 là ancol  X có công thức cụ thể là HCOOCH2COOCH3 Thật vậy: o. t (1) HCOOCH 2COOCH 3  2NaOH   HCOONa  HOCH 2COONa  CH 3OH. (2) HCOONa  HCl  HCOOH  NaCl (3) HOCH 2COONa  HCl  HOCOOCH 2  NaCl o. t (4) CH 3OH  CuO   HCHO  Cu  H 2O. Lựa chọn A: X3 là CH3OH nên không hòa tan được Cu(OH)2 → Sai Lựa chọn B: X3 là CH3OH nên có thể tác dụng với C2H5OH theo kiểu phản ứng ete hóa H SO ñaëc , 140o C. 2 4 C2 H 5 OH  CH 3OH   CH 3OC2 H 5  H 2 O  Đúng. Lựa chọn C: X4 và X5 là hai axit HCOOH và HOCH2COOH nên không thể cùng có hai nguyên tử oxi trong phân tử → Sai Lựa chọn D: X6 là andehit HCHO nên chỉ có 1 nguyên tử oxi trong phân tử → Sai Câu 1560. Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau: t (1) X  NaOH   X1  X 2  2H 2 O . (2) X1  H 2SO 4   Na 2SO 4  X 3 . t (3) nX 2  nX 4   nilon  6, 6  2nH 2 O . t (4) nX 3  nX 5   tô lapsan  2nH 2 O . Nhận định nào sau đây là sai? A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2. B. X2 có tên thay thế là hexan – 1,6 – điamin. C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon. D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.. Câu 1561. Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Z và T đều có cùng số nguyên tử cacbon. C. Y có phản ứng tráng bạc. D. T có mạch cacbon phân nhánh. Hướng dẫn giải Chọn C Theo đề ta có X có chứa 2 nhóm chức este và 1 nhóm chức axit cacboxylic. Vì chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  T là ancol hai chức. HOOC  CH 2  COO  CH 2  CH 2  OOCH A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là HOOC  COO  CH 2  CH(CH 3 )  OOCH HOOC  COO  CH(CH 3 )  CH 2  OOCH. B. Sai, Z và T luôn hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. C. Đúng, Y là HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Sai, T có thể là C2H4(OH)2 hoặc C3H6(OH)2 nhưng đều là mạch thẳng. Câu 1562. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):.

<span class='text_page_counter'>(468)</span> o. o. t Ni, t (a) X + 2NaOH   Y + Z + T(b) X + H2  E o. t (c) E + 2NaOH   2Y + T(d) Y + HCl   NaCl + F Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C8H12O4. Phân tử khối của chất F là A. 60. B. 74. C. 46. D. 72.. Lời giải Chọn B Công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. o. t C 2 H 5COOCH 2CH 2OOCC 2 H3 (X)  2NaOH   C2 H 5COONa (Y)  C2 H3COONa (Z)  C 2 H 4 (OH) 2 (T) o. Ni,t C 2 H 5COOCH 2 CH 2 OOCC 2 H 3  H 2  (C 2 H 5COO) 2 C 2 H 4 (E) o. t (C 2 H 5 COO) 2 C 2 H 4  2NaOH   2C 2 H 5COONa  C 2 H 4 (OH) 2. C2 H5COONa  HCl   NaCl  C2H5COOH (F) Phân tử khối của chất F là 74. Câu 1563. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác) Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là: A. 194.B. 222. C. 118. D. 90. Lời giải Chọn A (b), (c) -> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) có H2O nên X chứa chức axit  X là CH3-OOC-C6H4-COOH Và X2 là CH3OH (d) -> X5 là C6H4(COOCH3)2.  M X5  194 Câu 1564. Chất X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol): (1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O o. t (2) Z + 2CuO   M + 2Cu + 2H2O o. t (3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   Q + 4NH4NO3 + 4Ag o. t (4) Q + 2NaOH   Y + 2NH3 + 2H2O Công thức cấu tạo của chất X là A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH. C. HOOC–COO–CH2–CH2–OH.. B. HCOO–CH2–CH(OH)–COOH. D. HOOC–CH(OH)–COO–CH3. Lời giải. Chọn C o. t (2) C2H4(OH)2 (Z) + 2CuO   (CHO)2 (M) + 2Cu + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(469)</span> o. t (3) (CHO)2 (M) + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   (COONH4)2 (Q) + 4NH4NO3 + 4Ag o. t (4) (COONH4)2 (Q) + 2NaOH   (COONa)2 (Y) + 2NH3 + 2H2O (1) HOOC-COOCH2CH2OH (X) + 2NaOH → (COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O Câu 1565. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) 6X → Y (b) X + O2 → Z (c) E + H2O → G (d) E + Z → F (e) F + H2O → Z + G. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử. B. Chỉ có X và E là hiđrocacbon. C. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. D. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn D (a) 6HCHO → C6H12O6 (b) HCHO + O2 → HCOOH (c) C2H2 + H2O → CH3CHO (d) C2H2 + HCOOH → HCOOCH=CH2 (e) HCOOCH=CH2 + H2O ⇌ HCOOH + CH3CHO. A. Sai, Có 3 chất khác số nguyên tử cacbon với các chất còn lại. B. Sai, Chỉ có E là hiđrocacbon. C. Sai, E không có nhóm chức –CHO trong phân tử.. Câu 1566. Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Z và T đều có cùng số nguyên tử cacbon. C. Y có phản ứng tráng bạc. D. T có mạch cacbon phân nhánh. Hướng dẫn giải Chọn C Theo đề ta có X có chứa 2 nhóm chức este và 1 nhóm chức axit cacboxylic. Vì chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  T là ancol hai chức. HOOC  CH 2  COO  CH 2  CH 2  OOCH A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là HOOC  COO  CH 2  CH(CH 3 )  OOCH HOOC  COO  CH(CH 3 )  CH 2  OOCH. B. Sai, Z và T luôn hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. C. Đúng, Y là HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Sai, T có thể là C2H4(OH)2 hoặc C3H6(OH)2 nhưng đều là mạch thẳng. Câu 1567. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O. (4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6, 6 + 2mH2O. Phân tử khối của X là.

<span class='text_page_counter'>(470)</span> A. 172.. B. 210.. C. 192.. D. 190.. Lời giải Chọn D (1) HOOC-(CH2)4COO-CH2CH2-OH + 2NaOH → (CH2)4(COONa)2 + C2H4(OH)2 + H2O (2) (CH2)4(COONa)2 + H2SO4 → (CH2)4(COOH)2 + Na2SO4 (3) C2H4(OH)2 + C6H4(COOH)2 → tơ lapsan + 2nH2O (4) n(CH2)4(COOH)2 + n(CH2)6(NH2)2 → tơ nilon-6, 6 + 2nH2O Vậy X có CTPT là C8H14O5 (M = 190). Câu 1568. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. (2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl (3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Etylen glicol (X 2 ). Axit terephtalic (X 3 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl o. t p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH   p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O (1) Sai, Số nguyên tử H của X3 và X2 bằng nhau.. Câu 1569.. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: o. t  X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.(2) X2 + NaOH → X3 + H2O. (1) X + 2NaOH  o. CaO, t (3) X3 + NaOH  CH4 + Y2.(4) X1 + X2 → X4. Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là A. 91. B. 194. C. 124. D. 105.. Hướng dẫn giải Chọn D o. t (1) NH4-CO3-NH3C2H5 + 2NaOH   C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O. (2) CH3COOH (X2) + NaOH → CH3COONa (X3) + H2O. o. CaO, t (3) CH3COONa (X3) + NaOH   CH4 + Na2CO3 (Y2). (4) C2H5NH2 (X1) + CH3COOH (X2) → CH3COONH3C2H5 (X4). Câu 1570. Cho các phản ứng sau: X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm) 2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C) Nhận định nào sau đây không đúng?.

<span class='text_page_counter'>(471)</span> A. B. C. D.. X là etyl axetat. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. X5 tham gia phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn D X: CH3COOC2H5 X1: CH3COONa X2: C2H5OH X3: CH4 X4: C2H2 X5: CH3COOH X6: C2H2 X7: CH3CHO  D sai.. Câu 1571. Cho sơ đồ các phản ứng sau: §iÖn ph©n dung dÞch (a) X1  H 2 O   X 2  X 3  H 2 (b) X 2  X 4  CaCO3  Na 2 CO3  H 2 O cã mµng ng¨n (c) X 2  X 3  X1  X 5  H 2 O (d) X 4  X 6  CaSO 4  Na 2SO 4  CO2  H 2 O Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. NaClO, H2SO4. B. Ba(HCO3)2, NaHSO4. C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4. Lời giải Chọn D X5; X6 là NaClO, NaHSO4. dpdd (a) NaCl  H 2 O   NaCl  Cl 2   H 2 cmn (b) 2NaOH  Ca(HCO3 ) 2  CaCO3   Na 2CO 3  2H 2O (c) NaOH  Cl2  NaCl  NaClO  H 2 O (d) Ca(HCO3 )2  2NaHSO 4  CaSO 4  Na 2SO 4  2CO 2  2H 2O. Câu 1572. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH   X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl   X3 + 2NaCl H SO ñaëc, t o. 2 4   X4 + H2O (d) X3 + C2H5OH  . Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Lời giải Chọn A Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3  X2: (COONa)2 (1) X tác dụng với 4AgNO3 nên X là (CHO)2  X1: (COONH4)2 (2) X2: (COONa)2 (3) X3: (COOH)2 (4) X3 + C2H5OH theo tỉ lệ mol 1: 1  X4: HOOC-COOC2H5 có M X 4  118 . Câu 1573. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho sơ đồ, các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho:  3Y + 2MnO2 + 2KOH (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O  . H (2) X + H2O   X2.

<span class='text_page_counter'>(472)</span> enzym  X3 + H2O (3) X2 + O2  o. H2SO4 , t   X4 + H2O (4) X3 + Y   Biết X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Phân tử khối của X4 là A. 104. B. 146. C. 182. D. 122.. Lời giải Chọn A.  3C2H4(OH)2 (Y) + 2MnO2 + 2KOH (1) 3C2H4 (X) + 2KMnO4 + 4H2O  . H (2) C2H4 (X) + H2O   C2H5OH (X2). enzym  CH3COOH (X3) + H2O (3) C2H5OH (X2) + O2  o. H2SO4 , t   CH3COOC2H4OH (X4) + H2O (4) CH3COOH (X3) + C2H4(OH)2 (Y)   Phân tử khối của X4 là 104. Câu 1574. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) 6X → Y (b) X + O2 → Z (c) E + H2O → G (d) E + Z → F (e) F + H2O → Z + G. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử. B. Chỉ có X và E là hiđrocacbon. C. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử. D. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn D (a) 6HCHO → C6H12O6 (b) HCHO + O2 → HCOOH (c) C2H2 + H2O → CH3CHO (d) C2H2 + HCOOH → HCOOCH=CH2 (e) HCOOCH=CH2 + H2O ⇌ HCOOH + CH3CHO. A. Sai, Có 3 chất khác số nguyên tử cacbon với các chất còn lại. B. Sai, Chỉ có E là hiđrocacbon. C. Sai, E không có nhóm chức –CHO trong phân tử. Câu 1575. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau: X  NaOH   C6 H 5ONa  Y  CH 3CHO  H 2 O (1). Y  NaOH   T  Na2 CO3 (2). CH 3CHO  AgNO 3  NH 3  H 2 O   Z  ... (3). Z  NaOH   E  ... (4) E  NaOH   T  Na2 CO 3 (5). Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1: 2. Công thức phân tử của X là A. C11H12O4. B. C12H10O6. C. C12H20O6. D. C11H10O4. Lời giải Chọn D Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4 Từ (4) suy ra E là CH3COONa.

<span class='text_page_counter'>(473)</span> Từ (5) suy ra T là CH4 Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2 Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5  Công thức phân tử của X là C11H12O4. Câu 1576.. Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):. (1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X2 → X3 (H2SO4 đặc, 140°C) (3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3 (4) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) Nhận định nào sau đây là chính xác? A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. C. Trong X1 có một nhóm – CH2 –.. B. X có phản ứng tráng bạc. D. X3 có 2 nguyên tử C trong phân tử. Lời giải. Chọn A (3)-> X1 là (COONa)2 (1)-> X2 là CH3-CH2-OH -> X là CH3-CH2-OOC-COO-CH2-CH3 (2) -> X3 là CH3-CH2-O-CH-CH3 (4) -> X4 là CH2=CH2 -> X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. Câu 1577. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6, 6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 198. C. 202. Lời giải Chọn C. D. 216.. o. xt, t (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)   nilon-6, 6 + 2nH2O (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 o. t  NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH  + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202. Câu 1578. Chất X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol): (1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O o. t (2) Z + 2CuO   M + 2Cu + 2H2O o. t (3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   Q + 4NH4NO3 + 4Ag o. t (4) Q + 2NaOH   Y + 2NH3 + 2H2O Công thức cấu tạo của chất X là A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH. C. HOOC–COO–CH2–CH2–OH.. B. HCOO–CH2–CH(OH)–COOH. D. HOOC–CH(OH)–COO–CH3. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(474)</span> Chọn C o. t (2) C2H4(OH)2 (Z) + 2CuO   (CHO)2 (M) + 2Cu + 2H2O o. t (3) (CHO)2 (M) + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   (COONH4)2 (Q) + 4NH4NO3 + 4Ag o. t (4) (COONH4)2 (Q) + 2NaOH   (COONa)2 (Y) + 2NH3 + 2H2O (1) HOOC-COOCH2CH2OH (X) + 2NaOH → (COONa)2 (Y) + C2H4(OH)2 (Z) + H2O Câu 1579. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho sơ đồ, các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho:  3Y + 2MnO2 + 2KOH (1) 3X + 2KMnO4 + 4H2O  . H (2) X + H2O   X2. enzym  X3 + H2O (3) X2 + O2  o. H2SO4 , t   X4 + H2O (4) X3 + Y   Biết X là hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng. Phân tử khối của X4 là A. 104. B. 146. C. 182. D. 122.. Lời giải Chọn A.  3C2H4(OH)2 (Y) + 2MnO2 + 2KOH (1) 3C2H4 (X) + 2KMnO4 + 4H2O  . H (2) C2H4 (X) + H2O   C2H5OH (X2). enzym  CH3COOH (X3) + H2O (3) C2H5OH (X2) + O2  o. H2SO4 , t   CH3COOC2H4OH (X4) + H2O (4) CH3COOH (X3) + C2H4(OH)2 (Y)   Phân tử khối của X4 là 104. Câu 1580. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phản ứng sau:. X + NaOH   X1 + X2; X1 + NaOH  X3 + Na2CO3; to. CaO, t o. men giÊm 2 4 X2   X4 + H2O;X2 + O2    X5 + H2O;. H SO đặc , 1700 C. 1500 C 4 2X3   X7;    X6 + H2X6 + H2O  lµm l¹ nh nhanh. HgSO , 80o C. o. X7 + H2   X2. Nhận định nào sau đây không đúng? A. X5 tham gia phản ứng tráng bạc. B. X là etyl axetat. C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. D. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Lời giải Ni, t o. Chọn A CH3COOCH2CH3 (X) + NaOH   CH3COONa (X1) + CH3CH2OH (X2); to. CH3COONa (X1) + NaOH  CH4 (X3) + Na2CO3; CaO, t o. 2 4 CH3CH2OH (X2)   C2H4 (X4) + H2O;. H SO đặc , 1700 C. men giÊm CH3CH2OH (X2) + O2    CH3COOH (X5) + H2O;. 1500 C 2CH4 (X3)     C2H2 (X6) + H2 lµm l¹ nh nhanh o. 4 C2H2 (X6) + H2O   CH3CHO (X7). HgSO , 80o C. CH3CHO (X7) + H2   CH3CH2OH (X2) A. Sai, X5 không có phản ứng tráng bạc. Ni, t o.

<span class='text_page_counter'>(475)</span> Câu 1581. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol) (1) X1 + X2 dư → X3 + X4 ↓ + H2O (2) X1 + X3 → X5 + H2O (3) X2 + X5 → X4 + 2X3 (4) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O Cho các cặp chất (1): NaOH và H2SO4; (2): Ba(HCO3)2 và H2SO4; (3): Ba(OH)2 và HCl; (4): Ba(OH)2 và H2SO4. Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn B Phản ứng (4) → X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4  Loại cặp (3) Xét cặp (1): Loại vì không đúng tỉ lệ phản ứng (1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O Xét cặp (2): Thỏa mãn (1)NaOH + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3 + H2O (2)NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O (3)Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3 Xét cặp (4): Thỏa mãn (1)NaHCO3 + Ba(OH)2 dư → NaOH + BaCO3 + H2O (2)NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (3)Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH. Câu 1582. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t (a) X  2NaOH   X1  2X 2 (b) X1  H 2SO 4  X 3  Na 2SO 4 t  ,xt (c) nX 3  nX 4   poli(etylen terephtalat)  2nH 2 O. men giaám (d) X2  O2   X5  H2 O H2 SO4 ñaëc ,t .   X  2H O (e) X4  2X5   6 2 Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 148. D. 132. Lời giải Chọn A (b)  X3 là axit cacboxylic. (c)  X3 là HOOC-C6H4-COOH, X4 là OHCH2-CH2OH. (d)  X2 là C2H5OH, X5 là CH3COOH. (e)  X6 là CH3COOCH2-CH2OOCCH3.. Dạng 06: CÂU HỎI MD1 DUNG DỊCH Câu 1583. Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. HCl. B. NaCl.. C. K2SO4.. D. KOH..

<span class='text_page_counter'>(476)</span> Câu 1584. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Cr, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C Chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3. Câu 1585. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH. B. NaCl.. C. NaOH.. D. C2H5OH.. Câu 1586. Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn C Chất vừa phản ứng với NaOH vừa phản ứng với HCl là Al, Zn(OH) 2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Câu 1587. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. HCl. B. NaCl. C. K2SO4. D. KOH. Câu 1588. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. HCl. B. NaCl. C. K2SO4.. D. KOH.. Câu 1589. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. NaOH. B. HCl. C. KCl.. D. Na2SO4.. Câu 1590. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là HCO 3- + H+ → CO2 + H2O? A. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + 2H2O. B. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. C. 2HCl + (NH4)2CO3 → 2NH4Cl + CO2 + H2O. D. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O. Câu 1591. Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Photpho. B. Cacbon. C. Clo. D. Lưu huỳnh. Lời giải Chọn C Câu 1592. Các dung dịch KCl, KOH, NH3, Ca(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. KOH. B. Ca(OH)2. C. NH3. D. KCl. Câu 1593. Trong các dây sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3. B. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. C. Cu, NaOH, AgNO3. D. MnO2, CuO, H2O. Câu 1594. Dung dịch X có pH > 7, dung dịch Y có pH < 7. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có môi trường kiềm, Y có môi trường axit. B. X có môi trường trung tính, Y có môi trường kiềm. C. X có môi trường trung tính, Y có môi trường axit. D. X có môi trường axit, Y có môi trường kiềm. Câu 1595. Dung dịch X chứa NaOH và KOH, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong X có > 10-7M. B. X có pH < 7..

<span class='text_page_counter'>(477)</span> C. X không tác dụng được với dung dịch HCl. D. Cho dung dịch FeCl3 vào X thu được kết tủa màu trắng. Câu 1596. Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu? A. HCl. B. NaCl. C. H2SO4.. D. KOH.. Câu 1597. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. Câu 1598. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là Ca2+ + CO32-  CaCO3? A. Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O. C. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl. D. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. Câu 1599. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 1600. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. = 0,10M. B. < . C. > . D. < 0,10M. Câu 1601. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2- → H2S? A. NaHS + NaOH → Na2S + H2O. B. H2SO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S. C. H2SO4 + FeS → FeSO4 + H2S. D. HCl + NaHS → NaCl + H2S. Câu 1602. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOH. B. HF.. C. CH3COOH.. D. H2S.. Câu 1603. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. C. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 1604. . Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. + 2+ C. Ag , Mg , NO3 , Br . D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-. Câu 1605. Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom? A. axit axetic. B. axit acrylic. C. axit oxalic. Lời giải. D. etylen glicol.. Chọn B Câu 1606. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là HCO 3- + OH- → CO32- + H2O? A. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. C. Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O. D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. Câu 1607. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không dẫn được điện? A. NaCl. B. C2H5OH. C. HCl.. D. Ca(OH)2.. Câu 1608. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KNO3..

<span class='text_page_counter'>(478)</span> Câu 1609. Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 1610. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na+, Mg2+, NO 3 , SO 24 . B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO 4 . C. Cu2+, Fe3+, SO 24 , Cl– .. D. K+, NH 4 , OH–, PO 34 .. Câu 1611. Hòa tan H2SO4 vào nước được dung dịch X, bỏ qua sự điện li của H2O, anion và cation có trong dung dịch X lần lượt là A. H+ và SO42-. B. SO42- và H2+ C. SO42- và H+. D. H2+ và SO42-. Câu 1612. Muối nào sau đây là muối axit? A. NaHCO3. B. NH4Cl.. C. CH3COONa.. D. K2SO4.. Câu 1613. Đối với dung dịch axit yếu HF 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. = 0,1M. B. < . C. > . D. < 0,1M. Câu 1614. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH? A. Zn(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2. D. NaOH. Câu 1615. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ? A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 1616. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. HCl. B. NaCl. Câu 1617. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. Fe(OH)3.. C. K2SO4. C. NaOH. Lời giải. D. KOH. D. Pb(OH)2.. Chọn D Câu 1618. Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch A. H +  OH    H 2 O. B. 2H +  CO 23    CO 2  + H 2 O. C. H +  HCO 3   CO 2  + H 2 O.. D. HCl  HCO 3   CO 2  + H 2 O + Cl  .. Câu 1619. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là NH4+ + OH- → NH3 + H2O? A. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. C. Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O. D. 2NaOH + NH4HCO3 → Na2CO3 + NH3 + 2H2O. Câu 1620. Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Áp suất. B. Xúc tác. C. Nhiệt độ.. D. Nồng độ.. Lời giải Câu 1621. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O? A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. B. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. C. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. D. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O. Câu 1622.. Dãy chất gồm các chất là hiđroxit lưỡng tính là.

<span class='text_page_counter'>(479)</span> A. Zn(OH)2, Mg(OH)2. C. Sn(OH)2, Fe(OH)2.. B. Zn(OH)2, Cr(OH)3. D. Fe(OH)3, KOH.. Câu 1623. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + HS- → H2S? A. NaHS + NaOH → Na2S + H2O. B. H2SO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S. C. H2SO4 + Ba(HS)2 → BaSO4 + 2H2S. D. 2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S. Câu 1624. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. AlCl3. B. KNO3. C. Na2SO4.. D. MgCO3.. Câu 1625. Hòa tan Na2SO4 vào nước được dung dịch X, bỏ qua sự điện li của H2O, anion và cation có trong dung dịch X lần lượt là A. Na+ và SO42-. B. SO42- và Na2+ C. SO42- và Na+. D. Na2+ và SO42-. Câu 1626. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. HCl. B. NaCl. C. K2SO4.. D. KOH.. Câu 1627. Dung dịch X chứa axit HCl và HNO3, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong X có > 10-7M. B. X có pH > 7. C. X không tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Cho dung dịch AgNO3 vào X thu được kết tủa màu vàng. Câu 1628. Dung dịch X có pH = 7, dung dịch Y có pH < 7. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có môi trường trung tính, Y có môi trường axit. B. X có môi trường trung tính, Y có môi trường kiềm. C. X có môi trường kiềm, Y có môi trường axit. D. X có môi trường axit, Y có môi trường kiềm. Câu 1629.. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.. Câu 1630. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NH4Cl đun nóng thấy thoát ra khí X, X là A. NH3. B. Cl2. C. N2. D. HCl. Câu 1631. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 1632. Muối nào sau đây không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch axit HCl? A. NH4NO3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. BaSO4. Câu 1633. Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 1634. Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 1635. Ion CO32- cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch: A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. 2+ 2+ 3+ C. Fe , Zn , Al . D. Fe3+, HSO4-..

<span class='text_page_counter'>(480)</span> Câu 1636. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 1637. Cho dãy các chất gồm: Cu, CuO, Cu(OH)2, NaHCO3, CaCO3 và KNO3 số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 1638. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2? A. Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2. B. 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2. C. Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O. D. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. Câu 1639. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây dẫn được điện? A. NaCl. B. Glucozơ. C. Glixerol.. D. Etanol.. Câu 1640. Chất nào sau đây là chất tan không điện li? A. Glucozơ. B. Axit axetic.. D. Axit nitric.. C. Axit photphoric.. Câu 1641. Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu đỏ ? A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KNO3. Câu 1642. Hòa tan NaOH vào nước được dung dịch X, bỏ qua sự điện li của H2O, anion và cation có trong dung dịch X lần lượt là A. Na+ và OH-. B. NaO- và H+ C. OH- và Na+. D. Na2+ và OH2-. Câu 1643. Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CaCl2, HCl, CO2, KOH. B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3. C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3. D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl. Câu 1644. Phản ứng nào sau đây không có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O. Câu 1645. Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. C. NH4+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4-, NH4+, Na+, NO3-. Câu 1646. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2  (3) Na2SO4 + BaCl2  (4) H2SO4 + BaSO3  (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2  Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là: A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6). Câu 1647. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C2H5OH. B. CH3COOH.. C. NaCl.. D. CH3COOCH3.. Câu 1648. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là: A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3. B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2. D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl..

<span class='text_page_counter'>(481)</span> Câu 1649. Muối nào sau đây không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch axit HCl? A. NH4NO3. B. NaHCO3. C. MgCO3. D. BaSO4. Câu 1650. Dung dịch nào sau đây có pH = 7? A. HCl. B. NaCl.. C. H2SO4.. D. KOH.. Câu 1651. Dãy chất gồm các chất là hiđroxit lưỡng tính là A. Zn(OH)2, Mg(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)3. C. Sn(OH)2, Fe(OH)2. D. Fe(OH)3, KOH. Câu 1652. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. Câu 1653. Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. CH3COONa. B. NaNO3.. C. NaHCO3. D. CuSO4.. Lời giải Chọn D Câu 1654. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. B. HCl, H2SO4, KOH, K2SiO3. C. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 1655. Muối nào sau đây là muối trung hòa? A. NaHCO3. B. NH4Cl.. C. KHS.. D. Na2HPO4.. Câu 1656. Cho dãy các chất gồm: Ag, CuO, Cu(OH)2, NaHCO3, CaCO3 và NaHCO3 số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 1657. Các chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. (NH4)2CO3, K2SO4, (CH3COO)2Ca. B. Zn(NO3)2; (CH3COO)2Pb, NaCl. C. Al2(SO4)3, MgCl2; Cu(NO3)2.. D. HCOONa; Mg(NO3)2, HCl. Lời giải. Chọn C A. Ca 2   CO32   CaCO 3 B. Pb 2  Cl   PbCl 2 C.Cùng tồn tại. D. HCOO   H   HCOOH Câu 1658. Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với ancol etylic là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Chất tham gia phản ứng với ancol etylic là Na, HCOOH, CH3OH, O2, CuO. Câu 1659. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + + OH → H2O? A. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. B. NaOH + HCl → NaCl + H2O..

<span class='text_page_counter'>(482)</span> C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.. D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O. Lời giải. Chọn B Câu 1660. Cho các phản ứng sau: (a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH   HCO3  CO32   H 2 O là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn D (a) NH 4  OH   NH 3  H 2 O (b) NH 4  HCO 3  2OH   CO32  NH 3  H 2 O (c) HCO 3  OH   CO 32   H 2 O (d) Ba 2   2HCO3  2OH   BaCO 3  CO 32  2H 2 O (e) Ba 2   CO32   BaCO 3 Câu 1661. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Fe2+, NO3-, H+, NH4+. B. S2-, Cu2+, H+, Na+. 2+ + C. Ca , H2PO4 , Cl , K . D. Fe2+, Ag+, NO3-, SO42-. Lời giải Chọn C Câu 1662. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4. Câu 1663. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Các chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. (NH4)2CO3, K2SO4, (CH3COO)2Ca. B. Zn(NO3)2; (CH3COO)2Pb, NaCl. C. Al2(SO4)3, MgCl2; Cu(NO3)2. D. HCOONa; Mg(NO3)2, HCl. Lời giải Chọn C Câu 1664. NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm (các điều kiện coi như có đủ)? A. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. B. HCl, O2, Cl2, CuO, AlCl3. C. KOH, HNO3, CuO, CuCl2. D. H2SO4, PbO, FeO, NaOH. Lời giải Chọn B Câu 1665. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Các chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?.

<span class='text_page_counter'>(483)</span> A. (NH4)2CO3, K2SO4, (CH3COO)2Ca. C. Al2(SO4)3, MgCl2; Cu(NO3)2.. B. Zn(NO3)2; (CH3COO)2Pb, NaCl. D. HCOONa; Mg(NO3)2, HCl. Lời giải. Chọn C Câu 1666. Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn B Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là HOCH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Câu 1667. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. C. 2KOH + FeSO4 → K2SO4 + Fe(OH)2.. B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O. D. KOH + NaNO3 → KNO3 + NaOH. Lời giải. Chọn D Phản ứng A, B là phản ứng giữa axit và bazơ → thỏa mãn. Phản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao đổi trong dung dịch. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là sản phẩm phải có kết tủa hoặc khí. → Phản ứng C thỏa mãn và phản ứng D không thỏa mãn. Câu 1668. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Nhiệt phân muối KNO3. (e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn B Thí nghiệm sinh ra chất khí là: (a), (b), (d), (e). Câu 1669. Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO. Trọn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V 1 lít khí NO. Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng? A. V2 = 2V1. B. 2V2 = V1. C. V2 = 3V1. D. V2 = V1. Lời giải Chọn C Thí nhiệm 1: (1) + (2) + Cu dư   V1 lít NO Thí nghiệm 2: (1) + (3) + Cu dư   2V1 lít NO + Từ đó, dễ nhận thấy: Lượng H ở dung dịch (3) gấp đôi lượng H+ ở dung dịch (2). Suy ra, (1) (2) (3) lần lượt là: KNO3, HNO3, H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(484)</span> Xét phản ứng: 3Cu + 8H + + 2NO3   3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O . Kết hợp dữ kiện ở thí nghiệm (1) và (3): V2 = 3V1 Câu 1670. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch Al 2(SO4)3. (c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch Ca(HCO 3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1.. B. 4.. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn D Thí nghiệm xuất hiện kết tủa là: (c), (e). Câu 1671. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Cu + Fe2(SO4)3 -> Cu SO4 + FeSO4 (có Fe2(SO4)3 dư) (b) 1  n NaOH / n CO 2  2  Tạo Na2CO3, NaHCO3 (c) Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (d) KOH + AlCl3 -> KAlO2 + KCl + H2O (e) NaHCO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + Na2CO3 (Có NaHCO3 dư).. DẠNG 07: CÂU HỎI MD1 N, P, C, SI Câu 1672. Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của ntiơ là A. +2. B. +3. C. +4.. D. +5.. Câu 1673. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom? A. NO. B. H2S. C. CO2.. D. H2.. Câu 1674. Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là A. 0,5. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,25. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(485)</span> Câu 1675.. t Khi nhiệt phân metan có chất xúc tác: CH4   C + 2H2, thu được loại than dùng làm chất xt. độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy. Tên loại than đó là A. than đá. B. than muội. C. than cốc. Lời giải Chọn B Loại than được nhắc đến chính là than muội:. D. than chì.. Câu 1676. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Photpho. B. Cacbon. C. Clo. D. Lưu huỳnh. Lời giải Chọn C Câu 1677. A. B. C. D.. Nhận xét nào sau đây đúng? Amophot là phân hỗn hợp. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng %N trong phân đạm. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng là K cho cây trồng. Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P trong phân lân. Lời giải. Câu 1678. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của A. P B. H3PO4 C. PO 34 D. P2O5 Lời giải Chọn D Câu 1679. Khoáng vật nào sau đây có chứa nitơ. A. Florit. B. Diêm tiêu.. C. Cacnalit.. D. Diêm sinh.. Lời giải Chọn B Câu 1680. Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. B. Ca3(PO4)2. C. Ca(H2PO4)2. Lời giải Chọn B Thành phần chính của một số quặng chứa photpho - canxi quan trọng: ☑ Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2.. D. NH4H2PO4..

<span class='text_page_counter'>(486)</span> ☑ Quặng photphorit: Ca3(PO4)2. Câu 1681. Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường? A. P và O2. B. N2 và Cl2. C. H2 và O2. Lời giải Chọn D. D. Li và N2.. Câu 1682. Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Photpho. B. Cacbon. C. Clo. D. Lưu huỳnh. Lời giải Chọn C Câu 1683. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đkc). Giá trị của V là A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48 Lời giải Chọn A n CO2  0,15; n HCO   0,1& n H   0, 2 3. . 3. 2 3. H  CO  HCO 3 0, 2....0,15  ...0,15 H   HCO3  CO 2  H 2 O 0, 05...0, 25.......0, 05  VCO2  1,12 lít Câu 1684. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho các cặp chất sau: (a) Hg và S. (b) Khí H2S và khí SO2. (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2. (d) Dung dịch KHCO3 và dung dịch KOH. (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4. (g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. (h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn B Các cặp có phản ứng: (a)Hg + S  HgS (b)H2S + CuCl2  CuS + HCl (c)KHCO3 + KOH  K2CO3 + H2O (d)NaH2PO4 + Na3PO4  Na2HPO4 (e)AgNO3 + FeCl3  AgCl + Fe(NO3)3 (f) Fe 2   H   NO 3  Fe3  NO  H 2 O. DẠNG 08: BÀI TẬP HIDROCACBON MD3 Câu 1685. Axit propionic có công thức cấu tạo là A. CH3-CH2-OH. B. CH3-CH2-COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3-CH2-CHO. Lời giải Câu 1686. Đốt cháy hoàn một lượng C3H8 cần vừa đủ V lít O2, thu được 15,84 gam CO2. Giá trị của V là A. 4,480. B. 4,032. C. 13,440. D. 3,136..

<span class='text_page_counter'>(487)</span> Câu 1687. Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ở nhiệt độ thường? A. Benzen. B. Metan. C. Propan. D. Vinyl axetilen. Câu 1688. Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là A. 4. B. 8. C. 10.. D. 6.. Câu 1689. Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13, 2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là A. 0, 225 mol. B. 0, 300 mol.. C. 0, 450 mol. Lời giải. D. 0, 150 mol.. Chọn B X và Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1: 2  X là C2H2 và Y là C4H2. Khi đốt cháy E thì: 2nX + 4nY = 0, 3 còn khi cho tác dụng với Br2 thì: 2nX + 4nY = n Br2 = 0, 3 mol Câu 1690. Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13, 2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là A. 0, 225 mol. B. 0, 300 mol.. C. 0, 450 mol. Lời giải. D. 0, 150 mol.. Chọn B X và Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1: 2  X là C2H2 và Y là C4H2. Khi đốt cháy E thì: 2nX + 4nY = 0, 3 còn khi cho tác dụng với Br2 thì: 2nX + 4nY = n Br2 = 0, 3 mol Câu 1691. Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. Isopren B. Stiren. C. Propen. D. Toluen. Câu 1692. Cho các chất sau: Benzen, stiren, butan, axetilen, etilen. Số chất làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất làm mất màu nước brom là stiren, axetilen, etilen. Câu 1693. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có CTPT C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phận cấu tạo thõa mãn tính chất trên? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D X là C7H8 có k = 4  X phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1: 2 (tức là có 2 liên kết ba đầu mạch) CH≡C-(CH2)2-C≡CH; CH≡C-CH(CH3)CH2-C≡CH; CH≡C-C(CH3)2-C≡CH; CH≡C-C(C2H5)C≡CH Câu 1694. Thực hiện phản ứng cracking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiệu suất của phản ứng cracking butan là: A. 75% B. 65% C. 50% D. 45% Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(488)</span> Chọn A. 1 BT.C   n C4H10  n CO2  0,1mol 4 n anken  n Br2  0,075mol xt,t  C4 H10   ankan  anken.  n anken  n ankan  n C4H10 pu  H . n C4H10 pu n C4H10 ban dau. .100% . 0,075 .100%  75% 0,1. Câu 1695. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10, 8 gam và thoát ra 4, 48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33, 6 lít. B. 22, 4 lít. C. 16, 8 lít. D. 44, 8 lít. Hướng dẫn giải Chọn A Theo BTKL: m C 2 H 2  m H 2  10,8  0, 2.8.2  14 (g)  n C 2 H 2  n H 2  0, 5 mol C 2 H 2  5 / 2O 2  2CO 2  H 2 O Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X:   H 2  1 / 2O 2  H 2 O 5 1 n O 2  n C 2 H 2  n H 2  1, 5 mol  VO 2  33, 6 (l) 2 2 Câu 1696. Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,32 mol khí O2, thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là A. 5,20. B. 5,16. C. 2,64. D. 4,90. Lời giải Chọn D Quá trình nung: C4H10  CnH2n + CmH2m + 2 (n ≥ 1; m ≥ 0) Khi đốt cháy Y gồm CmH2m + 2: a mol và C4H10 dư: x – a (mol) luôn có: n H 2O  n CO 2  n Y  x (1) BT: O   n H 2 O  2.0,17  2.0,32  n H 2O  0,3 mol . Thay vào (1) suy ra: x = 0,13. Theo BTKL: m C 4 H10  m  m Y  m  0,13.58  (12n CO 2  2n H 2O )  4,9 (g) Câu 1697. X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 7. B. 9. C. 11. D. 8. Lời giải Chọn B Trường hợp 1: C4H4 → Có 3π → C  C  C  C CCCC. Trường hợp 2: C4H6 → Có 2π → C  C  C  C CCCC C CCC. Trường hợp 3: C4H8 → Có 1π → C  C  C  C C  C(C)  C.

<span class='text_page_counter'>(489)</span> Trường hợp 4: C4H10 → Có 0π →. CCCC C  C(C)  C. Câu 1698. Cho 11,28 gam phenol tác dụng hết với nước brom dư, khối lượng kết tủa 2,4,6-tribromphenol thu được là A. 39,72. B. 30,24. C. 30,48. D. 20,08. Câu 1699. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho 13, 44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hơp khí Y (gồm ba hiđrocacbon), có tỉ khối so với H2 là 14, 4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 2. B. 0, 15. C. 0, 1. D. 0, 25. Hướng dẫn giải Chọn B Đặt Y là C2Hn với MY = 28, 8  n = 4, 8 PTHH: C2H2 + 1, 4H2  C2H4, 8 Ta có: x + 1, 4x = 0, 6  x = 0, 25 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 1, 4x + a  a = 0, 15. Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Câu 1700. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,0. B. 27,8. C. 25,4. D. 24,0. Lời giải Chọn B Số H  2n H2O / n X  0, 4 / x Số nối ba = n AgNO3 / n X  0, 2 / x.  X có số H = 2 lần số nối ba 40  M X  70  X là CH  C  CH 2  C  CH.  n C5H2 Ag  0,1  m  27,8gam Câu 1701. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,15. Lời giải Chọn D Đặt Y là C2Hn với MY = 28,8  n = 4,8 PTHH: C2H2 + 1,4H2  C2H4,8 Ta có: x + 1,4x = 0,6  x = 0,25 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 1,4x + a  a = 0,15. Câu 1702. Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là A. 30. B. 24. C. 48. D. 60. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(490)</span> Chọn A Đặt CTTQ của Y là CnH2n+2-2k với 14n + 2 – 2k = 46 n Br2 Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: k Y   1,8  n  3, 4 : C3,4 H 5,2 nY Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số cacbon  X gồm C3,4H4 (0,125) và H2 (0,6nY = 0,075). 5 Cho 0,125 mol X có 5/64 mol C3,4H4  n Br2  2, 4.  0,1875 mol  m Br2  30 (g) 64 Câu 1703. Hỗn hợp X gồm 0,08 mol vinyl axetilen; 0,06 mol axetilen; 0,06 mol propilen và 0,6 mol H 2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 4,72. Lấy 0,75 mol hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 120. B. 150. C. 180. D. 240. Lời giải Chọn C X gồm 0,08 mol C4H4; 0,06 mol C2H2; 0,06 mol C3H6 và 0,6 mol H2 ||→ mX = 0,08 × 52 + 0,06 × 26 + 0,6 × 2 = 9,44 gam; nX = 0,8 mol; ∑nπ trong X = 0,42 mol. t ♦ X   Y ||→ mX = mY = 9,44 gam; mà MY = 4,72 × 4 = 18,88 → nY = 0,5 mol. Theo đó, nH2 phản ứng = nX – nY = 0,3 mol. ♦ 1H2 phản ứng + 1π trong X ||→ ∑nπ trong Y = 0,42 – 0,3 = 0,12 mol. 1π + 1Br2 nên nếu lấy 0,75 mol Y ⇄ tương ứng có 0,18 mol π thì nBr2 phản ứng = 0,18 mol Vậy, yêu cầu V = 180 ml. Chọn Chọn C. ♣. p/s: cần phản xạ + đánh dấu ở yêu cầu Y là giá trị khác (0,75 mol và 0,5 mol). Câu 1704. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lây một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,40 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,60 lít. Lời giải Chọn D Vì C2H2 và H2 có cùng số mol nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành C2H4. BTKL: mX  10,8  0, 2 16  14 gam  nC2 H 4  0, 5 mol. Đốt cháy X hay Y đều cần lượng O2 như nhau cho nên nO2  0,5  3  1,5 mol  VO2  33, 6 lít.. Câu 1705. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0, 1 mol etilen; 0, 1 mol vinylaxetilen và 0, 3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10, 75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0, 3. B. 0, 2. C. 0, 4. D. 0, 05. Lời giải Chọn A BTKL   m X  m Y  m C2 H 4  m C4 H 4  m H 2  8, 6 gam  n Y . 8, 6  0, 4 mol 21,5. BTLK:  1n C2H4  3n C4H4  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0,3 mol mà n H 2 pư = n X  n Y = 0, 1 mol . Câu 1706. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là.

<span class='text_page_counter'>(491)</span> A. 0,25.. B. 0,20.. C. 0,10. Lời giải. D. 0,15.. Chọn D Câu 1707. Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,25 Lời giải Chọn B. 15 , 9 AgNO 3 / NH3   CH 2  CH  C  CAg : 0 ,1   mol  CH 2  CH  C  CH  159 a  mol  X  Br2 CH 3  CH  CH 2   nBr  0 , 35  mol  2 pu . nCH. 2  CH  C  CAg.  nCH. nBr  p.u   3nCH 2.  nCH. 3 CH  CH 2. 2 CH C CH. 2 CH  C CH 2.  0 ,1  mol .  nCH. 3 CH CH 2.  0 , 35  30 . ,1  0 ,05  mol . → a = 0,1 + 0,05 =0,15 (mol) → Chọn B. Câu 1708. Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khốilượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là A. 24,42. B. 22,68. C. 24,24. D. 22,28. Câu 1709. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 2,24 lít X vào dung dịch Br 2 dư, có 25,6 gam Br2 phản ứng và còn lại 0,448 lít khí. Đốt cháy 2,24 lít X bằng khí O2 dư, thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đều đo ở đktc. Hai hiđrocacbon trong X là A. etan và propin. B. butan và axetilen. C. metan và butađien. D. propan và axetilen. Lời giải Chọn D X gồm hiđrocacbon không no Y và hiđrocacbon no Z Giả thiết: nZ = 0,02 mol; nX = 0,1 mol ⇒ nY = 0,08 mol. Lại có: 25,6 gam Br2 ⇄ 0,16 mol. Tỉ lệ: nBr2 = nZ = 0,16 ÷ 0,08 = 2: 1. → hiđrocacbon không no Y chứa 2 liên kết πC=C trong phân tử. t Giải đốt: 0,1 mol X   0,22 mol CO2. 0,1 mol X gồm 0,08 mol CnH2n – 2 (n ≥ 2) và 0,02 mol CmH2m + 2. → có phương trình nghiệm nguyên: 0,08n + 0,02m = 0,22 ⇄ 4n + m = 11. Thấy ngay n < 3; điều kiện: n ≥ 2 nên n = 2; tương ứng m = 3..

<span class='text_page_counter'>(492)</span> Vậy, hai hiđrocacbon trong X là C2H2 (axetilen) và C3H8 (propan). Câu 1710. Hỗn hợp X gồm propin, propen, propan và hiđro. Dẫn 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X qua Ni (nung nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt hoàn toàn Y rồi sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 75 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 54,6 B. 96,6 C. 51,0 D. 21,6 Lời giải Chọn A C 3 H 4 C H CO 2 Ca (OH)2  3 6 Ni,t  O2 0,75(mol)    0,459(mol)Y     CaCO 3 : 0,75(mol) H 2O C 3 H 8 H 2. n H2 (p.u)  n Y  n X  0,3(mol); n C(X)  n C(Y)  n CaCO3  0, 75(mol).  n C3H y  0, 25(mol)  n H2 (X)  0,5(mol) C3H8 : 0, 25(mol)  Y  n H2O  0, 25.4  0, 2  1, 2(mol) H 2 : 0, 2(mol)  m  mCO2  m H2O  0, 75.44  1, 2.18  54, 6(g) Câu 1711. Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1, 792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là A. 6, 4. B. 3, 2. C. 4, 8. D. 8, 0. Lời giải Chọn C Hỗn hợp X gồm C2H2 (x mol), H2 (3x mol) và CH4 dư (y mol) Ta có:  26x  3x.2  16y  0, 08.5.2  0,8 32x  16y  0,8   n Br2  2x  0, 03 mol  m  4, 8 (g)   x  3x  y  0, 08  4x  y  0, 08 Câu 1712.. Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam 8 oxi thu được 12,6 gam H2O; VCO  VX (đo cùng nhiệt độ áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác 2 3 dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hiđrocacbon trong X là: A. CH4 và C2H2 B. C4H10 và C2H2 C. C2H6 và C3H4 D. CH4 và C3H4 Lời giải Chọn C.  8 Cn H 2n  2  a  O2 :1,15 mol  CO2 : n CO2  n X 3 X   C H b     m 2m 2 H 2 O : 0,7  mol  3 3 5,5  g  X  14,7  g  . AgNO / NH.   2n O  2n CO  n H O  n CO  0,8  mol  BTNT  O . 2. 3  n X  .0,8  0,3 8. 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(493)</span>  n  2  a  b  0,3 a  0,1 m  3    0,1n  0,2 m  0,8    n  4  b  a  0,1  b  0,2   m  2 n  2 C H : 0,1 TH1:   2 6  m1  0,1.30  0,2.40  11 gam  m  3 C3 H 4 : 0,2 C H : 0,05  5,5  gam  X  2 6  m C H Ag  0,1.147  14,7  gam  TM  3 3 C3 H 4 : 0,1 C H : 0,1 C H : 0,05 n  4 TH2:    4 10  5,5  gam  X  4 10  m C Ag  0,1.240  24  gam  L  2 2 C2 H 2 : 0,1 m  2 C2 H 2 : 0,2. Câu 1713. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl 4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 24. B. 16. C. 32. D. 48. Lời giải Chọn B C2 H 2 : 0,1 mol   C3 H 6 : 0,2  mol  Ni,t 0 Br2 ;a g  X   Y  M Y  25   C2 H 4 : 0,1 mol    H 2 : 0,6  mol . BTKL   m X  m Y  0,1.26  0,2.42  0,1.28  0,6.2  25.n Y.  n Y  0,6  mol .  n   n X  n Y   0,1  0,2  0,1  0,6   0,6  0,4  mol   n  p.u  n   0, 4  mol   n  Y   n  X   n  p.u   0,1.2  0,2.1  0,1.1  0,4  0,1  mol .  n Br  n  Y   0,1 mol  2.  n Br  0,1.160  16  gam  2. Câu 1714. Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen; 0,12 mol buten và H 2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng#a. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 4,48 lít (đktc) và tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Giá trị của a là A. 7,5. B. 12,5. C. 9,5. D. 11,5. Lời giải Chọn C X chứa 0,12 mol C4H4; 0,12 mol C4H8 và H2. Khí ra khỏi bình gồm 0,08 mol C4H10 và 0,12 mol H2. nBr2 phản ứng = 0,24 mol ||→ nπ trong Y = 0,24 mol (1Br2 ⇄ 1π). Lại có nπ trong X = 0,12 × 3 + 0,12 = 0,48 mol ||→ n π bị mất chuyển X → Y = 0,24 mol. ||→ nH2 phản ứng = 0,24 mol (1π ⇄ 1H2) ||→ nH2 ban đầu = 0,36 mol..

<span class='text_page_counter'>(494)</span> Có mX = mY = 13,68 gam và nY = nX – nH2 phản ứng = 0,36 mol. ||→ a = dY/He = 13,68 ÷ 0,36 ÷ 4 = 9,5. Chọn Chọn C. ♣. Câu 1715. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hỗn hợp khí X gồm 0, 15 mol C2H4; 0, 25 mol C2H2 và 0, 5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0, 15. B. 0, 3. C. 0, 4. D. 0, 1. Lời giải Chọn C BTKL   m X  m Y  m C2 H 4  m C2 H2  m H 2  11, 7 gam  n Y  0, 65 mol BTLK:  mà n H 2 pư = n X  n Y = 0, 25 mol  1n C2 H4  2n C2 H2  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0, 4 mol. Câu 1716. Hỗn hợp E gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol E đi qua ống đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của X trong 0,25 mol E là A. 0,10 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15 mol. D. 0,04 mol. Lời giải Chọn A Ta sẽ tiếp cận theo hướng đồng đẳng hóa bằng cách chọn các ankin và anken nhỏ nhất.  C2 H 2 :  C H : E 3 6 CH 2 : H :  2. a b. Trong đó c  an  bn. Nghĩa là số nhóm CH 2 phải phân phối. c. đều vào ankin và anken để thỏa mãn dữ kiện lệch1C. d. Nhận xét:. H 2 đđược xem như ankan giả da  Maët khaùc n CO2  n H2O C2 H 2 :  C H : Hỗn hợp E  3 6 CH 2 : H :  2. a. a  b  a  0,25    * 2a  3b  c  0,35 c  c  an  bn a. b. Tại đây ta có nhiều cách giải. Ta chọn cách giải sử dụng máy tính Cách giải: Cho n = 0,1, 2,... đến khi các giá trị của a, b >0 là được a  0,1 Thật may mắn tại n = 0 thì: *   b  0, 05 Tức là n C2H2  0,1 Câu 1717. Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 5,60. B. 6,72. C. 7,84. D. 8,96. Lời giải Chọn C Đặt CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2k (a mol). Khi cho X tác dụng Br2 thì: (14n + 2 – 2k).a = 6,32 (1) và ka  0,12 (2).

<span class='text_page_counter'>(495)</span> Khi đốt cháy X thì:. nX a 0,1    n  2, 2 . Thay vào n vào (1), (2) suy ra: a = 0,2 và k = 0,6 n CO 2 an 0, 22. Trong 0,1 mol X có: n O 2  3,5.0,1  0,35 mol  VO 2  7,84 (l) Câu 1718. Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng 2,255 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là A. 0,07. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,06. Lời giải Chọn B X gồm C4H10, C4H11N, C5H10O2, C5H11O2N quy đổi về C4H10 (0,34 mol), NH (x mol), CO2 (y mol) Khi đốt cháy X có: n O 2  6,5.0,34  0, 25x  2, 255  x  0,18 Khi hấp thụ sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư  N2 : 0,09 mol (dựa vào BT: N) Câu 1719. Đốt chảy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon chứa một liên kết  trong phân tử bằng khí oxi, sau phan ứng dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng lên 12,4 gam. Giá trị của m là A. 3,0 B. 2,8 C. 2,6 D. 1,5 Câu 1720. Hiđrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,8. B. 8,0. C. 56,0. D. 16,0. Lời giải Chọn B Đốt Y  n CO 2  0,1 và n H 2O  0, 05 Đốt C8H8 (0,005)  n CO2  0, 04 và n H 2O  0, 02.  Đốt X tạo ra n CO  0, 06 và n H O  0, 03 2. 2.  X có C: H = 1: 1 26  M X  58  X là C4H4 (0,015 mol) n Br2  3n C4 H 4  n C8 H8  0, 05.  m Br2  8gam.. Câu 1721.. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở  M X  M Y  M Z  62  có cùng số nguyên tử cacbon trong. phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 1,2. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,9. Câu 1722. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol. Lời giải Chọn D BTKL   m X  m C 2H 2  m H 2  10, 4 (g)  n X  0, 65mol.

<span class='text_page_counter'>(496)</span> Ta có: n H 2 pư = n C 2 H 2  n H 2  n X  0, 35 mol và n C2H 2 pư = n C 2 Ag 2 = 0,1 mol BT:    2(n C 2 H 2  0,1)  n H 2 pư + n Br2  n Br2  0,15 mol. Câu 1723. Hỗn hợp X gồm butan, but -1-en và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là 27, 25. Đốt hoàn toàn 0, 15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là a gam. Mặt khác, cho 16, 35 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có b gam brom phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là A. 43, 950 và 84.. B. 43, 950 và 42.. C. 35, 175 và 42. Lời giải. D. 35, 175 và 84.. Chọn D Công thức tổng quát của X là C4Hx với 12.4 + x = 54, 5  x = 6, 5  n CO 2  0,15.4  0, 6 mol Khi đốt cháy X thu được   a  35,175 (g)  n H 2 O  0,15.3, 25  0, 4875 mol Khi cho X (nX = 0, 3 mol và k = 1, 75) tác dụng n Br2  0,3.1, 75  0, 525 mol  b  84 (g). với. Br2. thì. Câu 1724. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6, 72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1, 5M. Giá trị nhỏ của m là A. 4, 20. B. 3, 75. C. 3, 90. D. 4, 05. Hướng dẫn giải Chọn D Đặt CTTQ của X là CxHy (phân tử có chứa k liên kết π). n CO2  x.n X  0, 3 x 0,3 Ta có:     2  x  2k n Br2  k.n X  0,15 k 0,15 Với x = 2  k = 1: X là C2H4  m = 4, 2 (g) Với x = 4  k = 2: X là C4H6  m = 4, 05 (g)  giá trị nhỏ nhất. Câu 1725. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng A. 13,44. B. 8,96. C. 11,2. D. 5,60. Lời giải Chọn C Khí Y gồm C2H2 dư, C2H4, C2H6 và H2 dư.. n C2 H2 dư = n C2 Ag 2  0, 05. n C2 H4  n Br2  0,1 Khí Z chứa C2H6 (a mol) và H2 (b mol) n CO2  2a  0,1 n H 2O  3a  b  0, 25  a  0, 05 và b = 0,1. n C2 H2 ban đầu = n C2 H 6  n C2 H4  n C2 H2 dư = 0,2 n H 2 ban đầu = 2n C2H 6  n C2 H4  n H2 dư = 0,3.

<span class='text_page_counter'>(497)</span>  n X  0,5  V  1,12 lít.. Câu 1726. Cho 2,12 gam hỗn hợp C2H2, C2H6, C3H8, C4H4 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,704. B. 5,376. C. 4,480. D. 5,152. Lời giải Chọn D Ni,t  X Thật đơn giản: 2,12 gam hỗn hợp  Phản ứng trong bình kín nên mX = 2,12 gam; thành phân gồm 2 nguyên tố C và H. t  0,15 mol CO2 + ? mol H2O. ☆ Đốt cháy 2,12 gam X + O2  Bảo toàn C ⇒ 2,21 = mX = mC + mH = 0,15 × 12 + mH ⇒ mH = 0,32 gam ⇒ nH2O = 0,16 mol (theo bảo toàn H) ⇒ nO2 cần đốt = 0,15 + 0,16 ÷ 2 = 0,23 mol (theo bảo toàn O) ⇒ Yêu cầu V = 0,23 × 22,4 = 5,152 lít. Câu 1727. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho 13, 44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hơp khí Y (gồm ba hiđrocacbon), có tỉ khối so với H2 là 14, 4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 2. B. 0, 15. C. 0, 1. D. 0, 25. Hướng dẫn giải Chọn B Đặt Y là C2Hn với MY = 28, 8  n = 4, 8 PTHH: C2H2 + 1, 4H2  C2H4, 8 Ta có: x + 1, 4x = 0, 6  x = 0, 25 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 1, 4x + a  a = 0, 15. Câu 1728. Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 21,72 gam. B. 16,68 gam. C. 22,84 gam. D. 16,72 gam. Lời giải Chọn C Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 38 m X  0, 2.2.13,1  5, 24 n H  (m X / m C ) / 1  0, 68  n H 2 O  0,34  m bình = m CO2  m H2 O  22,84. Câu 1729. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho 5, 6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21, 5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 05 mol. B. 0, 10. C. 0, 15. D. 0, 20. Lời giải Chọn A Đặt Y là C3Hn với MY = 43  n = 7 PTHH: C3H4 + 1, 5H2  C3H7.

<span class='text_page_counter'>(498)</span> Ta có: x + 1, 5x = 0, 25  x = 0, 1 (x là mol của C3H4) Theo BT π thì: 2x = 1, 5x + a  a = 0, 05. Câu 1730. Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO 2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,0. B. 27,8. C. 25,4. D. 29,0. Câu 1731. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,2. B. 0,1. C. 0,15. D. 0,25. Lời giải Chọn C C H (2 ) : a mol Ni,t   Br2 0,6 mol X  2 2   Y C2 H y   H : b mol  2. . MC2 H   24  y  14, 4.2  y  4,8  Y laø C2 H 4,8 (1, 4 ) y. C2 H 2  1, 4 H 2   C2 H 4,8 Mol phản ứng: a  1,4a.  nX  a  1, 4a  0,6  a  0,25 mol BT mol    2nC H  nH  nBr  2.0,25  1, 4.0,25  nBr  nBr  0,15 mol 2. 2. 2. 2. 2. 2. Câu 1732. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp khí X gồm butan, butađien và isobutilen. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, dung dịch thu được có khối lượng giảm đi 8, 32 gam. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 14, 4 gam Br2. Giá trị của V là bao nhiêu? A. 5, 376. B. 5, 600. C. 6, 272. D. 7, 840. Lời giải Chọn C X có dạng C4Hy (x mol) m  mCO2  m H2O  mCaCO3  44.4x  18.0, 5xy  100.4x  8, 32(1) C4Hy có k  (2C  2  H) / 2  5  0, 5y  n Br2  x(5  0, 5y)  0, 09 (2) (1)(2)  x  0, 05; xy  0, 32.  n CO2  4x  0, 2; n H2O  xy / 2  0,16 Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H2O.  n O2  0, 28  VO2  6, 272 lít Câu 1733. X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0, 3 mol X làm mất màu vừa đủ 0, 5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm 2 anken. C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm 1 anken và một ankin. Lời giải Chọn D Vì k = 1, 67 suy ra X chỉ có thể là anken và ankin..

<span class='text_page_counter'>(499)</span> Câu 1734. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6, 72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1, 5M. Giá trị nhỏ của m là A. 4, 20. B. 3, 75. C. 3, 90. D. 4, 05. Hướng dẫn giải Chọn D Đặt CTTQ của X là CxHy (phân tử có chứa k liên kết π). n CO2  x.n X  0, 3 x 0,3 Ta có:     2  x  2k n Br2  k.n X  0,15 k 0,15 Với x = 2  k = 1: X là C2H4  m = 4, 2 (g) Với x = 4  k = 2: X là C4H6  m = 4, 05 (g)  giá trị nhỏ nhất. Câu 1735. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0, 1 mol etilen; 0, 1 mol vinylaxetilen và 0, 3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10, 75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0, 3. B. 0, 2. C. 0, 4. D. 0, 05. Lời giải Chọn A BTKL   m X  m Y  m C2 H 4  m C4 H 4  m H 2  8, 6 gam  n Y . 8, 6  0, 4 mol 21,5. BTLK:  1n C2H4  3n C4H4  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0, 3 mol mà n H 2 pư = n X  n Y = 0, 1 mol . Câu 1736. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Lời giải Chọn A n X  0, 25 gồm C3H4 (a) và H2 (b)  a  b  0, 25 n Y  a  40a  2b  21,5.2a  a  0,1; b  0,15 Bảo toàn mol liên kết pi: 2a  b  n Br2  n Br2  0, 05. Câu 1737. Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nung nóng V lít X (đktc) có xúc tác Ni, thu được 0,8V lít khí Y (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 7,68 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là A. 1,792. B. 1,344. C. 2,016. D. 1,120. Lời giải Chọn B t Giải đốt X   CO2 và H2O cùng số mol ⇒ Trong X, số mol ankin C2H2 và H2 bằng nhau. t → sau phản ứng X   Y xảy ra thì H2 phản ứng hết coi như lượng này chỉ phản ứng làm mất π trong C 2H2 → nhìn nhanh được 0,8V lít Y chỉ là C2H4 mà thôi. Phản ứng: C2H4 + Br2 → CH2BrCH2Br Giả thiết nBr2 = 0,048 mol ⇒ 0,8V = 0,048 × 22,4 ⇒ V = 1,344 lít..

<span class='text_page_counter'>(500)</span> Câu 1738. X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0, 3 mol X làm mất màu vừa đủ 0, 5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm 2 anken. C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm 1 anken và một ankin. Lời giải Chọn D Vì k = 1, 67 suy ra X chỉ có thể là anken và ankin. Câu 1739. Hòa tan 22,72 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 74,88. B. 68,48. C. 62,08. D. 81,28. Lời giải Chọn A n OH =7,5 → Kiềm dư → Rắn gồm Na3PO4 và kiềm dư. n P2O5 n. 3 n. H 2O P2O5 BKTL   mrắn = 74,88 gam.   m P2O5 + m KOH + m NaOH = mrắn + m H2O . Câu 1740. Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,16 mol B. 0,32 mol C. 0,24 mol D. 0,40 mol Lời giải Chọn C. n C2H6 / n X  M X / 30  0, 4  n C2 H6  0, 4n X  0,16  n H2  n X  n C2 H6  0, 24 Bảo toàn liên kết   n Br2  n H 2  0, 24 Câu 1741. Hỗn hợp X gồm các khí etan; propen và buta-1,3-đien có tỉ khối so với H2 là 19,8 Trộn X với 0,6 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 31,36 lít khí CO 2 (ở đktc). Mặt khác, đun Y với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Z. Dẫn Z qua dung dịch nước brom thì thấy làm mất màu vừa đủ 8 gam brom. Tỉ khối của Z so với He là A. 13,0. B. 14,0. C. 6,5. D. 7,0. Lời giải Chọn D Xử lý thật tinh tế hỗn hợp X gồm: etan C2H6; propen C3H6 và buta-1,3- ddien C4H6 → đại diện X là CaH6 mà d X/H2  19,8  M X  39,6  a  2,8 Theo đó, hỗn hợp Y về thành phần gồm C2,8H6 và 0,6 mol H2. Đốt Y cho 1,4 mol CO2  n X  n C2,8H 6  0, 5 mol   n  trongX  0, 4 mol Lại có: n Br2  0, 05mol   n  trong Z  0, 05mol.   n  trong X   n  trong Z  0,35mol  n H2. phản ứng.  n Z  n Y  n H2 phản ứng = 0, 6  0,5  0,35  0, 75 mol mà m Z  m Y  21, 0 gam.  d Z/H2 . 21  7,0 4  0, 75.

<span class='text_page_counter'>(501)</span> Câu 1742. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là A. 4,20. B. 3,75. C. 3,90. D. 4,05. Lời giải Chọn D Đặt CTTQ của X là CxHy (phân tử có chứa k liên kết π). n CO 2  x.n X  0,3 x 0,3 Ta có:     2  x  2k n Br2  k.n X  0,15 k 0,15 Với x = 2  k = 1: X là C2H4  m = 4,2 (g) Với x = 4  k = 2: X là C4H6  m = 4,05 (g)  giá trị nhỏ nhất. Câu 1743. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. Lời giải Chọn A Br2 dư nên Y gồm H2 và các ankan  n Y  n C4 H10 ban đầu = 0,1 Đốt Y  n H 2O  u và n CO2  v  u  v  0,1 Bảo toàn O: u + 2v = 0,305.2  u  0, 27 và v = 0,17  m Y  2u  12v  2,58 Bảo toàn khối lượng: m tăng = m C4 H10 ban đầu – mY = 3,22 gam. Câu 1744. Hỗn hợp X gồm 0, 15 mol propin, 0, 2 mol etan, 0, 1 mol axetilen và 0, 6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15, 68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 18. B. 0, 16. C. 0, 12. D. 0, 10. Lời giải Chọn D Ta có: n Y  a  0,7  n H 2 pư = n X  n Y  0,35  a Bảo toàn π: 2n C3H 4  2n C2 H 2  (0, 35  a)  2a  n Br2  a  0,1 Câu 1745. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa a mol brom trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là A. 8,1. B. 4,2. C. 8,4. D. 9,0. Lời giải Chọn B 2n O 2  0,6 mol (theo bảo toàn nguyên tố O). Vì n X  n Br2  X có 1 liên kết π  n CO 2  n H 2O  3  m X  12n CO2  2n H 2O  8, 4(g).

<span class='text_page_counter'>(502)</span> Câu 1746. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,05. Lời giải Chọn A Cho m gam X tác dụng với Ca(OH)2 thì: n KHCO3  n Na 2CO3  n CaCO3  0,12 mol Khi cho 2m gam X (gấp đôi lượng đầu) tác dụng với HCl (dư): BT:C   n CO 2  2(n KHCO3  n Na 2CO3 )  0, 24 mol  VCO2  5,376(l). Câu 1747. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,100. B. 7,140. C. 4,770. D. 7,665. Lời giải Chọn A C 4 H 2 : 0,015 mol n Br2  3, 6    m  0, 015.264  0, 01.159  5,55 (g) Ta có: k  nX C 4 H 4 : 0,01 mol Trong 2,54 gam X thì khối lượng kết tủa thu được là 11,1 (g) Câu 1748. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Lời giải Chọn B n Br Số liên kết  trong Y là k  2  0, 5  Y có công thức chung là C x H 2x  2  2k hay C x H 2x 1 nY Mà: M Y  29  x  2  Y là C2H5 Phản ứng cộng H2 không làm đổi số C nên X có công thức chung là C 2H4 C2 H 4  0,5H 2  C 2 H 5  n H 2  0,5.n Y  0,1mol Câu 1749. Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,04. C. 0,1. D. 0,08. Câu 1750. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Nung nóng a mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 18, 2 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29, 12 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a là A. 0, 2. B. 0, 3. C. 0, 4. D. 0, 5. Lời giải Chọn D Quá trình nung: C4H10  CnH2n + CmH2m + 2 (n ≥ 1; m ≥ 0) Khi đốt cháy Y gồm CmH2m + 2: x mol và C4H10 dư: a – x (mol) luôn có: BT: O n H 2O  n CO 2  a (1) và   n H 2O  2n CO 2  2, 6 (2).

<span class='text_page_counter'>(503)</span> Theo BTKL: m C 4 H10  m  m Y  58a  18, 2  12n CO 2  2n H 2O (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 5 Câu 1751. Hỗn hợp E gồm C2H2, C2H4, C4H10 và H2. Nung nóng 0, 08 mol E với H2 dư (xúc tác Ni), có tối đa 0, 06 mol H2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0, 08 mol E cần vừa đủ a mol khí O 2, thu được CO2 và 0, 14 mol H2O. Giá trị của a là A. 0, 19. B. 0, 12. C. 0, 23. D. 0, 18. Lời giải Chọn A 0, 06 mol H2 "nhập" vào 0, 08 mol E → 0, 08 mol E' gồm H2 và các ankan. t Khi đó, đốt 0, 08 mol E' + (a + 0, 03) mol O2   ? mol CO2 + 0, 2 mol H2O. ☆ Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = nE' ⇒ 0, 2 – ? = 0, 08 ⇒ ? = 0, 12 mol. → bảo toàn nguyên tố O có 2(a + 0, 03) = 2 × 0, 12 + 0, 2 ⇒ a = 0, 19. ♦ Cách 2: Để ý: 1πC=C + 1H2 ⇒ ∑nπ trong E = 0, 06 mol. t Đốt: 0, 08 mol E + a mol O2   ? mol CO2 + 0, 14 mol H2O. Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ trong E – nE Thay số có nCO2 = 0, 12 mol → bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: 2a = 0, 12 × 2 + 0, 14 ⇒ a = 0, 19 mol. Câu 1752. X là hỗn hợp gồm CH4; C2H4; C3H4 (propin); C4H4 (vinylaxetylen) và H2. Dẫn 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ x mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị x là A. 2,05. B. 1,75. C. 1,92. D. 2,00. Lời giải Chọn D Phân tích hướng giải: + Vì thành phần về nguyên tố và thành phần về khối lượng của X và Y như nhau nên đốt X cũng như đốt Y  Để tính toán đơn giản ta đốt cháy hỗn hợp X. + Ta thấy hỗn hợp X gồm nhiều chất, ít dữ kiện và chỉ liên quan đến phản ứng đốt cháy, phản ứng cộng với dung dịch Br2 nên ta có thể qui đổi X về hỗn hợp chứa ít chất hơn. + Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Y tác dụng được với dung dịch Br2  Y chứa hiđrocacbon không no  H2 phản ứng hết. Cách 1:. C2 H 4 : a mol  C4 H 4 : b mol  a  b  c  1 1 H : c mol Quy đổi X về  2. BT mol    n C H  3n C H  n H  n Br  a  3b  c  0,1  2  2. 4. 4. BTKL   nY  nX .. Từ (1), (2) và (3). 4. 2. 2. MX 1  1.  0,8 mol  c  1  0,8  0,2 mol  3 MY 1,25. a  1,05    b  0,25 c  0,2 . nCO  1, 05.2  4.  0, 25   1,1 mol BT .C vaø BT . H   2 nH 2O  1, 05.2  2.  0, 25   0, 2  1,8 mol.

<span class='text_page_counter'>(504)</span> BT.O   nO  1,1  2. 1,8  2 mol 2. Cách 2:. Qui đổi X về. CH 4 : a mol a  b  c  1 a  0,5      b  0,3 C2 H 4 : b mol  c  0,2 H : c mol   BT mol   b  c  0,1 c  0,2   2. n CO  0,5  0,3.2  1,1 mol BT.C vaø BT.H BT.O   2   n O  2 mol 2 n  0,5.2  0,3.2  0,2  1,8 mol  H2O Cách 3:. CH 4 : a mol a  b  c  1 a  0,65      b  0,15 C3 H 4 : b mol  c  0,2 H : c mol  BT mol   2b  c  0,1  c  0,2    Qui đổi X về  2. n CO  0,65  0,15.3  1,1 mol BT.C vaø BT.H BT.O   2   n O  2 mol 2 n H2O  0,65.2  0,15.2  0,2  1,8 mol Bình luận: Ở bài này tác giả giới thiệu 3 cách qui đổi, ngoài ra ta có thể qui đổi hỗn hợp về 2 hiđrocacbon bất kì trong hỗn hợp và H2. Việc tính toán ra số mol âm khi qui đổi không làm ảnh hưởng đến kết quả bài toán. Câu 1753. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10, 8 gam và thoát ra 4, 48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33, 6 lít. B. 22, 4 lít. C. 16, 8 lít. D. 44, 8 lít. Hướng dẫn giải Chọn A Theo BTKL: m C 2 H 2  m H 2  10,8  0, 2.8.2  14 (g)  n C 2 H 2  n H 2  0, 5 mol C 2 H 2  5 / 2O 2  2CO 2  H 2 O Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X:   H 2  1 / 2O 2  H 2 O 5 1 n O 2  n C 2 H 2  n H 2  1, 5 mol  VO 2  33, 6 (l) 2 2 Câu 1754. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Nung nóng a mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 18, 2 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29, 12 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a là A. 0, 2. B. 0, 3. C. 0, 4. D. 0, 5.. Lời giải Chọn D Quá trình nung: C4H10  CnH2n + CmH2m + 2 (n ≥ 1; m ≥ 0) Khi đốt cháy Y gồm CmH2m + 2: x mol và C4H10 dư: a – x (mol) luôn có: BT: O n H 2O  n CO 2  a (1) và   n H 2O  2n CO 2  2, 6 (2). Theo BTKL: m C 4 H10  m  m Y  58a  18, 2  12n CO 2  2n H 2O (3).

<span class='text_page_counter'>(505)</span> Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 5 Câu 1755. Đốt cháy hoàn toàn 1, 84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O 2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4, 76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 15. B. 18. C. 13. D. 16. Lời giải Chọn C ☆ Thuần đốt cháy ⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H 2. t Đốt cháy 1, 84 gam hỗn hợp + O2   a mol CO2 + b mol H2O. Ca(OH)2 dùng dư ⇒ Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O) → rút gọn, thay số và ẩn có 100a – (44a + 18b) = 4, 76 ⇥ 56a – 18b = 4, 76. Lại có 12a + 2b = mhỗn hợp = 1, 84 ⇒ giải: a = 0, 13; b = 0, 14. → tương ứng m gam kết tủa là 0, 13 mol CaCO3 → m = 13, 0 gam. Câu 1756. Hỗn hợp E gồm C2H2, C2H4, C4H10 và H2. Nung nóng 0, 08 mol E với H2 dư (xúc tác Ni), có tối đa 0, 06 mol H2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0, 08 mol E cần vừa đủ a mol khí O 2, thu được CO2 và 0, 14 mol H2O. Giá trị của a là A. 0, 19. B. 0, 12. C. 0, 23. D. 0, 18. Lời giải Chọn A 0, 06 mol H2 "nhập" vào 0, 08 mol E → 0, 08 mol E' gồm H 2 và các ankan. t Khi đó, đốt 0, 08 mol E' + (a + 0, 03) mol O2   ? mol CO2 + 0, 2 mol H2O. ☆ Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = nE' ⇒ 0, 2 – ? = 0, 08 ⇒ ? = 0, 12 mol. → bảo toàn nguyên tố O có 2(a + 0, 03) = 2 × 0, 12 + 0, 2 ⇒ a = 0, 19. ♦ Cách 2: Để ý: 1πC=C + 1H2 ⇒ ∑nπ trong E = 0, 06 mol. t Đốt: 0, 08 mol E + a mol O2   ? mol CO2 + 0, 14 mol H2O. Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ trong E – nE Thay số có nCO2 = 0, 12 mol → bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: 2a = 0, 12 × 2 + 0, 14 ⇒ a = 0, 19 mol. Câu 1757. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4. Lời giải Chọn D n CO2  0, 55; n H 2 O  0, 4. Số C  n CO2 / n X  2, 75 Số H  2n H 2O / n X  4  k  (2C  2  H) / 2  1, 75.  n X  a  n Br2 / k  0, 4 Câu 1758. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên A. 11 gam. B. 14,6 gam. C. 8,8 gam. D. 3,6 gam. Lời giải Chọn B Hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có dạng tổng quát CxH4 với MX = 34  x = 2,5.

<span class='text_page_counter'>(506)</span>  n CO 2  0,1.2, 5  0, 25 mol Sản phẩm cháy gồm   mbình tăng = m CO 2  m H 2O  14, 6 (g)  n H 2O  0,1.2  0, 2 mol. Câu 1759. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 8, 4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13, 875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 225. B. 0, 025. C. 0, 250. D. 0, 175. Hướng dẫn giải Chọn A Cách 1: Vì sau phản ứng thu được các hiđrocacbon  H2 hết. Hỗn hợp Y gồm C2H4 (x mol); C2H6 (y mol) và C2H2 dư (z mol)  x  2y  n H 2 Ta có: và  2x  3y  z  0, 375 (1)   x  y  z  n C 2H 2 28x  30y  26z  27, 75  x  9y  7z  (2) xyz Lấy: 3.(1) – (2) = 5x + 10z = 1, 125  x + 2z = 0, 225 Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: a = x + 2z = 0, 225 Cách 2: Đặt Y là C2Hn với MY = 27, 75  n = 3, 75 PTHH: C2H2 + 0, 875H2  C2H3, 75 Ta có: x + 0, 875x = 0, 375  x = 0, 2 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 0, 875x + a  a = 0, 225. Câu 1760. Nung nóng 0,2 mol C4 H10 có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm: H 2 ,CH 4 , C 2 H 4 , C2 H 6 , C3 H 6 , C4 H8 . Dẫn X vào dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng 8,4 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 . Giá trị của V là: A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 5,60 Lời giải Chọn B anken | CH 2 : a anken  crackinh C4 H10    CH 4 : b  ankan ankan    0,2 mol CH 2 : c  8,4  14a  8, 4 a  0, 6  BT.C   0, 2.4  a  b  c  b  0, 2    BT.H   0, 2.10  2a  4b  2c c  0  . VO2  22, 4  0, 2.2   8,96 lít Câu 1761. Hỗn hợp E gồm C2H2, C2H4, C4H10 và H2. Nung nóng 0,08 mol E với H2 dư (xúc tác Ni), có tối đa 0,06 mol H2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và 0,14 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,19. B. 0,12. C. 0,23. D. 0,18. Lời giải Chọn A 0,06 mol H2 "nhập" vào 0,08 mol E → 0,08 mol E' gồm H2 và các ankan. t Khi đó, đốt 0,08 mol E' + (a + 0,03) mol O2   ? mol CO2 + 0,2 mol H2O..

<span class='text_page_counter'>(507)</span> ☆ Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = nE' ⇒ 0,2 – ? = 0,08 ⇒ ? = 0,12 mol. → bảo toàn nguyên tố O có 2(a + 0,03) = 2 × 0,12 + 0,2 ⇒ a = 0,19. ♦ Cách 2: Để ý: 1πC=C + 1H2 ⇒ ∑nπ trong E = 0,06 mol. t Đốt: 0,08 mol E + a mol O2   ? mol CO2 + 0,14 mol H2O. Tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ trong E – nE Thay số có nCO2 = 0,12 mol → bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: 2a = 0,12 × 2 + 0,14 ⇒ a = 0,19 mol. Câu 1762. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,10. Lời giải Chọn D Ta có: n Y  a  0, 7  n H2 pư = n X  n Y  0, 35  a Bảo toàn π: 2n C3H 4  2n C2H 2  (0,35  a)  2a  n Br2  a  0,1 Câu 1763. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hỗn hợp khí X gồm 0, 15 mol C2H4; 0, 25 mol C2H2 và 0, 5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0, 15. B. 0, 3. C. 0, 4. D. 0, 1. Lời giải Chọn C BTKL   m X  m Y  m C2 H 4  m C2 H 2  m H 2  11, 7 gam  n Y  0,65 mol BTLK:  1n C2 H4  2n C2H2  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0, 4 mol mà n H 2 pư = n X  n Y = 0, 25 mol . Câu 1764. Đốt cháy hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O 2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4,76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 15. B. 18. C. 13. D. 16. Lời giải Chọn C ☆ Thuần đốt cháy ⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H2. t Đốt cháy 1,84 gam hỗn hợp + O2   a mol CO2 + b mol H2O. Ca(OH)2 dùng dư ⇒ Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O) → rút gọn, thay số và ẩn có 100a – (44a + 18b) = 4,76 ⇥ 56a – 18b = 4,76. Lại có 12a + 2b = mhỗn hợp = 1,84 ⇒ giải: a = 0,13; b = 0,14. → tương ứng m gam kết tủa là 0,13 mol CaCO3 → m = 13,0 gam.. Câu 1765. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,24 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,24 mol Y phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,18. Lời giải Chọn B X có CT chung là CxH4 khi tác dụng với H2 thì: CxH4 + yH2  CxH4 + 2y.

<span class='text_page_counter'>(508)</span> Ta có: 12x  4  2y  29 x  2   a  0,5.0, 24  0,12  n CO 2  n H 2O  (k  1)n Y  0, 24x  0, 24.(2  y)  0,12  0, 24  y  0,5 Câu 1766. Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 73,12. B. 68,50. C. 51,4. D. 62,4. Lời giải Chọn C X : C2 H y  M X  28,5  12.2  y  28, 5  y  4,5.  nCO2  0,8  mol  ; nH 2O  0, 9  mol   m  44.0,8  18.0,9  51, 4  gam  Câu 1767. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2019 hiđrocacbon thuộc các loại ankan, anken, ankin và hiđrocacbon thơm cần vừa dùng hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Tính khối lượng m (biết rằng O2 chiếm 20% thể tích không khí) A. 5,14. B. 5,00. C. 5,12. D. 5,10. Lời giải Chọn C n O 2  20%.63, 28 / 22, 4  0, 565 Ca(OH)2 dư  n CO2  n CaCO3  0, 36 Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H 2O.  n H2O  0, 41  m  m C  m H  5,14 Câu 1768. Hỗn hợp X gồm butan, but -1-en và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là 27, 25. Đốt hoàn toàn 0, 15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là a gam. Mặt khác, cho 16, 35 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có b gam brom phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là A. 43, 950 và 84.. B. 43, 950 và 42.. C. 35, 175 và 42. Lời giải. D. 35, 175 và 84.. Chọn D Công thức tổng quát của X là C4Hx với 12.4 + x = 54, 5  x = 6, 5  n CO 2  0,15.4  0, 6 mol Khi đốt cháy X thu được   a  35,175 (g)  n H 2 O  0,15.3, 25  0, 4875 mol Khi cho X (nX = 0, 3 mol n Br2  0, 3.1, 75  0, 525 mol  b  84 (g). và. k. =. 1,. 75). tác. dụng. với. Br2. thì. Câu 1769. Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Nung nóng V lít X (đktc) với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11. Biết Y phản ứng tối đa với 4,0 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là A. 0,672. B. 1,344. C. 1,680. D. 3,360. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(509)</span> Chọn C Lấy 6 mol khí X gồm 1 mol C2H2; 2 mol C2H4 và 3 mol H2. Ni,t  Y ||⇒ mY = mX = 88 gam. ☆ Phản ứng: X  mà MY = 11 × 2 = 22 ⇒ nY = 4 mol → ∑nH2 phản ứng = Δnkhí giảm = nX – nY = 2 mol. Lại có: ∑nπ trong X = 1 × 2 + 2 × 1 = 4 mol ⇒ ∑nπ trong Y = 4 – 2 = 2 mol → Tương ứng nBr2 phản ứng với Y = 2 mol ⇄ mBr = 320 gam. Lập tỉ lệ: 6 mol X → Y sau đó phản ứng với 320 gam Br2. ? mol X → Y sau đó phản ứng với 4,0 gam Br2. ⇒ nX = 4 × 6 ÷ 320 = 0,075 mol ⇒ V = 0,075 × 22,4 = 1,68 lít. Câu 1770. Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol etilen và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,857. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 8,00 gam. B. 16,05 gam. C. 24,08 gam. D. 32,12 gam. Lời giải Chọn A BTKL: mY = mX = 9 gam ⇒ nY = 0,35 mol ⇒ n H 2 pứ = nX – nY = 0,45 mol.. BT:    n C 2 H 4  2n C 2H 2  n Br2  n H 2 pứ  n Br2  0,05 mol  m Br2  8 (g). Câu 1771. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là A. 2,688. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,360. Câu 1772. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 x mol/l. Tìm giá trị x A. 3 M. B. 0,3 M. C. 2 M. D. 0,2 M. Lời giải Chọn A n H2 phản ứng = n X  n Y  0, 2 Bảo toàn liên kết pi: n C2 H 4  2n C2 H 2  n H2 phản ứng + n Br2  n Br2  0, 3.  x  3M Câu 1773. Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8. Lời giải Chọn C Hỗn hợp Y làm mất màu brom  Y chỉ chứa các hidrocacbon với nY = 0,25 mol. BTKL Ta có: n H 2  n X  n Y  0, 4 mol  mX  mY  10,8  mH.C  10 (g).  M H.C . 10  40 : C3 H 4 0, 65  0, 4.

<span class='text_page_counter'>(510)</span> Câu 1774. Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H 2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 10. Cho Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom tối đa tham gia phản ứng là A. 32,0. B. 60,8. C. 35,2. D. 64,0. Lời giải Chọn B m Y  m X  11, 6  n Y  0,58.  n H2 phản ứng = n X  n Y  0, 22 Bảo toàn liên kết pi: 3n C4H4  n H2 phản ứng + n Br2  n Br2  0,38  m Br2  60,8gam. Câu 1775. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Hỗn hợp khí X gồm butan, butađien và isobutilen. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, dung dịch thu được có khối lượng giảm đi 8, 32 gam. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 14, 4 gam Br2. Giá trị của V là bao nhiêu? A. 5, 376. B. 5, 600. C. 6, 272. D. 7, 840. Lời giải Chọn C X có dạng C4Hy (x mol) m  mCO2  m H2O  mCaCO3  44.4x  18.0, 5xy  100.4x  8, 32(1) C4Hy có k  (2C  2  H) / 2  5  0, 5y  n Br2  x(5  0, 5y)  0, 09 (2) (1)(2)  x  0, 05; xy  0, 32.  n CO2  4x  0, 2; n H2O  xy / 2  0,16 Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H2O.  n O2  0, 28  VO2  6, 272 lít Câu 1776. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho 5, 6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21, 5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 05 mol. B. 0, 10. C. 0, 15. D. 0, 20. Lời giải Chọn A Đặt Y là C3Hn với MY = 43  n = 7 PTHH: C3H4 + 1, 5H2  C3H7 Ta có: x + 1, 5x = 0, 25  x = 0, 1 (x là mol của C3H4) Theo BT π thì: 2x = 1, 5x + a  a = 0, 05. Câu 1777. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 25,48 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 39,55 gam. Dãy đồng đẳng của hai hiđrocacbon trong X là A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankin hoặc ankađien. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(511)</span> Chọn B BTNT(O)    2n CO2  n CO2  2n O2 n CO2  0,875 Ta có   m dd  m CaCO3  (44n CO2  18n H 2O ) n H2O  0,525. mà n CO2  n H 2O. k  2   (k  1).n X  C tb  2,5  X là ankin. H  3  tb. Câu 1778. Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N 2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là A. 4,4 mol B. 1,0 mol C. 3,4 mol D. 2,4 mol Lời giải Chọn C Bảo toàn O: 2n O2 phản ứng  2n CO2  n H 2O  n O2 phản ứng = 0,65  n O 2 ban đầu = 0,65 + 0,2 = 0,85.  a  4n O2 ban đầu =3,4.. Câu 1779. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X bằng oxi vừa đủ, rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 42 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 18,66 gam so với dung dịch ban đầu. Công thức của Z là A. C3H4. B. C4H6. C. C3H6. D. C4H4. Lời giải Chọn A Công thức phân tử chung của Y và Z là: Cn H 2n  2  2 k (a mol) Trong đó: n là số không nguyên, k là số tự nhiên vì Y và z là đồng đẳng nên chung k. CO2  O2 Cn H 2n  2 2k   H 2 O. a.n a n 1 k . 42   100a.n  42   18,66  42   44a.n  18a  n  1  k    18,66  . a.n  0, 42 1   44a.n  18a  n  1  k   23,34  2 . . 1  n 0, 42   2  44a.n  18a  n  1  k  23,34. Lần lượt cho k  0,1,2,... đến khi n là số không nguyên hợp lý thì dừng Y laø C2 H 2 k  2  Cặp nghiệm hợp lý   n  2,8  Z laø C3 H 4 Câu 1780. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 8, 4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba.

<span class='text_page_counter'>(512)</span> hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13, 875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 225. B. 0, 025. C. 0, 250. D. 0, 175. Hướng dẫn giải Chọn A Cách 1: Vì sau phản ứng thu được các hiđrocacbon  H2 hết. Hỗn hợp Y gồm C2H4 (x mol); C2H6 (y mol) và C2H2 dư (z mol)  x  2y  n H 2 Ta có: và  2x  3y  z  0, 375 (1)   x  y  z  n C 2H 2 28x  30y  26z  27, 75  x  9y  7z  (2) xyz Lấy: 3.(1) – (2) = 5x + 10z = 1, 125  x + 2z = 0, 225 Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: a = x + 2z = 0, 225 Cách 2: Đặt Y là C2Hn với MY = 27, 75  n = 3, 75 PTHH: C2H2 + 0, 875H2  C2H3, 75 Ta có: x + 0, 875x = 0, 375  x = 0, 2 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 0, 875x + a  a = 0, 225. Câu 1781. Đốt cháy hoàn toàn 1, 84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O 2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4, 76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 15. B. 18. C. 13. D. 16. Lời giải Chọn C ☆ Thuần đốt cháy ⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H 2. t Đốt cháy 1, 84 gam hỗn hợp + O2   a mol CO2 + b mol H2O. Ca(OH)2 dùng dư ⇒ Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O) → rút gọn, thay số và ẩn có 100a – (44a + 18b) = 4, 76 ⇥ 56a – 18b = 4, 76. Lại có 12a + 2b = mhỗn hợp = 1, 84 ⇒ giải: a = 0, 13; b = 0, 14. → tương ứng m gam kết tủa là 0, 13 mol CaCO 3 → m = 13, 0 gam. Câu 1782. Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡CC≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,01. C. 0,03. D. 0,02.. Lời giải Chọn D Ta có: mX  mhh  2,7 (g)  n Y  0,06 mol  n H 2 pư = n hh  n Y  0, 09mol CH  CCH 2CH 3 : x  x  y  z  0, 06  0, 03  0, 03  x  0, 01    + CH  CCH  CH 2 : y   x  y  2z  0, 04   y  0, 01 CH  CC  CH : z   161x  159y  157z  5,84 z  0, 01  BT:    4n C4 H2  n H 2 pư + 2x + 3y + 4z + a  a = 0,02.. Câu 1783. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua bình đựng Ni, nung nóng, thu được hỗn hơp khí Y (gồm ba hiđrocacbon), có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là.

<span class='text_page_counter'>(513)</span> A. 0,2.. B. 0,15.. C. 0,1. Lời giải. D. 0,25.. Chọn B Đặt Y là C2Hn với MY = 28,8  n = 4,8 PTHH: C2H2 + 1,4H2  C2H4,8 Ta có: x + 1,4x = 0,6  x = 0,25 (x là mol của C2H2) Theo BT π thì: 2x = 1,4x + a  a = 0,15. Câu 1784. Tiến hành crackinh 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là A. 80%. B. 90%. C. 60%. D. 70%. Lời giải Chọn A Các khí đo ở cùng điều kiện nên xem thể tích như số mol. crackinh C4 H10  anken  ankan. 10 0 0 xxx 10  x x x  nsau phản ứng  10  x  18  x  8  H  80%. Câu 1785. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin. B. Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, xenlulozơ, trimetylamin. Lời giải Chọn A Câu 1786. Hỗn hợp X gồm 0, 15 mol propin, 0, 2 mol etan, 0, 1 mol axetilen và 0, 6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15, 68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 18. B. 0, 16. C. 0, 12. D. 0, 10. Lời giải Chọn D Ta có: n Y  a  0, 7  n H 2 pư = n X  n Y  0,35  a Bảo toàn π: 2n C3H 4  2n C2 H 2  (0, 35  a)  2a  n Br2  a  0,1 Câu 1787. Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3 . Dẫn X qua ống đứng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH 4, C2H6, C2H4, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỉ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là A. 120 gam. B. 100 gam. C. 160 gam. D. 80 gam..

<span class='text_page_counter'>(514)</span> Câu 1788. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Vậy thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là A. 5,6 lít. B. 6,048 lít. C. 5,824 lít. D. 5,376 lít. Lời giải Chọn B Tỉ khối của Z so với H2 là 8 ⇒ MZ = 16 = MCH4 ⇒ số mol C2H6 và H2 trong Z bằng nhau. Trong Y có x mol C2H2 và y mol C2H4 ||→ trong Z có (0,09 – x – y) mol C2H6 = số mol H2. ||→ số mol H2 đã phản ứng = (x + y + 0,11) mol. Làm no hết X cần 0,09 × 2 = 0,18 mol ||→ có 2x + y + x + y + 0,11 = 0,18; mà 26x + 28y = 0,82 gam ||→ x = 0,01 mol và y = 0,02 mol. ||→ Z có 0,06 mol C2H6; 0,06 mol H2 và 0,15 mol CH4 ||→ VZ = 6,048 lít. Chọn B ♦. ► Lời giải trên chỉ là "đánh lừa chút thôi".! Chứ với yêu cầu của đề bài thì chỉ cần một phép tính: mX = 5,15 gam ||→ V = (5,14 – 0,82) ÷ (8 × 2) × 22,4 = 6,048 lít. → ☆ cùng với cùng một giả thiết, một bài tập, muốn làm khó hay dễ cũng tùy thuộc vào yêu cầu của người ra đề nữa. Ví dụ như trên, yêu cầu V thì đơn giản quá, nhưng nếu hỏi số mol C 2H2 + Br2 hay % các khí trong Z thì lại là một vấn đề.! Câu 1789. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: butan, but - 1 - en và vinylaxetilen. Đốt hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a là: A. 35,175 gam và 42 gam. B. 43,95 gam và 21 gam. C. 35,175 gam và 21 gam. D. 43,95 gam và 42 gam. Lời giải Chọn A X có dạng C4Hy M X  48  y  27, 25.2  y  6,5 n CO2  0,15.4  0, 6 và n H 2O  0,15y / 2  0, 4875.  m  35,175 C4H6,5 + 1,75Br2 -> C4H6,5Br3,5  m Br2  1, 75.0,15.160  42 gam.. Câu 1790. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,8. B. 36,0. C. 54,0. D. 13,2. Lời giải Chọn A Xét phản ứng đốt cháy X: Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b mol. Bảo toàn nguyên tố O : 2a  b  0,625.4 (1) Ta có: 44a  18b  30  4,3  25, 7 (2) Từ (1) và (2) suy ra: a  0, 4; b  0,45.  Số C . 0,4 0, 45.2  1,6 ; số H   3,6 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(515)</span>  Hai hiđrocacbon là CH4 (x mol) và C4H2 (y mol). x  y  0,25 x  0,2   m X  0,2.16  0,05.50  5,7 Ta có:  x  4y  0,4 y  0,05 Xét 8,55 gam X  AgNO3 / NH3 : n C H  4. 2. 8,55 .0, 05  0, 075 mol 5, 7. AgNO3 / NH 3 Sơ đồ phản ứng: C4 H 2   C4 Ag 2.  m  0,075.264  19,8 gam Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y gam vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m làA. 19,700.B. 17,650.C. 27,500.D. 22,575.. Lời giải Chọn A Ở đoạn 1: CO 2  Ba  OH    BaCO3  H 2 O 2. n Ba OH   0,15 mol 2 Ta có: m BaCO  0,15 mol   3 n CO2  0,15 mol  a  0,15.22,4  3,36 lít Ở đoạn 2: CO2  NaAlO2  H 2 O   NaHCO3  Al  OH . 3. Tại m  37,35 gam : m Al OH   37,35  29,55  7,8 gam  n Al OH   0,1 mol 3. 3.  b   0,15  0,1 .22,4  5,6 lít. Ở đoạn 3: CO2  BaCO3  H 2O   Ba  HCO3 . 2. Tại x  a  b  1,68  7,28 lít  n CO  0,325 mol 2. Số mol CO2 phản ứng ở đoạn 3 bằng: 0,325  0,15  0,1  0,075 mol  n BaCO dö  0,15  0,075  0,075 mol 3.  m  m Al OH   m BaCO dö  7,8  0,075.197  22,575 gam 3. Câu 1791.. 3. Hiđrocacbon mạch hở X  26  M X  58  . Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn. hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,8. B. 16,0. C. 56,0. D. 8,0. Lời giải nC6 H 5CH CH 2  0, 005mol ; nCO2. Chọn D  0,1 mol ; nH 2O  0, 05 mol. Strien có số C = số H, mà nC  nH  X cũng có số C = số H. Lại có: 26  M X  58  X là C4H4  k  3  ..

<span class='text_page_counter'>(516)</span> Bảo toàn nguyên tố C: 4nX  8nstiren  nCO2  nX . 0,1  0,005.8  0,015 mol 4. Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: nBr2  3n X  nstiren  0, 015.3  0, 005.1  0, 05 mol  mBr2  8 gam Câu 1792. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,400. B. 8,736. C. 13,440. D. 7,920. Lời giải Chọn C Ca(OH)2 dư  n CO 2  n CaCO3  0,3 X có dạng chung là CnH2n-2O2 (0,3/n mol) m X  (14n  30).0,3 / n  5, 4  n  7, 5. Cn H 2n  2 O 2  (1,5n  1,5)O 2  nCO 2  (n  1)H 2O n O2  (1,5n  1,5).0, 3 / n  0, 39.  V  8,736 lít.. DẠNG 09: BẢNG BIỂU HỮU CƠ Câu 1793.. X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4, C2H5OH, CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X  Y  Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A C2H4  C2H5OH  CH3CHOC2H5OH  C2H4  CH3CHO C2H4  CH3CHO  C2H5OHCH3CHO  C2H5OH  C2H4. Câu 1794. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước: Thuốc thử X Y Z T AgNO3/NH3. Không. Ag . Không. Ag . Cu(OH)2. Không tan. Xanh lam. Xanh lam. Xanh lam. Nước brom. Mất màu,  trắng. Mất màu. Không mất màu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.. Không mất màu. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ. D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ. Lời giải. Chọn B Câu 1795.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(517)</span> X. Y. Z. T. Dung dịch HCl. Có phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Dung dịch KOH. Không phản ứng. Không phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Nước brom. Nước brom nhạt màu. Nước brom. Nước brom. không nhạt màu. và có kết tủa trắng. không nhạt màu. nhạt màu. Dung dịch Brom. và không có kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. Metyl amin, anilin, xenlulozơ, triolein C. Metyl amin, anilin, alanin, triolein. B. Etyl amin, anilin, glyxin, tripanmitin D. Etylamin, anilin, alanin, tripanmitin Lời giải. Chọn C X là: CH3NH2 Y là: C6H5NH2 Z là: H2N-CH(CH3)-COOH T là: (C17H33COO)3C3H5 Câu 1796. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X. Dung dịch AgNO3/NH3. Kết tủa Ag. Y. Quỳ tím. Chuyển màu xanh. Z. Cu(OH)2. Màu xanh lam. T. Nước brom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. C. Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin.. Kết tủa trắng B. Anilin, glucozo, lysin, etyl fomat. D. Etyl fomat, lysin, glucozo, anilin.. Lời giải Chọn D Câu 1797. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. axetilen, lysin, glucozơ, anilin. B. metanal, anilin, glucozơ, phenol. C. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin. D. glucozơ, alanin, lysin, phenol. Lời giải Chọn C Câu 1798.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau: X Y Z T. Dung dịch HCl. Có phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Dung dịch KOH. Không phản ứng. Không phản ứng. Có phản ứng. Có phản ứng. Dung dịch Brom. Nước brom. Nước brom nhạt màu. Nước brom. Nước brom.

<span class='text_page_counter'>(518)</span> không nhạt màu. và có kết tủa trắng. không nhạt màu. nhạt màu và không có kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. Metyl amin, anilin, xenlulozơ, triolein C. Metyl amin, anilin, alanin, triolein. B. Etyl amin, anilin, glyxin, tripanmitin D. Etylamin, anilin, alanin, tripanmitin Lời giải. Chọn C X là: CH3NH2 Y là: C6H5NH2 Z là: H2N-CH(CH3)-COOH T là: (C17H33COO)3C3H5 Câu 1799. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là: A. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. C. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. D. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ. Lời giải Chọn B Câu 1800. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin. B. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin. C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin. D. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin..

<span class='text_page_counter'>(519)</span> Lời giải Chọn B Quan sát và sử dụng 4 Chọn để loại trừ. ◈ Z + Br2/H2O → kết tủa trắng ||→ Z là anilin.. → Chọn đúng là B. Tương ứng với ◈ T là acilonitrin: CH2=CHCN + Br2 → CH2Br–CHBr–CN. ◈ Y là metylamin có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. ◈ X là Gly-Ala-Ala, tripeptit có phản ứng màu biure.. Câu 1801. Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghỉ ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Nước brom Có kết tủa trắng Y, Z Tạo thành dung dịch màu xanh lam Cu(OH)2 Y, T. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là: A. Phenol, glucozơ, glixerol, etyl axetat B. Glixerol, glucozơ, etyl fomat, metanol C. Anilin, glucozơ, glixerol, etyl fomat. D. Phenol, saccarozơ, lòng trắng trứng, etyl fomat. Lời giải Chọn C. Tạo thành kết tủa màu trắng bạc. Câu 1802. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tưởng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag Tạo chất lỏng không tan T Dung dịch NaOH trong nước, lắng xuống đáy ống nghiệm Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ. B. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua. D. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua. Câu 1803. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag.

<span class='text_page_counter'>(520)</span> Y Z T. Quỳ tím Cu(OH)2 Nước brom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Anilin, glucozo, lysin, etyl fomat. C. Etyl fomat, anilin, glucozo, lysin. Chuyển màu xanh Màu xanh lam Kết tủa trắng B. Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin D. Etyl fomat, lysin, glucozo, anilin Lời giải. Chọn D Câu 1804. Cho dãy các chất: Phenyl axetat, metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH Anlyl axetat: CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH2=CH-CH2OH Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + NaOH -> C15H31COONa + C3H5(OH)3 Etyl fomat HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH Câu 1805. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước brom Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 1806. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X. Quỳ tím. Chuyển sang màu đỏ. Y. Nước brom. Kết tủa trắng. Z. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Kết tủa trắng bạc. T. Cu(OH)2. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit glutamic, anilin, glucozơ, saccarozơ.. Dung dịch màu xanh lam B. Axit axetic, anilin, saccarozơ, glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(521)</span> C. Natri axetat, anilin, glucozơ, saccarozơ.. D. Axit axetic, anilin, glucozơ, xenlulozơ. Lời giải. Chọn A Câu 1807. Mẫu thử X Y Z T. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ. C. Natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ. D. Anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ. Lời giải Chọn C. Câu 1808. Mẫu thử. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng. X. Quỳ tím. Quỳ tím chuyển sang màu xanh. Y. Cu(OH)2 trong môi trường NaOH. Hợp chất màu tím. Z. Nước brom. Kết tủa trắng. X, Y, Z lần lượt là A. alanin, lòng trắng trứng, anilin.. B. lysin, lòng trắng trứng, alanin.. C. lysin, lòng trắng trứng, anilin.. D. anilin, lysin, lòng trắng trứng. Lời giải. Chọn C Câu 1809. Các dung dịch: saccarozơ, hồ tinh bột, glucozơ, anbumin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng Kết tủa Ag Các dung dịch ban đầu tương ứng với các kí hiệu là A. X, Y, Z, T. B. Z, X, T, Y. C. Y, X, Z, T. D. Z, X, T, Y..

<span class='text_page_counter'>(522)</span> Lời giải Chọn C Một số hiện tượng đặc trưng: • X + I2 → màu xanh tím ⇒ X là hồ tinh bột ⇥ loại#A. • T + Cu(OH)2/OH– → màu tím → T là anbumin (phản ứng biure) ⇥ loại luôn Chọn C và D → Chọn C Câu 1810. Các chất rắn: tristearin, glucozơ, phenol, axit ađipic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Z Nước nóng Nổi trên nước, không tan T AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng Kết tủa Ag Y Quì tím ẩm Quì tím ẩm chuyển màu đỏ Các chất ban đầu tương ứng với các kí hiệu là A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X. C. Z, T, X, Y. D. T, X, Z, Y. Lời giải Chọn C ☆ Một số hiện tượng dễ nhận ra và suy luận: ◈ chỉ có glucozơ có khả năng phản ứng tráng bạc → Ag↓ ⇒ T là glucozơ. ◈ Chỉ có axit ađipic làm quỳ tím ẩm hóa đỏ ⇒ Y là axit ađipic. → Chọn đúng là C. tương ứng cho biết Z là tristearin và X là phenol. ☆ Phân tích thêm: chất béo không tan trong nước nóng, nhẹ hơn nên nổi lên. ► Đổi lại, nếu là phenol thì sẽ tan được trong nước nóng.. Câu 1811. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Tạo chất lỏng T Dung dịch NaOH không tan trong nước, lắng xuống Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, phenylamoni clorua, lòng trắng trứng, fructozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, phenylamoni clorua. Câu 1812. Mẫu thử. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng. Y. Quỳ tím. Quỳ tím chuyển thành màu xanh. X, Z. Dung dịch AgNO3/NH3, t0. Tạo kết tủa Ag. T. Dung dịch Br2. Kết tủa trắng. Z. Cu(OH)2 X, Y, Z, T lần lượt là. Tạo dung dịch xanh lam.

<span class='text_page_counter'>(523)</span> A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.. D. Lysin, Etyl fomat, glucozơ, anilin. Lời giải. Chọn C Câu 1813. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Lời giải Câu 1814. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử: ChấtThuốc thử X Y Z T không có Dung dịch AgNO3 /NH 3 đun nóng nhẹ không có Ag  không có kết tủa kết tủa kết tủa dung dịch Cu  OH 2 Cu  OH 2 Cu  OH 2 Cu  OH 2 lắc nhẹ có màu không tan không tan không tan xanh lam không không có không có Nước brom có kết tủa có kết kết tủa kết tủa tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol. B. Anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat. C. Phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. D. Glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit. Lời giải Chọn A Câu 1815.. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (a) X + 2NaOH   X1 + X2 + H2O(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 o. xt, t (c) nX3 + nX4   nilon-6,6 + 2nH2O(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 198. C. 202. Lời giải. D. 216.. Chọn C o. xt, t (c) n HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4)   nilon-6,6 + 2nH2O.

<span class='text_page_counter'>(524)</span> (b) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 o. t (a) HOOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X) + 2NaOH   NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) + H2O (d) 2C2H5OH (X2) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  C2H5-OOC-(CH2)4-COO-C2H5 (X5) + 2H2O Vậy phân tử khối của X5 là: 202.. Câu 1816. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. C. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. D. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 1817. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. Chất X Y Z T Q Thuốc thử không có kết không có kết không có kết Ag  Ag  AgNO3/NH3, đun nhẹ tủa tủa tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Nước brom. Cu(OH)2 không tan Kết tủa trắng. dung dịch xanh lam không có kết tủa. dung dịch Xanh lam không có kết tủa. Cu(OH)2 không tan Không có kết tủa. Cu(OH)2 không tan không có kết. Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 1818.. Các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau: X Y Z Phản ứng với có xảy ra phản ứng không xảy ra phản có xảy ra phản ứng NaOH ứng Trạng thái chất lỏng chất khí chất lỏng Mùi thơm khai thơm Cấu tạo mạch C mạch không nhánh mạch có nhánh mạch có nhánh. T không xảy ra phản ứng chất khí khai mạch không nhánh. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. etyl propionat, trimetylamin, isoamyl axetat, n-propylamin. B. etyl propionat, isopropylamin, isoamyl axetat, metylamin. C. etyl butirat, đimetylamin, etyl propionat, etylamin. D. etyl butirat, trimetyl amin, isoamyl axetat, etylamin. Câu 1819. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dd với dung môi nước: Chất X Y Z T Thuốc thử Dung dịch Không có kết tủa Ag↓ Không có kết tủa Ag↓.

<span class='text_page_counter'>(525)</span> AgNO3/NH3, đun nhẹ Cu(OH)2, lắc nhẹ. Cu(OH)2 không tan. Nước brom. Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện. Dung dịch xanh lam Mất màu nước brom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. C. Phenol, glucozơ, glixerol, axit axetic.. Dung dịch xanh lam. Dung dịch xanh lam. Không mất màu nước brom. Không mất màu nước brom. B. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic. D. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.. Câu 1820. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetyl amin. B. Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, tinh bột, trimetyl amin. Lời giải Chọn A + X, T đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  Loại B và C + Z phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  Loại D. Câu 1821. Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozo, alinin B. Hồ tinh bột, alinin, lòng trắng trứng, glucozơ C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, alinin D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; alinin; glucozơ Câu 1822. Mẫu thử X Y Z T. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm Tạo dung dịch màu xanh lam tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung Tạo kết tủa Ag dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. C. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.. Câu 1823. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.

<span class='text_page_counter'>(526)</span> Chất Thuốc thử Quỳ tím. X. không đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun không có kết nhẹ tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan Nước brom Kết tủa trắng. Y. Z. T. Q. không đổi màu Ag . không đổi màu không có kết tủa dung dịch xanh lam không có kết tủa. không đổi màu không có kết tủa Cu(OH)2 không tan không có kết tủa. không đổi màu. dung dịch xanh lam không có kết tủa. Ag  Cu(OH)2 không tan không có kết tủa. Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. B. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. C. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. D. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. Câu 1824. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q Chất X Y Z T Q Thuốc thử Quỳ tím không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi màu màu màu màu màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ không có không có không có Ag  Ag  kết tủa kết tủa kết tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2 không không tan xanh lam xanh lam không tan tan Nước brom kết tủa không có kết không có không có không trắng tủa kết tủa kết tủa có kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic Câu 1825. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. C. Etylam, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng. D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. Câu 1826. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: Nhiệt độ sôi Nhiệt độ nóng chảy Độ tan trong nước (g/100mL) (OC) (OC) 20OC 80OC X 181,7 43 8,3  Y Phân hủy trước khi sôi 248 23 60.

<span class='text_page_counter'>(527)</span> Z. 78,37 -114 X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây: A. Phenol, ancol etylic, glyxin. C. Glyxin, phenol, ancol etylic.. . . B. Phenol, glyxin, ancol etylic. D. Ancol etylic, glyxin, phenol.. Câu 1827.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. axit glutamic, tinh bột, anilin và glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ và anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột và anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ và axit glutamic.. Câu 1828. Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Hóa đỏ Y Dung dịch iot. Xuất hiện màu xanh tím Z Cu(OH)2 ở điều kiện thường Xuất hiện phức xanh lam T Cu(OH)2 ở điều kiện thường Xuất hiện phức màu tím P Nước Br2 Xuất hiện kết tủa màu trắng Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là A. axit glutamic, hồ tinh bột, saccarozo, glyxylglyxylglyxin, alanin B. phenylamoni clorua, hồ tinh bột, etanol, lòng trắng trứng, alanin C. Phenylamoni clorua, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, saccarozo, anilin D. axit glutamic, hồ tinh bột, glucozo, glyxylglyxin, alanin Câu 1829. Mẫu thử X Y Z T. Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch I2 Có màu xanh tím Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Tách thành hai lớp sau Dung dịch NaOH một thời gian. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua. C. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua. D. Lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ. Lời giải Chọn B Câu 1830. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T.

<span class='text_page_counter'>(528)</span> Nhiiệt độ sôi (oC) pH (dung dịch nồng độ 0,001M) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y là C6H5OH. C. T là C6H5NH2 Câu 1831.. 182 6,48. 184 7,82. -6,7 10,81. -33,4 10,12. B. Z là CH3NH2 D. X là NH3. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử. Thuốc thử. Hiện tượng. Y. Quỳ tím. Quỳ tím chuyện thành màu xanh. X, Z. Dung dịch AgNO3/NH3, to. Tạo kết tủa Ag. T. Dung dịch Br2. Kết tủa trắng. Z. Cu(OH)2. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.. Tạo dung dịch xanh lam. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, Etyl fomat, glucozơ, anilin. Lời giải. Chọn C Câu 1832. Mẫu thử X Y Z. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Nước Brom Mất màu nước Brom Nước Brom Mẩt màu nước Brom, xuất hiện kết tủa trắng? Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. fructozo, vinyl axetat, anilin. B. glucozo, anilin, vinyl axetat. C. vinyl axetat, glucozo, anilin. D. glucozo, etyl axetat, phenol.. Câu 1833. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. axit glutamic, tinh bột, anilin và glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ và anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột và anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ và axit glutamic. Lời giải Chọn B Câu 1834. Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím.

<span class='text_page_counter'>(529)</span> Z T. Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Nước Br2 Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; anilin; glucozơ. Kết tủa Ag trắng sáng Kết tủa trắng. Câu 1835. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. T là C6H5COOH. B. Y là CH3COOH. C. Z là HCOOH. D. X là C2H5COOH. Câu 1836. Cho các chất X, Y, Z và T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau: Chất Tính chất X Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO 3/NH3. Y Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Z Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, phản ứng với HCl và NaOH. T Phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. Glucozơ, metyl metacrylat, lysin, anbumin. B. Fructozơ, metyl axetat, axit axetic, anbumin. C. Glucozơ, vinyl axetat, axit glutamic, anbumin. D. Fructozơ, metyl acrylat, alanin, gly-gly. Câu 1837. Mẫu thử A B C D E. Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng Kết tủa Cu2O đỏ gạch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Nước Br2 Mất màu dung dịch Br2 Quỳ tím Hóa xanh. Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin. B. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin. C. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ. Câu 1838. Mẫu thử X Y Z T. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm Tạo dung dịch màu xanh lam tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp Tạo kết tủa Ag dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột..

<span class='text_page_counter'>(530)</span> B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Câu 1839..  H O,H .  Dung dòch AgNO / NH dö.  Dung dòch HCl 3 3 2 Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ   X   Y  Z t. Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. C. Fructozơ, amino gluconat, axit gluconic.. B. Glucozơ, amoni gluconat, axi glutamic. D. Fructozơ, amoni gluconat, axit glutamic. Lời giải. Chọn A Câu 1840. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. Câu 1841.. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Glucozơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. C. Glucozơ, tristearin, bezylamin, axit fomic. D. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. Lời giải Chọn B Câu 1842. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z Chất X Y Z Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ. không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Không có kết tủa Ag↓ Ag↓ Mất màu và có kết tủa Không mất Nước brom Mất màu trắng màu Các chất X, Y và Z lần lượt là: A. Benzylamin, glucozơ và saccarozơ B. Glyxin, glucozơ và fructozơ. C. Anilin, glucozơ và fructozơ. D. Anilin, fructozơ và saccarozơ.. Câu 1843.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(531)</span> Y Y, Z X, T. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Cu(OH)2 Dung dịch FeCl3. Kết tủa Ag trắng sáng Dung dịch xanh lam Kết tủa đỏ nâu. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin. B. Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, xenlulozơ, trimetylamin. Lời giải Chọn A Câu 1844.. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Mẫu thửThuốc thửHiện tượng XQuỳ tìmQuỳ tím chuyển thành màu hồng YDung dịch iotHợp chất màu xanh tím ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng TNước bromKết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, tinh bột, axit glutamic, fructozơ. B. axit glutamic, tinh bột, anilin, fructozơ. C. anilin, axit glutamic, tinh bột, fructozơ. D. axit glutamic, tinh bột, fructozơ, anilin..

<span class='text_page_counter'>(532)</span> Lời giải Chọn D Xem xét các hiện tượng, quan sát 4 Chọn: • T + Br2/H2O → kết tủa trắng → T là anilin → Chọn D.. Còn lại, X: axit glutamic có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 nên làm quỳ tím chuyển hồng. Y: tinh bột + dung dịch I2 → hợp chất màu xanh tím (đặc trưng). Z: fructozơ trong môi trường bazơ (NH3/H2O) chuyển thành glucozơ → tráng bạc được: Câu 1845. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. axit glutamic, tinh bột, anilin và glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ và anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột và anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ và axit glutamic. Lời giải Chọn B Câu 1846. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp Tạo kết tủa Ag dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Câu 1847. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T 0 pH (dung dịch nồng độ 0,01M ở 25 C) 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. T có khả năng phản ứng tráng bạc. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3..

<span class='text_page_counter'>(533)</span> Câu 1848. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, P với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử X Y Z T P Quì tím hóa đỏ hóa xanh không đổi màu hóa đỏ hóa đỏ Dung dịch giải phóng khí dung dịch trong dung dịch trong dung dịch phân dung NaOH đun nóng suốt suốt lớp dịch trong suốt Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là A. axit glutamic, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl amoni clorua. B. metylamoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic. C. axit glutamic, metyl amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin. D. metylamoni clorua, lysin, alanin, axit glutamic, phenylamoni clorua. Câu 1849. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Tạo chất lỏng T Dung dịch NaOH không tan trong nước, lắng xuống Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, phenylamoni clorua, lòng trắng trứng, fructozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, phenylamoni clorua. Lời giải Chọn C Câu 1850. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin. Câu 1851.. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin..

<span class='text_page_counter'>(534)</span> C. Etylamin, anilin, glucozơ. Lời giải Chọn B. D. Glucozơ, etylamin, anilin.. Câu 1852. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. D. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. Lời giải Chọn A Câu 1853.. X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau: X Y Z T Nhiệt độ nóng chảy 71,5 235 -6,3 -5,5 Nước brom Không hiện tượng Không hiện tượng Kết tủa trắng Mất màu nước brom Nhận định nào sau đây là sai? A. Z không làm quỳ tím đổi màu. B. X là glyxin. C. T tham gia phản ứng thủy phân. D. Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường. Câu 1854. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: Nhiệt độ sôi (OC) Nhiệt độ nóng chảy Độ tan trong nước (g/100ml) (OC) 20OC 80OC X 181,7 43 8,3  Y Phân hủy trước khi sôi 248 23 60 Z 118,2 16,6   Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Phenol, axit axetic, glyxin. B. Phenol, glyxin, axit axetic. C. Glyxin, phenol, axit axetic. D. Axit axetic, glyxin, phenol. Câu 1855. Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Nước brom Có kết tủa trắng Y,Z Cu(OH)2 Tạo thành dung dịch màu xanh lam Y,T Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo thành kết tủa màu trắng bạc Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là A. Phenol, glucozo, glixerol, etyl axetat...

<span class='text_page_counter'>(535)</span> B. Anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat. C. Phenol, saccarozo, lòng trắng trứng, etyl fomat D. Glixerol, glucozo, etyl fomat, metanol. Câu 1856. Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử Thuốc thử A dd AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng B Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng C Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D Nước Br2 E Qùy tím Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin. B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin. C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.. Hiện tượng Kết tủa Ag trắng sáng Kết tủa Cu2O đỏ gạch Dung dịch xanh lam Mất màu dung dịch Br2 Hóa xanh. Câu 1857. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau: Chất X Y Z T Thuốc thử Dung dịch Tạo kết tủa trắng Không tạo kết Tạo kết tủa trắng Không tạo kết tủa AgNO3/NH3, đun nhẹ bạc tủa trắng bạc bạc trắng bạc Không xảy ra Không xảy ra Dung dịch NaOH Có xảy ra phản ứng Có xảy ra phản ứng phản ứng phản ứng Có xảy ra phản Không xảy ra Có xảy ra Dung dịch HCl Có xảy ra phản ứng ứng phản ứng phản ứng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. glucozơ, tinh bột, metyl fomat, glyxin. B. metyl fomat, tinh bột, fructozơ, anilin. C. fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, alanin. D. etyl fomat, xenlulozơ, glucozơ, Ala-Gly. Câu 1858. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Có kết tủa Ag Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 Không hiện tượng Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch xanh lam T Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Metylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val-Ala. B. Anilin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Gly-Ala. C. Metylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val. D. Metylamin, Fructozơ, Saccarozơ, Glu-Val-Ala. Câu 1859.. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:. Mẫu. Thí nghiệm. Hiện tượng. X. Tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm. Có màu xanh lam. X. Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếpdung Tạo kết tủa Ag dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Y. Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để Tạo dung dịch màu xanh lam. nguội.Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.. Z. Tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím chuyển màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(536)</span> T. Tác dụng với nước Brom. Có kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol. D. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. Lời giải Chọn A Câu 1860. Mẫu thử X Y. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp Tạo kết tủa Ag dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Lời giải Chọn A Câu 1861. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử X Quỳ tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng X, Y, Z lần lượt là A. metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng.. Hiện tượng Quỳ tím chuyển màu xanh Dung dịch màu tím Kết tủa Ag trắng B. metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng. D. glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.. Câu 1862. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. Thuốc thử X Y Z T Q Quỳ tím không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu Dung dịch không kết tủa Ag↓ không kết tủa không kết tủa Ag↓ AgNO3/NH3 Cu(OH)2, lắc nhẹ Nước brom. Cu(OH)2 không tan kết tủa trắng. dung dịch xanh lam không kết tủa. dung dịch xanh lam không kết tủa. Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.. Cu(OH)2 không tan không kết tủa. Cu(OH)2 không tan không kết tủa.

<span class='text_page_counter'>(537)</span> D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 1863. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau: Tác nhân phản ứng Chất tham gia phản ứng Hiện tượng Dung dịch I2 X Có màu xanh đen Cu(OH)2 Y Có màu tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nhẹ Z Có kết tủa Ag Nước brom T Có kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. B. tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. D. lòng trắng trứng, tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 1864. Chất Thuốc thử. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:. Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 Dung dịch NaOH. X. Y. Z. T. Có xảy ra phản ứng Tạo kết tủa trắng bạc. Có xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng. Có xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng. Không xảy ra phản ứng. Có xảy ra phản ứng. Không xảy ra phản ứng. Không xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng Có xảy ra phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. fructozơ, Ala-Gly-Val, saccarozơ, anilin. C. glucozơ, Gly-Ala-Val, saccarozơ, alanin. Câu 1865. Chất Thuốc thử Quỳ tím Nước brom. B. glucozơ, Gly-Ala-Val, xelulozơ, alanin. D. fructozơ, Ala-Gly-Val, tinh bột, anilin.. Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau: X. Y. Z. Hóa xanh Không có kết tủa. Không đổi màu Kết tủa trắng. Không đổi màu Không có kết tủa. Chất X, Y, Z lần lượt là A. metylamin, anilin, axit glutamic. C. metylamin, anilin, glyxin.. B. axit glutamic, metylamin, anilin. D. anilin, glyxin, metylamin.. Câu 1866. Bảng sau ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước: Thuốc thử X Y Z T Chất Dung dịch Không có kết tủa Ag↓ Không có kết tủa Ag↓ AgNO3/NH3, đun nhẹ Dung dịch xanh Dung dịch xanh Dung dịch xanh Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan lam lam lam Không Mất màu nước brom mất Mất màu nước Không mất màu Nước brom và có kết tủa trắng màu brom nước brom xuất hiện nước brom Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ..

<span class='text_page_counter'>(538)</span> C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.. D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.. Câu 1867. Cho các chất X,Y,Z,T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau: Chất Tính chất X Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO3/NH3. Y Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Z Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, phản ứng với HCl và NaOH. T Phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo hợp chất màu tím. Dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là A. Glucozơ, metyl metacrylat, lysin, anbumin. B. Fructozơ, metyl axetat, axit axetic, anbumin. C. Glucozơ, vinyl axetat, axit glutamic, anbumin. D. Fructozơ, metyl acrylat, alinin; gly-gly. Câu 1868. Cho các chất X, Y, Z và T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau: Chất Tính chất X Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO 3/NH3. Y Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Z Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh, phản ứng với HCl và NaOH. T Phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. glucozơ, metyl metacrylat, alanin, anbumin. B. glucozơ, etyl axetat, axit axetic, anbumin. C. fructozơ, vinyl axetat, lysin, anbumin. D. fructozơ, metyl acrylat, alanin, gly-gly-gly. Câu 1869. Cho các chất X, Y, Z và T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau: Chất Tính chất X Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO 3/NH3. Y Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Z Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh, phản ứng với HCl và NaOH. T Phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. Glucozơ, metyl metacrylat, alanin, anbumin. B. Glucozơ, etyl axetat, axit axetic, anbumin. C. Fructozơ, vinyl axetat, lysin, anbumin. D. Fructozơ, metyl acrylat, alanin, gly-gly-gly. Câu 1870. Mẫu X Y Z T. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu xanh lam Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch Tạo kết tủa Ag AgNO3 trong NH3, đun nóng Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm Tạo dung dịch màu xanh lam tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Tác dụng với nước Brom Có kết tủa trắng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. B. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. C. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. D. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol..

<span class='text_page_counter'>(539)</span> Câu 1871. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. Câu 1872. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dưng dịch I2 Có màu xanh tím Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước brom Kết tủa trắng. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. B. Hồ tinh bột, etyl amin, lòng trắng trứng, anilin. C. Hồ tinh bột, etyl amin, anilin, lòng trắng trứng. D. Etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin Câu 1873. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau:. Mẫu thử X Y Z T. Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch I2 Dung dịch AgNO3 trong NH3 Nước brom Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.. Hiện tượng Chuyển màu hồng Có màu xanh tím Kết tủa Ag Kết tủa trắng B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.. Câu 1874. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F Chất X Y Z E F Thuốc thử Dung dịch NaHCO3 Không sủi bọt khí Không sủi bọt Sủi bọt khí Không Không sủi khí sủi bọt bọt khí khí AgNO3/NH3 đun Không có kết tủa Không có Không có kết Ag  Ag  nhẹ kết tủa tủa Cu(OH)2 lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan dd xanh lam dd xanh lam Dung Cu(OH)2 dịch xanh không tan lam Nước brom Không có kết tủa Không có kết tủa Không có kết Không có Có tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là A. etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol. B. etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin. C. etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol. D. etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin..

<span class='text_page_counter'>(540)</span> Câu 1875. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Z Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bộ, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Câu 1876. Chất Thuốc thử. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau: X. Y. Z. Dung dịch HCl. Có xảy ra phản ứng Có xảy ra phản ứng. Dung dịch NaOH. Không xảy ra phản ứng. Dung dịch Br2. Nước brom không bị nhạt màu. Không xảy ra phản ứng Nước brom bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. metyl amin, anilin, glyxin, triolein. C. metyl amin, anilin, xelulozơ, triolein.. Có xảy ra phản ứng Có xảy ra phản ứng Nước brom không bị nhạt màu. T Có xảy ra phản ứng Có xảy ra phản ứng Nước brom bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng. B. etyl amin, alanin, glyxin, triolein. D. etyl amin, anilin, alanin, tripanmitin.. Câu 1877. Cho các chất X, Y, Z và T có các tính chất tương ứng được ghi lại dưới bảng sau: Chất Tính chất X Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với AgNO 3/NH3. Y Làm mất màu dung dịch Br2, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Z Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh, phản ứng với HCl và NaOH. T Phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Dung dịch X, Y, Z và T lần lượt là A. Glucozơ, metyl metacrylat, lysin, gly-gly. B. Fructozơ, etyl axetat, etyl amin, anbumin. C. Fructozơ, vinyl axetat, alanin, anbumin. D. Glucozơ, etyl acrylat, lysin, ala-ala-ala. Câu 1878.. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: X Y Z T Nước brom Không mất màu Mất màu Không mất màu Không mất màu Nước Tách lớp Tách lớp Dung dịch đồng Dung dịch đồng nhất nhất Dung dịch Không có kết tủa Không có kết Có kết tủa Không có tủa kết tủa AgNO3 / NH3 X, Y, Z, T lần lượt là A. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. B. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat. C. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic. D. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ..

<span class='text_page_counter'>(541)</span> Câu 1879. Mẫu thử X Y Z T. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Quỳ tím Chuyển màu xanh Dung dịch brom Kết tủa trắng Cu(OH)2 ở điều kiện thường Dung dịch màu xanh lam Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Fructozo, anilin, Ala-Lys, etyl fomat. B. Fructozo, Ala-Lys, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, Ala-Lys, anilin, fructozo. D. Etyl fomat, anilin, Ala-Lys, fructozơ.. Câu 1880. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch màu tím Z dd AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng X, Y, Z lần lượt là A. metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng. C. glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng. D. glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin. Câu 1881. Mẫu thử X Y Z T. Tiến hành các thí nghiệm với X, Y, Z, T được kết quả theo bảng sau: Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch brom Tạo kết tủa trắng Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Tạo kết tủa vàng Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Quỳ tím Hóa đỏ X, Y, Z, T lần lượt là: A. anilin, axetilen, saccarozơ, axit glutamic. B. axit glutamic, axetilen, saccarozơ, anilin. C. anilin, axit glutamic, axetilen, saccarozơ. D. anilin, axetilen,, axit glutamic, saccarozơ. Lời giải Chọn A. Câu 1882.. 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau: X Y Z Trạng thái chất rắn kết tinh chất rắn kết tinh chất lỏng Dung dịch HCl có xảy ra phản có xảy ra phản có xảy ra phản ứng ứng ứng Phản ứng với không xảy ra có xảy ra phản không xảy ra phản NaOH phản ứng ứng ứng Dung dịch Br2 dung dịch Br2 dung dịch Br2 dung dịch Br2 bị nhạt không bị nhạt không bị nhạt màu màu và xuất hiện kết màu tủa trắng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. saccarozơ, alanin, etyl axetat, metyl metacrylat. B. saccarozơ, alanin, phenol, metyl metacrylat. C. saccarozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat. D. xelulozơ, glyxin, anilin, metylmetacrylat.. T chất lỏng có xảy ra phản ứng có xảy ra phản ứng dung dịch Br2 bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(542)</span> Câu 1883. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0. B. 12,5. C. 10,0. D. 14,5. Lời giải Chọn B Hỗn hợp gồm C3H4O2, C2H4O2, (C6H10O5)n đều có dạng chung là Cn(H2O)m Khi đốt cháy hỗn hợp trên luôn thu được: n O2  n CO2  n BaCO3  0, 47 mol mà mdd giảm = m BaCO3  (mCO2  m H 2O )  n H 2O  0,38 mol BTKL.  m  m O 2  m CO 2  m H 2O  m  12, 48 (g). --------------HẾT--------------Câu 1884. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X (C8H14O4) + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. nX5 + nX3 → Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O. 2X2 + X3 → X6 + 2H2O Phân tử khối của X6 là A. 194. B. 136. C. 202.. D. 184.. Lời giải Chọn C Phản ứng (2)(3)  X 3 là C4H8(COOH)2 Phản ứng (1) -> X là C2H5OOC-C4H8-COOH.  X2 là C2H5OH  X 6 là C4H8(COOC2H5)2  M X 6  202. Câu 1885.. Cho các sơ đồ phản ứng sau: t0 X  C8 H14 O 4   2NaOH   X1  X 2  H 2 O X1  H 2SO 4   X 3  Na 2SO 4 xt,t  nX 5  nX 3   poli(hexametylen ađipamit) + 2nH 2 O 0. H 2SO 4 , t   X6  2H2O 2X 2  X 3  . Phân tử khối của X6 là A. 194. B. 136.. C. 202.. D. 184.. Lời giải Chọn C o. xt, t  poli(hexametylen ađipamit) + HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + H2N-(CH2)6-NH2 (X5)  2nH2O..  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4. NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4  CH3OH (X1) + CO   CH3COOH (X5). o. t  NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH (X2) + H2O. C2H5OOC-(CH2)4-COOH (X) + 2NaOH .

<span class='text_page_counter'>(543)</span> 0. H 2SO 4 , t   C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5 (X6) + 2H2O. 2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH  . Dạng 10: Dạng chọn chất phản ứng tổng hợp hc và vc Câu 1886. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn C Chỉ có 1 chất tráng gương trong dãy là Glucozơ. Câu 1887. Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Các vật liệu là polime thiên nhiên là: bông, tơ tằm, xenlulozơ và len. Câu 1888. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Nhiệt phân muối KNO3. (e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn A Tất cả đều có khí thoát ra: (a) Fe + H2SO4 đặc nóng dư -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (b) NH4Cl + NaOH -> NH3 + H2O + NaCl (c) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng -> CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O (d) KNO3 -> KNO2 + O2 (e) KHSO4 + Ba(HCO3)2 -> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O. Câu 1889. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hòa tan hoàn toàn CuO trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Fe, BaCl2, MgCl2 và Al(OH)3, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B Dung dịch X chứa CuSO4, H2SO4 dư có thể tác dụng được với NaOH, Fe, BaCl2, Al(OH)3. Câu 1890. Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(544)</span> Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: HCl + NaOH -> NaCl + H2O NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2 Câu 1891. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4. B. 5 và 2. C. 6 và 5. D. 4 và 4. Lời giải Chọn A Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl. Câu 1892. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có A. 3 chất. B. 2 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Lời giải Chọn A Các chất khi thủy phân chỉ tạo glucozơ: amilozơ, amylopectin và xenlulozơ. Câu 1893. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe+ dung dịch HCl B. Cu+ dung dịch FeCl 2 C. Cu+ dung dịch FeCl3. D. Fe+ dung dịch FeCl3 Lời giải. Chọn B Câu 1894. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo kết tủa là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn B Có 6 trường hợp có thể tạo kết tủa là: NaOH; Na2CO3, KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2 ;H2SO4. Câu 1895. Cho các chất sau: CrO3, FeO, Cr(OH)3, Cr2O3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Chỉ có FeO không hoà tan được dung dịch NaOH. Câu 1896. Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(545)</span> Có 5 chất tham gia phản ứng tráng gương là: fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat. Câu 1897. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với natri là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất tác dụng được với Na là C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Câu 1898. Cho các dãy dung dịch: glucozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Câu 1899. Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D - Phương trình: Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2FeCl3   CuCl2 + 2FeCl2 3Cu + 8H+ + 2 NO 3    3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 1900. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là: A. Alanin. B. Metyl amin. C. Phenyl clorua. D. Triolein. Lời giải Chọn D Câu 1901. Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ? A. Ala-Val. B. Tinh bột. C. Tơ nilon-6.. D. Triolein.. Lời giải Chọn B Câu 1902. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Các chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là: tripanmitin, alanine, tinh bột, metyl axetat, metylamin. Câu 1903. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo kết tủa là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 7..

<span class='text_page_counter'>(546)</span> Lời giải Chọn B Có 6 trường hợp có thể tạo kết tủa là: NaOH; Na2CO3, KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2 ;H2SO4. Câu 1904. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất có phản ứng oxi hóa khử với HNO3 loãng (tạo NO) là: Cu, FeCO3, S, FeCl2 Câu 1905. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Các chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là: tripanmitin, alanine, tinh bột, metyl axetat, metylamin. Câu 1906. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất có phản ứng oxi hóa khử với HNO3 loãng (tạo NO) là: Cu, FeCO3, S, FeCl2 Câu 1907. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng Cu  OH 2 A. hòa tan B. trùng ngưng C. tráng bạc D. thủy phân Lời giải Chọn D Câu 1908. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng A. nilon-6; amilopectin; polistiren. B. nilon-6,6; tơ axetat; amilozơ. C. xenlulozơ; poli(vinyl clorua); nilon-7. D. tơ visco; nilon-6; polietilen. Lời giải Chọn B Câu 1909. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư..

<span class='text_page_counter'>(547)</span> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (a) Không phản ứng (b) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl (c) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (d) Na2O + H2O -> 2 NaOH Al2O3 + 2NaOH -> NaAlO2 + H2O (e) Ba(OH)2 dư + Cr2(SO4)3 -> Ba(CrO2)2 + BaSO4 + H2O (g) Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 Câu 1910. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh A. C2H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH. C. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. D. HCOOH. Lời giải Chọn A Câu 1911. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Câu 1912. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là: A. Alanin. B. Metyl amin. C. Phenyl clorua. D. Triolein. Lời giải Chọn D Câu 1913. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4. B. 5 và 2. C. 6 và 5. D. 4 và 4. Lời giải Chọn A Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl. Câu 1914. Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Gly, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(548)</span> Câu 1915. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, mantozo đều có khả năng tham gia phản ứng A. Thủy phân. B. Hòa tan Cu(OH)2. C. Trùng ngưng. D. Tráng gương. Lời giải Chọn A Câu 1916. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etilenglicol. D. glucozơ. Lời giải Chọn D Câu 1917. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2 Chất tác dụng với X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Câu 1918. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hòa tan hoàn toàn CuO trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Fe, BaCl2, MgCl2 và Al(OH)3, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B Dung dịch X chứa CuSO4, H2SO4 dư có thể tác dụng được với NaOH, Fe, BaCl2, Al(OH)3. Câu 1919. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho các chất: axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn D Axit fomic, axit acrylic và phenol tác dụng được với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Metyl axetat tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng. Vậy có tối đa 7 phản ứng xảy ra. Câu 1920. Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Các vật liệu là polime thiên nhiên là: bông, tơ tằm, xenlulozơ và len. Câu 1921. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Cho các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với natri là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(549)</span> Chất tác dụng được với Na là C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Câu 1922. Cho các chất sau: etyl axetat, tripnamitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala, anbumin của lòng trắng trứng. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn D Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat, tripnamitin, Gly-Ala, anbumin. Câu 1923. Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; CH3NH2; CH3COONH4; C6H5CH2NH2; HCOOCH3. Số chất trong dãy có khả năng phản ứng với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C Chất tác dụng được với dung dịch HCl là CH3NH2; CH3COONH4; C6H5CH2NH2. Câu 1924. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etilenglicol. D. glucozơ. Lời giải Chọn D Câu 1925. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Lời giải Chọn B A. NaOH dư + AlCl3 -> NaAlO2 + NaCl + H2O B. NaOH + AlCl3 dư -> Al(OH)3 + NaCl C. CaCO3 + HCl dư -> CaCl2 + CO2 + H2O D. CO2 dư + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 Câu 1926. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2 Chất tác dụng với X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Câu 1927. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat. Lời giải Chọn C Câu 1928. Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là.

<span class='text_page_counter'>(550)</span> A. 6.. B. 8.. C. 7.. D. 5.. Lời giải Chọn D Có 5 chất tham gia phản ứng tráng gương là: fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat. Câu 1929. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Câu 1930. Cho dãy các chất: Phenyl axetat, metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH Anlyl axetat: CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH2=CH-CH2OH Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + NaOH -> C15H31COONa + C3H5(OH)3 Etyl fomat HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH Câu 1931. Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH... bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là A. P. B. Fe2O3. C. CrO3. D. Cu. Lời giải Chọn C Câu 1932. Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn B Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là HOCH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Câu 1933. Cho các chất axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(551)</span> Chọn D Tác dụng với Na: axit fomic, axit acrylic, phenol Tác dụng với NaOH: axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat.  Tổng 7 trường hợp có phản ứng. Câu 1934. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn D Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Câu 1935. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn C Chỉ có 1 chất tráng gương trong dãy là Glucozơ. Câu 1936. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Trong các dây sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3. B. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. C. Cu, NaOH, AgNO3. D. MnO2, CuO, H2O. Câu 1937. Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D - Phương trình: Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2FeCl3   CuCl2 + 2FeCl2 3Cu + 8H+ + 2 NO 3    3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 1938. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Trong các dây sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3. B. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3. C. Cu, NaOH, AgNO3. D. MnO2, CuO, H2O. Câu 1939. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra ancol là metyl axetat, anlyl axetat, tripanmitin, etyl fomat..

<span class='text_page_counter'>(552)</span> Câu 1940. Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch: A. NaOH. B. HCl C. NaCl. D. MgCl2. Lời giải Chọn A Phản ứng hóa học nào sau đây không tạo khí H 2 ? A. Fe  HCl  B. Mg  H 2SO 4 lo·ng  Cu  HNO3  C. Zn  HBr  D.. Câu 1941.. Lời giải Chọn D Câu 1942. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có A. 3 chất. B. 2 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Lời giải Chọn A Các chất khi thủy phân chỉ tạo glucozơ: amilozơ, amylopectin và xenlulozơ. Câu 1943. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (c) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (e) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (g) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Tất cả đều phản ứng: (a)C6H5NH2 + Br2 -> C6H2Br3-NH2 + HBr (b)NH2-C3H5(COOH)2 + HCl -> NH3Cl-C3H5(COOH)2 (c)C2H5NH2 + CH3COOH -> CH3COONH3-C2H5 (d)(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -> (C17H35COO)3C3H5 (e)HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O -> CH3-O-COONH4 + Ag + NH4NO3 (g) (C6H10O5)n + H2O -> C6H12O6. Câu 1944. Cho các chất axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn D Tác dụng với Na: axit fomic, axit acrylic, phenol.

<span class='text_page_counter'>(553)</span> Tác dụng với NaOH: axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat.  Tổng 7 trường hợp có phản ứng. Câu 1945. Cho các cặp dung dịch sau: (a) H3PO4 và AgNO3. (b) NH4NO3 và KOH. (c) Na2SO4 và MgCl2. (d) AgNO3 và Fe(NO3)2. (e) Fe(NO3)2 và HCl. (g) NaOH và RbCl. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là: A. 3. B. 6. C. 5.. D. 4.. Lời giải Chọn A (b) NH4NO3 + KOH -> NH3 + H2O + KNO3 (d) AgNO3 + Fe(NO3)2 -> Fe(NO3)3 + Ag (e) Fe2  H   NO3  Fe3  NO  H 2 O Câu 1946. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho các chất: axit fomic, axit acrylic, phenol, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn D Axit fomic, axit acrylic và phenol tác dụng được với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Metyl axetat tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng. Vậy có tối đa 7 phản ứng xảy ra. Câu 1947. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5. Lời giải Chọn D Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4. Câu 1948. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các Cu  OH 2 chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với ở điều kiện thường là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn B glucozơ, fructozơ, axit fomic nếu ở nhiệt độ cao thì có thêm CHO phản ứng với Cu(OH)2 anđehit axetic Câu 1949. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(554)</span> ☆ Nhận xét: nếu Y là ancol hai chức, Y không phản ứng với Cu(OH)2 thì 2 nhóm OH không kề nhau. ⇥ Ít nhất Y phải là C3. Y hai chức nên axit Z phải đơn chức. 6 = 4 + 1 + 1 nên Z là HCOOH ⇥ Không thỏa mãn vì khi đó cấu tạo của X là (HCOO)2C3H6 có phản ứng tráng bạc. Theo đó, Y là ancol đơn chức, Z là axit hai chức. Phân tích: 6 = 2 + 2 + 2 = 4 + 1 + 1. ⇒ số C của Y là 1 hoặc 2 nên Y phải no, Y không tạo anken ⇒ chỉ có thể là CH3OH (ancol metylic). Theo đó, cấu tạo tương ứng thỏa mãn của X là CH3OOC–C≡C–COOCH3. Quan sát lại X, Y, Z một lần nữa và phân tích các phát biểu, ta thấy: ☒ #A. sai. Như trên, chất X có mạch cacbon không phân nhánh. ☑ B. đúng. Chất Z là HOOC–C≡C–COOH không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. ☒ C. sai. Chất Y là CH3OH cùng dãy đồng đẳng với ancol etylic nhưng phân tử khối bé hơn nên nhiệt độ sôi của Y nhỏ hơn của ancol etylic. ☒ D. sai. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro là 2, nhỏ hơn số nguyên tử oxi là 4. Câu 1950.. X có công thức phân tử C 10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. H 2O, t C10H8O4 + 2NaOH   X3 + 2NaCl  X1 + X2X1 + 2HCl  to. nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D - Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O p– Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl to. p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6 Câu 1951. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit glutamic và anbumin. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D Chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là metyl acrylat, tristearin, anbumin. Câu 1952. Cho các phát biểu sau: (a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O. (b) Axetilen khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3. (c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau. (d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa..

<span class='text_page_counter'>(555)</span> (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (g) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn D (a) Sai, Cao su isopren là một loại cao su thiên nhiên chứa thành phần nguyên tố C, H. (b) Sai, Axetilen tham gia phản ứng thế trong dung dịch AgNO3/NH3. (c) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng đẳng, đồng phân của nhau. (e) Sai, Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 6 nguyên tử oxi. (g) Sai, "Da giả" (PVC) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua. Câu 1953. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn D Dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4. Câu 1954. Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B Câu 1955. Cho các cặp chất sau: (a) Hg và S.(b) Khí H2S và khí SO2. (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2.(d) Dung dịch KHCO3 và dung dịch KOH. (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4.(g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3.(h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Lời giải Chọn C (a) Hg + S  HgS (b) 2H2S + SO2  2S + 2H2O (c) H2S + CuCl2  CuS + 2HCl (d) K2Cr2O7 + 2KOH  2K2CrO4 + H2O (e) NaH2PO4 + Na3PO4  2Na2HPO4 (g) 3AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3 (h) 3Fe2+ + 4H+ + NO3-  Fe3+ + NO + 2H2O Câu 1956. Cho sơ đồ các phản ứng sau: t (a) C4H6O2 (X) + NaOH   (Y) + (Z). t (b) (Z) + AgNO3 + NH3 +H2O   (F) + Ag↓ + NH4NO3. t (c) (F) + NaOH   (Y) + NH3↑ + H2O. Chất X là A. HCOOCH2CH2=CH2.B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Lời giải Chọn B ☆ Dựa vào phản ứng (b) và (c) ⇒ số nguyên tử C trong phân tử của Z bằng F, của F lại bằng Y ⇒ số CY = số CZ = 4: 2 = 2 ⇒ cấu tạo duy nhất phù hợp của X là CH3COOCH=CH2. Các phương trình phản ứng tương ứng xảy ra như sau:.

<span class='text_page_counter'>(556)</span> (a) CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z). t (b) CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   CH3COONH4 (F) + 2Ag↓ + 2NH4NO3. t (c) CH3COONH4 (F) + NaOH   CH3COONa (Y) + NH3↑ + H2O. Câu 1957. Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): to (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O   X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH   X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl   X3 + 2NaCl H SO ñaëc, t o. 2 4   X4 + H 2 O (d) X3 + C2H5OH  . Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Lời giải Chọn A - Các phản ứng xảy ra là: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4   Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + H2O Cr2(SO4)3 + NaOH dư   NaCrO2 (Y) + Na2SO4 + H2O NaCrO2 + Br2 + NaOH   Na2CrO4 (Z) + NaBr + H2O Câu 1958. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Các chất có ít nhất 2OH kề nhau sẽ phản ứn với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.  saccarozơ, glucozơ Câu 1959. Chất X có công thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T. B. Z và T là đồng đẳng của nhau. C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Lời giải Chọn D Dựa vào các dữ kiện đề bài  CTCT của X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOCH A. Đúng, Z là CH3COONa và T là HCOONa. B. Đúng, Z và T là hai muối cacboxylat đồng đẳng kế tiếp nhau. C. Sai, Y có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Đúng, T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng gương. Câu 1960. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho lần lượt các chất: phenol, saccarozơ, tristearin, axit panmitic, etyl axetat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng nhanh ở điều kiện thường? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(557)</span> Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra nhanh ở điều kiện thường là: phenol, axit panmitic. Các este phản ứng chậm, nhanh hơn khi đun nóng. Saccarozơ không phản ứng. Câu 1961. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh làm là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là glucozơ, saccarozơ, glixerol. Câu 1962. Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên? A. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng). C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom. D. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Lời giải Chọn B. Câu 1963. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Số chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn B Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ. Câu 1964. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh làm là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là glucozơ, saccarozơ, glixerol. Câu 1965. Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Lời giải Chọn A Chất tham gia phản ứng thủy phân là etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 1966. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3 ) 2 . (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.(4) Đốt cháy HgS bằng O 2 ..

<span class='text_page_counter'>(558)</span> (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3 . Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 5. C. 3. D. 2. Câu 1967. Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là NaHCO3, Al(OH)3, CO2, NH4Cl. Câu 1968. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn C Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO 3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Fe(NO3)2, Al, ZnCl2. Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + H2 ZnCl2 + NaOH  Zn(OH)2 + NaCl Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag Al + AgNO3  Al(NO3)3 + Ag ZnCl2 + AgNO3  Zn(NO3)2 + AgCl Các chất Cu(NO3)2, ZnO tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với AgNO3 Các chất Fe, BaCl2 tác dụng với AgNO3 nhưng không tác dụng với NaOH. Câu 1969. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, fructozơ, natri axetat, etylamin, trilinolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là phenyl fomat, trilinolein. Câu 1970. Cho các chất sau: Al, Cr, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Lời giải Chọn C Chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Câu 1971. Chất X có công thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T. B. Z và T là đồng đẳng của nhau. C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Lời giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(559)</span> Dựa vào các dữ kiện đề bài  CTCT của X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOCH A. Đúng, Z là CH3COONa và T là HCOONa. B. Đúng, Z và T là hai muối cacboxylat đồng đẳng kế tiếp nhau. C. Sai, Y có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Đúng, T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng gương. Câu 1972. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Số chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Hướng dẫn giải Chọn B Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag là anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, fructozơ. Câu 1973. Cho các dãy chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH, đun nóng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C Chất phản ứng được với dung dịch KOH, đun nóng là metyl fomat, valin, metylamoni axetat, Gly-Ala-Gly. Câu 1974. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (1) Cho bột nhôm vào bình khí clo. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (6) Cho CrO3 vào ancol etylic. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (1) 2Al + 3Cl2  2AlCl3. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 : không có phản ứng xảy ra. (3) 3Fe2+ + 4H+ + NO3–  3Fe3+ + NO + 2H2O. (4) Cr2O3 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng. (5) BaCl2 + KHSO4  BaSO4 + KCl + HCl. (6) 4CrO3 + C2H5OH  2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O. Câu 1975. Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2 Lời giải Chọn C Các chất phản ứng với HCl: CH3NH2 + HCl -> CH3NH3Cl NH2-CH(CH3)-COOH + HCl -> NH3Cl-CH(CH3)-COOH CH3COONa + HCl -> CH3COOH + NaCl Câu 1976. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(560)</span> (a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram). (c) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn A (b) Sai, Kim loại cứng nhất là Cr. (d) Sai, Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử hóa ion Na+. Câu 1977. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5. Lời giải Chọn D Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4. Câu 1978. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho lần lượt các chất: phenol, saccarozơ, tristearin, axit panmitic, etyl axetat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng nhanh ở điều kiện thường? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra nhanh ở điều kiện thường là: phenol, axit panmitic. Các este phản ứng chậm, nhanh hơn khi đun nóng. Saccarozơ không phản ứng. Câu 1979. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (1) Cho bột nhôm vào bình khí clo. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (6) Cho CrO3 vào ancol etylic. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (1) 2Al + 3Cl2  2AlCl3. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 : không có phản ứng xảy ra. (3) 3Fe2+ + 4H+ + NO3–  3Fe3+ + NO + 2H2O. (4) Cr2O3 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng. (5) BaCl2 + KHSO4  BaSO4 + KCl + HCl. (6) 4CrO3 + C2H5OH  2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O. Câu 1980. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83, 776 lít CO2 (đktc) và 57, 24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 51, 52.. B. 13, 80.. C. 12, 88. Lời giải. D. 14, 72..

<span class='text_page_counter'>(561)</span> Chọn D (C17 H 33COO) 3 C 3H 5 (k  6) : x mol  X (C15 H 31COO) 3 C 3H 5 (k  3) : x mol  n CO 2  n H 2O  5x  2x  0,56  x  0, 08 C H COOH, C H COOH (k  1) 15 31  17 35 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H5 (OH)3  2x  0,16  a  14, 72 (g) Câu 1981. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83, 776 lít CO2 (đktc) và 57, 24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 51, 52.. B. 13, 80.. C. 12, 88. Lời giải. D. 14, 72.. Chọn D (C17 H 33COO) 3 C 3H 5 (k  6) : x mol  X (C15 H 31COO) 3 C 3H 5 (k  3) : x mol  n CO 2  n H 2O  5x  2x  0,56  x  0, 08 C H COOH, C H COOH (k  1) 15 31  17 35 Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H5 (OH)3  2x  0,16  a  14, 72 (g) Câu 1982. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn B Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly. Câu 1983. Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất? A. FeO. B. FeS. C. FeCO3. D. Fe3O4. Lời giải Chọn B FeO có n e  1  n NO2  1 FeS có n e  9  n NO2  9 FeCO3 có n e  1  n NO2  1 và n CO 2  1 Fe3O4 có n e  1  n NO2  1 Câu 1984. Cho các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4. (6) Đun sôi nước cứng tạm thời. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Lời giải Chọn B - Các phản ứng xảy ra:.

<span class='text_page_counter'>(562)</span> đpdd. (1) 2CuSO4 + 2H2O   2Cu + O2↑ + 2H2SO4 (2) 2Al + 3H2SO4 (loãng,. nguội).   Al2(SO4)3 + 3H2↑. (3) FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S↑ (4) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ 0. t (5) 2C + Fe3O4   3Fe + 2CO2↑ 0. t (6) Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2 + H2O (tương tự với Mg(HCO3)2) Câu 1985. Cho các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4. (6) Đun sôi nước cứng tạm thời. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Lời giải Chọn B - Các phản ứng xảy ra:. đpdd. (1) 2CuSO4 + 2H2O   2Cu + O2↑ + 2H2SO4 (2) 2Al + 3H2SO4 (loãng,. nguội).   Al2(SO4)3 + 3H2↑. (3) FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S↑ (4) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ 0. t (5) 2C + Fe3O4   3Fe + 2CO2↑ 0. t (6) Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2 + H2O (tương tự với Mg(HCO3)2) Câu 1986. Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): H 2 O,t  X  2NaOH   2Y  Z  H 2O Y  HCl  T  NaCl Z  2Br2  H 2O  CO 2  4HBr H2 O T  Br2   CO 2  2HBr Công thức phân tủ của X là: A. C3H 4 O 4 B. C8 H8 O 2. C. C 4 H 6 O 4. D. C 4 H 4O 4. Câu 1987. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO 3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm A. BaSO4, MgO và FeO. B. MgO và Fe2O3. C. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3. D. BaSO4, MgO và Fe2O3. Lời giải Chọn D Câu 1988. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Cr, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(563)</span> Chọn C Chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3. Câu 1989. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn C Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO 3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Fe(NO3)2, Al, ZnCl2. Fe(NO3)2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaNO3 Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + H2 ZnCl2 + NaOH  Zn(OH)2 + NaCl Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag Al + AgNO3  Al(NO3)3 + Ag ZnCl2 + AgNO3  Zn(NO3)2 + AgCl Các chất Cu(NO3)2, ZnO tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với AgNO3 Các chất Fe, BaCl2 tác dụng với AgNO3 nhưng không tác dụng với NaOH. Câu 1990. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al2O3 vào dung dịch hai axit HCl và HNO3 thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Giá trị của m là A. 7,65. B. 8,10. C. 4,05. D. 15,30. Lời giải Chọn A Chuyển bảng thành đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và NaOH:. Ta có: IE = 0,1 ⇒ IA = 3IE = 0,3; mà OI = 0,36 ⇒ OA = 0,06. Lại có FK = CK = 0,1 ⇒ OC = OK + CK = 0,66 ⇒ AC = OC – OA = 0,6. Theo đó, BH = AC ÷ 4 = 0,6 ÷ 4 = 0,15. Vậy, m = mAl2O3 = 0,15 ÷ 2 × 102 = 7,65 gam. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 17,92 lít hỗn hợp X khí gồm CO, H 2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,875. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa Fe2O3 (dư), hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào 200 gam dung dịch H 2SO4 a% thu được dung dịch H2SO4 76,555%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và CO2 không tan trong nước. Giá trị của a là A. 72. B. 98. C. 85. D. 80. Lời giải Chọn A t x mol C + y mol H2O   0,8 mol X {CO; H2; CO2}..

<span class='text_page_counter'>(564)</span> • Bảo toàn khối lượng: 12x + 18y = mX = 0,8 × 7,875 × 2. • Bảo toàn số mol nguyên tố: nC = ∑nCO; CO2; nH2O = nH2 |→ có phương trình: x + y = nX = 0,8 ||⇒ Giải: x = 0,3 và y = 0,5. Dẫn X qua Fe2O3 dư, phản ứng hoàn toàn nên cuối cùng, sản phẩm hơi và khí thu được là 0,3 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. ☆ Giải: hấp thụ 0,5 mol H2O vào 200 gam dung dịch H2SO4 a% Coi H2O là dung dịch H2SO4 nồng độ 0%. Dùng sơ đồ chéo:. ⇒ 200(a – 76,555) = 9 × 76,555 ⇒ a = 80. Câu 1991. Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn B Câu 1992. Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoni clorua, natri phenolat, NaHCO 3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số Trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn C. n Na  2n H2  2a; n HCl  a  Dung dịch X chứa NaCl và NaOH. Các trường hợp xảy ra phản ứng: C6 H 5 NH 3Cl  NaOH  C6 H 5 NH 2  NaCl  H 2O NaHCO3  NaOH  Na 2CO3  H 2 O Zn  NaOH  Na 2 ZnO 2  H 2 Cl2  NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O Si  H 2 O  NaOH  Na 2SiO3  H 2 CuSO 4  NaOH  Cu(OH) 2  Na 2SO 4 FeSO 4  H 2SO 4 NaOH(d­) Br2  NaOH Câu 1993. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2 Cr2 O7    X   Y  Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.. Lời giải Chọn C BTKL   m X  m Y  m C2 H 4  m C4 H 4  m H 2  8,6 gam  n Y . 8, 6  0, 4 mol 21,5. BTLK:  1n C2H4  3n C4 H4  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0,3 mol mà n H2 pư = n X  n Y = 0,1 mol .

<span class='text_page_counter'>(565)</span> Câu 1994. Cho các chất sau: Al, Cr2O3, Al2O3, Fe2O3, NaCl. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư ở điều kiện thường là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Các chất tan trong NaOH loãng dư: Al, Al 2O3, NaCl. Câu 1995. Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất: t Ni,t  Y  Z T E  a  X  2NaOH   b  X  H 2  t  2Y  T  c  E  2NaOH .  NaCl  F  d  Y  HCl . Biết X là este mạch hở, có công thức phân tử C8H12O4. Chất F là A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2OH. Lời giải Chọn C Phản ứng: (b) X + H2 → E |→ X là este hai chức, mạch hở có đúng một πC=C. Từ phản ứng (d) → Y là muối natri của axit cacboxylic đơn chức. Từ phản ứng (a) và (c) suy ra Y và Z cùng số C, Y no còn Z có đúng một π C=C → CY = CZ ≥ 3. Phân tích: 8 = 3 + 3 + 2 = 4 + 4 + 0 ⇒ số C của Y và Z phải bằng 3 ⇒ ancol T có 2C và có hai chức. Vậy, cấu tạo phù hợp của X là C2H5COOCH2CH2OOCCH=CH2. Theo đó, chất F tương ứng là axit propionic: CH3CH2COOH. Câu 1996. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Các chất có ít nhất 2OH kề nhau sẽ phản ứn với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.  saccarozơ, glucozơ Câu 1997. X có công thức phân tử C 10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): o. H 2O, t C10H8O4 + 2NaOH   X3 + 2NaCl  X1 + X2X1 + 2HCl . to. nX3 + nX2  poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Lời giải Chọn D - Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O p– Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl to. p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O.

<span class='text_page_counter'>(566)</span> D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6 Câu 1998. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn D Dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4. Câu 1999. Cho các chất sau: stiren, axetilen, ancol anlylic, glucozơ, toluen. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Chất hữu cơ X tác dụng với nước brom ở điều kiện thường khi trong phân tử thỏa mãn một trong các điều kiện sau: + Chứa liên kết π kém bền (liên kết π ngoài vòng benzen): stiren, axetilen, ancol anlylic. + Chứa nhóm –CHO: glucozơ. + Phenol, anilin. Câu 2000. Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn B Câu 2001. Thực hiện các phản ứng sau: (a) X + CO2 → Y. (b) 2X + CO2 → Z + H2O. (c) Y + T → Q + X + H2O.(d) 2Y + T → Q + Z + 2H2O. Hai chất X và T tương ứng là A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2. Lời giải Chọn D Quan sát các phản ứng và 4 Chọn ⇒ Hai chất X và T tương ứng thỏa mãn là NaOH và Ca(OH)2. (a) NaOH + CO2 → NaHCO3. (b) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. (c) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O. (d) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O. Câu 2002.. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol): o. t (1) X + 2NaOH   2X1 + X2 + H2O(2) X1 + HCl   Y + NaCl o. o. t CaO, t (3) X2 + CuO   Z + Cu + H2O(4) X1 + NaOH   CH4 + Na2CO3 Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C6H10 O5. Nhận xét nào sau đây sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. X2 là hợp chất hữu cơ đa chức. có tên gọi là axit axetic. C. Y D. Z là anđehit no, hai chức, mạch hở.. Lời giải Chọn B Từ phản ứng (4) suy ra X1 là CH3COONa Từ phản ứng (2) suy ra Y là CH3COOH Từ phản ứng (1) suy ra X là CH3-COO-CH2-CH(OH)-OOC-CH3  X2 là HO-CH2-CHO.

<span class='text_page_counter'>(567)</span> Từ phản ứng (1) suy ra Z là OHC-CHO. B. Sai, X2 là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 2003. Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn B Chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là NaHCO3, Al(OH)3, CO2, NH4Cl. Câu 2004. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các chất : Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn C Chất vừa phản ứng với NaOH vừa phản ứng với HCl là Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Câu 2005. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho các chất : Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn C Chất vừa phản ứng với NaOH vừa phản ứng với HCl là Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Câu 2006. Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn B Câu 2007. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl o. xt,t   X6 + H2O (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4   Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và M X5  M X3 . Phát biểu nào sau đây sai?. A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. X tham gia phản ứng tráng gương. B. Phân tử khối của X6 là 104. D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Lời giải. Chọn B Chất X là CH3COOC2H4OOCH  X1: HCOONa; X2: CH3COONa; X3: C2H4(OH)2 Từ các pt (b), (c)  X4: HCOOH; X5: CH3COOH Từ pt (d)  X6: HCOOC2H4OH B. Sai, Phân tử khối của X6 là 90. Câu 2008. Cho các nhận định sau: (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa 2 muối..

<span class='text_page_counter'>(568)</span> (c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. (d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội. (e) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (a)Sai, ăn mòn điện hóa mới phát sinh dòng điện. (b)Sai, Mg dư nên dung dịch chỉ có MgCl 2. (c)Đúng. (d)Sai, không tan trong HNO3 đặc nguội. (e)Đúng: Fe 2O3  Cu  6HCl  2FeCl 2  CuCl2  3H 2 O Câu 2009. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit glutamic và anbumin. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn D Chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là metyl acrylat, tristearin, anbumin. Câu 2010. Cho các phát biểu sau: (a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram). (c) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn A (b) Sai, Kim loại cứng nhất là Cr. (d) Sai, Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử hóa ion Na+. Câu 2011. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn B Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly. Câu 2012. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ca(OH)2, K2SO3, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 2013. Cho các chất sau: Al, Cr, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Lời giải Chọn C Chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2..

<span class='text_page_counter'>(569)</span> Câu 2014. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Cr, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C Chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3. Câu 2015. Cho các phát biểu sau: (a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O. (b) Axetilen khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3. (c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau. (d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (g) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn D (a) Sai, Cao su isopren là một loại cao su thiên nhiên chứa thành phần nguyên tố C, H. (b) Sai, Axetilen tham gia phản ứng thế trong dung dịch AgNO3/NH3. (c) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng đẳng, đồng phân của nhau. (e) Sai, Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 6 nguyên tử oxi. (g) Sai, "Da giả" (PVC) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua. Câu 2016. Hòa tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 loãng đã dùng làm V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2. Lời giải Chọn D Thêm H2SO4 thì kết tủa tan hoàn toàn  Kết tủa không chứa BaSO4  A, B sai. Mặt khác: n H2SO4 hòa tan kết tủa = 3, 4V  3n H2SO4 tạo kết tủa = V  H  tham gia cả vào phản ứng không tạo kết tủa (phản ứng với NaOH)  C sai. D đúng. Cho hỗn hợp E gồm 0, 1 mol X (C5H9O4N) và 0, 15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) Câu 2017. tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 49, 07%.. B. 29, 94%.. C. 27, 97%. Lời giải. D. 51, 24%.. Chọn D Xác định được Y là C2H5NH3HCO3  Amin tạo thành là C2H5NH2 Xác định X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-H2N (nếu sử dụng gốc muối amoni thì số H > 9) G gồm thu được K2CO3 (0, 15 mol); HCOOK (0, 1 mol) và GlyK (0, 1 mol)  % m của K2CO3 = 51, 24%.

<span class='text_page_counter'>(570)</span> Câu 2018. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. (b) X1 có phản ứng tráng gương. (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là: HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3 Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3 X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2 (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1. Câu 2019. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các chất sau: ClH3NCH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COO-C2H5; CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Lời giải Chọn B Có 3 chất thỏa mãn: ClH3N-CH2-COOH + NaOH  NaCl + GlyNa + H2O HCOONH3CH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2 + H2O C6H5NH3Cl + NaOH  NaCl + C6H5NH2 + H2O CH3-OOC-COO-C2H5 + NaOH  (COONa)2 + CH3OH + C2H5OH CH3COO-C6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH + NaOH  AlaNa + GlyNa + H2O Câu 2020. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các chất sau: ClH3NCH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COO-C2H5; CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Lời giải Chọn B Có 3 chất thỏa mãn: ClH3N-CH2-COOH + NaOH  NaCl + GlyNa + H2O HCOONH3CH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2 + H2O C6H5NH3Cl + NaOH  NaCl + C6H5NH2 + H2O CH3-OOC-COO-C2H5 + NaOH  (COONa)2 + CH3OH + C2H5OH CH3COO-C6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH + NaOH  AlaNa + GlyNa + H2O.

<span class='text_page_counter'>(571)</span> Câu 2021. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. (b) X1 có phản ứng tráng gương. (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn A X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là: HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3 Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3 X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2 (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1. Cho hỗn hợp E gồm 0, 1 mol X (C5H9O4N) và 0, 15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) Câu 2022. tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 49, 07%.. B. 29, 94%.. C. 27, 97%. Lời giải. D. 51, 24%.. Chọn D Xác định được Y là C2H5NH3HCO3  Amin tạo thành là C2H5NH2 Xác định X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-H2N (nếu sử dụng gốc muối amoni thì số H > 9) G gồm thu được K2CO3 (0, 15 mol); HCOOK (0, 1 mol) và GlyK (0, 1 mol)  % m của K2CO3 = 51, 24% Câu 2023. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0, 448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0, 2M và H2SO4 0, 3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn). A. 6, 4.. B. 12, 8.. C. 4, 8. Lời giải. D. 2, 4.. Chọn A Ta có: n OH  (Y)  n OH  dư + n H = 0, 2 mol. mO .100%  m  6, 4 (g) m Câu 2024. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0, 448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0, 2M và H2SO4 0, 3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn). mà n OH  (Y)  2n O  2n H 2  n O  0, 08 mol  %mO .

<span class='text_page_counter'>(572)</span> A. 6, 4.. B. 12, 8.. C. 4, 8. Lời giải. D. 2, 4.. Chọn A Ta có: n OH  (Y)  n OH  dư + n H = 0, 2 mol mà n OH  (Y)  2n O  2n H 2  n O  0, 08 mol  %mO . mO .100%  m  6, 4 (g) m. Dạng 11: Tổng hợp lí thuyết hữu cơ Câu 2025. Ở nhiệt độ thường chất tồn tại ở thể lỏng là A. Saccarozơ. B. Tristearin. C. Glyxin. Lời giải Chọn D Câu 2026. Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ? A. Ala-Val. B. Tinh bột. C. Tơ nilon-6. Lời giải Chọn B Câu 2027.. D. Anilin.. D. Triolein.. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?. A. NaCl.. B. HCl.. C. CH3OH. Lời giải. Chọn B Câu 2028. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ? A. C6H5OH B. H2NCH2COOH C. CH3COOH Lời giải Chọn C + C6H5OH, H2NCH2COOH không làm quỳ tím đổi màu. + (CH3)2NH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. + CH3COOH làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.. D. NaOH.. D. (CH3)2NH. Câu 2029. Polime nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử? A. Poliacrilonitrin. B. Nilon-6. C. Poli (vinyl clorua). D. Nilon-6,6. Lời giải Chọn C PVC có dạng ( CH 2  CHCl ) n không chứa N Câu 2030. Chất nào sau đây là este? A. HOOH. B. CH3CHO.. C. CH3OH.. D. HCOOCH3.. Lời giải Chọn D Câu 2031. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào không tham gia phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, t0? A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat. C. Saccarozơ. D. Etilen. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(573)</span> Chọn C Câu 2032. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Glucozơ. B. Etyl axetat.. C. Gly-Ala. Lời giải. D. Saccarozơ.. Chọn A Câu 2033. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào không tham gia phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, t0? A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat. C. Saccarozơ. D. Etilen. Lời giải Chọn C Câu 2034. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Gly-Ala. D. Saccarozơ. Lời giải Chọn A Câu 2035. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. CH3COOH. B. HCHO. C. CH3COCH3. D. CH3OH. Lời giải Chọn B Câu 2036. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. CH3COCH3. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. HCHO. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 2037. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. CH3COOH. B. CH3NH2. C. H2NCH2COOH.. D. C2H5OH.. Lời giải Chọn B Câu 2038. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất không tác dụng với nước brom là A. Axit metacrylic. B. Phenol. C. Benzen. D. Etilen. Lời giải Chọn C Câu 2039. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)2NH và (CH3)2CHOH. B. (CH3)2NH và CH3CH2OH. C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. Lời giải Chọn A Bậc ancol là bậc của C mà nhóm OH gắn vào. Bậc amin là số gốc hidrocacbon gắn vào nguyên tử N. Câu 2040. Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển xanh? A. Metylamin. B. Etylamin. C. Anilin. Lời giải Chọn C Câu 2041.. Tên của CH 3COOC6 H 5 là. D. Trimetylamin..

<span class='text_page_counter'>(574)</span> A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl axetat. D. hexyl axetat. Lời giải Chọn B Câu 2042. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glixerol. B. Etyl axetat. C. Gly-Ala. Lời giải Chọn A. D. Saccarozơ.. Câu 2043. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong. C. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Lời giải Chọn B A sai vì trioliein là chất béo không no, là chất lỏng ở điều kiện thường. B đúng C sai vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm. D sai vì tinh bột không có nhóm CHO (không chuyển hóa thành chất có nhóm CHO) nên không có phản ứng tráng bạc. Câu 2044. Cho các chất: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3. Nêu nhiệt độ sôi của các chất trên giảm dần theo thứ tự. A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3> CH3CHO. B. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3> CH3COOH. C. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO D. C2H5OH > CH3CHO > CH3CHO > CH3COOCH3 Câu 2045. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường? A. Triolein. B. Glyxin. C. Etyl aminoaxetat D. Anilin. Lời giải Chọn B Câu 2046. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất không tác dụng với nước brom là A. Axit metacrylic. B. Phenol. C. Benzen. D. Etilen. Lời giải Chọn C Câu 2047. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh A. C2H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH. C. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. D. HCOOH. Lời giải Chọn A Câu 2048.. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang xanh là.

<span class='text_page_counter'>(575)</span> A. anilin. B. glucozơ. C. glyxin. D. etylamin. Lời giải Chọn D Câu 2049.. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?. A. NaCl.. B. HCl.. C. CH3OH. Lời giải. D. NaOH.. Chọn B Câu 2050. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2, 4, 6-trinitrotoluen) C. Liên kết của nhóm CO và NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit D. Amilozơ là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh Lời giải Chọn A Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng cho hợp chất màu tím → A sai Câu 2051. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. CH3COCH3. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. HCHO. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 2052. Cho các chất sau: Fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo màu dung dịch màu xanh là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn A Những hợp chất hữu cơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là 1.Ancol đa chức có các nhóm OH gắn vào C kề nhau tạo dung dịch màu xanh lam. Ví dụ: fructozơ, glucozơ, saccarozơ, glixerol, etylen glicol… 2.Axit cacboxylic tạo dung dịch màu xanh nhạt. 3.Tripeptit trở lên và protein tạo phức màu tím (phản ứng màu biure Cu(OH) 2/OH-).  Có 2 chất thỏa mãn là fructozơ, glucozơ. Chú ý: Val-Gly-Ala phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tạo phức màu tím. Câu 2053. Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 1.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 2.. Chọn B Câu 2054. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Y, Z. Câu 2055. Cho các phát biểu sau: (a) Trimetylamin là một amin bậc ba..

<span class='text_page_counter'>(576)</span> A. 5.. (b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ. (c) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. (d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím. Số phát biểu đúng là B. 3. C. 4. D. 2.. Câu 2056. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Đun nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím. C. Nhỏ dung dịch brôm vào anilin. D. Đun nóng metyl fomat với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn A Phát biểu nào sau đây đúng? Câu 2057. A. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. B. Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn. C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh. D. Độ tan của protein tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. Lời giải Chọn B Thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là (d). Câu 2058. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt ba dung dịch: glucozo, hồ tinh bột, glixerol. Thuốc thử để dùng để nhận biết ba dung dịch trên là A. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3, to. B. Dung dịch Axit. C. Dung dịch iot. D. Kim loại Na. Câu 2059. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin, etylen glicol và triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 6.. Chọn B Câu 2060. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. C. Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. D. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. Lời giải Chọn C Câu 2061. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X. Lời giải Chọn D Câu 2062. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin, etylen glicol và triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là.

<span class='text_page_counter'>(577)</span> A. 5.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 6.. Chọn B Câu 2063. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Phát biểu nào sau đây là không chính xác? A. Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. B. Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm hiđroxyl. C. Anilin tan ít trong nước D. Este etyl propionat có mùi chuối chín. Lời giải Chọn D Câu 2064. Cho các chất: etylic axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2065. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất hữu cơ nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức? A. metyl axetat B. sobitol C. trimetylamin D. axit axetic Lời giải Chọn B Câu 2066. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo. (4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn A Câu 2067.. Tiến hành các thí nghiệm với dung dịch X và Y thu được kết quả sau:. - X hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (ở nhiệt độ thường) tạo dung dịch màu tím. - Y tạo kết tủa trắng với nước brom. Dung dịch X và Y lần lượt là A. Lòng trắng trứng và alanin. B. Saccarozơ và anilin. C. Saccarozơ và glucozơ. D. Lòng trắng trứng và anilin. Lời giải Chọn D Câu 2068. Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. Glucozơ. B. Alanin. C. Anilin. D. Metyl amin. Lời giải Chọn B Do phân tử alanin vừa có nhóm COOH và nhóm NH2 nên vừa phản ứng với NaOH và HCl Câu 2069. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. (2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl (3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.

<span class='text_page_counter'>(578)</span> Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3.. D. 4.. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Axit terephtalic (X 3 ). Etylen glicol (X 2 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl o. t p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH   p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O (1) Sai, Số nguyên tử H của X3 và X2 bằng nhau.. Câu 2070.. Phát biểu nào sau đây đúng:. A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. B. Tinh bột thuộc loại đisaccarit. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. Lời giải Chọn D Câu 2071. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất hữu cơ nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức? A. metyl axetat B. sobitol C. trimetylamin D. axit axetic Lời giải Chọn B Câu 2072. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ? A. Ala-Ala. B. Tinh bột. C. Tơ nilon-6. D. Triolein. Lời giải Chọn B Câu 2073. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ? A. Ala-Ala. B. Tinh bột. C. Tơ nilon-6. D. Triolein. Lời giải Chọn B Câu 2074. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1: 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau? A. Axit axetic. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Lời giải Chọn B Chất có thể lên men rượu và khi cháy cho n CO2  n H2O là Glucozơ. Câu 2075. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Phát biểu nào sau đây là không chính xác? A. Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh..

<span class='text_page_counter'>(579)</span> B. Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm hiđroxyl. C. Anilin tan ít trong nước D. Este etyl propionat có mùi chuối chín. Lời giải Chọn D Câu 2076. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. Phenol. B. Axit acrylic. C. Axetanđehit. D. Ancol etylic. Lời giải Chọn D Câu 2077. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, thành phần gồm (C, H, O), có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 3, khi đốt cháy thỏa mãn số mol CO2 bằng số mol H2O và bằng số mol O2 phản ứng? A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Câu 2078. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. (2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl (3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra như sau: to. n(p  HOOCC 6 H 4 COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C 6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O Etylen glicol (X 2 ). Axit terephtalic (X 3 ). Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan. p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl   p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl to. p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O (1) Sai, Số nguyên tử H của X3 và X2 bằng nhau. Câu 2079. Cho các chất sau: metyl fomat, triolein, tinh bột, metylamin, Gly-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường dung dịch NaOH là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2080. Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 1.. B. 3.. C. 4. Lời giải. Chọn B Câu 2081. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH.. D. 2.. D. HCl..

<span class='text_page_counter'>(580)</span> Lời giải Chọn A Câu 2082. Cho các nhận định sau: (1) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa glucozơ. (2) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (3) Alanin là chất rắn ở điều kiện thuờng. (4) Axit béo là những axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Lời giải Chọn C (4) Sai, Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. Câu 2083. Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl, C6H5NH2 (anilin). Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Lời giải Chọn B -Các chất trong dãy không phản ứng với dung dịch KOH là: C2H5OH, C6H5NH2. -Có 4 chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH là: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, CH3NH3Cl. -Các phương trình hoá học: . H2 NCH(CH3 )COOH  KOH   H 2 NCH(CH3 )COOK  H2O. . C6 H5OH  KOH   C6 H 5OK  H2 O.. . CH3COOC2 H 5  KOH   CH3COOK  C2 H 5OH.. . CH3NH3Cl  KOH   CH3NH 2  H 2 O  KCl.. Câu 2084. Cho dãy các chất: isoamyl axatat, anilin, saccarozo, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C Câu 2085.. Dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là. A. C6H5NH2 (anilin). C. H2N-4-CH(NH2)-COOH.. B. CH3NH2. D. H2NCH2COOH. Lời giải. Chọn B Câu 2086. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon6, 6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng tromg môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Tất cả các chất trong dãy đều bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng..

<span class='text_page_counter'>(581)</span> Câu 2087. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon6, 6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng tromg môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Tất cả các chất trong dãy đều bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng. Câu 2088. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Phân tử Gly-Ala-Ala có 4 nguyên tử oxi. D. Phân tử lysin có hai nguyên từ nitơ. Lời giải Chọn A A sai vì: Anilin là chất lỏng không tan trong nước, tách lớp với nước. B đúng vì: dung dịch protein (là polipeptit) có phản ứng màu biure. C đúng vì: Gly-Ala-Ala  H-C2H3NO-C3H5NO-C3H5NO-OH, phân tử có 4 nguyên tử O. D đúng vì: Lysin có 2 nhóm –NH2, có 2 nguyên tử N. Câu 2089. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1: 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau? A. Axit axetic. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Lời giải Chọn B Chất có thể lên men rượu và khi cháy cho n CO2  n H2O là Glucozơ. Câu 2090. Cho các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất phản ứng được với dung dịch KOH là phenyl amoniclorua; glyxin; metyl axetat. Câu 2091. Cho dãy các chất sau: anđêhit axetic, axetylen, glucozơ, mantozơ, tinh bột, metylaxetat. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C Các chất tham gia pản ứng tráng gương: anđehit axetic, glucozơ, mantozơ. Câu 2092. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ không có phản ứng tráng bạc. C. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. Lời giải Chọn A + Glucozơ chứa CHO trong phân tử có tham gia phản ứng tráng bạc. + Saccarozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân cho một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ. + Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(582)</span> . Câu 2093. Dãy các chất: CH3COOC2H5, CH3OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2094.. Dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là. A. C6H5NH2 (anilin). C. H2N-4-CH(NH2)-COOH.. B. CH3NH2. D. H2NCH2COOH. Lời giải. Chọn B Câu 2095. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X. Lời giải Chọn D Câu 2096. Tiến hành các thí nghiệm với dung dịch X và Y thu được kết quả sau: - X hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (ở nhiệt độ thường) tạo dung dịch màu tím. - Y tạo kết tủa trắng với nước brom. Dung dịch X và Y lần lượt là A. Lòng trắng trứng và alanin. B. Saccarozơ và anilin. C. Saccarozơ và glucozơ. D. Lòng trắng trứng và anilin. Lời giải Chọn D Câu 2097. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Đun nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím. C. Nhỏ dung dịch brôm vào anilin. D. Đun nóng metyl fomat với dung dịch AgNO3 trong NH3. Lời giải Chọn A Câu 2098. Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng? A. C2H4 và dung dịch KMnO4. B. Phenol và dung dịch Br2. C. Phenol và dung dịch HNO3 đặc. D. CH3NH2 và dung dịch FeCl3. Lời giải Chọn B + C2H4 và dung dịch KMnO4 phản ứng với nhau tạo kết tủa đen  Loại A. 3CH 2  CH 2  4 H2O  2 KMnO4   3CH2OH - CH2OH  2 MnO2  2 KOH . PTHH: + Phenol và dung dịch Br2 phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng  B đúng C H OH  3Br2   C6 H2 Br3OH  3HBr . PTHH: 6 5 + Phenol và dung dịch HNO3 đặc, phản ứng với nhau tạo kết tủa vàng  Loại C H SO ñaëc. 2 4 C H OH  3HNO3   C6 H 2 ( NO2 )3 OH  3H 2O t PTHH: 6 5 . + CH3NH2 và dung dịch FeCl3, phản ứng với nhau tạo kết tủa nâu đỏ  D sai..

<span class='text_page_counter'>(583)</span> PTHH:. 3CH3 NH2  3H2O  FeCl3   Fe(OH )3  3CH3 NH3Cl. .. Câu 2099. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi. D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. Lời giải Chọn D Câu 2100. Cho các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất phản ứng được với dung dịch KOH là phenyl amoniclorua; glyxin; metyl axetat. Câu 2101. Cho các chất (hay dung dịch) sau: HCl, C2H5OH, H2, NaOH, NaCl. Số chất (hay dung dịch) có khả năng tác dụng được với alanin (điều kiện thường) là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 2102. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh. C. Tơ olon thuộc loại tơ bán tổng hợp. D. Tơ nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Lời giải Chọn D A sai vì: Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian. B sai vì: Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. C sai vì tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp. D đúng: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin. Note 28: Đặc điểm về cấu trúc của polime - Mạch không phân nhánh: amilozơ, PE,... - Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen... - Mạch mạng không gian: nhựa bakelít, cao su lưu hóa, nhựa rezit... Câu 2103. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. Phenol. B. Axit acrylic. C. Axetanđehit. D. Ancol etylic. Lời giải Chọn D Câu 2104. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho các phát biểu sau: 1. Dầu thực vật thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để trong ruột phích. 3. Một số este được dùng làm dung môi do có khả năng hòa tốt các hợp chất hữu cơ khác. 4. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 3H6O2. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(584)</span> A. 3.. B. 4.. C. 2. Lời giải. D. 1.. Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Sai, có 3 chất đơn chức mạch hở: C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 2105. Cho các phát biểu sau: (a)Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. (b)Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc. (c)Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch. (d)Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn D Có 1 phát biểu đúng là (a) (b) sai vì axit fomic (HCOOH) có phản ứng tráng bạc. (c) sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều. (d) sai vì chỉ có các ancol đa chức có nhóm OH liền kề mới hòa tan được Cu  OH 2 . Câu 2106. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (b) Đun nóng hỗn hợp phenol (dư) và fomanđehit trong môi trường axit. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch NaOH loãng. (f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Thí nghiệm xảy ra phản ứng là (a), (b), (d), (f). Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là (c) và (e). Tristearin là chất béo no không còn liên kết πC=C. Disaccarit bị thủy phân trong môi trường axit chứ không thủy phân trong môi trường bazơ. Câu 2107. Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là A. 3. B. 5. C. 1. D. 2. Lời giải Chọn A + Số chất bị thủy phân trong môi trường axit (H+) là: saccarozơ, tinh bột và Gly-Ala + Số chất bị thủy phân trong mối trường bazơ (OH-) là: Gly-Ala Câu 2108. Cho dãy các chất: (1) butađien, (2) triolein, (3) metyl metacrylat, (4) stiren, (5) axit oleic. Ở điều kiện thường, số chất tác dụng với dung dịch Br2 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(585)</span> Câu 2109. Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Lời giải Chọn A Câu 2110. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: 1) Este isoamyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. 2) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức tổng quát (C 6H10O5)n nên là đồng phân của nhau. 3) Ala – Gly không phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu tím. 4) Nicotin có trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh ung thư. 5) Bông, đay, tơ tằm, tơ visco, tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. 6) Để rửa ống nghiệm đựng anilin người ta dùng axit HCl loãng. 7) Có thể dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C 1) Sai, Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. 2) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. 5) Sai, Tơ tằm không có nguồn gốc từ xenlulozơ. 7) Sai, Không dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol vì cả hai đều tạo được kết tủa trắng. Câu 2111. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm từ tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2.. B. 5.. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn B (a) Đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO 3)2, Mg(HCO3)2 thu được khí CO2. ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (b) 2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 + H2 (c) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O o. t (d) 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 (e) Zn + H2SO4 loãng  ZnSO4 + H2. Câu 2112. Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Câu 2113. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic..

<span class='text_page_counter'>(586)</span> (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tình bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ. (4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Lời giải Chọn A Câu 2114. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, propen, đimetyl axetilen. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất có nhóm –CHO và CH  C  sẽ tạo kết tủa với AgNO3/NH3  axetilen, axit fomic Câu 2115. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Chất phản ứng được với dung dịch HCl là metylamin, alanin, natri axetat. Câu 2116. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Thành phần chính của khi biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Câu 2117. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các mệnh đề sau: (1) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (2) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A (2) Sai, Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói. Cho các phát biểu sau: Câu 2118. (a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S. (b) Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat. (c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím..

<span class='text_page_counter'>(587)</span> (e) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. Lời giải. D. 4.. Chọn A (a) Sai, Đồng trùng hợp giữa cao su buna và stiren, thu được cao su buna-S. (b) Sai, Không thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat vì đều có kết tủa màu trắng bạc tạo thành. (c) Sai, Độ tan của các protein trong nước giảm dần khi đun nóng vì protein bị đông tụ bởi nhiệt. Câu 2119. Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: o. t (1) X + NaOH   X1 + X2 + H2O (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl o. xt, t (3) X4 + HCl → X3 (4) X4   tơ nilon-6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. B. X2 làm quỳ tím hóa hồng. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4. Lời giải. Chọn C o. xt, t (4) H2N-(CH2)5-COOH (X4)   tơ nilon-6 + H2O (3) H2N-(CH2)5-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)5-COOH (X3) (2) H2N-(CH2)5-COONa (X1) + 2HCl → ClH3N-(CH2)5-COOH + NaCl o. t (1) H2N-(CH2)5-COO-NH3CH3 (X) + NaOH   H2N-(CH2)5-COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2 O A. Sai, Phân tử khối của X nhỏ hơn của X3. B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X4. Câu 2120. Cho các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, policaproamit, tơ nilon-7, xenlulozơ triaxetat và cao su buna-N. Số polime thuộc loại chất dẻo là A. 5. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn B. FeSO 4  H 2SO 4 NaOH(d­) Br2  NaOH Câu23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2 Cr2 O7    X   Y  Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2. Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là A. 6 B. 3. C. 4. D. 8. Câu 2121. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Tế bào cơ sở của một tinh thể chứa các nguyên tố X, Y và Z: Công thức phân tử của nó là A. XYZ3. B. XYZ. C. XZ4Y2. D. XZ8Y6.. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(588)</span> Chọn A Nguyên tử X là ở trung tâm Có 8 đỉnh, mỗi đỉnh có 1 nguyên tử Y. Có 6 mặt, mỗi mặt có 3 nguyên tử Z. Vậy hợp chất tạo thành là XYZ3. Câu 2122. Cho các phát biểu sau: (1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở 0,1%. (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t ) thu được sobitol. (3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học. (4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2. (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng mà biure. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Câu 2123.. Cho dung dịch nước của các chất sau: CH 3COOH, C2 H 4 (OH) 2 , C3H 5 (OH)3 , glucozo, saccarozo, C2 H5 OH.Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là: A. 4 B. 5 C. 1 D. 3 Lời giải Chọn B. Câu 2124. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X2 + CO → CH3COOH. (3) 2X3 + O2 → 2CH3COOH. (4) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X3 có tham gia phản ứng tr|ng gương. B. X có đồng phân hình học. C. X2 và X4 tác dụng với Na giải phóng H2. D. X2 và X3 là các hợp chất no, mạch hở. Lời giải Chọn B (2) -> X2 là CH3OH (3) -> X3 là CH3CHO (1) -> X là CH3OOC-CH2-COO-CH=CH2 X1 là CH2(COONa)2 X4 là CH2(COOH)2  Phát biểu B sai. Câu 2125.. Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: o. t (1) X + NaOH   X1 + X2 + H2O (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl o. xt, t (3) X4 + HCl → X3 (4) X4   tơ nilon-6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. B. X2 làm quỳ tím hóa hồng. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4..

<span class='text_page_counter'>(589)</span> Lời giải Chọn C o. xt, t (4) H2N-(CH2)5-COOH (X4)   tơ nilon-6 + H2O (3) H2N-(CH2)5-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)5-COOH (X3) (2) H2N-(CH2)5-COONa (X1) + 2HCl → ClH3N-(CH2)5-COOH + NaCl o. t (1) H2N-(CH2)5-COO-NH3CH3 (X) + NaOH   H2N-(CH2)5-COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2 O A. Sai, Phân tử khối của X nhỏ hơn của X3. B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X4.. Câu 2126. Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát và pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím, trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là A. Saccarozơ và axit glutamic. B. Glucozơ và lysin. C. Saccarozơ và lysin. D. Glucozơ và axit glutamic. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 2127. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (b) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng phân tử khối. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit. (d) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo. (e) Trùng hợp buta-1, 3-đien và isopren đều thu được polime có tính đàn hồi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. ☑ (b) đúng. Ancol có thể tạo được liên kết hiđro liên phân tử, còn este thì không nên ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với este tương đương. ☒ (c) sai. ví dụ Lys-Val thì chỉ có 1 liên kết peptit nhưng số nguyên tử N lại là 3. ☑ (d) đúng. nhựa dẻo, thủy tinh hữu cơ dẻo → cảm nhận thấy luôn ☺. ☑ (e) đúng. Trùng hợp buta-1, 3-đien và isopren thu được cao su có tính đàn hồi. → có 4 phát biểu đúng. Câu 2128. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong dốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tưong ứng 1: 2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(590)</span> (a) Sai, Dầu thực vật (thành phần chính là chất béo) và dầu nhớt bôi trơn máy (thành phần chính là hidrocacbon). (c) Sai, Anilin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. Câu 2129. Cho các phát biểu sau: (1) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi    trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom. (2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (3) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin. (4) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (5) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ. (6) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 2130. Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 chất làm mất màu nước brom. B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm. Lời giải Chọn D + Mất màu Br2: vinyl fomat, metyl acrylate, glucozơ. + Tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ. + Đơn chức, mạch hở: vinyl fomat, metyl acrylat, etylamin. + Thủy phân trong kiềm: vinyl fomat, metyl acrylat.  D sai. Câu 2131. Cho các phát biểu sau: (a) Metan là thành phần chính của khí thiên nhiên. (b) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng. (c) Các loại tơ poliamit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Fibroin thuộc loại protein đơn giản. (e) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh và xoắn. (g) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn C (a) Đúng. (b) Sai, Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. (c) Đúng. (d) Đúng. Fibroin thuộc loại protein đơn giản. (e) Sai, Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh và không xoắn. (g) Đúng. Câu 2132. Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (b) Phenylamoni clorua là chất rắn, tan tốt trong nước. (c) Saccarozơ được sử dụng để pha chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm. (d) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit..

<span class='text_page_counter'>(591)</span> (e) Hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm COO là este. (f) Dầu ăn vào mỡ động vật có thành phần chính là chất béo. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 6 C. 5. D. 3. Câu 2133. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Có hai đồng phân mạch hở C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (e) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (g) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn A (d) Sai, Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit. (g) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 4 mol NaOH. Câu 2134. Có các phát biếu sau: (1) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (3) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (4) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh. (5) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (6) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, t°) thu được sobitol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2135. Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải Chọn B Chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là mononatri glutamat, etylamin, Gly-Ala. Câu 2136. Cho các chất sau: vinylaxetilen, metyl acrylat, glixerol, polibutađien, toluen, fructozơ và anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Chọn B Chất làm mất màu dung dịch brom là vinylaxetilen, metyl acrylat, polibutađien, anilin. Câu 2137. Cho các phát biểu sau: (a) Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Bậc amin tăng dần trong dãy: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. (d) Đồng trùng hợp buta-1, 3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N. (e) Phân tử axetilen và isopren đều có chứa hai liên kết π Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(592)</span> ☑ (a) đúng. Tham khảo mùi một số este thông dụng ở ID = ☑ (b) đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng CTĐGN là C 6H10O5. ☑ (c) đúng vì metylamin - bậc I, đimetylamin - bậc II, trimetylamin - bậc III. ☑ (d) đúng. Đồng trùng hợp buta-1, 3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N.. ☑ (e) đúng. vì cấu tạo axetilen: HC≡CH và isopren CH 2=C(CH3)CH=CH2. → cả 5 phát biểu đều đúng. Câu 2138. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Có hai đồng phân mạch hở C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (e) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (g) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn A (d) Sai, Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit. (g) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 4 mol NaOH. Câu 2139. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho các phát biểu sau: 1. Dầu thực vật thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để trong ruột phích. 3. Một số este được dùng làm dung môi do có khả năng hòa tốt các hợp chất hữu cơ khác. 4. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 3H6O2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn A (1)Đúng (2)Đúng (3)Đúng (4)Sai, có 3 chất đơn chức mạch hở: C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 2140. Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (b) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối –S–S– giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh. (c) Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với giấm ăn. (d) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (e) Sự đông tụ protein chỉ xảy ra khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A (a)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(593)</span> (b)Sai, mạng không gian. (c)Đúng (d)Đúng, nilon-6,6 có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. (e)Sai, đun nóng hoặc một số hóa chất cũng làm đông tụ protein. Câu 2141. Từ hợp chất hữu cơ X (mạch hở, thành phần chứa C, H, O) thực hiện sơ đồ phản ứng sau với hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol: X  2NaOH   Y  Z  H 2O. Y  H 2SO4. t   T  Na 2SO 4. xt nT  nQ   Poli(hexametylen adipamit)  2nH 2O t xt nZ  nE   Poli(etylen terephtalat)  2nH 2O t Phân tử khối của X là A. 190. B. 174. C. 172. D. 208. Lời giải Chọn A Phân tích từ sơ đồ các phản ứng: Từ (b) ⇒ Y là muối, T là axit, kết hợp (c) ⇒ T là axit ađipic: C4H8(COOH). Biết Y ⇒ từ (a) và (d) ⇒ Z là ancol etylen glicol, theo đó, phản ứng (a): X + 2NaOH → C4H8(COONa)2 + C2H4(OH)2 + H2O. → cấu tạo của X là HOOC–4–COOCH2CH2OH (MX = 190). Câu 2142. Cho các phát biểu sau: (a) Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Bậc amin tăng dần trong dãy: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. (d) Đồng trùng hợp buta-1, 3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N. (e) Phân tử axetilen và isopren đều có chứa hai liên kết π Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Tham khảo mùi một số este thông dụng ở ID = ☑ (b) đúng. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng CTĐGN là C 6H10O5. ☑ (c) đúng vì metylamin - bậc I, đimetylamin - bậc II, trimetylamin - bậc III. ☑ (d) đúng. Đồng trùng hợp buta-1, 3-đien với acrilonitrin thu được cao su buna-N.. ☑ (e) đúng. vì cấu tạo axetilen: HC≡CH và isopren CH 2=C(CH3)CH=CH2. → cả 5 phát biểu đều đúng. Câu 2143. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho dãy các hợp chất hữu cơ: chất béo, metyl propionat, tinh bột, natri axetat, axit fomic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và H2O không bằng nhau? A. 3 B. 2. C. 4 D. 5 Lời giải Chọn A Các chất (chứa C, H, O) có k = 1 khi đốt cháy sẽ cho n CO2  n H2O.

<span class='text_page_counter'>(594)</span>  Các chất đốt cháy có n CO2  n H2O gồm: chất béo, tinh bột, vinyl axetat. Câu 2144. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Thành phần chính của khi biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn A Câu 2145. Cho các phát biểu sau: (1) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là  - amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (2) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan. (3) Khi làm đậu phụ, người ta cho thêm nước chua để đậu thơm ngon hơn. (4) Thịt mỡ ăn kèm dưa chua sẽ dễ tiêu hóa. (5) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư, thu được các  - amino axit. (6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2146. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2147. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: 1) Este isoamyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. 2) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức tổng quát (C 6H10O5)n nên là đồng phân của nhau. 3) Ala – Gly không phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu tím. 4) Nicotin có trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh ung thư. 5) Bông, đay, tơ tằm, tơ visco, tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. 6) Để rửa ống nghiệm đựng anilin người ta dùng axit HCl loãng. 7) Có thể dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C 1) Sai, Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. 2) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. 5) Sai, Tơ tằm không có nguồn gốc từ xenlulozơ. 7) Sai, Không dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol vì cả hai đều tạo được kết tủa trắng. Câu 2148. Cho các phát biểu sau:.

<span class='text_page_counter'>(595)</span> (a) Este tạo bởi axit fomic cho phản ứng tráng bạc. (b) Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được xà phòng và glixerol. (c) Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3. (d) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới tham gia được phản ứng trùng hợp. (e) Saccarozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A (b) Sai, Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit béo và glixerol. (c) Sai, Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3 khi các α-aminoaxit tạo thành chỉ có 1 nhóm –NH2. (d) Sai, Các monome chứa các liên kết bội hoặc vòng kém bền tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. (e) Sai, Saccarozơ không làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). Câu 2149. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Tất cả các ý đều đúng. Câu 2150. Cho dãy các chất: (1) vinyl axetat, (2) axit stearic, (3) triolein, (4) alanin, (5) phenylamoni clorua, (6) Ala-Ala. Số chất chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 1 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra: (1) vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO. (2) axit stearic: C17H35COOH + NaOH → C17H35COONa + H2O. (3) triolein: (C17H33COO)2C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (4) alanin: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O. (5) phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. (6) Ala-Ala: Ala-Ala + 2NaOH → 2Ala-Na + H2O. ⇒ các phản ứng (1); (2); (4); (5) thỏa mãn yêu cầu tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1: 1. Câu 2151. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°) Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(596)</span> Câu 2152. Cho các phát biểu sau: (a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom. (b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin. (d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ. (g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn D (a) Sai, Benzen không làm mất màu dung dịch brom. (c) Sai, Cả hai đều không làm đổi màu quỳ tím. (d) Sai, Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ lẫn axit. (g) Sai, Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là cho CO tác dụng với CH 3OH. Câu 2153. Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol. (b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ. (d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom. (e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A Xem xét - phân tích các phát biểu: (a) đúng. Este no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + NaOH → CnH2n + 1COONa + CmH2m + 1OH (ancol). (b) đúng. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức tạo phức tan màu xanh lam với Cu(OH) 2:. 2C 2 H 22O11  Cu  OH  2    C12 H 21O11 2 Cu  2H 2O (c) đúng. Phản ứng:.  C6 H10O5 n. axit  nH 2 O  nC6 H12 O6 t. glucozo. (d) đúng. Brom phản ứng vừa đủ anilin ở điều kiện thường đều cho kết tủa trắng:. (e) đúng. Các liên kết peptit CO–NH kém bền, dễ dàng bị thủy phân trong cả môi trường axit hay bazơ. |⇝ Tất cả 5 phát biểu đều đúng. Câu 2154. Cho các phát biểu sau: (1) Dầu ăn và dầu nhờn bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo (2) Khi đốt mẫu vải lụa tơ tằm có mùi khét như đốt sợi tóc (3) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông thôn như rơm rạ (4) Tinh bột trong các loại ngũ cốc thì hàm lượng amilopectin nhiều hơn amilozơ. (5) Amilozơ có phân tử khối nhỏ hơn amilopectin (6) Tơ nitron được sử dụng để bện thành sợi “len” đan áo rét..

<span class='text_page_counter'>(597)</span> Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3 Lời giải. C. 5. D. 4. Chọn C (1) Dầu ăn có thành phần chính là chất béo (cấu tạo tự các nguyên tố C, H, O); còn dầu nhờn có thành phần chính là hiđrocacbon (cấu tạo các nguyên tố C,H)  Sai (2) Vì lụa tơ tằm và sợi tóc đều có đặc điểm giống nhau là: protein động vật nên khi đốt sẽ có mùi giống nhau  Đúng (3) Trong công nghiệp cồn  C2 H5OH  được sản xuất từ phế phẩm như rơm rạ (xenlulozơ). Lưu ý là cồn trong công nghiệp không được dùng để làm thức uống  Đúng (4) Tinh bột được xem như là hỗn hợp không thể tách rời giữa amilozơ và amilopectin. Trong đó amilopectin (đảm nhận nhiệm vụ tạo độ dẻo) chiếm thành phần nhiều hơn  Đúng (5) Tinh bột được xem như là hỗn hợp không thể tách rời giữa amilozơ và amilopectin. Trong đó amilopectin có số mắt xích lớn hơn hẳn amilozơ nên có phần tử khối lớn hơn  Đúng (6) Tơ nitron hay còn gọi là poliacrilonitrin được ứng dụng làm áo chống rét  Đúng Câu 2155. Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Giải: Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm: CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin ⇒ Chọn B Câu 2156. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Vải làm từ nilon-6, 6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 2157. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn C Tất cả các ý đều đúng. Câu 2158. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3..

<span class='text_page_counter'>(598)</span> (2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím. (3) Amilozo và amilopectin là đồng phân của nhau. (4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen. (5) Glucozo và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2. (6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 5 Lời giải Chọn C Câu 2159. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Tế bào cơ sở của một tinh thể chứa các nguyên tố X, Y và Z: Công thức phân tử của nó là A. XYZ3. B. XYZ. C. XZ4Y2. D. XZ8Y6. Lời giải Chọn A Nguyên tử X là ở trung tâm Có 8 đỉnh, mỗi đỉnh có 1 nguyên tử Y. Có 6 mặt, mỗi mặt có 3 nguyên tử Z. Vậy hợp chất tạo thành là XYZ3. Câu 2160. Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; pC6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là m-CH3COOC6H4CH3; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2. Câu 2161. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong dốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tưong ứng 1: 2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) Sai, Dầu thực vật (thành phần chính là chất béo) và dầu nhớt bôi trơn máy (thành phần chính là hidrocacbon). (c) Sai, Anilin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. Câu 2162.. Chất X có công thức phân tử C6 H 8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu. được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4 H 2O4 Na2 ..

<span class='text_page_counter'>(599)</span> B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Z làm mất màu nước brom. D. Chất X phản ứng với H 2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 3. Lời giải Chọn A   1X  NaOH  Y  2 Z   X : R(COOCH3 )2  H2 SO4 , t  Z   CH3OCH3  Z : CH3OH  Y : NaOOC  CH  CH  COONa H2 SO4 HBr Y   T    1CTCT    T : HOOC  CH  CH  COOH A/ Đúng. Chất Y có công thức phân tử C4 H2O4 Na2 . X : C6 H8O4 (k  3). B/ Sai. T có đồng phân hình học. C/ Sai. Z không làm mất màu nước brom. D/ Sai. X chỉ phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1:1 . Câu 2163. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (b) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng phân tử khối. (c) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit. (d) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo. (e) Trùng hợp buta-1, 3-đien và isopren đều thu được polime có tính đàn hồi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Xem xét - phân tích các phát biểu: ☑ (a) đúng. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. ☑ (b) đúng. Ancol có thể tạo được liên kết hiđro liên phân tử, còn este thì không nên ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với este tương đương. ☒ (c) sai. ví dụ Lys-Val thì chỉ có 1 liên kết peptit nhưng số nguyên tử N lại là 3. ☑ (d) đúng. nhựa dẻo, thủy tinh hữu cơ dẻo → cảm nhận thấy luôn ☺. ☑ (e) đúng. Trùng hợp buta-1, 3-đien và isopren thu được cao su có tính đàn hồi. → có 4 phát biểu đúng. Câu 2164. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutaric. (b) Sorbitol thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu. (c) Tơ olon thường được bện thành sợi len đan áo rét. (d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi. (e) Các poliamit kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) Sai, Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic. Câu 2165. Có bao nhiêu chất (chứa các nguyên tố C, H, O); có khối lượng mol bằng 60 gam/mol và đều tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(600)</span> A. 4.. với Na ở điều kiện thường? B. 3. C. 2. D. 5.. Câu 2166. Cho dãy các chất: (1) vinyl axetat, (2) axit stearic, (3) triolein, (4) alanin, (5) phenylamoni clorua, (6) Ala-Ala. Số chất chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 1 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra: (1) vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO. (2) axit stearic: C17H35COOH + NaOH → C17H35COONa + H2O. (3) triolein: (C17H33COO)2C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (4) alanin: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O. (5) phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. (6) Ala-Ala: Ala-Ala + 2NaOH → 2Ala-Na + H2O. ⇒ các phản ứng (1); (2); (4); (5) thỏa mãn yêu cầu tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1: 1. Câu 2167. Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: t (a) X (C4H6O5) + 2NaOH   X1 + X2 + H2O; (b)X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; H 2SO4  C4H6O4 + 2H2O. (c)X2 + 2X4  t Biết các chất X, X2, X3 và X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm –CH 3. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2. B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4. C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Lời giải Chọn D ☆ Trắc nghiệm: nhận xét nhanh từ tỉ lệ các phản ứng ⇒ X3 là axit hai chức còn X4 là axit đơn chức. Theo đó, không thể có X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng → Phát biểu D sai. ☆ Tự luận: phân tích rằng 1X + 2NaOH cho 1H2O nên X chứa 1 nhóm COOH và còn lại 1 nhóm COO (chức este) để phản ứng với NaOH còn lại, lại thêm X không có nhóm CH3 → cấu tạo tương ứng của X là HOOC–COOCH 2CH2OH. Theo đó, các phản ứng hóa học xảy ra: t • X (HOOC–COOCH2CH2OH) + 2NaOH   (COONa)2 (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O. • (COONa)2 + H2SO4 → (COOH)2 (X3) + Na2SO4. • C2H4(OH)2 + 2HCOOH (X4) ⇄ (HCOO)2C2H4 + 2H2O. Theo đó: ☑ A đúng vì X2 là etilen glycol: là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề. Còn X4 là HCOOH, có phản ứng 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O. ☑ B đúng vì X3 là (COOH)2 có nhiệt độ sôi cao hơn X4 là HCOOH. ☑ C đúng vì X là HOOC–COOCH2CH2OH, chứa các chức COOH (axit), COO (este), CH2OH (ancol). ☒ D sai như phân tích ở trên. Câu 2168. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho dãy các hợp chất hữu cơ: chất béo, metyl propionat, tinh bột, natri axetat, axit fomic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và H2O không bằng nhau? A. 3 B. 2. C. 4 D. 5 Lời giải Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(601)</span> Các chất (chứa C, H, O) có k = 1 khi đốt cháy sẽ cho n CO2  n H2O.  Các chất đốt cháy có n CO2  n H2O gồm: chất béo, tinh bột, vinyl axetat. Câu 2169.. Cho các phát biểu sau:. (a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S. (b) Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat. (c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím. (e) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Sai, Đồng trùng hợp giữa cao su buna và stiren, thu được cao su buna-S. (b) Sai, Không thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat vì đều có kết tủa màu trắng bạc tạo thành. (c) Sai, Độ tan của các protein trong nước giảm dần khi đun nóng vì protein bị đông tụ bởi nhiệt. Câu 2170. Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B Giải: Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm: CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin ⇒ Chọn B Câu 2171. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon bất kì, nếu thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit. (c) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. (e) Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể, ít tan trong nước. (g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xenlulaza. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A BT:Ba.  n Ba(OH)2  n BaCO3 (max)  0,8mol -Tại vị trí n CO 2  1,8 mol các chất thu được BT:C gồm n BaCO 3  0,8 mol   n KHCO 3  n CO 2  n BaCO 3  1mol. - Hỗn hợp ban đầu chứa 0, 8 mol Ba(OH)2 và 1 mol KOH. - Tại vị trí n CO 2  x mol : n CO2  n OH  n BaCO3  2n Ba(OH)2  n KOH  n BaCO3  2, 4 mol - Dung dịch sau phản ứng chứa n KHCO3  n KOH  1 mol và n Ba(HCO3 )2  n Ba(OH)2  n BaCO3  0,6 mol  mdd  500  44n CO2 197n BaCO3  566, 2(g)   C% . m KHCO3  m Ba(HCO3 )2 m dd. .100%  45,1%.

<span class='text_page_counter'>(602)</span> Chọn A (a) Sai, Nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì hidrocacbon X có thể là xicloankan hoặc anken. (b) Đúng. (c) Sai, Đồng phân là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Ví dụ: CH 3COOH và C3H7OH có cùng M = 60 nhưng hai hợp chất trên không phải là đồng phân của nhau. (d) Sai, Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Ni,t 0.  HOCH2CH2OH (sorbitol) - Phản ứng: HOCH24CHO + H2  (e) Sai, Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, có vị ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy cao. (g) Đúng. Câu 2172. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, propen, đimetyl axetilen. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Các chất có nhóm –CHO và CH  C  sẽ tạo kết tủa với AgNO3/NH3  axetilen, axit fomic Câu 2173. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutaric. (b) Sorbitol thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu. (c) Tơ olon thường được bện thành sợi len đan áo rét. (d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi. (e) Các poliamit kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) Sai, Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic. Câu 2174. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B Tất cả các ý đều đúng. Câu 2175. Cho các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn C Có 5 chất thỏa mãn là: axit glucozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly..

<span class='text_page_counter'>(603)</span> Câu 2176. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. (g) Gly  Ala và Gly  Ala  Gly đều có phản ứng với Cu  OH  2 tạo ra hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là: A. 1.. B. 2.. C. 3. Lời giải. D. 4.. Chọn A Câu 2177. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn C Tất cả các ý đều đúng. Câu 2178. Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát và pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím, trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là A. Saccarozơ và axit glutamic. B. Glucozơ và lysin. C. Saccarozơ và lysin. D. Glucozơ và axit glutamic. Hướng dẫn giải Chọn A Câu 2179. Cho các phát biểu sau: (a) Este tạo bởi axit fomic cho phản ứng tráng bạc. (b) Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được xà phòng và glixerol. (c) Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3. (d) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới tham gia được phản ứng trùng hợp. (e) Saccarozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A (b) Sai, Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit béo và glixerol. (c) Sai, Trong một phân tử tripeptit thì số nguyên tử nitơ là 3 khi các α-aminoaxit tạo thành chỉ có 1 nhóm –NH2. (d) Sai, Các monome chứa các liên kết bội hoặc vòng kém bền tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. (e) Sai, Saccarozơ không làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). Câu 2180. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic..

<span class='text_page_counter'>(604)</span> B. Axit axetic, benzen, phenol, stiren. C. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic. D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic. Câu 2181. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Vải làm từ nilon-6, 6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 2182. Cho các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, policaproamit, tơ nilon-7, xenlulozơ triaxetat và cao su buna-N. Số polime thuộc loại chất dẻo là A. 5. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn B FeSO 4  H 2SO 4 NaOH(d­) Br2  NaOH Câu23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2 Cr2 O7    X   Y  Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2. Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là A. 6 B. 3. C. 4. D. 8. Câu 2183. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho các mệnh đề sau: (1) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (2) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.. Lời giải Chọn A (2) Sai, Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói. Câu 2184. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X. Dung dịch I2. Có màu xanh tím. Y. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Có màu tím. Z. Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Kết tủa Ag trắng sang. T. Nước Br2. Kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(605)</span> Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. D. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. Lời giải Chọn A Câu 2185. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn C Chất phản ứng được với dung dịch HCl là metylamin, alanin, natri axetat. Câu 2186. Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Câu 2187. Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng: - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào. - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A - Thí nghiệm 1: Xảy ra hiện tượng đông tụ (đây là một hiện tượng vật lý). - Thí nghiệm 2: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit. - Thí nghiệm 3: Xảy ra phản ứng màu biure. - Thí nghiệm 4: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường bazơ. - Thí nghiệm 5: Không xảy ra phản ứng. Câu 2188. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (b) Đun nóng hỗn hợp phenol (dư) và fomanđehit trong môi trường axit. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch NaOH loãng. (f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C Thí nghiệm xảy ra phản ứng là (a), (b), (d), (f). Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là (c) và (e). Tristearin là chất béo no không còn liên kết πC=C..

<span class='text_page_counter'>(606)</span> Disaccarit bị thủy phân trong môi trường axit chứ không thủy phân trong môi trường bazơ. Câu 2189. Cho các phát biểu sau: (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. (b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ... và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục). (d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá. (e) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6, nilon 6-6 đều là các polime tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C - (e) Sai vì: Xenlulozơ, cao su tự nhiên đều là các polime thiên nhiên. - Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d), (e) Câu 2190. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu; (b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu; (c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét; (d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím; (e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng; (f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđro clorua xuất hiện khói trắng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (b) Sai, Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch phân tách lớp vì anilin ít tan trong nước. (d) Sai, Lysin không chứa liên kết peptit nên không tạo hợp chất màu tím. Câu 2191. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2. (3) Trong một phân tử sobitol có 5 nhóm OH. (4) Mật ong có vị ngọt sắc do trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (5) Nhựa PET (viết tắt của poli(etilen terephtalat)) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. (6) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C (1) Sai, Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Sai, Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 3. (3) Sai, Trong một phân tử sobitol có 6 nhóm OH. (6) Sai, Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là N, N-đimetylmetanamin. Câu 2192. Cho các phát biểu sau: (1) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu. (2) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (3) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein. (4) Tinh bột được tạo ra từ cây xanh nhờ quá trình quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(607)</span> (5) Chất béo được dùng làm thức ăn cho người, sản xuất xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn C (1) Dầu mỡ đã qua chiên, rán thì không nên tái sử dụng lại cho việc nấu ăn. Tuy nhiên lại có thể tái 1 chế thành nhiên liệu phục vụ cho cuộc sống  Đúng (2) Quả chuối xanh với thành phần chủ yếu là tinh bột, do đó khi nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh sẽ có phản ứng đặc trưng tạo màu xanh tím  Đúng (3) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đặc trưng của protein: đông tụ khi đun nóng  Đúng (4) Quá trình quang hợp vừa tạo tinh bột cây xanh vừa sinh khí O2 cho môi trường  Đúng (5) Chất béo trong đời sống thuộc vào nhóm thực phẩm đa lượng dùng cho con người. Còn trong công nghiệp lại dùng để sản xuất xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa  Đúng Câu 2193. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (2) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (4) Glucozơ thuộc loại monosaccarit, tinh bột thuộc loại polisaccarit. (5) Các chất có công thức phân tử dạng Cn(H2O)m đều thuộc loại cacbohiđrat. (6) Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn A (1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm luôn là phản ứng một chiều → Sai (2) Vinyl clorua  CH 2  CH  Cl  có nối đôi trong phân tử nên tạo PVC bằng phản ứng trùng hợp → Sai (3) Các amin là chất khí kinh điển gồm: metylamin, dimetyl amin, trimetyl amin và etylamin → Đúng (4) Glucozơ và fructozơ là hai monosaccarit. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. Monosaccarit không thể tham gia phản ứng thủy phân còn đisaccarit và polisaccarit lại tham gia phản ứng thủy phân → Đúng (5) Phát biểu đúng là: Cacbohidrat có công thức phân tử biểu diễn dạng Cn  H 2O m . Ví dụ CH3COOH  C2  H 2O 2 nhưng không phải cacbohiđrat → Sai (6) Các loại tơ poliamit có liên kết amit - CONH - kém bền trong môi trường axit, bazơ và nhiệt độ → Đúng Câu 2194. Cho các phát biểu sau: (1) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mủn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vài bị oxi hóa. (2) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (3) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (4) Axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn. (5) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa hàm lượng amilopectin cao hơn. (6) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(608)</span> Câu 2195. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư. (c) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ). Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 5.. D. 6.. Hướng dẫn giải Chọn A CaCO 3  1, 333   n CO 2 Ca(HCO 3 ) 2  Dung dịch thu được chứa 1 muối (CaCO3 là kết tủa). (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O  Dung dịch thu được chứa 2 muối. (d) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.  Dung dịch thu được chứa 2 muối. (e) FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag  Dung dịch thu được chứa 2 muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. (g) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O.  Dung dịch thu được chứa 2 muối. Câu 2196. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước. (b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc. (c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc 𝛼-aminoaxit. (d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.. (b) Ta có: T . n OH . Lời giải Chọn B Tất cả các ý đều đúng. Câu 2197. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatriglutmat được dùng làm bột ngọt. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (c) Sai, Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit. (e) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 4 mol NaOH. Câu 2198. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2..

<span class='text_page_counter'>(609)</span> (3) Trong một phân tử sobitol có 5 nhóm OH. (4) Mật ong có vị ngọt sắc do trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (5) Nhựa PET (viết tắt của poli(etilen terephtalat)) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. (6) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Lời giải Chọn C (1) Sai, Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Sai, Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 3. (3) Sai, Trong một phân tử sobitol có 6 nhóm OH. (6) Sai, Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là N, N-đimetylmetanamin. Câu 2199. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước. (b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc. (c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc 𝛼-aminoaxit. (d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B Tất cả các ý đều đúng. Câu 2200. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây: a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken. b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn. e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn A X + NaOH -> Y + Z + T với Y là muối và Z, T cùng H nên: X là CH3-OOC-CH2-COO-CH2-C  CH Y là CH2(COONa)2 Z là CH3OH T là C3H3OH E là CH2(COOH)2 Hoặc: X là CH3-OOC-C2H2-COO-CH=CH2 Y là C2H2(COONa)2 Z là CH3OH.

<span class='text_page_counter'>(610)</span> T là CH3CHO E là C2H2(COOH)2 Trong đó –C2H2- là –CH=CH- hoặc –C-(=CH2)(a)Sai (b)Sai (c)Đúng (d)Sai, X có 3 cấu tạo thỏa mãn. (e)Sai. Câu 2201. Cho các phát biểu sau: (a) Các protein đều cho phản ứng màu biure. (b) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (c) Hi đro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (d) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan, tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (e) Trong mỗi mắt xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl  OH  tự do. (g) Nhỏ dung dịch H 2 SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 4 C. 5 Lời giải Chọn C Phát biểu (a) sai vì protein tan có phản ứng màu biure. Có 5 phát biểu đúng là (b), (c), (d), (e), (g).. D. 3. Câu 2202. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó. (b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. (f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D (a)Đúng (b)Sai, ví dụ CH2O, C2H4O2… (c)Đúng (d)Sai. Nếu làm nóng thủy tinh hữu cơ sẽ mềm ra, để nguội giữ nguyên hình dạng. (e)Sai, có thể tạo ra các chất tạp chức như HOOC-COOCH 3… (f)Sai, ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau mới hòa tan Cu(OH)2 Câu 2203. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây: a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 1700C), thu được anken. b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn. e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(611)</span> A. 1.. B. 3.. C. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn D X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH=CH2 hoặc CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH=CH2 Y là NaOOC-CH=CH-COONa và Z: CH3OH; T: CH3CHO  E là HOOC-CH=CH-COOH a) Sai, Đề hiđrat hóa CH3OH (xt H2SO4 đặc, 1700C), không thu được anken. b) Sai, Nhiệt độ sôi của chất CH3CHO thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. e) Sai, Từ CH3OH không thể tạo ra CH3CHO bằng một phản ứng. Câu 2204. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư. (c) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ). Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 5.. D. 6.. Hướng dẫn giải Chọn A (b) Ta có: T . n OH  CaCO 3  1, 333   n CO 2 Ca(HCO 3 ) 2.  Dung dịch thu được chứa 1 muối (CaCO3 là kết tủa). (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O  Dung dịch thu được chứa 2 muối. (d) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.  Dung dịch thu được chứa 2 muối. (e) FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag  Dung dịch thu được chứa 2 muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. (g) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O.  Dung dịch thu được chứa 2 muối. Câu 2205. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Etyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn A (a) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) Sai, Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành hồng. (c) Sai, Etyl fomat (C3H6O2) và glucozơ (C6H12O6) không có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Sai, Phenylamin có lực bazơ yếu mạnh hơn amoniac. Câu 2206. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatriglutmat được dùng làm bột ngọt..

<span class='text_page_counter'>(612)</span> (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (c) Sai, Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit. (e) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 4 mol NaOH. Câu 2207. Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8 H14O 4  2NaOH   X1  X 2  H 2 O (1). X1  H 2SO 4   X3  Na 2SO 4 (2). X3  X 4   Nilon-6, 6  H 2O (3) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ sôi của X 2 cao hơn axit axetic. B. Các chất X 2 , X 3 và X 4 đều có mạch cacbon phân nhánh. C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3 . D. Dung dịch X có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. Lời giải Chọn C - Từ phản ứng (2)  X3 là axit.. X 3 là axit ađipic :  CH 2 4  COOH  2 - Từ phản ứng (3)   X 4 là hexametylen điamin :  CH 2 6  NH 2  2.  X1 là HOOC  CH 2 4 COONa - Từ phản ứng (1)  C8 H14 O 4  2NaOH    CH 2 4  COONa 2  C 2 H5OH  H 2O      X1. X2.  X là HOOC   CH 2 4  COOC2 H 5.  X 2 là C2 H 5 OH có nhiệt độ sôi thấp hơn của axit axetic  CH3COOH   A sai. + X 2 , X 3 , X 4 đều có mạch C không phân nhánh  B sai. + Nhiệt độ nóng chảy: HOOC  CH 2 4 COONa   CH 2 4  COOH 2  C đúng. + X 4 là hexametylen điamin, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh  D sai. Câu 2208. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Etyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(613)</span> Chọn A (a) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) Sai, Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành hồng. (c) Sai, Etyl fomat (C3H6O2) và glucozơ (C6H12O6) không có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Sai, Phenylamin có lực bazơ yếu mạnh hơn amoniac. Câu 2209. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amino (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một   amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Lời giải Chọn B Ta giải bài toán theo hướng đồng đẳng hóa, dựa theo đặc điểm công thức cấu tạo được mô tả: Y cã d¹ng: CH 3NH 2 .HOOC  COOH.CH 3NH 2 vµ 1 nhãm (CH 2 )  X cã d¹ng: HCOOH.H 2 NCH 2 COOCH 3vµ 1 nhãm (CH 2 ) Nhận thấy muối do Y tạo ra không thể có 3C vì X không thể tạo ra 2 muối 3C  muối do Y và X tạo ra có 2C 0,15 X : CH3 NH 2 .HOOC  COOH.C 2 H 5NH 2  X : CH3COOH.H 2 NCH 2 COOCH3 0,1 Tóm lại: . 0,15 (COOK)2  CH3COOK 0,1  %m (COONa )2  54,13% C H ONK 0,1 Muối G  2 4 Câu 2210. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α-aminoaxit. (8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Lời giải Chọn A (1)Đúng. CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO (2)Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (3)Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường (4)Đúng (5)Đúng, triolein có các liên kết C=C nên tham gia cộng H2. (6)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(614)</span> (7)Đúng (8)Sai, dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển xanh. Câu 2211. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây: a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 1700C), thu được anken. b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn. e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH=CH2 hoặc CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH=CH2 Y là NaOOC-CH=CH-COONa và Z: CH3OH; T: CH3CHO  E là HOOC-CH=CH-COOH a) Sai, Đề hiđrat hóa CH3OH (xt H2SO4 đặc, 1700C), không thu được anken. b) Sai, Nhiệt độ sôi của chất CH3CHO thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. e) Sai, Từ CH3OH không thể tạo ra CH3CHO bằng một phản ứng. Câu 2212. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X ,Y , Z , T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Cu OH .  2 Có màu tím. X Quỳ tím. Quỳ chuyển sang xanh. Y Dung dịch AgNO trong NH , đun nóng. Kết tủa Ag trắng sáng. Z 3 3 Mất màu vàng da Nước brom. cam, sủi bọt khí T thoát ra. Các dung dịch X ,Y , Z , T lần lượt là: A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic. B. Lòng trắng trứng, natri panmitat, glucozơ, axit fomic. C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol. D. Lòng trắng trứng, lysin, saccarozơ, anđehit fomic. Lời giải Chọn B Câu 2213. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần kinh nên không lạm dụng nó. (b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. (c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit. (d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo. (e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. (f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn D (a)Đúng (b)Sai, ví dụ CH2O, C2H4O2… (c)Đúng.

<span class='text_page_counter'>(615)</span> (d)Sai. Nếu làm nóng thủy tinh hữu cơ sẽ mềm ra, để nguội giữ nguyên hình dạng. (e)Sai, có thể tạo ra các chất tạp chức như HOOC-COOCH 3… (f)Sai, ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau mới hòa tan Cu(OH)2 Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. Câu 2214. - X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí. - Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. - Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Chất X, Y và Z tương ứng là A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3. Lời giải Chọn A Câu 2215. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa. (b) Tơ nilon-6, 6 còn được gọi là poli peptit. (c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. (d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp. (e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. (g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit (c)Sai, còn tùy số nhóm chức. (d)Đúng (e)Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino. (f)Đúng Câu 2216. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy có thành phần phân tử khác nhau. (b) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Anilin tạo được kết tủa vàng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a)Sai, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon (C, H) (b)Sai, môi trường kiềm mới chuyển hóa qua lại. (c)Sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím. (d)Đúng. (e)Đúng, vôi sẽ trung hòa axit tiết ra từ nọc ong. (f)Sai, tỉ lệ 1:1..

<span class='text_page_counter'>(616)</span> Câu 2217. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu; (b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu; (c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét; (d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím; (e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng; (f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđro clorua xuất hiện khói trắng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (b) Sai, Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch phân tách lớp vì anilin ít tan trong nước. (d) Sai, Lysin không chứa liên kết peptit nên không tạo hợp chất màu tím. Câu 2218. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa. (b) Tơ nilon-6, 6 còn được gọi là poli peptit. (c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. (d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp. (e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. (g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit (c)Sai, còn tùy số nhóm chức. (d)Đúng (e)Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino. (f)Đúng Câu 2219. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước. (b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc. (c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit. (d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B (a)Đúng (b)Đúng (c)Đúng (d)Đúng (e)Đúng. Dạng 12: Tổng hợp lí thuyết vô cơ.

<span class='text_page_counter'>(617)</span> Câu 2220.. Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?. A. Cacbon.. B. Lưu huỳnh.. C. Photpho. Lời giải. D. Clo.. Chọn D Câu 2221. Oxit kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh? A. BeO. B. MgO. C. CrO3. D. CaO. Hướng dẫn giải Chọn D Câu 2222. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. KOH.. B. Cr(OH)3.. C. Fe(OH)2. Lời giải. D. Mg(OH)2.. Chọn B Câu 2223. Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. C. Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng. D. Hoà tan CrO3 vào nước. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 2224. Cho kim loại M vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy M không tan. Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. Lời giải Chọn C Câu 2225. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3.. B. Fe và dung dịch HCl. D. Cu và dung dịch FeCl2.. Câu 2226. Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. C. Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng. D. Hoà tan CrO3 vào nước. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 2227. Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là A. Fe.. B. Al.. C. Cu. Lời giải. Chọn A Câu 2228. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu và dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch FeCl3.. D. Na.. B. Fe và dung dịch HCl. D. Cu và dung dịch FeCl2..

<span class='text_page_counter'>(618)</span> Câu 2229. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Phèn chua. Lời giải Chọn B Câu 2230. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. KOH.. B. Cr(OH)3.. C. Fe(OH)2. Lời giải. D. Mg(OH)2.. Chọn B Câu 2231. Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là A. Fe.. B. Al.. Chọn A Câu 2232. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. Fe(OH)3.. C. Cu. Lời giải. D. Na.. C. NaOH. Lời giải. D. Pb(OH)2.. Chọn D Câu 2233. Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường? A. P và O2. B. N2 và Cl2. C. H2 và O2. D. H2 và Cl2. Lời giải Chọn D Câu 2234. Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Cacbon.. B. Lưu huỳnh.. C. Photpho. Lời giải. D. Clo.. Chọn D Câu 2235. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho a mol K tan hết vào dung dịch chứa b mol HCl. Sau đó nhỏ dung dịch CuCl 2 vào dung dịch thu được thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Mối quan hệ giữa a và b là A. b < a < 2b . B. a > b . C. a < b . D. a = b . Lời giải Chọn B Dung dịch thu được tạo kết tủa với CuCl2 -> Chứa OH   n K  n Cl  a  b Câu 2236. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. AgNO3 và H3PO4. C. HCl và Al(NO3)3. D. Cu(NO3)2 và HNO3. Lời giải Chọn A Câu 2237. Oxit kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh? A. BeO. B. MgO. C. CrO3. D. CaO. Hướng dẫn giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(619)</span> Câu 2238. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B - Có 2 kim loại tác dụng với H2SO4 loãng là Al và Fe. Câu 2239. Cho hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, Fe3O4, MgO vào nước (dư) thu được dung dịch X và Chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là: A. Fe(OH)3 B. BaCO3. C. Mg(OH)2 D. Al(OH)3 Lời giải Chọn D Dung dịch X chứa Ba 2 , AlO2 , có thể có OH  dư. Chất rắn Y chứa MgO, Fe3O4, có thể có Al2O3 dư. BaO + H2O -> Ba(OH)2 Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O Khí sục CO2 dư: CO2 + H2O + Ba(AlO2)2 -> Al(OH)3 + Ba(HCO3)2  Kết tủa là Al(OH)3. Câu 2240. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa? A. (1), (2) và (4). B. (2), (4) và (5). C. (3), (4) và (5). D. (1), (4) và (5). Lời giải Chọn D - Các thí nghiệm thu được kết tủa là (1), (4) và (5) - Các phương trình hóa học xảy ra: (1). 2 NaOH  Ca(HCO3 )2   CaCO3   Na2CO3  H2O ..  HCl  H 2O  NaAlO2   Al(OH )3   NaCl  3HCl  Al(OH )3   AlCl3  3H 2O (2)  (3) Không xảy ra phản ứng. (4). 3NH3  3H 2O  AlCl3   Al(OH )3  3NH 4Cl .. (5). CO2  H2O  NaAlO2   Al(OH )3   NaHCO3 .. Câu 2241. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng..

<span class='text_page_counter'>(620)</span> Lời giải Chọn D Phát biểu đúng là “Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 hoà tan được bột đồng” 8H+ + 2 NO 3 + 3Cu  3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 2242. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 (b) Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng dư (e) Cho FeS vào dung dịch HCl (g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng (h) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Lời giải Chọn C - Các thí nghiệm thu được chất khí là (a); (b); (d); (e); (g); (h) - Các phương trình hóa học xảy ra: (a)Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O. 3Cu  8 H   2 NO3  3Cu2   2 NO  4 H2O (b) (c)3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (d)Ba + H2SO4(dư) → BaSO4↓ + H2↑ (e)FeS + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 3Fe2   4 H   NO3  3Fe3   NO  2 H 2O (g) (h)Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑ Câu 2243. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C (1) Mg  Fe 2 (SO 4 )3  MgSO 4  2FeSO 4 . Vậy dung dịch thu được chứa hai muối MgSO4 và a mol. a mol. FeSO4 (2) Ban đầu Fe  4HNO3  Fe(NO3 )3  NO  2H 2 O sau đó Fe (d­)  2Fe(NO 3 )3  3Fe(NO 3 ) 2 a mol. 3a mol. 0,75a mol. 0,25mol. 0,75a mol. 0,75 mol. Vậy dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (3) Fe  3AgNO 3  Fe(NO 3 )3  3Ag . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối Fe(NO3)3 a mol. 3a mol. (4) CO2  Ca(OH)2  CaCO3  H 2 O . Chỉ thu được một muối CaCO3 a mol. a mol.

<span class='text_page_counter'>(621)</span> (5) AlCl 3  3 NaOH  Al(OH)3  3NaCl . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối NaCl a mol. 3a mol. Vậy có 2 trường hợp dung dịch thu được chứa 2 muối là (1) và (2). Câu 2244. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng? A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V3 > V2. C. V1 > V3 > V2. D. V1 = V3 < V2. Lời giải Chọn C (1) FeCO3  2HCl  FeCl 2  CO 2  H 2O và Mg  2HCl  MgCl 2  H 2 a mol. . a mol. a mol. a mol. - Số mol khí thu được ở (1) là 2a mol. (2) 3Mg  8HNO 3  3Mg(NO 3 ) 2  2NO  4H 2 O 2a mol 3. a mol. - Số mol khí thu được ở (2) là 2a/3 mol. (3) FeCO3  2HCl  FeCl 2  CO 2  H 2 O và 3Mg 8HNO 3  3Mg(NO 3 ) 2  2NO  4H 2O a mol. . a mol. a mol. . 2a mol 3. - Số mol khí thu được ở (2) là 5a/3 mol. Vậy V1  V3  V2 . Câu 2245.. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3 ,  NH 4  2 CO3 , NH 4Cl, Al2O3 , Zn, K 2CO3 , K 2SO4 . Có. bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HC1, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D - Những chất vừa tác dụng với HC1, vừa tác dụng với NaOH trong dãy bài cho là: Al, NaHCO3 ,.  NH4 2 CO3 , Al2O3 , Zn . Câu 2246. Nguyên tố nào sau đây có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng? A. Clo. B. Lưu huỳnh. C. Neon. D. Natri. Lời giải Chọn D Nguyên tố tạo ion dương sẽ có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử (do mất bớt electron nên số lớp electron giảm).  Chọn Na. Câu 2247. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng? A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V3 > V2. C. V1 > V3 > V2. D. V1 = V3 < V2..

<span class='text_page_counter'>(622)</span> Lời giải Chọn C (1) FeCO3  2HCl  FeCl 2  CO 2  H 2O và Mg  2HCl  MgCl 2  H 2 . a mol. a mol. a mol. a mol. - Số mol khí thu được ở (1) là 2a mol. (2) 3Mg 8HNO 3  3Mg(NO 3 )2  2NO  4H 2 O 2a mol 3. a mol. - Số mol khí thu được ở (2) là 2a/3 mol. (3) FeCO3  2HCl  FeCl 2  CO 2  H 2 O và 3Mg  8HNO 3  3Mg(NO3 ) 2  2NO 4H 2 O . a mol. a mol. a mol. 2a mol 3. . - Số mol khí thu được ở (2) là 5a/3 mol. Vậy V1  V3  V2 . Câu 2248. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Al(OH)3, SiO2, FeSO4 và CaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là Ca(HCO 3)2, Al(OH)3, FeSO4. Lưu ý: SiO2 chỉ tác dụng với NaOH nóng chảy hoặc đặc nóng. Câu 2249. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn C (1) Mg  Fe 2 (SO 4 )3  MgSO 4  2FeSO 4 . Vậy dung dịch thu được chứa hai muối MgSO4 và a mol. a mol. FeSO4 (2) Ban đầu Fe  4HNO3  Fe(NO3 )3  NO  2H 2 O sau đó Fe (d­)  2Fe(NO 3 )3  3Fe(NO 3 ) 2 a mol. 3a mol. 0,75a mol. 0,25mol. 0,75a mol. 0,75 mol. Vậy dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (3) Fe  3AgNO 3  Fe(NO 3 )3  3Ag . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối Fe(NO3)3 a mol. 3a mol. (4) CO 2  Ca(OH)2  CaCO 3  H 2 O . Chỉ thu được một muối CaCO3 a mol. a mol. (5) AlCl 3  3 NaOH  Al(OH)3  3NaCl . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối NaCl a mol. 3a mol. Vậy có 2 trường hợp dung dịch thu được chứa 2 muối là (1) và (2). Câu 2250. Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 . B. Sục O3 vào dung dịch KI . C. Cho Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 .. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na 2S . Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(623)</span> Chọn D A. Fe  CuSO 4   FeSO 4  Cu   Có tạo ra đơn chất. B. O3  2KI  H 2 O   O2  I2  2KOH  Có tạo ra đơn chất..  2Fe  NO3 3  3H 2O  Không có đơn chất tạo ra. C. Fe2 O3  6HNO3  D. FeCl3  Na 2S   FeCl2  S  2NaCl  Có tạo ra đơn chất. Câu 2251. Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai? t t A. SiO2 + Na2CO3  B. SiO2 + 2C   Na2SiO3 + CO2↑.  Si + 2CO. t C. SiO2 + 4HCl  D. SiO2 + 2Mg   SiCl4 + 2H2O.  Si + 2MgO. Lời giải Chọn C ☆ HCl không phản ứng được với SiO2. Nếu thay HCl bằng HF thì mới có phản ứng xảy ra: ◈ SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. (phản ứng khắc thủy tinh) Câu 2252. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) là A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Lời giải Chọn D Câu 2253. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Lời giải Chọn A Câu 2254. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. H2SO4, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, FeSO4. C. FeCl2, Fe2(SO4)3. D. Al2(SO4)3, FeSO4. Lời giải Chọn D Loại A do A + NaOH dư không thu được kết tủa. Loại B, D do TN1 và TN2 thu được kết tủa giống nhau.  Chọn D: TN1 -> 1 mol Fe(OH)2 TN2 -> 4 mol BaSO4.

<span class='text_page_counter'>(624)</span> TN3 -> 1 mol Fe(OH)2 + 4 mol BaSO4 Câu 2255. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (b) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là A. 1. B. 4. C. 2. Lời giải Chọn D (a) KNO3 -> KNO2 + O2 Fe + O2 -> Fe3O4 (b) H2 + CuO -> Cu + H2O (c) Na + H2O -> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (d) Ag + HNO3 -> AgNO3 + NO + H2O. D. 3.. Câu 2256. Cho các chất sau: KHCO3, FeS, Ag, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì có khí thoát ra? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C - Có 3 phản ứng có khí thoát ra là: 2KHCO3 + H2SO4   Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O FeS + H2SO4   FeSO4 + H2S↑ 3Fe 2  4H   NO 3   3Fe 3  NO   2H 2O. Câu 2257. Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C,D, Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thây hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, không thấy xuất hiện khí. + Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C không thấy xuất hiện hiện tượng gì. + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí. Các chất A, B, C, D lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2. B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH. C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2. Lời giải Chọn C Các chất A, B, C, D lần lượt là Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. Câu 2258. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn B - Có 2 kim loại tác dụng với H2SO4 loãng là Al và Fe..

<span class='text_page_counter'>(625)</span> Câu 2259. Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)? A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. B. Cho Na vào dung dịch CuCl2. C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Lời giải Chọn D ☆ Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm hóa học: ☒A/ 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O. ☒B/ 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || sau đó: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl. ☒C/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓. ☑D/ Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. Câu 2260. Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số muối dễ bị nhiệt phân là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Các muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO3, AgNO3, KNO3 t 2 NaHCO3   Na2CO3  CO2   H2O t 2 AgNO3   2 Ag  2 NO2  O2. t 2KNO3   2 KNO2  O2. Câu 2261. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong công nghiệp, các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. B. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon cùng một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni..). C. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố sắt  Z  26  có 6 electron ở lớp ngoài cùng. D. Các chất: Al, Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính chất lưỡng tính. Lời giải Chọn A Xét các phát biểu: A. Đúng. Trong công nghiệp, các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. B. Sai. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 –2% khối lượng C. C. Sai. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố sắt  Z  26 : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6 4 s 2  có 2 electron ở lớp ngoài cùng. D. Sai. Al không phải chất lưỡng tính. Câu 2262. Hoà tan hỗn hợp gồm Zn, Cu, Fe, Cr vào dung dịch HCl có sục khí oxi dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NH3 dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong chân không hoàn toàn được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm: A. Fe2O3, CrO, ZnO B. FeO, Cr2O3 C. Fe2O3, Cr2O3 D. FeO, ZnO, CuO Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(626)</span> t  Fe  OH  , Cr  OH    Fe2O3 , Cr2O3 3 3 Zn, Cu, Fe, Cr  ZnCl2 , CuCl2 , FeCl3 , CrCl3    Zn  NH 3 4  OH 2 , Cu  NH 3 4  OH 2 o. O2 , HCl. NH 3. Câu 2263. Hoà tan hỗn hợp gồm Zn, Cu, Fe, Cr vào dung dịch HCl có sục khí oxi dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NH3 dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong chân không hoàn toàn được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm: A. Fe2O3, CrO, ZnO B. FeO, Cr2O3 C. Fe2O3, Cr2O3 D. FeO, ZnO, CuO Lời giải Chọn C t  Fe  OH  , Cr  OH    Fe2O3 , Cr2O3 3 3 Zn, Cu, Fe, Cr  ZnCl2 , CuCl2 , FeCl3 , CrCl3    Zn  NH 3 4  OH 2 , Cu  NH 3 4  OH 2 o. O2 , HCl. NH 3. Câu 2264. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phản ứng hóa học nào sau đây sai? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Cu + 2FeCl2 → CuCl2 + 2FeCl2. C. ZnSO4 + Fe → FeSO4 + Zn. D. H2 + CuO → Cu + H2O. Lời giải Chọn C Câu 2265. Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)? A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. B. Cho Na vào dung dịch CuCl2. C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Lời giải Chọn D ☆ Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm hóa học: ☒A/ 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O. ☒B/ 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || sau đó: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl. ☒C/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓. ☑D/ Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. Câu 2266. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng. Lời giải Chọn D Phát biểu đúng là “Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 hoà tan được bột đồng” 8H+ + 2 NO 3 + 3Cu  3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 2267. Cho các phát biểu sau: (a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2. (b) Để lâu hợp kim Fe –Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. (d) Độ dẫn điện giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe. (e) Các kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2..

<span class='text_page_counter'>(627)</span> Số phát biểu đúng là A. 4.. B. 3.. C. 5. Lời giải. D. 2.. Chọn B Câu 2268. Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. D. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. Lời giải. Chọn C Câu 2269. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Phản ứng hóa học nào sau đây sai? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Cu + 2FeCl2 → CuCl2 + 2FeCl2. C. ZnSO4 + Fe → FeSO4 + Zn. D. H2 + CuO → Cu + H2O. Lời giải Chọn C Cho dãy gồm các chất sau: CO2, NO2, P2O5, MgO, Al2O3 và CrO3. Số chất trong dãy tác Câu 2270. dụng với dung dịch NaOH loãng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn A Chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là CO2, NO2, P2O5, Al2O3 và CrO3. Câu 2271. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. MgCl2 và NaOH. B. Fe(NO3)2 và AgNO3. C. KHCO3 và HCl. D. HCl và NaNO3. Lời giải Chọn D Câu 2272.. Thực hiện các thí nghiệm sau:  a  Nung nóng KNO3..  b  Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).  c  Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.  d  Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.  e  Cho Si vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn A t  2KNO2 + O2 (phản ứng oxi hóa – khử)  a  2KNO3 .  b  2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O (phản ứng oxi hóa – khử)  c  Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (phản ứng oxi hóa – khử)  d  Không phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(628)</span>  e  Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 (phản ứng oxi hóa - khử) Câu 2273. Cho các chất sau: KHCO3, FeS, Ag, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì có khí thoát ra? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn C - Có 3 phản ứng có khí thoát ra là: 2KHCO3 + H2SO4   Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O FeS + H2SO4   FeSO4 + H2S↑ 3Fe 2  4H   NO 3   3Fe 3  NO   2H 2O. Câu 2274. Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai? t t A. SiO2 + Na2CO3  B. SiO2 + 2C   Na2SiO3 + CO2↑.  Si + 2CO. t C. SiO2 + 4HCl  D. SiO2 + 2Mg   SiCl4 + 2H2O.  Si + 2MgO. Lời giải Chọn C ☆ HCl không phản ứng được với SiO2. Nếu thay HCl bằng HF thì mới có phản ứng xảy ra: ◈ SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. (phản ứng khắc thủy tinh) Câu 2275. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. (b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 nóng. (c) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (d) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (e) Cho Al4C3 vào nước. Số thí nghiệm có khí thoát ra là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B (a) NaHCO3 + CH3COOH —> CH3COONa + CO2 + H2O (b) (NH2)2CO + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NH3 (c) Fe2O3 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + H2O (d) P + H2SO4 —> H3PO4 + SO2 + H2O (e) Al4C3 + H2O —> Al(OH)3 + CH4 Câu 2276. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3. (4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 2.. C. 4.. Lời giải Chọn D (1) Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl (2) NH3 + HCl  NH4Cl (3) CO2 không phản ứng với HNO3 (4) NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O Câu 2277. Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(629)</span> dung dòch Ba OH  dö.  2  Cl 2 ,t  2 2 M   X   Y  Z Các chất X và Z lần lượt là A. AlCl3 và Al(OH)3. B. AlCl3 và BaCO3. C. CrCl3 và BaCO3. D. FeCl3 và Fe(OH)3. Lời giải Chọn A Kim loại M là Al, các phương trình phản ứng tương ứng xảy ra theo sơ đồ là: t • 2Al + 3Cl2   2AlCl3 (X). • 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 (Y) + 3BaCl2 + 4H2O. • Ba(AlO2)2 + 2CO2 (dư) + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓ (Z).  CO dö  H O. Câu 2278. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3. (4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 2.. C. 4.. D. 3.. Lời giải Chọn D (1) Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl (2) NH3 + HCl  NH4Cl (3) CO2 không phản ứng với HNO3 (4) NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O Câu 2279. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Al(OH)3, SiO2, FeSO4 và CaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C Chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là Ca(HCO 3)2, Al(OH)3, FeSO4. Lưu ý: SiO2 chỉ tác dụng với NaOH nóng chảy hoặc đặc nóng. Câu 2280. Cho các phát biểu sau: (a) Muối kali đicromat có màu da cam. (b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (c) Các chất S, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (d) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa +3. (e) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B (d) Sai, Fe tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4). (e) Sai, Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ không theo trật tự nhất định. Câu 2281. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch A1(NO3)3 vào dung dịch FeSO4 và H2SO4. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 (4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(630)</span> (6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2. (7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 7. B. 4. C. 6. Lời giải Chọn D. D. 5.. Câu 2282. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp bột Al dư và Fe2O3 (khí quyển trơ). (b) Cho mẩu Ba nhỏ vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, tạo sản phẩm khử N+2. (d) Cho Zn dư vào dung dịch gồm Cr2(SO4)3 và H2SO4 loãng. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. (g) Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm xảy ra sự khử ion kim loại là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Lời giải Chọn B Xem xét - phân tích các thí nghiệm: ☑ (a) 2Al + Fe2O3 –––to–→ Al2O3 + 2Fe. ☒ (b) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2↑ || Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2. ☒ (c) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. ☑ (d) Zn + Cr2(SO4)3 –––mt H+–→ ZnSO4 + CrSO4. ☑ (e) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ + AgCl↓. ☑ (g) Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O. Sau đó, vì Fe dư nên Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4. ◈ Lưu ý: ion kim loại là Mn+; khử ion kim loại là Mn+ + ?e →. ⇥ ion xuống ion thấp hơn, không nhất thiết phải là xuống hẳn kim loại. → các trường hợp thí nghiệm (a), (d), (e), (g) thỏa mãn theo phân tích trên. Câu 2283. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 )3 dư.(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl2 . (c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3 .(g) Đốt Fe 2S trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. Lời giải Chọn A Câu 2284. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl. (3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (4) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (5) Cho Si vào bình chứa khí F2. (6) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 3. C. 4.. D. 5.. D. 6..

<span class='text_page_counter'>(631)</span> Câu 2285. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Nhiệt phân muối KNO3. (e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.. D. 2.. Lời giải Chọn A (a) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O o. t (c) 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O ; CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl o. t (d) 2KNO3   2KNO2 + O2 (e) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + 2H2O. Câu 2286. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí). (3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng. (4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. (5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua. (6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn A (1) 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 0. t (2) Fe + S   FeS. (3) 2FeO + 4H2SO4(đặc,. nóng).   Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. (4) Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu (5) Cu + 2FeCl3   CuCl2 + 2FeCl2 (6) Fe3O4 + 8HCl   FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Câu 2287. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch Fe  NO3 3 ; (2) Cho FeS vào dung dịch HCl; (3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe  NO3 2 ; (4) Cho Al vào dung dịch NaOH; (5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3 ; (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 . Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 6. B. 4.. C. 5. Lời giải. Chọn A (1) 3Fe2  4H   NO3   3Fe3  NO  2H 2O .. D. 3..

<span class='text_page_counter'>(632)</span> (2) FeS  2HCl   FeCl2  H 2S  . (3) Ag   Fe 2   Fe3  Ag  . (4) 2Al  2NaOH  2H 2 O   2NaAlO2  3H 2  . (5) NaOH  NaHCO3   Na 2CO3  H 2O . (6) Cu  2FeCl3   CuCl2  2FeCl2 .  Có 6 thí nghiệm xảy ra phản ứng. Câu 2288. Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. Các chất A, B và C lần lượt là A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. Lời giải Chọn A - A tác dụng với dung dịch B: FeSO4 (A) + Ba(OH)2 (B) → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ (Y). Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4 - X tác dụng với HNO3 loãng dư: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O. Vậy kết tủa Y là BaSO4 - B tác dụng với dung dịch C: Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O - A tác dụng với dung dịch C: FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4 - Z tác dụng với dung dịch HCl thì: FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O Câu 2289. Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A cả 4 thí nghiệm đều có thể xảy ra phản ứng: (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. (b) Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag↓. (c) CaO + H2O → Ca(OH)2. (d) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl. Câu 2290. Cho dãy các chất sau: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Al, Fe, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Lời giải Chọn C Câu 2291. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng nước cứng tạm thời. (b) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp..

<span class='text_page_counter'>(633)</span> (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Nung nóng KMnO4. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn A Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3  X2: (COONa)2 (1) X tác dụng với 4AgNO3 nên X là (CHO)2  X1: (COONH4)2 (2) X2: (COONa)2 (3) X3: (COOH)2 (4) X3 + C2H5OH theo tỉ lệ mol 1: 1  X4: HOOC-COOC2H5 có M X 4  118 . Câu 2292. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2(SO4)3. (e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm (với điều kiện tương ứng) là: ☒ (a) 4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O. ☑ (b) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3. ☑ (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ + 4H2O. ☑ (d) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4. ☑ (e) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. Theo đó, cuối cùng khi kết thúc các phản ứng có 4 thí nghiệm thu được kết tủa. Câu 2293. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước. (b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được vớỉ dung dịch HCl. (c) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. (d) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (e) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B (a) Sai, Al không phản ứng với nước vì có lớp màng oxit bảo vệ. (b) Đúng, 3Fe + 4H+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O. (c) Đúng. (d) Đúng, Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 (e) Đúng, Vì ở nhiệt độ CO2 phản ứng trực tiếp với Mg và Al làm cho đám cháy mạnh lên, lan rộng ra và nguy hiểm hơn..

<span class='text_page_counter'>(634)</span> Câu 2294. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch T và một phần chất rắn không tan. Cho các chất: Cl2, Cu(NO3)2, KMnO4, H2S. Số chất tác dụng được với T là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Lời giải Chọn B Thật là thật là chú ý: H2SO4 của chúng ta dùng là loãng dư ⇥ đầu tiên: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O. sau đó, Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. ⇒ chất rắn không tan một phần là Cu, T gồm CuSO4; FeSO4 và H2SO4 dư. → Các chất tác dụng được với dung dịch T gồm: • 3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3. • Cu(NO3)2 cung cấp: NO3– + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O. • 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. • H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4. → Tổng tất cả là 4 chất. Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau, kết quả được ghi trong bảng sau: Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây? A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, K2CO3. B. Ca(HCO3)2, Na2CO3, H2SO4. C. H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4. D. NaHCO3, Ba(NO3)2, NaHSO4. Lời giải Chọn B X + Y có kết tủa và khí ⇒ loại B, D. X + Z có khí ⇒ loại C. Câu 2295. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: Al, Cr2O3, Al2O3, Fe2O3, NaCl. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư ở điều kiện thường là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư ở điều kiện thường là Al, Al 2O3, NaCl. Câu 2296. Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn X1. Cho X1 vào nước khấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và phần không tan Z. Cho khí CO dư qua bình chứa Z nung nóng được hỗn hợp rắn T, T chứa tối đa: A. 3 đơn chất. B. 2 đơn chất và 2 hợp chất. C. 1 đơn chất và 1 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất. Lời giải Chọn D X1 gồm BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO X1 + H2O  Y chứa 2 chất tan gồm Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư  Z gồm Fe2O3, CuO, MgO Z + CO dư  T gồm Fe, Cu, MgO  T chứa 2 đơn chất + 1 hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(635)</span> Câu 2297. Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0, 01 – 2% khối lượng cacbon. (b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch K 2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam (d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray. (e) Các thức ăn có chất chua không nên đựng hoặc đun nấu quá kĩ trong nồi bằng kim loại vì nó ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Lời giải Chọn B (a) Sai, Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có chứa từ 2 – 5% khối lượng Cacbon ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S… (b) Đúng, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) Sai, Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu lục. 14HCl + K2Cr2O7   2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (d) Sai, Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit (bột tecmit) được dùng đề hàn đường ray bằng phản 0. t ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe (e) Đúng, Các đồ ăn chua thường có môi trường axit nên phản ứng với nồi đun bằng kim loại tạo ra các chất độc gây hại cho sức khỏe con người.. Vậy có 3 phát biểu sai là (a), (c) và (d). Câu 2298. Các chất khí X, Y, Z, M, N, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau: (1) Nhiệt phân AgNO3, thu được khí X và Z. (2) Sắt (II) sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được khí Y. (3) Nhiệt phân Kali clorat, xúc tác MnO2 thu được khí Z. (4) Điện phân dung dịch muối natri clorua điện cực trơ, không màng ngăn, thu được khí M. (5) Đốt quặng pirit sắt thu được khí N. (6) Dẫn khí CO đi qua bình đựng bột Đồng (II) oxit nung nóng, thu được khí T. Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C to. (1) 2AgNO 3  2Ag + 2NO2 (X) + O2 (Z) (2) FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (Y) o. MnO 2 ,t (3) KClO3   KCl + 3/2O2 (Z) (4) 2NaCl + H2O  NaCl + NaClO + H2 (M) (đpdd, không màng ngăn) (5) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 (N) o. t (6) CO + CuO   Cu + CO2 (T) Chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là NO2, H2S, SO2, CO2.. Câu 2299.. Cho. các. chất:. AgNO3 , Cu ( NO3 ) 2 , MgCO3 , CaCO3 , Ba ( HCO3 )2 , NH 4 HCO3 , NH 4 NO3 và. Fe( NO3 ) 2 . Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không A. 4. khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là B. 6 C. 5 D. 7 Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(636)</span> Chọn C Các chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là AgNO3 , Cu(NO3 )2 , CaCO3 , Ba( HCO3 )2 , NH4 HCO3 . t 2 AgNO3   2 Ag  2NO2  O2  AgNO3 4NO2  O2  2 H2O  4 HNO3 3 Ag  4 HNO  3 AgNO  NO  2 H O 3 3 2 . t 2Cu(NO3 )2   2CuO  4NO2  O2  Cu(NO3 )2 4NO2  O2  2 H2 O  4 HNO3 CuO  2 HNO  Cu(NO )  H O 3 3 2 2  t CaCO3   CaO  CO2  CaCO3 CaO  H2O  Ca(OH )2 Ca(OH )  CO  CaCO  H O 2 2 3 2  t t  Ba( HCO3 )2   BaCO3  CO2  H2O; BaCO3   BaO  CO2  Ba( HCO3 )2  BaO  H2O  Ba(OH )2  Ba(OH )  CO  BaCO  H O; BaCO  CO  H O  Ba( HCO ) 2 2 3 2 3 2 2 3 2  t  NH3  CO2  H2O NH HCO3  NH4 HCO3  4 NH3  CO2  H2O  NH4 HCO3 . Câu 2300. Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. Các chất A, B và C lần lượt là A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. Lời giải Chọn A - A tác dụng với dung dịch B: FeSO4 (A) + Ba(OH)2 (B) → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ (Y). Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4 - X tác dụng với HNO3 loãng dư: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O. Vậy kết tủa Y là BaSO4 - B tác dụng với dung dịch C: Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O - A tác dụng với dung dịch C: FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4 - Z tác dụng với dung dịch HCl thì: FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O Câu 2301. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(637)</span> A. 3.. B. 2.. C. 4.. D. 1.. Lời giải Chọn C Tất cả đều đúng. Câu 2302. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng. (3) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4. (4) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. Lời giải Chọn A. D. 4.. 1  Sai 1 Giai đoạn 1: Na  H 2 O  NaOH  H 2  2 Giai đoạn 2: 2NaOH  CuSO 4  Cu (OH) 2  Na 2SO 4. (2) Vì CO chỉ “cướp” được oxi từ oxit sau nhôm → Sai (3) Mg  FeSO 4  MgSO 4  Fe  Đúng ñieän phaân dung dòch (4) 2NaCl  2H 2 O   2NaOH  Cl 2  H 2  Sai coù maøng ngaên. Câu 2303.. Thực hiện các thí nghiệm sau:. (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH. (g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là A. 5. B. 6. C. 3. Lời giải Chọn A (a) Dung dịch nhạt dần màu tím. (b) Dung dịch nhạt dần màu xanh. (c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt (d) Dung dịch nhạt dần màu cam. (e) Dung dịch chuyển sang màu vàng. (g) Dung dịch không có sự chuyển màu. Câu 2304. Cho các phát biểu sau: (a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước. (c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO 4 . (d) Các chất Al(OH)3 , NaHCO3 , Al 2 O3 đều lưỡng tính (e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(638)</span> Câu 2305. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Al dư vào dung dịch gồm NaOH và KOH. (b) Cho hỗn hợp gồm FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (c) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0, 8a mol Ba(OH)2. (d) Cho dung dịch K2CrO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (g) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ☑ (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑. → Al dùng dư nên kết thúc thu được 2 muối natri aluminat và kali aluminat. ☑ (b) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối là sắt(II) sunfat và sắt(III) sunfat. ☒ (c) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tỉ lệ a: 0, 8a nên còn dư 0, 2a mol CO2: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2. → kết thúc thu được 2 muối bari cacbonat (kết tủa) và bari hiđrocacbonat. ☑ (d) 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O. ☑ (e) 3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3. ☒ (g) H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O. 4H2SO4 + Ba(AlO2)2 → BaSO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối bari sunfat (kết tủa) và nhôm sunfat. ☆ Đọc thật kỹ yêu cầu: vì hỏi số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối → thí nghiệm (c) và (g) không thỏa mãn. Câu 2306. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Vì mol khí tạo thành là a mol  Dung dịch X gồm NaOH và NaCl. X tác dụng được với phenyl amoniclorua, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Câu 2307. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): o. t  X1 + X2 + X3X1 + 2X4  2Na2SO4 + X2 + X3 2X . X + X4  Na2SO4 + X2 + X3X4 + X5  Na2SO4 + X2 Các chất X1, X4, X5 lần lượt là A. Na2CO3, H2SO4, Na2O. B. Na2CO3, H2SO4, NaOH. C. NaHCO3, NaHSO4, NaOH. D. Na2CO3, NaHSO4, NaOH. Lời giải.

<span class='text_page_counter'>(639)</span> Chọn D to  Na2CO3 (X1) + H2O (X2) + CO2 (X3) 2NaHCO3 (X)  NaHSO4 (X4) + NaOH (X5)  Na2SO4 + H2O (X2) Na2CO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2O + CO2 NaHCO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + CO2 Câu 2308. Cho hai phản ứng sau: ñieän phaân (1) NaCl + H2O   X + Y↑ + Z↑ (2) X + CO2 (dư) → T maøng ngaên. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất khí Y không có màu, mùi, vị và Y có thể duy trì sự cháy, sự hô hấp. B. Dung dịch X có tính tẩy màu, sát trùng, thường gọi là nước Gia-ven. C. Chất khí Z có thể khử được CaO thành Ca ở nhiệt độ cao. D. Chất T được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. Lời giải Chọn D ñieän phaân (1) NaCl + H2O   NaOH + Cl2↑ + H2↑ maøng ngaên (2) NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3 A. Sai, Chất khí Y có thể là Cl2 hoặc H2. B. Sai, X là NaOH không phải là nước Gia-ven. C. Sai, Khí Z có thể Cl2 hoặc H2 đều không khử được CaO ở nhiệt độ cao. Câu 2309. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba  HCO3 2 . (2) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl3 . (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na  Al OH  4  ). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2 . (5) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl2 . (6) Cho vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5 B. 4 C. 3 Lời giải Chọn B. D. 2. Câu 2310. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (c) Cho dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho FeS vào dung dịch HCl. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 2311. Cho các nhận định sau: (1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại. (5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại..

<span class='text_page_counter'>(640)</span> Số nhận định đúng là A. 5.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 2.. Chọn C (1) Đúng, Trong nhóm IA thì các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trên xuống vì vậy xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IA. (2) Sai, Độ dẫn điện giảm dần theo dãy sau: Ag > Cu > Au > Al > Fe (3) Đúng, Hầu hết các kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Đúng, Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại nên được dùng để mạ lên các thiết bị bằng kim loại. (5) Đúng, Wonfram có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (34100C) vì vậy Wonfam (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn. Câu 2312. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH. (b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl. (d) Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Phân tích 4 thí nghiệm: ☑ (a) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. ☒ (b) NaCl không phản ứng với KNO3. ☑ (c) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O. ☑ (d) CuSO4 + Ba(OH)2 + Cu(OH)2↓ + BaSO4↓. → Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng. Câu 2313. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 và NH4Cl. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D o. t (a) NaNO2 + NH4Cl   NaCl + N2 + 2H2O (b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4 (c) 2KHSO4 + 2NaHCO3  K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) PbS + HCl (loãng): không xảy ra (e) 4H+ + 3Fe2+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O Câu 2314. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3 . (b) Nhúng thanh sắt vào nước. (c) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H 2 SO4 loãng. (d) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch KOH . Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:.

<span class='text_page_counter'>(641)</span> A. 2. B. 3. C. 1 Lời giải. D. 4. Chọn A Các thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là (a), (d):  a  Cu  2 FeCl3  CuCl2  2 FeCl2.  d  2 Al  2 KOH  2 H 2O  2 KAlO2  3H 2  Câu 2315. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CaCO3, HCl, CO2. C. Fe, H2SO4, H2.. B. NaOH, NH4Cl, NH3. D. Cu, H2SO4, SO2.. Lời giải Chọn D Z làm mất màu KMnO4 nên Z là SO2 Y đặc tạo ra Z và làm khô Z → Y là H2SO4 Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Câu 2316. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al 2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư. (c) Cho Cu vào dung dịch H 2SO 4 đặc, nóng dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 . Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 1 B. 4 C. 3. D. 2. Câu 2317. Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0, 01 – 2% khối lượng cacbon. (b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch K 2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam (d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray. (e) Các thức ăn có chất chua không nên đựng hoặc đun nấu quá kĩ trong nồi bằng kim loại vì nó ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(642)</span> Số phát biểu sai là A. 2.. B. 3.. C. 4. Lời giải. D. 1.. Chọn B (a) Sai, Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có chứa từ 2 – 5% khối lượng Cacbon ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S… (b) Đúng, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) Sai, Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu lục. 14HCl + K2Cr2O7   2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (d) Sai, Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit (bột tecmit) được dùng đề hàn đường ray bằng phản 0. t ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe (e) Đúng, Các đồ ăn chua thường có môi trường axit nên phản ứng với nồi đun bằng kim loại tạo ra các chất độc gây hại cho sức khỏe con người.. Vậy có 3 phát biểu sai là (a), (c) và (d). Câu 2318. Thực hiện các thi nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (2) Cho bột nhôm vào bình kín khí clo. (3) Cho dung dịch Fe(NO3 ) 2 vào dung dịch AgNO3 . (4) Nhỏ ancol etylic vào CrO3 . (5) Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím (6) Ngâm Si trong dung dịch NaOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. 6 B. 4 C. 5 Lời giải Chọn A. D. 3. Câu 2319. Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây: (a) HCl với Ca(HCO3)2. (b) AlCl3 dư với NaOH. (c) Ca(OH)2 với NaHCO3. (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3. (e) NaHSO4 với BaCl2. (g) AgNO3 với Fe(NO3)2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (d), (e), (g). Câu 2320. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (2) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho CrO3 tác dụng với NH3. (4) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 1 B. 2 C. 4 Lời giải Chọn C Câu 2321.. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):. D. 3.

<span class='text_page_counter'>(643)</span> o. t  X1 + X2 + X3X1 + 2X4  2Na2SO4 + X2 + X3 2X . X + X4  Na2SO4 + X2 + X3X4 + X5  Na2SO4 + X2 Các chất X1, X4, X5 lần lượt là A. Na2CO3, H2SO4, Na2O. B. Na2CO3, H2SO4, NaOH. C. NaHCO3, NaHSO4, NaOH. D. Na2CO3, NaHSO4, NaOH. Lời giải Chọn D to  Na2CO3 (X1) + H2O (X2) + CO2 (X3) 2NaHCO3 (X)  NaHSO4 (X4) + NaOH (X5)  Na2SO4 + H2O (X2) Na2CO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2O + CO2 NaHCO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + CO2 Câu 2322.. Thực hiện các thí nghiệm sau:. (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca  HCO3 2 . (2) Cho Ca vào dung dịch Ba  HCO3 2 .. (3) Cho Ba vào dung dịch H 2 SO4 loãng. (4) Cho H 2 S vào dung dịch Fe2  SO4 3 .. (5) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H 2 S . (6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 .. A. 5.. (7) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là B. 4. C. 6. D. 8. Lời giải. (1)Ca ( HCO3 ) 2  2 NaOH  CaCO3     Na2CO3  2 H 2O  Ca  2 H 2O  Ca  OH  2  H 2.  2  . Ca  OH 2  Ba  HCO3   CaCO3     BaCO3     2 H 2O. Chọn  3 Ba  H 2 SO4  BaSO4     H 2.  4  H 2 S  Fe2  SO4 3  2 FeSO4  S     H 2 SO4  5  SO2  H 2 S  3S     2 H 2O.  6  NaHCO3  BaCl2 : không xảy ra phản ứng  7  NaAlO2  HCl  H 2O  Al  OH 3     NaCl Có 6 phản ứng thu được kết tủa. → Câu 2323. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư. (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4. (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1..

<span class='text_page_counter'>(644)</span> Hướng dẫn giải Chọn D Có 1 thí nghiệm thu được dung dịch hai muối là (2) (1) Na + H2O  NaOH + 1/2H2 rồi NaOH + Al + H2O  NaAlO2 + 3/2H2. Dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaAlO2 (có chứa 1 muối). (2) Cu  Fe 2 (SO 4 )3   CuSO 4  2FeSO 4 a mol. a mol. (3) KHSO 4  KHCO 3   K 2SO 4  CO 2  H 2 O a mol. a mol. (4) BaCl 2  CuSO 4   BaSO 4  CuCl 2 (BaSO4 kết tủa không tồn tại trong dung dịch) a mol. a mol. (5) Fe(NO 3 ) 2  AgNO 3   Fe(NO 3 )3  Ag a mol. a mol. (6) Na 2 O  H 2 O  CuSO 4   Na 2SO 4  Cu(OH)2 (Cu(OH)2 kết tủa không tồn tại trong dung a mol. a mol. dịch) Câu 2324. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn B (a) NaNO3  NaNO 2  O 2 (b) Na  H 2 O  NaOH  H 2 NaOH  CuSO 4  Cu(OH) 2  Na 2SO 4 (c) Fe  AgNO3  Fe(NO3 ) 2  Ag (d) CO  CuO  Cu  CO 2 (e) Fe  Fe(NO3 )3  Fe(NO3 )2 (f) Al  Fe 2 O3  Al2 O3  Fe Câu 2325.. Các chất khí X, Y, Z, M, N, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:. (1) Nhiệt phân AgNO3, thu được khí X và Z. (2) Sắt (II) sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được khí Y. (3) Nhiệt phân Kali clorat, xúc tác MnO2 thu được khí Z. (4) Điện phân dung dịch muối natri clorua điện cực trơ, không màng ngăn, thu được khí M. (5) Đốt quặng pirit sắt thu được khí N. (6) Dẫn khí CO đi qua bình đựng bột Đồng (II) oxit nung nóng, thu được khí T. Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn C to. (1) 2AgNO 3  2Ag + 2NO2 (X) + O2 (Z).

<span class='text_page_counter'>(645)</span> (2) FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (Y) o. MnO 2 ,t (3) KClO3   KCl + 3/2O2 (Z) (4) 2NaCl + H2O  NaCl + NaClO + H2 (M) (đpdd, không màng ngăn) (5) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 (N) o. t (6) CO + CuO   Cu + CO2 (T) Chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là NO2, H2S, SO2, CO2. Câu 2326. Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3 và Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là. A. 4.. B. 5.. C. 3. Lời giải. D. 6.. Chọn D Tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl. Câu 2327. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho các chất sau: Al, Cr2O3, Al2O3, Fe2O3, NaCl. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư ở điều kiện thường là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D Chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư ở điều kiện thường là Al, Al 2O3, NaCl. Câu 2328. Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3 và Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4.. B. 5.. C. 3. Lời giải. Chọn D Tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl. Câu 2329. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẫu đồng sunfua vào dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 3. Lời giải Chọn C (a) CuS + H2SO4 loãng: không xảy ra. (b) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 (c) 2Na + 2H2O + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 o. D. 6.. D. 1.. t (d) Ca(HCO3)2   CaCO3 + H2O + CO2 Câu 2330. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Al dư vào dung dịch gồm NaOH và KOH. (b) Cho hỗn hợp gồm FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (c) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0, 8a mol Ba(OH)2. (d) Cho dung dịch K2CrO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (g) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2..

<span class='text_page_counter'>(646)</span> Lời giải Chọn B các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ☑ (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑. → Al dùng dư nên kết thúc thu được 2 muối natri aluminat và kali aluminat. ☑ (b) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối là sắt(II) sunfat và sắt(III) sunfat. ☒ (c) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tỉ lệ a: 0, 8a nên còn dư 0, 2a mol CO2: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2. → kết thúc thu được 2 muối bari cacbonat (kết tủa) và bari hiđrocacbonat. ☑ (d) 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O. ☑ (e) 3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3. ☒ (g) H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O. 4H2SO4 + Ba(AlO2)2 → BaSO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O. → kết thúc thu được 2 muối bari sunfat (kết tủa) và nhôm sunfat. ☆ Đọc thật kỹ yêu cầu: vì hỏi số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối → thí nghiệm (c) và (g) không thỏa mãn. Câu 2331. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 và NH4Cl. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn D o. t (a) NaNO2 + NH4Cl   NaCl + N2 + 2H2O (b) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4 (c) 2KHSO4 + 2NaHCO3  K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (d) PbS + HCl (loãng): không xảy ra (e) 4H+ + 3Fe2+ + NO3-  3Fe3+ + NO + 2H2O Câu 2332. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một chất tan là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn D (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. (b) CO2 dư + KOH  KHCO3..

<span class='text_page_counter'>(647)</span> (c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2  CaCO3 + 2NaHCO3. (d) Fe + 2FeCl3 dư  3FeCl2. (e) BaO + H2O  Ba(OH)2 sau đó Al2O3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + H2O. (f) Fe2O3 + 6HCl dư  2FeCl3 + 3H2O sau đó 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2. Vậy có 3 thí nghiệm thoả mãn là (b), (c), (e). Câu 2333. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Lời giải Chọn D Vì mol khí tạo thành là a mol  Dung dịch X gồm NaOH và NaCl. X tác dụng được với phenyl amoniclorua, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Câu 2334. Cho các nhận định sau: (1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại. (5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Lời giải Chọn C (1) Đúng, Trong nhóm IA thì các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trên xuống vì vậy xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IA. (2) Sai, Độ dẫn điện giảm dần theo dãy sau: Ag > Cu > Au > Al > Fe (3) Đúng, Hầu hết các kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Đúng, Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại nên được dùng để mạ lên các thiết bị bằng kim loại. (5) Đúng, Wonfram có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (34100C) vì vậy Wonfam (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn. Câu 2335. Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm dần. (2) Phản ứng của Ca(OH)2 với lượng dư dung dịch NaHCO3 có phương trình ion thu gọn là: Ca 2  OH   HCO3  CaCO3  H 2O (3) Hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol Fe2O3 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (4) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối là A1(NO 3)3, Fe(NO3)2. (5) Miếng Zn tiếp xúc trực tiếp với miếng Cu, trong không khí ẩm miếng Zn bị ăn mòn trước. (6) Thêm một mẩu Ba nhỏ vào dung dịch Na2SO4 dư, thu được dung dịch chứa Na2SO4 và Ba(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Lời giải Chọn B.

<span class='text_page_counter'>(648)</span> Thực hiện các thí nghiệm sau: Câu 2336. (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.(6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn B to. (1) 2KNO3  2KNO2 + O2 to. (2) H2 + CuO  Cu + H2O to. (3) 2Mg + CO2  2MgO + C (4) 3Ag + 4HNO3  3AgNO3 + NO + 2H2O (5) K2Cr2O7 + 2KOH  2K2CrO4 + H2O to. (6) 2NH3 + 2CrO3  N2 + Cr2O3 + 3H2O Câu 2337. Cho các chất và các dung dịch sau: Cl 2 , HCl, NaOH, Cu, Zn, AgNO3 , NaNO3 . Số chất và dung dịch tác dụng được với Fe  NO3 2 là. A. 4. B. 3. C. 5 Lời giải. D. 6. Chọn C 2. 3.  NO  2H 2 O Cl 2 : Fe   Fe HCl : 4H   NO3  3e . 2NaOH  Fe  NO3 2   Fe  OH 2  2NaNO3 Zn  Cu  NO3 2   Zn  NO3 2  Cu AgNO3  Fe  NO3  2   Ag  Fe  NO3 3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo B. Tơ nilon-6,6 kém bền với nhiệt C. Poli (vinyl clorua) dùng làm cao su D. Poliacrilonitrin điều chế bằng phản ứng trùng ngưng Cho 0,6 mol hỗn hợp gồm CO 2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H 2 , CO 2 ). Cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 150 mol dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 . Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12 C. 4,48 D. 2,80 Câu 2338. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch amoniac. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Đốt khí NH3 trong khí oxi có mặt xúc tác Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là.

<span class='text_page_counter'>(649)</span> A. 6.. B. 3.. C. 5.. D. 4.. Câu 2339. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2 . (2) Dần khí CO 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2 .. (3) Cho dung dịch Ba  OH  2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2  SO4 3 . (4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2  SO4 3 .. (5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HC1. (6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na 3PO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D HCl  H 2 O  NaAlO 2   Al  OH 3   NaCl - Thí nghiệm (1) kết tủa tạo ra rồi tan hết:   AlCl3  3H 2 O 3HCl  Al  OH 3  - Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2), (3), (4), (5), (6).  Al  OH 3   NaHCO3 (2) CO2  2H 2O  NaAlO2  3Ba  OH 2  Al2  SO 4 3   3BaSO 4  2Al  OH 3  (3)   Ba  AlO 2  2  4H 2 O Ba  OH  2  2Al  OH 3 .  2Al  OH 3  3  NH4 2 SO 4 (4) 6NH3  6H 2O  Al2  SO4 3  (5) AgNO3  HCl   AgCl   HNO3 2. (6) Nước cứng vĩnh cửu chứa Ca và Mg. 2. Mg 2   PO34  Mg 3  PO 4 2    2 3 Ca  PO 4  Ca 3  PO 4 2 . Câu 2340. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. Lời giải Chọn C (a) BaCl2 + KHSO4  BaSO4  + K2SO4 + HCl (b) NaOH + Ca(HCO3)2  CaCO3 + Na2CO3 + H2O (c) 3NH3 + Fe(NO3)3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3NH4NO3 (d) 4NaOH dư + AlCl3  Na + 3NaCl (e) Cu + 2FeCl3 dư  CuCl2 + 2FeCl2 Câu 2341. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na).. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(650)</span> (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn B ☆ Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: (a) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O. (b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl. (c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3. (d) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2. (e) H2S + FeCl2 → phản ứng không xảy ra (vì kết tủa FeS tan trong axit HCl). (g) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (vì FeCl3 dùng dư). Theo đó, có tất cả 4 thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng. Câu 2342.. Thực hiện các thí nghiệm sau:. (a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. (b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH. (g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là A. 5. B. 6. C. 3. Lời giải Chọn A (a) Dung dịch nhạt dần màu tím. (b) Dung dịch nhạt dần màu xanh. (c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt (d) Dung dịch nhạt dần màu cam. (e) Dung dịch chuyển sang màu vàng. (g) Dung dịch không có sự chuyển màu. Câu 2343. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na). (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là A. 2. B. 5. C. 6. Lời giải Chọn B Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: ☒ (a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2. ☑ (b) CO2 + Na → Al(OH)3↓ + NaHCO3. ☑ (c) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.. D. 4.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(651)</span> ☑ (d) 3NaOH + AlCl3 dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O. ☑ (e) Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O. ☑ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4. |→ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng. Câu 2344. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun đến sôi nước có tính cứng toàn phần. (b) Hòa tan phèn chua vào nước rồi thêm dung dịch NH3 dư. (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3. (e) Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra ki tiến hành các thí nghiệm: ☑ (a) nước cứng toàn phần có chứa Ca2+ và HCO3– nên khi đun nóng Ca(HCO3)2 –––to–→ CaCO3↓ + CO2 + H2O. ☑ (b) phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ⇒ hòa tan thu được Al2(SO4)3. Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4. ☑ (c) AlCl3 (dùng dư) + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. ☑ (d) Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ || OH– + HCO3– → CO32– + H2O. sau đó: Ca2+ + CO32– → CaCO3↓. ☑ (e) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O. ☑ (g) 4H2SO4 dư + Ba(AlO2)2 → BaSO4↓ + Al2(SO4)3 + 4H2O. → Cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa. Câu 2345. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn A (a) Cu + Fe(NO3)3 -> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH -> NaHCO3 (c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + NaHCO3 (Có Na2CO3 dư). (d) Fe dư + FeCl3 -> FeCl2 (e) Na + Al + H2O -> NaAlO2 + H2 (g) Cl2 dư + FeCl2 -> FeCl3 Câu 2346. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun đến sôi nước có tính cứng toàn phần..

<span class='text_page_counter'>(652)</span> (b) Hòa tan phèn chua vào nước rồi thêm dung dịch NH3 dư. (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3. (e) Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO 3. (g) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 6. Lời giải Chọn C Các phản ứng xảy ra ki tiến hành các thí nghiệm: ☑ (a) nước cứng toàn phần có chứa Ca2+ và HCO3– nên khi đun nóng Ca(HCO3)2 –––to–→ CaCO3↓ + CO2 + H2O. ☑ (b) phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ⇒ hòa tan thu được Al2(SO4)3. Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4. ☑ (c) AlCl3 (dùng dư) + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. ☑ (d) Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ || OH– + HCO3– → CO32– + H2O. sau đó: Ca2+ + CO32– → CaCO3↓. ☑ (e) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O. ☑ (g) 4H2SO4 dư + Ba(AlO2)2 → BaSO4↓ + Al2(SO4)3 + 4H2O. → Cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa. Câu 2347. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Nhiệt phân muối KNO3. (e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.. D. 4.. D. 2.. Lời giải Chọn A (a) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O o. t (c) 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O ; CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl o. t (d) 2KNO3   2KNO2 + O2 (e) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + 2H2O Câu 2348. Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số muối dễ bị nhiệt phân là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải Chọn C Muối dễ bị nhiệt phân bởi nhiệt là NaHCO3, AgNO3, KNO3. Câu 2349. Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí Cl2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho các chất (hoặc hỗn hợp các chất) sau: AgNO3, NaOH, Cu, HCl, hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng. Số chất (hoặc hỗn hợp các chất) có thể tác dụng được với dung dịch Y là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(653)</span> + Ban đầu: 2Fe  3Cl 2   2FeCl3  Hỗn hợp rắn X gồm: FeCl3: a. a. . 2a 3. 2a a mol và Fe dư: mol. 3 3. + Sau khi cho nước vào rắn X: Fe  2FeCl3   3FeCl 2  Dung dịch Y chứa FeCl2. a 3. 2a 3. . a. Vậy FeCl2 tác dụng được với AgNO3, NaOH và hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng. Câu 2350. Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với khí oxi ở trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn D (e) Sai, Hầu hết các kim loại đều tác dụng được với khí oxi (trừ Ag, Au, Pt). Câu 2351. Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải Chọn A cả 4 thí nghiệm đều có thể xảy ra phản ứng: (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. (b) Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag↓. (c) CaO + H2O → Ca(OH)2. (d) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl. Câu 2352. Cho các phát biểu sau: - Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường. - Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa. - Điện phân dung dịch CuSO 4 thu được Cu ở anot. - Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO 4 thu được Fe. - Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn D Câu 2353.. Cho các phát biểu sau:. (a) Điện phân nóng chảy NaOH, thu được khí H2 ở catot. (b) Ag bị hòa tan trong dung dịch FeCl3. (c) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo. (d) Gang là hợp kim của Fe với C, ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn, …. (e) Al là chất lưỡng tính vì có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (g) Để hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học..

<span class='text_page_counter'>(654)</span> Số phát biểu đúng là A. 4.. B. 2.. C. 5. Lời giải. D. 3.. Chọn D (a) Sai, Điện phân nóng chảy NaOH thu được Na tại catot và O2, H2O tại anot. (b) Sai, Ag không bị hòa tan trong dung dịch FeCl 3. (e) Sai, Al không phải chất lưỡng tính. Câu 2354. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO 4 (2) Cho Cr vào dung dịch HCl đặc, nóng (3) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 (4) Dẫn khí H 2 qua CuO đun nóng (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3 (6) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO3 dư Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4 B. 3 C. 2 Lời giải Chọn A Đơn chất là chất có cấu tạo từ một loại nguyên tố 1 ®iÖn ph©n dung dÞch (1) CuSO 4  H 2 O   Cu  O 2  H 2SO 4  Đúng 2 (2) Cr  2HCl   CrCl 2  H 2  Đúng. D. 5. (3) Cu  2Fe 3   Cu 2   2Fe 2  Sai t (4) H 2  CuO   Cu  H 2 O  Đúng. (5) H   HCO3   H 2O  CO 2 (6) Fe 2   Ag    Ag  Fe3  Đúng Câu 2355. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Chọn B (a) NaNO3  NaNO 2  O 2 (b) Na  H 2 O  NaOH  H 2 NaOH  CuSO 4  Cu(OH) 2  Na 2SO 4 (c) Fe  AgNO3  Fe(NO3 ) 2  Ag (d) CO  CuO  Cu  CO 2 (e) Fe  Fe(NO3 )3  Fe(NO3 )2.

<span class='text_page_counter'>(655)</span> (f) Al  Fe 2 O3  Al2 O3  Fe Câu 2356. Cho các phát biểu sau: (1) Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ. (2) Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit sunturic đặc. (3) Khả năng dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe. (4) Phèn chua được dùng để làm trong nước. (5) Cho hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas. (6) Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Lời giải Chọn A Câu 2357. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH) 2 dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất trong G là A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. B. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO. C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu Lời giải Chọn D Dung dịch X chứa MgSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư. Y chứa BaSO4, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2 Z chứa BaSO4, Fe2O3, MgO, CuO G chứa MgO, BaSO4, Fe, Cu. Câu 2358. Cho các phát biểu sau: (1) Muối kali đicromat có màu da cam. (1) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (2) Các chất S, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (3) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa +3. (4) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. Số phát biếu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. Câu 2359.. D. 2.. Cho hai phản ứng sau:. ñieän phaân (1) NaCl + H2O   X + Y↑ + Z↑ (2) X + CO2 (dư) → T maøng ngaên. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất khí Y không có màu, mùi, vị và Y có thể duy trì sự cháy, sự hô hấp. B. Dung dịch X có tính tẩy màu, sát trùng, thường gọi là nước Gia-ven. C. Chất khí Z có thể khử được CaO thành Ca ở nhiệt độ cao. D. Chất T được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. Lời giải Chọn D ñieän phaân (1) NaCl + H2O   NaOH + Cl2↑ + H2↑ maøng ngaên.

<span class='text_page_counter'>(656)</span> (2) NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3 A. Sai, Chất khí Y có thể là Cl2 hoặc H2. B. Sai, X là NaOH không phải là nước Gia-ven. C. Sai, Khí Z có thể Cl2 hoặc H2 đều không khử được CaO ở nhiệt độ cao. Câu 2360. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH. (b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl. (d) Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Chọn B Phân tích 4 thí nghiệm: ☑ (a) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. ☒ (b) NaCl không phản ứng với KNO3. ☑ (c) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O. ☑ (d) CuSO4 + Ba(OH)2 + Cu(OH)2↓ + BaSO4↓. → Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng. Câu 2361. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Lời giải Chọn D Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn. Câu 2362. Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit. (d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng. (g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 2363. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit. (2) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (3) Cho natri vào dung dịch đồng (II) sunfat. (4) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 3. Câu 2364.. D. 1.. Cho các phát biểu sau:. (a) Điện phân nóng chảy NaOH, thu được khí H2 ở catot. (b) Ag bị hòa tan trong dung dịch FeCl3. (c) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo. (d) Gang là hợp kim của Fe với C, ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn, …. (e) Al là chất lưỡng tính vì có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (g) Để hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(657)</span> A. 4.. B. 2.. C. 5. Lời giải. D. 3.. Chọn D (a) Sai, Điện phân nóng chảy NaOH thu được Na tại catot và O2, H2O tại anot. (b) Sai, Ag không bị hòa tan trong dung dịch FeCl 3. (e) Sai, Al không phải chất lưỡng tính. Câu 2365. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các cặp dung dịch sau:. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Lời giải Chọn A Cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là (2), (4), (5). Câu 2366. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b <#c. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. CuCl2, FeCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, AlCl3. Lời giải Chọn D Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B. Nếu Chọn Dâu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 2367. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 6. Lời giải Chọn D (a) Cu(NO3)2 -> CuO + NO2 + O2 KNO3 -> KNO2 + O2 (b) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc nóng -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (c) CO2 + Ca(OH)2 dư -> CaCO3 + H2O (d) KHSO4 + NaHCO3 -> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (e) Fe2  H   NO3  Fe3  NO  H 2O (g) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(658)</span> Câu 2368. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn D t t (a) 2Cu  NO3  2   2CuO  4 NO 2  O 2 ; 2KNO3   2KNO 2  O 2 0. 0. (b) 2Fe  OH  2  4H 2SO 4   Fe 2  SO 4 3  SO 2  6H 2 O (c) CO 2  Ca  OH  2   CaCO 3  H 2 O (d) 2KHSO 4  2 NaHCO3   K 2SO4  Na 2SO 4  CO2  2H 2O (e) 9Fe  NO 3 2  12HCl   6H 2 O  3NO  5Fe  NO 3 3  4FeCl3 (g) Fe  H 2SO 4   FeSO 4  H 2 --------------HẾT--------------Câu 2369. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Lời giải Chọn A (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư -> MgSO4 + FeSO4 (b) Cl2 + FeCl2 -> FeCl3 (c) H2 + CuO -> Cu + H2O (d) Na + H2O -> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (e) AgNO3 -> Ag + NO2 + O2 (g) FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 (h) CuSO4 + H2O -> Cu + O2 + H2SO4 Câu 2370. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Thực hiện các thí nghiệm sau: 1) Thả mạt sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 2) Trộn Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch HCl dư..

<span class='text_page_counter'>(659)</span> 3) Thả một mẩu Na nhỏ vào cốc đựng dung dịch CuSO 4. 4) Đốt cháy 6, 72 gam sắt trong 3, 36 lít khí Cl2 (đktc), phản ứng xong phun nước dư vào bình lắc đều. 5) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3. 6) Nhiệt phân Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí. 7) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. 8) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C 1) Fe + 3AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + 3Ag 2) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). 3) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 0. t 4) 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 (*) mol:0, 120, 15 Chất rắn thu được gồm Fe dư (0, 02 mol), FeCl3 (0, 1 mol). Hòa tan vào nước thì Fe bị hòa tan ở pt (*). 5) 3Mg dư + 2FeCl3  3MgCl2 + 2Fe 0. t 6) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 0. t 7) Ag2S + O2   2Ag + SO2 8) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag. Thí nghiệm thu dược kim loại là 1, 5, 7, 8. --------------HẾT--------------Câu 2371. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b <#c. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. CuCl2, FeCl3. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, AlCl3. Lời giải Chọn D Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B. Nếu Chọn Dâu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 2372. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 và dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5..

<span class='text_page_counter'>(660)</span> Lời giải Chọn C (a) Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O (b) n NaOH / n CO2  1, 5  Tạo 2 muối Na2CO3, NaHCO3. (c) KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d) 2Fe2O3 + 12HCl -> 4FeCl3 + 6H2O Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2  Có 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư. (e) CuO + HNO3 -> Cu(NO3)2 + H2O (f) KHS + NaOH -> K2S + Na2S + H2O Câu 2373. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thây hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, không thấy xuất hiện khí. + Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C không thấy xuất hiện hiện tượng gì. + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí. Các chất A, B, C, D lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2. B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH. C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2. Lời giải Chọn C Các chất A, B, C, D lần lượt là Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. Câu 2374. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H2O   X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O (c) 2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O (d) 2X6 + Y1 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Biết X3 tác dụng với X2 ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X5 có tính lưỡng tính. B. Y2 là muối hiđrocacbonat. C. Phân tử khối của X6 là 98. D. X4 tác dụng X2 thu được X5 và nước. Lời giải Chọn D ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   BaCO3 (Y2) + NaHCO3 (X4) + H2O (c) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   Na2CO3 (X5) + BaCO3 (Y2) + 2H2O (d) Ba(HCO3)2 (Y1) + 2NaHSO4 (X6)   BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O A. Sai, X5 là muối có tính bazơ. B. Sai, Y2 là muối cacbonat. C. Sai, Phân tử khối của X6 là 120. Câu 2375. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là.

<span class='text_page_counter'>(661)</span> A. 2.. B. 1.. C. 4. Lời giải. D. 3.. Chọn B (d) Sai, Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch canxi hiđroxit vừa đủ. Câu 2376. Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, người ta tiến hành các cách sau: (1) Tráng một lớp Zn mỏng phủ kín bề mặt thép. (2) Tráng một lớp Sn mỏng phủ kín bề mặt thép. (3) Gắn một số miếng Cu lên bề mặt tấm thép. (4) Gắn một số miếng Al lên bề mặt tấm thép. (5) Phủ kín một lớp sơn lên bề mặt thép. Số cách làm đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Lời giải Chọn B Để bảo vệ kim loại bị ăn mòn ta có hai cách cơ bản sau: (I) Phương pháp vật lý: cách li (phủ, tráng) kim loại với môi trường bằng cách phủ sơn, kim loại khác... (II) Phương pháp hóa học: dùng kim loại mạnh hơn gắn lên kim loại cần bảo vệ Lựa chọn Cách I Cách II (1)   (2) (3) (4)   (5). Câu 2377. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2: 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn C o. t (a) 2NaHCO3 + BaCl2   BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O. (b) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2. (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 3H2O. (d) Fe2O3 + 6HCl dư  2FeCl3 + 3H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư sau pư). (e) CO2 (dư) + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3. (f) 2HCl dư + Na2SiO3  H2SiO3 + 2NaCl. Câu 2378. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thây hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, không thấy xuất hiện khí. + Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C không thấy xuất hiện hiện tượng gì. + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí..

<span class='text_page_counter'>(662)</span> Các chất A, B, C, D lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2. C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4.. B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH. D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2. Lời giải. Chọn C Các chất A, B, C, D lần lượt là Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4. Câu 2379. Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H 2 ở catot. (2) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu . (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H 2 SO4 , có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg , kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag . (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 , thu được chất rắn gồm Ag và AgCl . Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Lời giải Chọn C dpdd  NaOH  Cl2   anot   H 2   catot  . (1)Đúng vì: 2 NaCl  H 2O . (2)Sai vì: Al2O3 không tác dụng với CO . (3)Đúng vì: Zn  CuSO4  ZnSO4  Cu  ..  Có 2 điện cực Zn  Cu tiếp xúc trực tiếp, dung dịch chất điện li là CuSO4  Xảy ra ăn mòn điện hóa. (4)Đúng.  Ag   Cl   AgCl (5)Đúng vì   . 2 3  Ag  Fe  Ag   Fe Có 4 phát biểu đúng.. Câu 2380. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5. Lời giải Chọn D t t (a) 2Cu  NO3  2   2CuO  4 NO 2  O 2 ; 2KNO3   2KNO 2  O 2 0. 0. (b) 2Fe  OH  2  4H 2SO 4   Fe 2  SO 4 3  SO 2  6H 2 O (c) CO 2  Ca  OH  2   CaCO 3  H 2 O (d) 2KHSO 4  2 NaHCO3   K 2SO 4  Na 2SO 4  CO2  2H 2O (e) 9Fe  NO 3 2  12HCl   6H 2 O  3NO  5Fe  NO 3 3  4FeCl3 (g) Fe  H 2SO4   FeSO4  H 2 --------------HẾT---------------.

<span class='text_page_counter'>(663)</span> Câu 2381. Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2. (4) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3, (5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch natri aluminat. (6) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (7) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (8) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư. (9) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (10) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là A. 5 B. 7 C. 8 Lời giải Chọn A -Thí nghiệm (2), (3) không xảy ra phản ứng. -Thí nghiệm (5), (6) và (7) tạo kết tủa đến cực đại rồi tan hết.. D. 6.  HCl  H 2O  NaAlO2   Al (OH )3 .  5  .  AlCl3  3H 2O 3HCl  du   Al (OH )3  CO2  Ca(OH ) 2   CaCO3   H 2O.  6  .  Ca  HCO3 2 CO2  du   H 2O  CaCO3  3NaOH  AlCl3   Al (OH )3  3NaCl.  7  .  NaAlO2  2H 2O  NaOH  du   Al (OH )3  Các phản ứng tạo kết tủa là (1), (4), (8), (9) và (10):. 1 CO  2H O  NaAlO  Al(OH)   NaHCO  4  AlCl  3NH  3H O  3NH Cl  Al(OH)   8 AgNO  Fe(NO )  Ag   Fe(NO )  9 2NaOH  Ba(HCO )  Na CO  BaCO  2H O 10  H S  2AgNO  Ag S  2HNO 2. 2. 3. 2. 3. 3. 2. 3. 4. 3. 3 2. 3 3. 3 2. 2. 3. 3. 2. 2. 3. 3. 2. 3. Câu 2382. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H2O   X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O (c) 2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O (d) 2X6 + Y1 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Biết X3 tác dụng với X2 ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X5 có tính lưỡng tính. B. Y2 là muối hiđrocacbonat. C. Phân tử khối của X6 là 98. D. X4 tác dụng X2 thu được X5 và nước. Lời giải Chọn D ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) 2NaCl (X1) + 2H2O   2NaOH (X2) + Cl2 (X3) + H2 (b) NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   BaCO3 (Y2) + NaHCO3 (X4) + H2O (c) 2NaOH (X2) + Ba(HCO3)2 (Y1)   Na2CO3 (X5) + BaCO3 (Y2) + 2H2O (d) Ba(HCO3)2 (Y1) + 2NaHSO4 (X6)   BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(664)</span> A. Sai, X5 là muối có tính bazơ. B. Sai, Y2 là muối cacbonat. C. Sai, Phân tử khối của X6 là 120. Câu 2383. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (c) Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư. (d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch K2Cr2O7. (g) Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối trung hòa là A. 5. B. 3. C. 2. Lời giải Chọn D Tiến hành các thí nghiệm, phương trình hóa học tương ứng xảy ra là: ☒ (a) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3 (muối axit).. D. 4.. ☑ (b) Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 → BaCO3↓ (muối trung hòa) + NaOH + H2O. ☑ (c) P2O5 + 6NaOH (dư) → 2Na3PO4 (muối trung hòa) + 3H2O. ☒ (d) CO2 (dư) + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (muối axit). ☑ (e) 2KOH + K2Cr2O7 → 2K2CrO4 (muối trung hòa) + H2O. ☑ (g) CrO3 + 2NaOH (dư) → Na2CrO4 (muối trung hòa) + H2O. → Kết thúc, có tất cả 4 thí nghiệm thu được muối trung hòa. Câu 2384. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (3) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (4) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe. (5) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (3) Sai, Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại kiềm trừ H. Câu 2385. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na). (6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Lời giải Chọn C (1) NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (2) HCl dư + NaAlO2 -> NaCl + AlCl3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(665)</span> (3) Không phản ứng. (4) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl (5) CO2 + H2O + NaAlO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3 Câu 2386. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy; (b) Natri tác dụng với khí oxi có thể tạo ra natri peoxit; (c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa; (d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit; (e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm; (g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế thay cho đồng. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Lời giải Chọn B (d) Sai, Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch canxi hiđroxit vừa đủ. Câu 2387. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho NaHCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. (3) Cho NH4NO3 vào lượng dư dung dịch KOH. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch dịch Fe(NO3)2. (5) Cho Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. (6) Cho Al vào dung dịch NaOH. (7) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Lời giải Chọn A. 1 OH  HCO3  CO32  H 2O và Ba 2  CO32  BaCO3   2  HCO3  H   H2 O  CO2   Đúng.  Sai. t  NH 3   H 2 O  Đúng  3 NH 4  OH    4  Ag   Fe2  Ag   Fe3  Sai  5 Fe  Cu 2  Fe2  C  Sai o.  6  Al  H 2O  OH   AlO2 . 3 H 2   Đúng 2.  7  HSO4  H   SO 42 . Sau đó:. 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O  Đúng. Câu 2388. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các phát biểu sau: (1) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (3) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (4) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe. (5) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 4. D. 5. Lời giải Chọn C (3) Sai, Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại kiềm trừ H..

<span class='text_page_counter'>(666)</span> Câu 2389. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho ba ống nghiện riêng biệt lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol n X: nY: nZ = 1: 2: 3). Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào ba ống nghiệm thì tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. - Thí nghiệm 3: Đun nóng ba ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < B. X, Y, Z lần lượt là: A. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3. C. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 Lời giải Chọn D Tự chọn n X  1, n Y  2, n Z  3 Loại A, B, D do TN1 và TN3 thu được cùng mol kết tủa, trái với giả thiết. Xét C: TN1  CaCO3 (1), Fe(OH)2 (2) -> a = 3 TN2 -> CaCO3 (2), Fe(OH)2 (2) -> b = 4 TN3 -> CaCO3 (1) -> c = 1 Thỏa mãn c < a < b -> Chọn D Câu 2390. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Hấp thụ hết 0, 15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0, 2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (g) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Lời giải Chọn B (a) Cu + Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4  tạo 3 muối (tính 1 muối dư). n  (b) 1  T  OH  2  tạo 2 muối n CO 2 0. t (c) 2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc, nóng)   3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O  tạo 1 muối. (e) 4KOH + AlCl3 → 3KCl + KAlO2 + 2H2O  tạo 2 muối. (g) Ba(OH)2 + NaHCO3  BaCO3 + Na2CO3 + H2O (BaCO3 kết tủa không tính)  tạo 2 muối (tính 1 muối dư). Câu 2391. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho các cặp dung dịch sau:. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là A. 3. B. 6. C. 5.. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(667)</span> Lời giải. Câu 2392.. Chọn A Cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là (2), (4), (5). Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO 2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là A. 23,705 gam. B. 27,305 gam. C. 25,075 gam. D. 25,307 gam. Lời giải. Chọn B Ta coi như X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 Phần 1: Với HCl dư Khí gồm CO2 (0,04 mol) và H2 (0,06 mol) Đặt a, b là số mol FeCl2; FeCl3  n HCl  2a  3b Quy đổi X thành Fe (a+b); O (c); CO2 (0, 04)  n H2O  c mol Bảo toàn H  2a  3b  0, 06.2  2c(1) Phần 2: Với H2SO4 đặc, nóng, dư. n SO2  0, 2075  0, 04  0,1675 Bảo toàn electron: 3(a+b) = 2c + 0,1675.2 (2) (2)  (1)  a  0, 215  m FeCl2  27,305 gam Câu 2393. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C (a) Sai, Kim loại kiềm thổ tan được trong nước trừ Be còn Mg tan chậm. (b) Sai, Các kim loại kiềm tác dụng với nước có trong dung dịch muối của chúng nên chỉ khử nước chứ không thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch. (f) Sai, Không dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie vì đám cháy sẽ bùng cháy to hơn. Câu 2394. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số nối bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < C. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, FeCl3. C. CuCl2, FeCl3. D. FeCl3, AICl3. Hướng dẫn giải Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(668)</span> Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B. Nếu Chọn Dâu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 2395. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Thực hiện các thí nghiệm sau: 1) Thả mạt sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 2) Trộn Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch HCl dư. 3) Thả một mẩu Na nhỏ vào cốc đựng dung dịch CuSO 4. 4) Đốt cháy 6, 72 gam sắt trong 3, 36 lít khí Cl2 (đktc), phản ứng xong phun nước dư vào bình lắc đều. 5) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3. 6) Nhiệt phân Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí. 7) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. 8) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C 1) Fe + 3AgNO3 dư  Fe(NO3)3 + 3Ag 2) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ; Cu + 2FeCl3  CuSO4 + 2FeCl2 (vừa đủ). 3) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 0. t 4) 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 (*) mol:0, 120, 15 Chất rắn thu được gồm Fe dư (0, 02 mol), FeCl3 (0, 1 mol). Hòa tan vào nước thì Fe bị hòa tan ở pt (*). 5) 3Mg dư + 2FeCl3  3MgCl2 + 2Fe 0. t 6) 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 0. t 7) Ag2S + O2   2Ag + SO2 8) FeCl2 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag. Thí nghiệm thu dược kim loại là 1, 5, 7, 8. --------------HẾT--------------Câu 2396. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước; (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng; (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản; (d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước; (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất; (f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải. Chọn C (a) Sai, Kim loại kiềm thổ tan được trong nước trừ Be còn Mg tan chậm. (b) Sai, Các kim loại kiềm tác dụng với nước có trong dung dịch muối của chúng nên chỉ khử nước chứ không thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch. (f) Sai, Không dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie vì đám cháy sẽ bùng cháy to hơn. Câu 2397. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thực hiện các thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(669)</span> (a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2: 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là A. 4. B. 3. C. 6. Lời giải Chọn C. D. 5.. o. t (a) 2NaHCO3 + BaCl2   BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O. (b) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2. (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 3H2O. (d) Fe2O3 + 6HCl dư  2FeCl3 + 3H2O ; Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư sau pư). (e) CO2 (dư) + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3. (f) 2HCl dư + Na2SiO3  H2SiO3 + 2NaCl. Câu 2398. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số nối bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < C. Hai chất X, Y lần lượt là A. CuCl2, FeCl2. B. FeCl2, FeCl3. C. CuCl2, FeCl3. D. FeCl3, AICl3. Hướng dẫn giải Chọn D Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b  loại câu A, B. Nếu Chọn Dâu C thì a = b  Chỉ có D thoả mãn. Câu 2399. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Hấp thụ hết 0, 15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0, 2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (g) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.. Lời giải Chọn B (a) Cu + Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4  tạo 3 muối (tính 1 muối dư). n  (b) 1  T  OH  2  tạo 2 muối n CO 2 0. t (c) 2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc, nóng)   3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O  tạo 1 muối. (e) 4KOH + AlCl3 → 3KCl + KAlO2 + 2H2O  tạo 2 muối. (g) Ba(OH)2 + NaHCO3  BaCO3 + Na2CO3 + H2O (BaCO3 kết tủa không tính)  tạo 2 muối (tính 1 muối dư)..

<span class='text_page_counter'>(670)</span> Dạng 13: Bài toán đồ thị tổng hợp Câu 2400. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Dung dịch X gồm NaOH 0, 2M và Ba(OH)2 0, 4M. dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa vào thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0, 005 và 0, 025. C. 0, 001 và 0, 005.. B. 0, 005 và 0, 001. D. 0, 025 và 0, 005. Lời giải. Chọn A Tại y = 0, 08 (kết tủa Al(OH)3 tan hết, chỉ còn BaSO4) ta có: n BaSO 4  n SO 4 2   a  3b  0, 08 (1) và 3n Al3  n H   n OH   V  3.2b  2a (2) Tại y = 0, 114 (kết tủa cực đại) ta có: n Al(OH)3  n BaSO 4  2b  0, 4.V  0,114 (3) (tính theo mol Ba2+) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0, 005 ; b = 0, 025 ; V = 0, 16. Câu 2401. Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:. Giá trị của V và a lần lượt là A. 3,4 và 0,08. B. 2,5 và 0,07.. C. 3,4 và 0,07.. D. 2,5 và 0,08.. Lời giải Chọn A Tại n NaOH  0,1 mol  n H   0,1 mol Tại n Al(OH)3  0, 25 mol  n Al3  0, 25 mol Tại. 0,1V  0,1  0,1V  0,1 n NaOH  0,1V  n Al(OH)3   4.0, 25  (0, 3V  0,1)   V  3, 4  a  0, 08 3  3 n NaOH  0,3V Câu 2402. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(671)</span> Giá trị của m là A. 125,1.. B. 106,3.. C. 172,1. Lời giải. D. 82,8..  KOH : 0, 4(mol ) T  K 2 ZnO2 : b(mol ) 2a ( g )  c(mol ) Zn(OH ) 2  4a( g )  2c(mol ) Zn (OH )2.  K 2 ZnO2  2 HCl  2 KCl  Zn(OH ) 2   Zn(OH )2  2 HCl  ZnCl2  2 H 2O Nhận xét: quá trình tạo kết tủa cần 2HCl và hoà tan cần 4HCl. + Để tạo c mol kết tủa Zn(OH)2 cần 2c mol HCl nHCl  nKOH  2c  4nK2 ZnO2 ( d­ )  2  0,4  2c  4.(b  c )  4b  2c  1,6(1) + Để tạo 2c mol kết tủa Zn(OH)2 cần 4c mol HCl nHCl  nKOH  4c  4 nK2 ZnO2 ( d­ )  1, 6  0, 4  4c  4.(b  2c)  4b  4c  1,2(2) (1)(2)   b  0,5.  KOH : 0,5(mol ) nK O  0, 7(mol ) BTNT Y   2  K 2 ZnO2 : 0,5( mol ) nZnO  0,5( mol ).  Chọn đáp án B. Câu 2403. Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là A. 3: 8. B. 2: 1.. C. 3: 4.. D. 4: 2.. Lời giải Chọn A Tại n CO2  0,15 mol  n NaAlO2  0,15 mol  V1  150 ml Tại n CO2  0,1 mol  n   0,1 mol  n   2n Ba(OH)2  n CO2  n Ba(OH)2  0, 2 mol  V2  400 ml  n CO2  0,3 mol Vậy V1 : V2 = 3 : 8..

<span class='text_page_counter'>(672)</span> Câu 2404. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 5, 97.. B. 7, 26.. C. 7, 68.. D. 7, 91.. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol của Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Tại m  m Al(OH)3  m BaSO4  78.2a  233.3a  4, 275  a  0,005 Tại n Ba(OH)2  0,045 mol  2a.3  3.b  0,045.2  b  0,02 . Vậy m = 5, 97 (g) Câu 2405. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Biểu thức hệ giữa a và b là A. 3a = 4b. B. a =#b.. C. 3a = 2b. Lời giải. D. a = 2b.. Chọn A Tại nNaOH = 2x  a = 2x. 5x  2x x 3 Tại nNaOH = 7x  4b  (7x  2x)  x  b  1,5x . Vậy 3a = 4b Tại nNaOH = 5x  n Al(OH)3 . Câu 2406. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên..

<span class='text_page_counter'>(673)</span> Giá trị của m là A. 5, 97.. B. 7, 26.. C. 7, 68.. D. 7, 91.. Lời giải Chọn A Đặt a, b là số mol của Al 2(SO4)3 và Al(NO3)3. Tại m  m Al(OH)3  m BaSO4  78.2a  233.3a  4, 275  a  0, 005 Tại n Ba(OH)2  0, 045 mol  2a.3  3.b  0,045.2  b  0,02 . Vậy m = 5, 97 (g) Câu 2407. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 24,1 gam. B. 22,9 gam. C. 21,4 gam Lời giải. D. 24,2 gam. Chọn B Na NaOH CO2   dd   H2 O Ba(OH) Bài toán: m  gam  Ba    2 O H 2 : a  mol    a  0,14  mol   n Na  n NaOH  0,4  0,14.2  0,12  mol  BTNT  H .   nH O  2. n NaOH  2n Ba(OH)  2n H 2. 2. 2.  0,34  mol . BTNT  O .   n O  n NaOH  2n Ba(OH)  n H O  0,06 2. 2.  m  m Na  m Ba  m O  0,12.23  0,14.137  0,06.16  2,29  gam . Câu 2408. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2SO4 (V ml) như sau:. Giá trị của a là A. 6,75.. B. 8,10.. C. 5,40 Lời giải. D. 4,05..

<span class='text_page_counter'>(674)</span> Chọn B Phản ứng xảy ra như sau: Với X gồm: Ba(OH)2; x mol, Ba(AlO2)2: y mol Ba  OH   H 2 SO 4   BaSO 4  2H 2 O x. 2. x. x. Ba  AlO2 2  H 2 SO 4  2H 2 O   BaSO 4  2Al  OH 3  H 2 O y. 2y. y. 2y. 3H 2 SO 4  2Al  OH 3   Al2  SO4 3  3H 2 O 3y. 2y. m kt max  70  g   233x  233y  2y.78 x  0,05      n H2SO4  0,65  mol   m kt  const  x  y  3y  0,65 y  0,15 BTNT(Al   n Al  2n Ba AlO   0,3  mol   m  8,1 g  2 2. Câu 2409. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:. Tỉ lệ a: b là A. 1: 2.. B. 2: 1.. C. 1: 1. Lời giải. D. 3: 5.. Chọn A  n Ba(OH)2  0, 03 mol Tại V  0, 03(l)    n OH   n H   4n Al3  2a  8b  0,12  n NaOH  0, 06 mol  n Ba(OH)2  0, 05 mol Tại V  0, 03(l)    n Ba 2  n SO 2  a  3b  0, 05 4  n NaOH  0,1 mol Từ (1), (2) suy ra tỉ lệ a: b = 0,02: 0,01 = 2: 1. Câu 2410. Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(675)</span> Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 6,22 gam. B. 5,70 gam. C. 5,44 gam. D. 4,66 gam. Lời giải Chọn C Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì n BaSO 4  0, 03  n Al2 (SO4 )3  0, 01  n Al3  0, 02 và n SO2  0, 03 4. Trong thí nghiệm sau, n Ba (OH)2  0, 02 và n NaOH  0, 03  n Ba 2  0, 02 và n OH   0, 07  n BaSO 4  0, 02. Dễ thấy 4n Al3  n OH   3n Al3 nên Al3 đã kết tủa hết sau đó Al(OH)3 bị hòa tan trở lại một phần. n OH   4n Al3  n Al(OH )3  n Al(OH )3  0, 01.  m  m BaSO4  m Al(OH)3  5, 44 Câu 2411. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Biểu thức hệ giữa a và b là A. 3a = 4b. B. a =#b.. C. 3a = 2b. Lời giải. D. a = 2b.. Chọn A Tại nNaOH = 2x  a = 2x. 5x  2x x 3 Tại nNaOH = 7x  4b  (7x  2x)  x  b  1,5x . Vậy 3a = 4b Tại nNaOH = 5x  n Al(OH)3 . Câu 2412. Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:.

<span class='text_page_counter'>(676)</span> Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 51, 08%. B. 42, 17%. C. 45, 11%. D. 55, 45%. Câu 2413. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 19,70.. B. 39,40.. C. 9,85.. D. 29,55.. Lời giải Chọn C Đồ thị gồm 2 đoạn: Đoạn 1: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O  a / 22, 4  3m / 197 (1) Và (a  b) / 22, 4  4m / 197 (2) Đoạn 2: BaCO3  CO 2  H 2 O  Ba(HCO3 ) 2. n CO2 hòa tan kết tủa = (a  3, 36  a  b) / 22, 4  (3, 36  b) / 22, 4 n BaCO3 bị hòa tan = (4m  2m) / 197  2m / 197  (3, 36  b) / 22, 4  2m / 197 (3) (1)(2)(3)  a  3, 36; b  1,12; m = 9,85. Câu 2414. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO 2 không tan trong nước):. Tỉ lệ của a: b là A. 4: 3.. B. 7: 3.. C. 3: 4.. D. 3: 1..

<span class='text_page_counter'>(677)</span> Lời giải Chọn D Giải: Vì cho axit vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3. ⇒ H+ chuyển toàn bộ CO32– về HCO3–. ⇒ HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3. ⇒ nNa2CO3 = a = 0,15 mol. Sau đó: HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O. ⇒ ∑nCO2 = ∑nC = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol. ⇒ Bảo toàn C ⇒ nNaHCO3ban đầu = 0,2 – 0,15 = b = 0,05 mol. a 0,15 3   ⇒ b 0, 05 1 ⇒ Chọn D Câu 2415.. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH )2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch. (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0.. C. 0,5 và 24,0. Lời giải. D. 0,5 và 20,0.. Chọn B Gọi số mol của Ba  OH 2 và NaOH lần lượt là a,#b. Nhận thấy tại 1,3 mol CO2 thì kết tuả bị hòa tan hoàn toàn..  nCO2  nOH   1,3mol  2a  b  1,3 Tại (a + 0,5) mol CO2 thì kết tuả là a mol và lúc này xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa.  nOH   nBaCO3  nCO2  1, 3  a  a  0,5  a  0, 4  b  0, 5  m  20 gam..  Câu 2416. Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44, 8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39, 2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau: + TN1: Đốt cháy 39, 2 gam X thu được 13, 44 lít CO2 (đktc); 10, 8 gam H2O và 21, 2 gam Na2CO3. + TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29, 12 lít CO2 (đktc); 12, 6 gam H2O và 10, 6 gam Na2CO3. Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(678)</span> Xét thí nghiệm 1:. BT: C    n C (X)  0, 2  0, 6  0,8 mol  BT: H BT: O   n O (X)  1, 2 mol    n H (X)  1, 2 mol  BT: Na   n Na (X)  0, 4 mol. X là. C2H3O3Na Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1)  Y là C7H7ONa Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p). Có tất cả là 3 đồng phân. Câu 2417. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 5, 91.. B. 7, 88.. C. 11, 82. Lời giải. D. 9, 85.. Chọn C Tại V  a  b . a  b 2m a 1,5m (2)   n Ba(OH)2 (1) và V  a   22, 4 197 22, 4 197. và x  (a  6b)  (a  b)  5 b  n NaOH . 5b (3) 22, 4. Tại V  a  5,376  n OH  n CO2  n   2n Ba(OH)2  n NaOH . a  5,376 m (4)  22, 4 197. Đặt x =#a/22, 4 ; y =#b/22, 4 và z = m/197  x + y = 2z ; x = 1, 5z và 4z + 5y – (x + 0, 24) = z Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: z = 0, 06  m = 11, 82 (g). Câu 2418. Điện phân dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ. Khối lượng catot (m gam) tăng biểu diễn theo thời gian điện phân (t giây) như đồ thị.

<span class='text_page_counter'>(679)</span> Giả thiết hiệu suất điện phân là 100% và kim loại đều bám vào catot. Giá trị của x là A. 12,9 B. 16,2. C. 10,8 D. 9,6 Lời giải Chọn C n Ag   a và n Cu 2  b  108a  64b  20, 4. Tại catot, đoạn 1 khử Ag  và đoạn 2 khử Cu 2  , electron trao đổi tỉ lệ thuận với thời gian nên: 3a = 2b  a  0,1; b  0,15  x  108a  10,8gam. Câu 2419. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị a như sau:. Giá trị của b là: A. 0,10.. B. 0,11.. C. 0,12. Lời giải. Chọn A n  0, 0625 mol  ZnSO 4 -Khi Ba(OH)2 vẫn còn dư.  Ba(OH)2  ZnSO 4   Zn(OH)2   BaSO4 0, 0625 . 0,0625. 0,0625.  x  n Zn(OH)  n BaSO  0,0625  0,0625  0,125 mol 2. 4. D. 0,08..

<span class='text_page_counter'>(680)</span> -Khi. n Ba(OH)  0,175 mol, Zn(OH)2. tạo ra bị tan một phần. BaSO4 : b mol x  0,125    Zn(OH)2 :  0,125  b  mol BaSO4 tối đa và số mol kết tủa thu được là: n OH  2n Ba(OH)  0,35 mol  4 n Zn2  2n Zn(OH) 2. 2. 2.  0,35  4.b  2  0,125  b   b  0,1 mol. Câu 2420. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0,50.. B. 0,45.. C. 0,40.. D. 0,60.. Lời giải Chọn A Đoạn 1:. Ba 2  SO 24  BaSO 4 OH   H   H 2O  n H  n OH  2n Ba (OH)2 đoạn này = 0,3 Đoạn 2:. Ba 2  SO 42  BaSO 4 3OH   Al3  Al(OH)3  n SO2  n Ba 2  0,3 4. Đoạn 3:. 3OH   Al3  Al(OH)3 n OH  n H  3n Al(OH)3  n Al(OH)3 max=0,3 Vậy: n HCl  n H   0,3 n Al2 (SO4 )3  n SO2 / 3  0,1 4. Bảo toàn Al  n AlCl3  0,1.  Tổng a = 0,5 Câu 2421. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên..

<span class='text_page_counter'>(681)</span> Giá trị của m là A. 5,97.. B. 7,26.. C. 7,68.. D. 7,91.. Lời giải Chọn A Đặt u, v là số mol Al2(SO4)3 và Al(NO3)3 Đoạn 1: n BaSO4  3u và n Al(OH)3  2u  m  233.3u  78.2u  4, 275  u  0, 005 Kết tủa đạt max khi dùng n OH  0, 045.2  3(2u  v)  0, 045.2  v  0, 02  m  5,97. Câu 2422. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:. Tỉ lệ b : a là A. 5 : 1.. B. 7 : 2.. C. 7 : 1.. D. 6 : 1.. Lời giải Chọn C. n CaCO3 max=x=2m/100  a=m/100=0,5x Khi n CO2  b thì các sản phẩm thu được gồm CaCO3 (0,5x), NaHCO3 (2x), Ca(HCO3)2 (x – 0,5x = 0,5x) Bảo toàn C  b  3, 5x.  b : a  7 :1 Câu 2423. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3, 024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được.

<span class='text_page_counter'>(682)</span> dung dịch có khối lượng giảm đi 1, 38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5, 46 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8, 20.. B. 7, 21.. C. 8, 58. Lời giải. D. 8, 74.. Chọn C Chất rắn không tan là Al dư  Dung dịch Y gồm Ba2+ (x mol); AlO2- (2x mol) Cho Al tác dụng với CuSO4 thấy mrắn tăng = 1, 38 (g) n  Al .(3.64  2.27)  1,38  n Al  0, 02 mol 2 Cho 0, 11 mol HCl vào Y thu được chất rắn là Al(OH)3: 0, 07 mol  4.2x  3.0, 07  0,11  x  0,04 X gồm Ba (0, 04 mol); Al (0, 08 mol) và O BT: e   0,04.2  0, 08.3  2n O  2.0,135  n O  0, 025 mol. Vậy m = 8, 04 + 0, 02.27 = 8, 58 (g) Câu 2424. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N).. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của x là A. 0, 12. B. 0, 08. C. 0, 09. D. 0, 11. Lời giải Chọn A Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2, O2. Tại thời điểm a (s) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0, 04  ne tạo (a) = 0, 08 mol  nCu = 0, 04 mol Tại thời điểm 3, 5a (s): anot có Cl2 (u mol) và O2 (v mol) còn tại catot có Cu (0, 04 mol) và H2 (t mol)  u  v  t  0, 21  u  0, 08  BT: e   ne tại 3, 5a (s) = 0, 08.3, 5 = 0, 28 mol. Ta có:    2u  4v  0, 28   v  0, 03  BT: e   2.0, 04  2t  0, 28  t  0,1   BT: e Tại điểm N có khí Cl2 (0, 08 mol) và H2 thoát ra   n H 2  0, 04  0, 08  n H 2  0, 04 mol. Vậy x = 0, 12. Câu 2425. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0, 2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:.

<span class='text_page_counter'>(683)</span> Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1, 7. B. 2, 1. C. 2, 4. D. 2, 5. Lời giải Chọn B n 69, 9 - Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với n BaSO 4   0, 3 mol  n Al 2 (SO 4 )3  BaSO 4  0,1 mol 233 3 4n 3 8n  n Ba(OH)2  Al  Al2 (SO 4 )3  0, 4 mol  VBa(OH)2  2 (l) 2 2 Câu 2426. Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Mg trong E là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 28,36%. D. 17,65%. Lời giải Chọn D Hỗn hợp X gồm NO (0,2 mol), H2 (0,1 mol) và NO2 (0,06 mol). BT: N   n NH   0, 08 mol và kết tủa là Mg(OH)2 có 0,3 mol 4. Dung dịch Y có chứa Al3+ ; Mg2+ (0,3 mol); NH4+ (0,08 mol) Mà n OH   4n Al3  2n Mg 2  n NH   n Al3  0, 4 mol 4. BT:e   n Mg . 3n NO  2n H 2  n NO2  8n NH   3n Al 4. 2. BT: Mg  0,15 mol    n MgO  0,15 mol. Vậy %mMg = 17,65%. Câu 2427. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.. Giá trị của m là: A. 33,55.. B. 39,40.. C. 51,10. Lời giải. Chọn B - Đoạn 1:. ñpdd CuSO4  2 NaCl   Cu  Cl2   Na2 SO4 (1). D. 43,70..

<span class='text_page_counter'>(684)</span> 0,2  0,1 mol phản ứng: 0,1 - Đoạn 2 thu được mol khí lớn hơn ở đoạn 1  Đoạn 2 tạo ra 2 khí  Sau phản ứng (1) NaCl còn, CuSO4 hết. ñpdd 2 NaCl2  H2O   2 NaOH  H2   Cl2 . mol phản ứng: x   0,5x  0,5x  0,3  0,1  x  0,2. (2) 0,5 x. 0,5 x. CuSO4 : 0,1  m gam   m  160.0,1  58,5.0,4  39,4 gam  NaCl : 0,4. Câu 2428. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0, 2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1, 7. B. 2, 1. C. 2, 4. D. 2, 5. Lời giải Chọn B n 69, 9 - Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với n BaSO 4   0, 3 mol  n Al 2 (SO 4 )3  BaSO 4  0,1 mol 233 3 4n 3 8n  n Ba(OH)2  Al  Al2 (SO 4 )3  0, 4 mol  VBa(OH)2  2 (l) 2 2 Câu 2429. Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO 3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 tỉ lệ a:b là.

<span class='text_page_counter'>(685)</span> A. 1:12. B. 1:6. C. 1:8. D. 1:10. Lời giải Chọn D Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol) 3Mg  8H   2NO3  3Mg 2  2NO  4H 2O 0, 75  2. Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 =10 gam Mg  Cu 2   Mg 2  Cu a.........a.......................a m  64a  24a  10  a  0, 25. Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam (0,25 mol). Mg  2H   Mg 2  H 2 0, 25  0,5. Vậy n H  b  2  0,5  2,5.  a : b  1:10 Câu 2430. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0, 50.. B. 0, 45.. C. 0, 40.. D. 0, 60.. Lời giải Chọn A Ta có: n Ba (OH) 2  0,15 mol  n HCl  0,15.2  0, 3 mol Ta có: n Ba (OH ) 2  0, 3 mol  n SO 4 2   n Ba 2   3n Al 2 (SO 4 )3  0, 3  n Al 2 (SO 4 ) 3  0,1 mol Ta có: n Ba (OH ) 2  0, 6 mol  3n Al(OH )3  n HCl  1, 2  6n Al 2 (SO 4 )3  3n AlCl3  0, 9  n AlCl3  0,1 mol Vậy a = 0, 5. Câu 2431. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3, 024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1, 38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5, 46 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8, 20.. B. 7, 21.. C. 8, 58. Lời giải. D. 8, 74.. Chọn C Chất rắn không tan là Al dư  Dung dịch Y gồm Ba2+ (x mol); AlO2- (2x mol) Cho Al tác dụng với CuSO4 thấy mrắn tăng = 1, 38 (g) n  Al .(3.64  2.27)  1,38  n Al  0, 02 mol 2.

<span class='text_page_counter'>(686)</span> Cho 0, 11 mol HCl vào Y thu được chất rắn là Al(OH)3: 0, 07 mol  4.2x  3.0, 07  0,11  x  0, 04 X gồm Ba (0, 04 mol); Al (0, 08 mol) và O BT: e   0,04.2  0, 08.3  2n O  2.0,135  n O  0, 025 mol Vậy m = 8, 04 + 0, 02.27 = 8, 58 (g) Câu 2432. Hỗn hợp E chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức (R”COO)2R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở (X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0, 09 mol E cần 10, 752 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10, 84 gam. Nếu cho 0, 09 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14, 82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?. A. 12, 15.. B. 16, 15.. C. 13, 21. Lời giải. D. 16, 73.. Chọn B Đặt x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x  2z  n NaOH  0,1 (1) và x  y  z  0,09  z – y = 0, 01 (2)  n CO 2  n H 2O   y  z  0, 01  n CO 2  0, 41 Khi đốt cháy E thì:    44n CO 2  18n H 2O  10,84  n H 2O  0, 4 BT: O   2x  2y  4z  0, 48.2  2 n CO 2  n H 2O  y  0, 03. Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 02 ; z = 0, 04. BTKL cho phản ứng cháy: mE = 9, 88 (g) Khi cho 14, 82g E (gấp 1, 5 so với ban đầu) tác dụng với KOH thì: BTKL  14,82  56.1,5.(x  2 z)  m 62.1,5.(y  z)  18.1, 5.x  m  16,17 (g) Câu 2433. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71, 75 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của x là A. 0, 57.. B. 0, 62.. C. 0, 51.. D. 0, 33.. Lời giải Chọn B - Thí nghiệm 1: Ta có n AgCl  3n AlCl3  n HCl  0,5 mol - Thí nghiệm 2: + Tại n Al(OH)3 max  n AlCl3  a mol  3a  n HCl  0, 5 (1) + Tại n Al(OH)3 (2).  n OH  (1)  0,14  n HCl  4n AlCl3  n OH  (2)  4a  (x  n HCl )    0, 2a mol ta có:  3  3 n   n HCl  3n Al(OH) 0,14  n HCl  0, 6a 3  OH (1).

<span class='text_page_counter'>(687)</span> - Từ (1), (2) ta tính được: x  0, 62 Câu 2434. Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO 4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.. Giá trị của t trên đồ thị là A. 3750. B. 3250.. C. 5500. Lời giải. D. 6000.. Chọn A Câu 2435. Dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, Na2SO4 và H2SO4 có tổng khối lượng chất tan là m gam. Dung dịch Y chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Cho từ từ Y vào X, khối lượng kết tủa thu được và thể tích V của dung dịch Y có mối quan hệ được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49, 0. B. 62, 5. C. 55, 6. D. 66, 5.. Lời giải Chọn A - Tại V =100 ml ta có: n OH   2n H 2SO 4  n H 2SO 4  0,15 mol - Tại V = 300 ml ta có: n OH   2n H 2SO 4  4n AlCl3  n AlCl3  0,15 mol - Tại vị trí kết tủa cực đại ta có: n NaOH  2n Ba(OH)2  2n H 2SO4  3n AlCl3  0,75  V  0, 25 (l)  n Na 2SO 4  n Ba 2   n H 2SO 4  0,1 mol . Vậy mX = 48, 925 (g) Câu 2436. Hỗn hợp E chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức (R”COO)2R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở (X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0, 09 mol E cần 10, 752 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10, 84 gam. Nếu cho 0, 09 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14, 82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12, 15. Chọn B. B. 16, 15.. C. 13, 21. Lời giải. D. 16, 73..

<span class='text_page_counter'>(688)</span> Đặt x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x  2z  n NaOH  0,1 (1) và x  y  z  0,09  z – y = 0, 01 (2)  n CO 2  n H 2O   y  z  0, 01  n CO 2  0, 41 Khi đốt cháy E thì:    44n CO 2  18n H 2O  10,84  n H 2O  0, 4 BT: O   2x  2y  4z  0, 48.2  2 n CO 2  n H 2O  y  0, 03. Từ (1), (2) suy ra: x = 0, 02 ; z = 0, 04. BTKL cho phản ứng cháy: mE = 9, 88 (g) Khi cho 14, 82g E (gấp 1, 5 so với ban đầu) tác dụng với KOH thì: BTKL  14,82  56.1,5.(x  2 z)  m  62.1,5.(y  z)  18.1,5.x  m  16,17 (g) Câu 2437. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0, 05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0, 1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22, 5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0, 04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5, 84 gam kết tủa và 0, 672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 04. B. 0, 01. C. 0, 03. D. 0, 02.. Lời giải Chọn D Ta có: mX  mhh  2,7 (g)  n Y  0,06 mol  n H 2 pư = n hh  n Y  0, 09mol CH  CCH 2CH 3 : x  x  y  z  0, 06  0, 03  0, 03  x  0, 01    + CH  CCH  CH 2 : y   x  y  2z  0, 04   y  0, 01 CH  CC  CH : z 161x  159y  157z  5,84   z  0, 01  BT:    4n C4 H2  n H 2 pư + 2x + 3y + 4z + a  a = 0, 02.. Câu 2438. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5, 6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:. Giá trị của m là A. 99, 00.. B. 47, 15.. C. 49, 55.. D. 56, 75.. Lời giải Chọn C - Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O. - Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba2+, AlO2– và OH– dư. + Tại vị trí n HCl  0, 2 mol  n OH  dư = 0, 2 mol + Tại vị trí: n HCl  0,8 mol ta có: 4n AlO 2 –  3n Al(OH)3  n OH  dư = nHCl  n AlO 2 –  0,3 mol BTĐT.  n Ba 2  0,5( n OH  dư +) n AlO 2 – = 0, 25 mol BT: e.  nO  - Khi cho X tác dụng với lượng nước dư thì:  Vậy m X  49,55 (g). n Ba  3n Al  2n H 2  0, 45 mol 2.

<span class='text_page_counter'>(689)</span> Câu 2439. Dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, Na2SO4 và H2SO4 có tổng khối lượng chất tan là m gam. Dung dịch Y chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Cho từ từ Y vào X, khối lượng kết tủa thu được và thể tích V của dung dịch Y có mối quan hệ được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49, 0. B. 62, 5. C. 55, 6. D. 66, 5.. Lời giải Chọn A - Tại V =100 ml ta có: n OH   2n H 2SO 4  n H 2SO 4  0,15 mol - Tại V = 300 ml ta có: n OH   2n H 2SO 4  4n AlCl3  n AlCl3  0,15 mol - Tại vị trí kết tủa cực đại ta có: n NaOH  2n Ba(OH)2  2n H2SO4  3n AlCl3  0,75  V  0, 25 (l)  n Na 2SO 4  n Ba 2   n H 2SO 4  0,1 mol . Vậy mX = 48, 925 (g) Câu 2440. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71, 75 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:. Giá trị của x là A. 0, 57.. B. 0, 62.. C. 0, 51.. D. 0, 33.. Lời giải Chọn B - Thí nghiệm 1: Ta có n AgCl  3n AlCl3  n HCl  0,5 mol - Thí nghiệm 2: + Tại n Al(OH)3 max  n AlCl3  a mol  3a  n HCl  0, 5 (1) + Tại n Al(OH)3.  n OH  (1)  0,14  n HCl  4n AlCl3  n OH  (2)  4a  (x  n HCl )    0, 2a mol ta có:  3  3 n   n HCl  3n Al(OH)3 0,14  n HCl  0, 6a  OH (1). (2) - Từ (1), (2) ta tính được: x  0, 62 Câu 2441. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực.

<span class='text_page_counter'>(690)</span> trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N).. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của x là A. 0, 12. B. 0, 08. C. 0, 09. D. 0, 11. Lời giải Chọn A Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2, O2. Tại thời điểm a (s) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0, 04  ne tạo (a) = 0, 08 mol  nCu = 0, 04 mol Tại thời điểm 3, 5a (s): anot có Cl2 (u mol) và O2 (v mol) còn tại catot có Cu (0, 04 mol) và H2 (t mol)  u  v  t  0, 21  u  0, 08  BT: e   ne tại 3, 5a (s) = 0, 08.3, 5 = 0, 28 mol. Ta có:    2u  4v  0, 28   v  0, 03  BT: e   2.0, 04  2t  0, 28  t  0,1   BT: e Tại điểm N có khí Cl2 (0, 08 mol) và H2 thoát ra   n H 2  0, 04  0, 08  n H 2  0, 04 mol. Vậy x = 0, 12. Câu 2442. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:. Giá trị của m là A. 77,7.. B. 81,65.. C. 93,35.. D. 89,45.. Lời giải Chọn D Tại nH 2 SO4  a mol  nBa OH   a mol 2. Tại nH 2 SO4  2,5a mol  nH   2nBa AlO2   2nBa OH   5a  nBa AlO   1,5a mol 2. 2. 2. Tại nH 2 SO4  4a mol  nH   2nBa AlO2   nNaAlO2  2nBaOH   8a  nNaAlO2  3a mol 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(691)</span> . . . . và mAl  OH   mBaSO4  78. 2nBa AlO2   nNaAlO2  233. nBa AlO2   nBa  OH 2  105, 05  a  0,1 3. 2. 2. Xét trong đoạn 7 a  4 nAlO    nH   nOH    3n Al OH   n Al  OH   0, 4mol 2. 3. 3.  m  mBaSO4  mAl  OH   89, 45 gam 3. Câu 2443. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị khối lượng kết tủa: gam và thể tích NaOH: lít):. Tỷ lệ x: y là A. 1: 2. B. 4: 5.. C. 1: 4. D. 3: 7. Lời giải. Chọn D - Khi khối lượng kết tủa bằng 2m gam ta có: - Khi khối lượng kết tủa bằng m gan ta có:. n Al3  nAlOH   3. 2m 78.  m x  3. (2 )  nOH  min  x  3 nAlOH     78 3    nOH  max  y  4 nAl3  nAlOH 3  y  4. 2 m  m  7 m ( 3 )  78 78 78 Từ (1) và (2) → x : y = 3 : 7. Câu 2444. Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ a/x có giá trị là A. 3,2.. B. 2,5.. C. 3,0.. D. 2,4..

<span class='text_page_counter'>(692)</span> Lời giải Chọn B Đặt n HCl  n H2SO4  y  n H  3y Đoạn 1: H2SO4 dư + Ba(OH)2.  n H2SO4 dư = 0,3  n H phản ứng với Al = 3y – 0,6  n Al  x  y  0, 2 m  max=78x+233y=139,9  x  0, 3 và y = 0,5. Khi kết tủa đạt max thì các sản phẩm chứa Ba gồm BaSO4 (0,5) và BaCl2 (0,25) Bảo toàn Ba  a  0, 75  a / x  2,5. Câu 2445. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên.. Giá trị của a là A. 0, 50.. B. 0, 45.. C. 0, 40.. D. 0, 60.. Lời giải Chọn A Ta có: n Ba (OH) 2  0,15 mol  n HCl  0,15.2  0, 3 mol Ta có: n Ba (OH ) 2  0, 3 mol  n SO 4 2   n Ba 2   3n Al 2 (SO 4 )3  0, 3  n Al 2 (SO 4 ) 3  0,1 mol Ta có: n Ba (OH ) 2  0, 6 mol  3n Al(OH )3  n HCl  1, 2  6n Al 2 (SO 4 )3  3n AlCl3  0, 9  n AlCl3  0,1 mol Vậy a = 0, 5. Câu 2446. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 5,97.. B. 7,26.. C. 7,68. Lời giải. D. 7,91..

<span class='text_page_counter'>(693)</span> Chọn A Đặt u, v là số mol Al2(SO4)3 và Al(NO3)3 Đoạn 1: n BaSO 4  3u và n Al(OH )3  2u  m  233.3u  78.2u  4, 275  u  0, 005 Kết tủa đạt max khi dùng n OH  0, 045.2  3(2u  v)  0, 045.2  v  0, 02  m  5,97. Câu 2447. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5, 6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:. Giá trị của m là A. 99, 00.. B. 47, 15.. C. 49, 55.. D. 56, 75.. Lời giải Chọn C - Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O. - Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba2+, AlO2– và OH– dư. + Tại vị trí n HCl  0, 2 mol  n OH  dư = 0, 2 mol + Tại vị trí: n HCl  0,8 mol ta có: 4n AlO 2 –  3n Al(OH)3  n OH  dư = nHCl  n AlO 2 –  0,3 mol BTĐT.  n Ba 2  0,5( n OH  dư +) n AlO 2 – = 0, 25 mol BT: e.  nO  - Khi cho X tác dụng với lượng nước dư thì: . n Ba  3n Al  2n H 2  0, 45 mol 2. Vậy m X  49,55 (g) Câu 2448. Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m. là.

<span class='text_page_counter'>(694)</span> Lời giải Chọn B Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh  Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc  H2 , O 2 . Tại thời điểm t (h) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0,1  ne (1) = 0,2 mol Tại thời điểm t đến 2t (h) có khí Cl2 và H2 thoát ra  H2 (0,1 mol) 2n  2n H 2 BT: e Khi đó: n Cl 2  0, 2 mol  n NaCl  0, 4 mol và   n Cu  Cl 2  0,1 mol 2 Vậy m = 0,1.160 + 0,4.58,5 = 39,4 (g). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,66. B. 5,34. C. 5,61. D. 5,44. Lời giải Chọn C BT: H BT: O   n H 2O  n H2SO4  n H 2O  0,32 mol   4n H 2SO 4  4n SO4 2  2n SO2  n H2O  n SO42  0,12 mol. Dung dịch thu được sau khi tác dụng NaOH là Na + (0,25 mol); SO42- (0,12 mol) và AlO2BTDT   2n SO42  n AlO2  n Na   n AlO 2  0, 01 mol (OH- đã phản ứng với Al3+ là 0,04 mol) Ta có: m Cu,Fe  m OH   7, 63  m Cu,Fe  7, 63  17.(0, 25  0, 01.4)  4, 06 (g) n S  n H 2SO 4  n SO 4 2   n SO 2  n S  0, 04 mol . Vậy m = 4,06 + 0,01.27 + 0,04.32 = 5,61 (g). Câu 2449. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0, 05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0, 1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22, 5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0, 04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5, 84 gam kết tủa và 0, 672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0, 04. B. 0, 01. C. 0, 03. D. 0, 02. Lời giải Chọn D Ta có: mX  mhh  2,7 (g)  n Y  0,06 mol  n H 2 pư = n hh  n Y  0, 09mol CH  CCH 2CH 3 : x  x  y  z  0, 06  0, 03  0, 03  x  0, 01    + CH  CCH  CH 2 : y   x  y  2z  0, 04   y  0, 01 CH  CC  CH : z   161x  159y  157z  5,84 z  0, 01  BT:    4n C4 H2  n H 2 pư + 2x + 3y + 4z + a  a = 0, 02.. Câu 2450. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N)..

<span class='text_page_counter'>(695)</span> Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22. Lời giải Chọn A -Đoạn 1 (a giây): dpdd CuSO 4  2NaCl   Cu  Cl 2   Na2 SO 4. mol phản ứng: 0, 06  n e  n Cl  0,12 mol. 0,12.  0, 06. 2. -Đoạn 2 dốc hơn đoạn 1  NaCl dư -Đoạn 2: dpdd 2NaCl  2H 2 O   2NaOH  Cl2   H2 . mol phản ứng: x  -Đoạn 3: dp 2 H 2O   2 H 2  O2 . 0,5x  0,5x. y  0,5y mol phản ứng: y  n khí  0, 06  x  1,5y  0,288 x  1,5y  0,228   n  3,2n e  2n Cl  4n O  3,2.0,12 2  0, 06  0,5x   4.0,5y  0,384  e 2 2. x  0,12 CuSO4 : 0,06   m  m  23,64 gam NaCl : 0,24 y  0,072. Câu 2451. Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44, 8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39, 2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau: + TN1: Đốt cháy 39, 2 gam X thu được 13, 44 lít CO2 (đktc); 10, 8 gam H2O và 21, 2 gam Na2CO3. + TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29, 12 lít CO2 (đktc); 12, 6 gam H2O và 10, 6 gam Na2CO3. Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Lời giải Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(696)</span> Xét thí nghiệm 1:. BT: C    n C (X)  0, 2  0, 6  0,8 mol  BT: H BT: O   n O (X)  1, 2 mol    n H (X)  1, 2 mol  BT: Na   n Na (X)  0, 4 mol. X là. C2H3O3Na Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1)  Y là C7H7ONa Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p). Có tất cả là 3 đồng phân. Câu 2452. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.. Giá trị của m là A. 5, 91.. B. 7, 88.. C. 11, 82. Lời giải. D. 9, 85.. Chọn C Tại V  a  b . a  b 2m a 1,5m (2)   n Ba(OH)2 (1) và V  a   22, 4 197 22, 4 197. và x  (a  6b)  (a  b)  5 b  n NaOH . 5b (3) 22, 4. Tại V  a  5,376  n OH  n CO2  n   2n Ba(OH)2  n NaOH . a  5,376 m (4)  22, 4 197. Đặt x =#a/22, 4 ; y =#b/22, 4 và z = m/197  x + y = 2z ; x = 1, 5z và 4z + 5y – (x + 0, 24) = z Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: z = 0, 06  m = 11, 82 (g). ------------- HẾT -------------.

<span class='text_page_counter'>(697)</span>

×