Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.05 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết: 10. Ngày Soạn: 16 – 09 – 2017 Ngày Dạy: 19 – 09 – 2017. §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. 3. thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: GV: Giáo án, phấn, thước thẳng. HS: đọc trước bài mới, học 7 Hằng đẳng thức. III. Phương Pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình:. 1. Ổn định lớp:(1’) 8A2:……………………………………………………………………… 8A3:……………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (22’) GV giới thiệu VD 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc đề trong SGK.. GHI BẢNG 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2). Với câu a, HS có thể làm HS lên bảng làm câu a 2 được, GV hướng dẫn HS làm và b, các em khác làm vào vở, 2 x 2 x 2 2 = theo dõi và nhận xét bài làm b) x2 – 2 = x2 – 2 2 câu b với và áp dụng của các bạn. c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3 2 HĐT A2 – B2 1 2x 12 1.2x 2x Với câu c, áp dụng HĐT = 3 3 A – B với A = 1 và B = 2x 1 2x 1 2x 4x 2 =. . . HS tự làm câu a.. VD 3: Tính nhanh 1052 – 25 HS thực hiện. . VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1). Với VD 2 câu a đã được học ở các bài trước. x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) HS theo dõi GV thực Áp dụng HĐT A2 – B2 b) (x + y)2 – 9x2 hiện câu b. với A = x + y và B = 3x = (x + y)2 – (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y – 3x) = (y + 4x)(y – 2x). GV hướng dẫn HS tính. .
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV nhanh bằng cách áp dụng HĐT A 2 – B2 GV nhận xét chốt ý.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2. HS chú ý theo dõi. Hoạt động 2: (8’) HS phân tích. 2. Áp dụng: VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Giải: Ta có:. (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) Vậy, (2n + 5)2 – 25 4. GV hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với B = 5 và A = 2n + 5 GV chốt ý nhấn mạnh.. GHI BẢNG 105 – 25 = 105 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 110.100 = 11000 2. HS chú ý theo dõi.. 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS làm bài tập 43, 45 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44, 46. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>