Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an sinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.15 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên) ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS). HÀ NỘI 2009.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lời nói đầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông. Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước. Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần: Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9. Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền. Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo. Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này. Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội ĐT: 043 8684270; 0913201271 Email: CÁC TÁC GIẢ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS). Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp.   . III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và các lĩnh vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS 1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương pháp giáo dục THCS. 2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh. Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó. Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể. V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS 1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần phải: Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học; Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác. Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục. Sau mỗi lớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần thứ hai: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Môn: Sinh học Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được Về kiến thức Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống. Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế. Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật. Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi. Về kĩ năng Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người. Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản. Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống. Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,... Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học... Về thái độ - Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người. - Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. - Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội. II. Nội dung 1. Kế hoạch dạy học Lớp. Số tiết/. Số tuần. Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6 7 8 9 Cộng (toàn cấp). tuần 2 2 2 2. 37 37 37 37 148. tiết/ năm 70 70 70 70 280. Sinh học 6 CHỦ ĐỀ. MỨC ĐỘ. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. CẦN ĐẠT Mở đầu sinh học. Kiến thức:  Phân biệt 1) được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số 2)  đối tượng  .  Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng..  .      . Đối tượng Thực vật. Ví dụ: cây đậu Động vật. Ví dụ: con gà Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá Dấu hiệu Trao đổi chất: Lớn lên(sinh trưởng- phát triển) Sinh sản. Trao đổi chất Nêu định nghĩa Ví dụ: quá trình quang hợp. Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) Nêu định nghĩa Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn... Sinh sản Nêu định nghĩa Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng Cảm ứng Nêu định nghĩa Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Nêu được các - Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: nhiệm vụ của Hình thái, Sinh học nói Cấu tạo chung và của Hoạt động sống Thực vật học nói Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường riêng Ứng dụng trong thực tiễn đời sống Ví dụ: Thực vật - Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau: Hình thái Cấu tạo Hoạt động sống Đa dạng của thực vật Vai trò Ứng dụng trong thực tiễn đời sống 1. Đại cương về giới thực vật.  Kiến thức:  Nêu được các 1) đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. 2). Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.. *Các đặc điểm chung của thực vật - Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp) Thành phần tham gia: Sản phẩm tạo thành: - Di chuyển: Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển Ví dụ: Cây phượng - Cảm ứng: Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng: - Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở: Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất. Số lượng các loài. Số lượng cá thể trong loài. * Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật - Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu: Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực.... - Sự đa dạng phong phú của thực vật; Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa Kĩ năng: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa 2. Tế bào thực vật. Kiến thức Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :  Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt. Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu: Thời gian sống: Số lần ra hoa kết quả trong đời: Ví dụ: - Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống - Ví dụ: Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.  Vách tế bào  Màng sinh chất  Chất tế bào  Nhân Chức năng của các thành phần Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:  Hình dạng  Cấu tạo  Nguồn gốc  Chức năng Các loại mô chính: Ví dụ - Nêu sơ lược Sự lớn lên của tế bào: sự lớn lên và phân  Đặc điểm: Tăng về kích thước chia tế bào, ý  Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất nghĩa của nó đối Sự phân chia: với sự lớn lên của  Các thành phần tham gia: thực vật  Quá trình phân chia: (1) Phân chia nhân (2) Phân chia chất tế bào (3) Hình thành vách ngăn  Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào  Giúp cây sinh trưởng và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kĩ năng 1) Kính lúp Biết sử dụng  kính lúp và kính  hiển vi để quan  sát tế bào thực vật 2)Kính hiển vi    Chuẩn bị tế  bào thực vật để  quan sát kính lúp và kính hiển vi. 3. Rễ cây. Cấu tạo: Cách sử dụng: Giữ gìn và bảo quản: Cấu tạo Cách sử dụng Giữ gìn và bảo quản Cây hành hoặc cây tỏi tây... Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín. Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.. Cần tiến hành theo các bước sau: Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật Làm tiêu bản Quan sát Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét. Vẽ tế bào quan sát được. Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín  Nhận xét hình dạng tế bào thực vật 1)Cơ quan rễ Là cơ quan sinh dưỡng Vị trí: 2)Vai trò của rễ đối với cây: Giữ cho cây mọc được trên đất Hút nước và muối khoáng hòa tan. Kiến thức Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.. Phân biệt 1) Rễ cọc được: rễ cọc và rễ Vị trí mọc của các rễ chùm Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền.... 2) Rễ chùm Vị trí mọc của các rễ Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây.... Trình bày Nêu được tên các miền được các miền Vị trí từng miền của rễ và chức Chức năng từng miền năng của từng miền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút). Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa vào:  Vị trí:  Chức năng: Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.  Trình bày được vai Chức năng lông hút: trò của lông hút, Đường cơ đi của nước và muối khoáng : chế hút nước và chất Lông hút ->vỏmạch gỗ các bộ phận của cây khoáng. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng: Ứng dụng trong thực tiễn: Phân biệt 1) Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá được các loại rễ 2) Nêu các loại rễ biến dạng: biến dạng và chức 3) Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào năng của chúng  Vị trí:  Đặc điểm:  Chức năng:  Ví dụ: 4. Thân cây. Kiến thức Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo.. *Cấu tạo ngoài của thân: 1) Vị trí, hình dạng: Vị trí thân: Thường trên mặt đất Hình dạng: Thường có hình trụ 2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào:   . Vị trí : Đặc điểm: Chức năng:. 3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân. - Các loại thân trong không gian: Thân đứng:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây phượng Thân leo:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây mồng tơi Thân bò:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây rau má.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài). Bộ phận làm cho thân dài ra: + phần ngọn + phần ngọn và lóng Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh Ứng dụng thực tế:. Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.. - Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên: Vị trí: Cấu tạo : Chức năng : - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. Nêu được 1) Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ tầng sinh vỏ và 2) Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào: tầng sinh trụ(sinh  Vị trí: mạch) làm thân to  Chức năng: ra. Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.. 1)Mạch gỗ + Cấu tạo: Tế bào vách dày + Vị trí: + Chức năng:. Kĩ năng Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân. Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng) Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm) Nhận xét: - Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa - Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào? Kết luận.. 2)Mạch rây: + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng + Vị trí + Chức năng mạch rây.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân. 5. Lá cây. Chú ý các vấn đề sau: Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu Thời gian thí nghiệm: Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả” Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Ứng dụng:. Kiến thức Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.. - Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát - Đặc điểm bên ngoài của lá:  Hình dạng (tròn,bầu dục, tim...). Ví dụ  Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ  Màu sắc: Ví dụ  Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ - Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân  Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá  Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối Phân biệt các1) Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát loại lá đơn và lá 2) Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu: kép, các kiểu xếp Sự phân nhánh của cuống chính lá trên cành, các Thời điểm rụng của cuống và phiến lá loại gân trên 3) Các kiểu xếp lá trên cành phiến lá Các kiểu xếp lá trên cành:  Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu  Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn . Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa.  Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân. - Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây. 3) Các loại gân lá trên phiến lá:  Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu  Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt  Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền - Cấu tạo trong của phiến lá + Biểu bì + Thịt lá phù hợp chức năng + Gân lá -Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giải thích 1) Tìm hiểu các thí nghiệm: được quang hợp Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là quá trình lá câyXác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột hấp thụ ánh sángThí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột mặt trời biến chất 2) Nhận xét: vô cơ (nước, Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây CO2 ,muối Điều kiện: Có ánh sáng khoáng) thành Các chất tham gia: CO2 , H2O. chất hữu cơ Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2 (đường, tinh bột)Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. và thải ôxy làm Khái niệm quang hợp không khí luôn Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luôn được cân bằng được cân bằng. Giải thích - Chú ý đến mật độ vì: việc trồng cây cần  Cây cần ánh sáng để quang hợp. chú ý đến mật độ  Nếu trồng quá dày cây thiếu ánh sángNăng suất và thời vụ. thấp  Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả - Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu:  Ánh sáng  Nhiệt độ Giải thích 1) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây được ở cây hô 2) Thời gian: suốt ngày đêm hấp diễn ra suốt 3) - Trình bày các thí nghiệm: ngày đêm, dùng Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ôxy để phân hủy  Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2 chất hữu cơ thành  Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2 CO2 , H2O và sản4) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: sinh năng lượng. 5) Khái niệm hô hấp: 6) Ý nghĩa hô hấp: Giải thích được khi đất - Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng thoáng, rễ cây hô Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ. hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. - Liên hệ thực tế.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.. - Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá -Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước - Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí - Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút vỏ rễ mạch dẫn của rễ mạch dẫn của thân  lá thóat ra ngoài (qua lỗ khí) 4) Ý nghĩa của sự thóat hơi nước Nêu được các 1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng: dạng lá biến dạng 2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được: (thành gai, tua  Đặc điểm hình thái: cuốn, lá vảy, lá  Môi trường: dự trữ, lá bắt mồi)  Chức năng: theo chức năng và  Ví dụ: do môi trường. 3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá Kĩ năng Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp.. 6. Sinh sản sinh dưỡng. - Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá:  Loại lá sưu tầm:  Địa điểm sưu tầm:  Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm  Bảo vệ môi trường - Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được:  Mục đích thí nghiệm:  Đối tượng thí nghiệm:  Thời gian thí nghiệm:  Các bước tiến hành:  Kết quả:  Giải thích kết quả: Kết luận:. Kiến thức Phát biểu Khái niệm sinh sản sinh dưỡng: được sinh sản Điều kiện: nơi ẩm sinh dưỡng là sự Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng: hình thành cá thể Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang mới từ một phần Sinh sản sinh dưỡng từ thân: cây rau má cơ quan sinh Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng dưỡng(rễ, thân, lá). Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người. Phân biệt dựa trên các ý sau: Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng- ví dụ Sinh sản tự nhiên –ví dụ Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sinh sản trên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7. Hoa và sinh sản hữu tính. Trình bày 1) được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân 2) biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm. Ứng dụng: Giâm cành, ví dụ: Chiết cành, ví dụ: Ghép cành, ví dụ: Nhân giống trong ống nghiệm, ví dụ: Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính dựa trên: Khái niệm: Các bước thực hiện: Ý nghĩa: Ví dụ:. Kĩ năng Biết cách giâm, chiết, ghép. -Học sinh phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể -Mô tả các bước tiến hành: Đối tượng Dụng cụ Các bước tiến hành Điều kiện thực hiện. Kiến thức Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây. 1) Hoa là cơ quan sinh sản của cây 2) Các bộ phận của hoa: Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng Bộ phận sinh sản chủ yếu: nhị, nhụy 3) Chức năng từng bộ phận của hoa. 4) Vai trò của hoa: thực hiện chức năng sinh sản - Phân biệt được Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dựa trên : sinh sản hữu tínhKhái niệm: có tính đực và cáiBộ phận tham gia sinh sản:( Ví dụ: bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính là hoa, khác với sinh sản bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, sinh dưỡng. Hoa thân, lá)) là cơ quan mang Ứng dụng thực tế: yếu tố đực và cáiVí dụ: tham gia vào sinh - Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực cái tham gia sinh sản hữu tính sản hữu tính..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phân biệt 1)Các bộ phận của hoa: được cấu tạo củaBộ phận bảo vệ: Đài, tràng hoa và nêu các Đài: chức năng của Vị trí: mỗi bộ phận đó. Đặc điểm: Chức năng: Tràng: Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Bộ phận sinh sản chủ yếu: Nhị Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Nhụy Vị trí: Đặc điểm: Chức năng Phân biệt 1) được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, 2) hoa đơn độc và i. hoa mọc thành chùm. Tiêu chí để phân biệt các loại hoa: + bộ phận sinh sản chủ yếu + cách sắp xếp của hoa trên cây. Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm: Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp + Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy + Phân loại: Hoa đực Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cái Đặc điểm: Ví dụ:. ii. Hoa lưỡng tính: + khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy + Đặc điểm + Ví dụ: Hoa bưởi 2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm + Hoa đơn độc Đặc điểm: Ví dụ: hoa hồng + Hoa mọc thành cụm Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn. 8. Quả và hạt. Các bộ phận tham gia: hạt phấn và đầu nhụy Mô tả hiện tượng thụ phấn Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở ngô, ở bầu , bí.... Dựa vào các tiêu chí: Khái niệm: Thời gian chín của nhị so với nhụy Ví dụ: ở hoa giao phán ở hoa tự thụ phấn Trình bầy 1) Quá trình thụ tinh: được quá trình Sự nảy mầm của hạt phấn: thụ tinh, kết hạt Hiện tượng thụ tinh: và tạo quả. Các yếu tố tham gia: Kết quả: 2) Kết hạt và tạo quả Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt: Sự biến đổi bầu nhụy thành quả Kĩ năng - Biết cách thụ - Nêu được đối tượng cần thụ phấn bổ sung phấn bổ sung để -Thời điểm thụ phấn bổ sung tăng năng suất - Chuẩn bị phương tiện cây trồng - Các bước thụ phấn bổ sung Kiến thức Nêu được các1) Quả khô: đặc điểm hình Đặc điểm vỏ quả khi chín: thái, cấu tạo của Ví dụ: quả chò, quả cải quả: quả khô, quả2) Quả thịt thịt Đặc điểm vỏ quả khi chín: Ví dụ: quả cà chua, quả xoài Mô tả được a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ: các bộ phận của Vỏ hạt: hạt: hạt gồm vỏ, Vị trí: phôi và chất dinh Chức năng: dưỡng dự trữ. Phôi: Phôi gồm rễ Các bộ phận của phôi: mầm, thân mầm, Số lá mầm của phôi: lá mầm và chồi Chức năng của phôi: mầm. Phôi có 1 lá Chất dinh dưỡng dự trữ: mầm (ở cây 1 lá Vị trí: mầm) hay 2 lá Chức năng: mầm (ở cây 2 lá mầm).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giải thích được vì sao ở 1 số 1) Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán loài thực vật quả 2) Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán: và hạt có thể phát3) Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thích tán xa. nghi với lối phát tán nhờ động vật.... Nêu được cácĐiều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống điều kiện cần cho sự nảy mầm của Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ... hạt (nước, nhiệt độ...). Vận dụng trong sản xuất: Kĩ năng - Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.. 9. Các nhóm thực vật. Kiến thức Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.. Các bước làm thí nghiệm Chọn hạt thí nghiệm: chắc mẩy. không sâu, mọt... Chuẩn bị dụng cụ: Cách tiến hành: Kết quả: Phân tích kết quả và rút ra nhận xét: Kết luận:. Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả). + Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Túi bào tử Sinh sản: bằng bào tử So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. Ví dụ : cây rêu - Chú ý : + Tảo không nằm trong nhóm thực vât + Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật +Không còn khái niệm thực vật bậc thấp vbậc cao -Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đại diện cây dương xỉ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Túi bào tử Sinh sản: bằng bào tử So sánh với cây rêu: So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả: Ví dụ : Cây lông cu ly, cây rau bợ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả , hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).. -Nêu đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện cây thông Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Nón đực và nón cái Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả Ví dụ: Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt Các bộ phận của hoa Sinh sản: bằng hạt nằm trong quả Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất:(thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn thụ tinh, kết hạt , tạo quả) Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh.... So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm.. Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: Kiểu rễ: Kiểu gân: Số lá mầm của phôi: Dạng thân: Số cánh hoa: Nêu được Khái niệm phân loại thực vật, nêu được các bậc phân loại khái niệm giới, Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật: ngành, lớp,... Ví dụ: Phát biểu được giới Thực 1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín: vật xuất hiện và được thể hiện qua: phát triển từ dạng Cơ quan sinh dưỡng đơn giản đến Cơ quan sinh sản dạng phức tạp Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng hơn, tiến hóa hơn. phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín 2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn: chiếm ưu thế và Sự xuất hiện thực vật ở nước tiến hóa hơn cả Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện trong giới Thực Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín . vật. 3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài ....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10. Vai trò của Thực vật. Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,...). Liệt kê được một số công dụng Nêu ví dụ cụ thể về công dụng của thực vật hạt kín với sản xuất và đời sống:. Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.. Phân biệt cây dại và cây trồng dựa vào : Tính chất. quả to, ngọt, không hạt. Nguồn gốc cây trồng: Biện pháp cải tạo cây trồng: Ví dụ 1 số loại cây trồng: Chuối hoang dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt. Chuối trồng:. Kĩ năng Sưu tầm tranh Chú ý: Hướng dẫn học sinh ảnh, tư liệu về các Nội dung sưu tầm: tranh ảnh tư liệu về các nhóm thực vật. nhóm thực vật Nguồn tranh ảnh, tư liệu: Cách xử lí sản phấm sưu tầm: Yêu cầu sản phẩm: về hình thức và nội dung Thời gian nộp sản phẩm: Kiến thức * Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên Nêu được vai - Điều hòa khí hậu trò của thực vật - Bảo vệ đất và nguồn nước đối với động vật * Vai trò của thực vật đoíi với động vật và đời sống con người và người 1)Đối với động vật Liệt kê 1 số vai trò. Ví dụ 2)Đối với con người Có lợi. Ví dụ: Có hại. Ví dụ: Giải thích 1) Đa dạng của thực vật được thể hiện qua: được sự khai thácSố lượng các loài quá mức dẫn đếnSố lượng cá thể trong loài tàn phá và suy Sự đa dạng của môi trường sống giảm đa dạng sinh vật. 2) Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng thực vật 3) Hậu quả : 4) Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Ví dụ: sự suy giảm đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kĩ năng - Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế 11. Tảo, Vi Kiến thức khuẩn, Nêu được cấu1) Nấm và Địa tạo và công dụng y của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào (nước 2) mặn, nước ngọt).. Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. - Nêu được vi 1) khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất2) hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá,3) góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh - Nêu được nấm 1) và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật2) và người.. Yêu cầu học sinh tìm được ví dụ minh thực tế minh họa cho từng vai trò của cây x. Tảo đơn bào Ví dụ: Cấu tạo : Công dụng: Tảo đa bào Ví dụ: Cấu tạo: Công dụng:. Mô tả cấu tạo của vi khuẩn: Hình dạng: Kích thước: Thành phần cấu tạo( chú ý so sánh với tế bào thực vật) Dinh dưỡng: Phân bố: Sinh sản: Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh Ví dụ:Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu Vai trò của vi khuẩn đối với con người. Trong đời sống, ví dụ: Trong công nghệ sinh học, ví dụ: Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ:. Vi khuẩn gây bệnh: Động vật. Ví dụ: Người. Ví dụ: Nấm gây bệnh: Thực vật: ví dụ: Người: ví dụ: Động vật, ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nêu được cấuCấu tạo(so sánh với vi khuẩn) tạo, hình thức Sinh sản: sinh sản,tác hại vàTầm quan trọng của nấm: công dụng của Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ nấm. Ví dụ: Các nấm hiển vi trong đất Đối với con người: Nấm có ích, ví dụ: nấm rơm Nấm có hại, ví dụ: hắc lào Đối với thực vât. Nấm có hại, ví dụ: nấm von - Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y. 12. Tham quan thiên nhiên. Kiến thức Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan. 1)Thành phần cấu tạo địa y: 2)Chức năng từng thành phần 3)Vai trò của địa y:  Đối với thiên nhiên: Đóng vai trò tiên phong mở đường  Đối với con người, ví dụ: làm nước hoa, làm thuốc  Đối với thực vât, ví dụ: Khi chết tạo mùn  Đối với động vật, ví dụ:Là thức ăn của hươu Bắc Cực. Đặc điểm môi trường tham quan: Địa hình: Đất đai: Khí hậu: Nhiệt độ: Độ ẩm... Tìm hiểu thành 1) Liệt kê các loài thực vật có trong môi trường phần và đặc điểm 2) Đặc điểm hình thái của cây: thực vật có trongDạng thân: môi trường, nêu Kiểu lá lên mối liên hệ Kiểu gân lá giữa thực vật vớiLoại hoa: môi trường Loại quả: 3) Mối liên hệ giữa thực vật với môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kĩ năng Quan sát và thu 1) Quan sát đặc điểm hình thái của cây: thập mẫu vật (chúDạng thân: ý vấn đề bảo vệ Kiểu lá môi trường) Kiểu gân lá Loại hoa: Loại quả 2) Thu thập mẫu vật cần chú ý: Loại cây thu thập: Địa điểm thu thập: Cách xử lí và bảo quản mẫu vật thu thập:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×