Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

KE HOACH SOANG GIANG THANG 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.47 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOÀI ĐỨC TRƯỜNG MẦM NON AN KHÁNH B. KÕ HO¹CH GI¸O DôC TH¸NG 9 Lớp :Mẫu giáo 5 – 6 tuổi – C4 Giáo viên: Hà Thị Bích Thúy. NĂM HỌC:2017- 2018. KẾ HOACH THÁNG 9 – 2017( LớP C4).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động. Thời gian. Chỉ số đánh giá. Tuần I. Tuần II. Tuần III. Tuần IV. * Đón trẻ: Cô đón trẻ vui vẻ, quan tâm đến sức khỏe và tâm trạng của trẻ, nhắc nhở trẻ cách sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp tình huống; tạo cho trẻ có thói Đón trẻ Hoạt động tự quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (CS 54),thực hiện đúng các nề nếp đầu giờ khi đến lớp. chọn. CS 54. * Hoạt động tự chọn: Cho trẻ chơi với đồ chơi, chọn các hoạt động mà trẻ ưa thích hoặc trò chuyện với nhau. Cô nhắc trẻ trực nhật làm nhiệm vụ Thể dục sáng * Tập thể dục theo nhạc chung của trường: + Hô hấp: Thổi bóng + Tay: Đưa ra trước, lên cao + Thân: Nghiêng người sang 2 bên + Chân: Kiễng chân, khuỵu gối + Bật: Bật chụm tách chân tại chỗ Trò chuyện – * Trò chuyện với trẻ về ngày quốc khánh 2/9, khai giảng và trung thu. Trường Mầm Non Điểm danh của bé. Các cô các bác trong trường Mầm Non. Nghe các bài hát về Trung thu, về trường Mầm Non,Trò chuyện với trẻ về cách giữ gìn đầu tóc, quần áo gọn gàng(CS 18),Trò chuyện với trẻ cách xử lý tình huống khi ho, hắt hơi, ngáp(CS 17), Trò chuyện với trẻ về một số đồ chơi không nê chơi vì nó có thể gây nguy hiểm CS21). CS 18; CS 17; CS21.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Điểm danh báo ăn Hoạt động học. Thứ 2. LQVT. LQVT. LQVT. Rèn nề nếp.. Ôn nhận biết – phân biệt hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác. Luyện tập nhận biết số lượng 5 – Nhận biết số 5. Thứ 3. Khám phá. Khám phá. Văn học. Khám phá. Rèn nề nếp. Trường Mầm Non của bé. Truyện: Thỏ Trắng biết lỗi. Lớp học của bé. Thứ 4. Âm nhạc. Âm nhạc. Âm nhạc. Âm nhạc. Rèn nề nếp.. NDTT: VĐTN: Ngày vui của bé(CS100) ST: Hoàng Văn Yến NDKH: NH: Ngày đầu tiên đi học ST: Nguyễn Ngọc Thiện TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. LQVT Day trẻ cách sắp xếp theo quy tắc. NDTT:NH: Đi học NDTT: DH: Cô giáo N: Bùi Đình Thảo. N: Đỗ Mạnh Thường. L: Minh Chính Bùi Đình Thảo. LT: Nguyến Hữu Tưởng. NDKH: Ôn vận động “Vui đến trường. NDKH: NH: Cô giáo miền xuôi. ST: Hồ Bắc. ST: Mộng Lân TC: Nghe giọng hát. CS100.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TC: Nhận hình đoán tên bài hát Thứ 5. đoán tên bạn. Taọ hình. Taọ hình. Taọ hình. Taọ hình. Rèn nề nếp. Vẽ chân dung cô giáo. Cắt và dán đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non. Vẽ trường lớp mầm non của bé. (Đề tài) Thứ 6. Hoạt động ngoài trời. Thể dục. LQCC. Thể dục. LQCC. Rèn nề nếp. Làm quen với các nét. Bò bằng bàn tay cẳng chân chui qua cổng. Làm quen chữ cái o, ô, ơ. Rèn nề nếp. * - Dạo quanh sân trường. * Rèn trẻ thói quen *- Dùng phấn vẽ về CS65; CS không nói tục, chửi trường mầm non 61; CS78; bậy(CS78) CS 113 - Quan sát bầu trời - Khám phá những âm thời tiết - Thăm quan nơi thanh, tiếng động khác làm việc và giao - Rèn cho trẻ kỹ năng lưu với các cô các nhau ngoài sân chơi(CS 113) giao tiêp nói to rõ bác trong trường ràng(CS65) Mầm Non - Quan sát bầu trời thời - Cho trẻ quan sát - Quan sát đồ chơi tiết tranh ảnh về các cô, ngoài sân trường - Trò chuyện với trẻ về các bác và các bạn các sự kiện trẻ đã được - Quan sát công đang sinh hoạt trong trải qua trong chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trường Mầm Non và nhận xét sắc thái biểu cảm của những người có trong tranh( CS 61) - Đi lên xuống ghế TCVĐ: - Cánh cửa kỳ diệu - Kéo co - Ai nhanh hơn - Chọn nhanh, gắn đúng. việc của cô cấp dưỡng - Dùng phấn vẽ các nét trên sân trường. trường mầm non - Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. * TCVĐ:. * TCVĐ:. - Kéo co. - Chọn nhanh gắn đúng. - Rồng rắn lên mây. - Chọn nhanh gắn - Rồng rắn lên mây đúng - Cánh cửa kỳ diệu - Cánh cửa kỳ diệu. * Chơi tự chọn hoặc chơi với đồ chơi mang * Chơi tự chọn hoặc theo * Chơi tự chọn hoặc chơi với đồ chơi chơi với đồ chơi mang mang theo - Giao lưu trò chơi vận theo động với lớp C3 - Giao lưu trò chơi - Giao lưu trò chơi vận vận động với lớp động với lớp C2 C1 Hoạt động góc. - Kéo co. * Rèn nề nếp của giờ hoạt động.(T1) * Góc trọng tâm: Xây trường mầm non (T1); sao chép tên của cô bác trong trường (T2);Làm đồ chơi tặng bạn (T3) * Góc phân vai: - Gia đình, bán hàng, bác sỹ, cô giáo: Trẻ chơi thân thiện đoàn kết với bạn bè( CS 50), dễ. CS 50; CS 42; CS 107.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hòa đồng với bạn bè trong nhóm( CS 42) * Góc học tập: Ôn nhận biết – phân biệt hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác;Nhận biết số lượng 5 – Nhận biết số 5,Gộp tách hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5, * Góc âm nhạc : Hát các bài hát về trung thu, trường Mầm non * Góc thiên nhiên: chăm sóc cây, gọi tên cây. * Góc tạo hình: Làm đồ chơi, vẽ tô màu, xé dán, trang trí tranh về trường mầm non và các hoạt động trong trường Mầm Non * Góc văn học: Xem sách tranh, làm sách tranh và kể chuyện sáng tạo về trường mầm non, Các cô các bác trong trường Mầm Non, Lớp học của Bé * Góc kỹ năng: Cách cởi giày(dép), cách đi giày( dép), cách cất giày(dép), Cách gấp lại khăn, Cách bê ghế, cách lấy nước uống, cách đóng mở cửa - Giao lưu với lớp C1,C2, C3 Hoạt động vệ * Ăn uống – Vệ sinh:- Trẻ trực nhật trải bạt, Kê bàn ăn, Lây ghế vào bàn, Cô lau bàn, sinh, ăn, Trẻ lau mặt, rửa tay, Trẻ ngồi vào bàn ăn, Bàn trưởng đi lấy đĩa, khăn lau tay thìa xếp về ngủ, bàn sau đó bê cơm về bàn chia cho các bạn. Cô giới thiệu thực đơn, giáo dục dinh dưỡng, động viên trẻ hứng thú vào bữa ăn. Cô mời trẻ ăn, trẻ mời cô và các bạn. Cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, nhai kỹ, không nói chuyện, không bới thức ăn, cơm sang bát của bạn, ăn hết xuất, thực hiện thói quen vệ sinh và hành vi văn minh trong bữa ăn, động viên trẻ ăn yếu thỉnh thoảng xúc cho trẻ ăn hết xuất. Ăn xong trẻ để bát, thìa, ghế váo nơi quy định. Cô thu dọn bàn ăn, vệ sinh lớp. Trẻ ăn xong lau miệng, lau tay sạch sẽ, súc miệng nước muối, uống nước, đi vệ sinh, ngồi nghỉ rồi vào chỗ ngủ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Ngủ trưa:. Cô mở các bài hát ru đưa trẻ vào giấc ngủ và luôn luôn có mặt trong suốt thời gian trẻ ngủ. Đến giờ dậy cô để trẻ thức giấc từ từ và mở dần của. Trẻ tự cất gối của mình Hoạt động chiều. Rèn nề nếp. *- Làm bài số 1 * - Làm bài số 4 trong vở trò chơi học trong vở trò chơi học tập tập. * - Làm bài số 8 CS 15; trong vở trò chơi CS62; học tập. CS 112;. - Thơ “Gà học chữ”. - Xem video trường lớp Mầm Non, Các cô các bác trong trường Mầm Non và trò chuyện. - Thơ: “ Bé tới trường”. - Làm bài số 3 trong vở bé tô, bé vẽ.. bài, biết đặt câu hỏi để làm rõ thông tin cần biết, tập trung chú ý khi học bài( CS 112). - Rèn trẻ kỹ năng rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn,sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn ( CS 15) - Làm bài số 1 trong vở bé tô, bé vẽ. - Làm bài số 2 trong vở bé tô, bé vẽ * Bình cờ * Chơi theo ý thích. - Làm bài số 4 trong vở bé tô, bé - Hướng dẫn cách súc vẽ miệng bằng nước - Rèn trẻ thói quen muối phát biểu khi học. - Lau dọn đồ dùng đồ chơi cùng cô( Cô hướng dẫn trẻ và yêu cầu trẻ nghe, hiểu và làm được một số công việc theo yêu cầu của cô (CS62) * Bình cờ. - Làm bài số 5 trong vở bé tô, bé vẽ * Bình cờ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Chơi theo ý thích. * Chơi theo ý thích. Thứ sáu hàng tuần tổ chức biểu diễn văn nghệ, nêu gương bé ngoan. Chủ đề- sự kiện Đánh giá kết quả thực hiện. Khai giảng.. Trường Mầm Non của bé. Các cô các bác trong trường mầm Non. Lớp học của bé.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 1: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động LQVT Ôn nhận biết – phân biệt hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên và nhận biết các tính chất cơ bản của các hình: Vuông, tròn, tam giác, chữ nhật - Trẻ biết điểm giống và khác nhau của hình 2. Kỹ năng - Phân biệt được rõ ràng điểm giống và khác nhau của các. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Các slide hỗ trợ trò chơi - một chiếc túi có các hình - Hai tranh hình ảnh các đồ vật được ghép từ các hình hình học - Bảng từ Những chiếc hộp. 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Chiếc đèn ông sao” và đàm thoại 2. Phương pháp hình thức tổ chức a , Ôn nhận biết các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật * Khám phá chiếc hộp hình tam giác: Để mở được chiếc hộp trẻ phải trả lời đúng câu hỏi của cô. Đây là hình gì? Chiếc hộp này có đặc điểm gì? Bạn trả lời đúng chưa? Chiếc hộp mở ra cô cho trẻ khám phá bên trong. Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Chiếc túi kỳ diệu” ( Trẻ chơi chuyền tay nhau chiếc túi và hát bài hát về bản thân, câu hát cuối cùng dừng ở bạn nào thì bạn đó cho tay vào chiếc túi lấy một hình theo yêu cầu của cô “ Cô nói tên hình hoặc nói đặc điểm của hình cho trẻ chọn”. Hỏi lại trẻ tên hình, màu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hình - Phát triển khả năng nhận thức của trẻ(tư duy, so sánh, trí nhớ….) - Phát triển giác quan, đặc biệt là xúc giác khi phân biệt các hình - Hình thành thuật ngữ: Lăn được hay không lăn được, có góc hay không có góc, có cạnh hay không có cạnh… 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia học bài.. hình chữ nhật, tam giác, hình vuông, hình tròn để trẻ chơi trò chơi - Trên nền lớp học có kẻ( dán giấy) các hình học để trẻ bật - Đĩa nhạc các bài hát về truung thu. sắc, số góc, số cạnh..( Cho trẻ chơi 2- 4 lần) b, Phân biệt các hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác * Khám phá chiếc hộp hình chữ nhật: Đây là chiếc hộp có dạng hình gì? Ai có nhận xét gì về chiếc hộp này? Mời trẻ cùng đi khám phá chiếc hộp. ( Trong chiếc hộp có bức tranh ô tô của bạn nam được cấu tạo bởi, đầu thân mình hình chữ nhật, bánh xe hình tam giác. Bạn nữ ô tô của bạn nam được cấu tạo đầu thân mình, hình, hình vuông, bánh xe hình tròn. Cô gắn tranh lên bảng cho trẻ quan sát và nhận xét theo gợi ý của cô. Ai có nhận xét gì về chiếc xe của bạn? Các con lấy hình giống hình được làm ở đầu xe và thân xe. Chúng mình cùng sờ vào đường bao hình và đưa ra nhận xét? Các con đếm xem ô tô của bạn được vẽ từ bao nhiêu hình chữ nhật? (Câu hỏi tương tự với xe của bạn nữ) - So sánh hình vuông với hình chữ nhật: Điểm giống và khác nhau của 2 hình - So sánh hình tròn và hình tam giác: Các con phát hiện điều gì ở 2 chiếc xe của bạn nam và bạn nữ nào? Xe của ai có thể đi được? Vì sao? Cô cho trẻ so sánh hình tròn, hình tam giác điểm giống và khác nhau? Để giúp cho xe của bạn nam đi được phải làm gì? Bây giờ xe bạn nam đi được chưa? c, Ôn luyện: * Khám phá chiếc hộp có dạng hình tròn: Chia trẻ làm 2 đội “ Đội 1 lấy về hình tam giác, hình chữ nhật. Đội 2 lấy về hình tròn, hình vuông * Khám phá chiếc hộp có dạng hình vuông: Trong chiếc hộp cô.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có gì đây? Ai có nhận xét gì về bức tranh?Bức tranh này được tạo nên bởi những hình gì? Đầu có dạng hình gì? Thân có dạng hình gì? Cánh tay có dạng hình gì? Bàn tay thì sao? Chân được tạo nên bởi hình gì? Các con có muốn tự mình tạo nên bức tranh như thế này không? Cô cho trẻ về bàn và vẽ 3. Kết thúc; Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng Lưu ý. Chỉnh sửa năm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động KPKH Trường Mầm Non An Khánh B của bé. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ có hiểu biết về trường mầm non, về các hoạt động của trường - Trẻ biết trong trường có rất nhiều các cô các bác, mỗi người làm một công việc khác nhau đều là chăm sóc các cháu 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và khả năng diễn đạt mạch lạc đủ câu rõ lời, không nói ngọng cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ thích đến trường. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Đĩa phim về trường mầm non - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm non - Lô tô, tranh ảnh về một số hoạt động trong trường mầm non. 1. Ổn định tổ chức - Hát “ Trường chúng cháu là trường Mầm Non” và trò chuyện 2. Phương pháp hình thức tổ chức a, Đàm thoại - Cô cho trẻ xem đĩa phim về trường Mầm Non và trò chuyện: Cô và các con vừa xem đoan phim nói về điều gì? Ai còn nhớ cảm giác ngày đầu tiên đến lớp để chia sẻ với cô và các bạn nào? Ngày đầu đến lớp con cảm thấy thế nào? Ai đã gần gũi và chia sẻ cảm xúc và dạy dỗ các con? Lớp chúng mình là lớp mẫu giáo gì? Có mấy tổ? Trong lớp chúng mình có những ai? Ai có thể kể về ngôi trường của chúng mình? Trường chúng mình có tên là gì? Trong trường Mầm Non An Khánh B của chúng mình có những ai? Làm những công việc gì? Cô hiệu trưởng tên là gì? Phòng cô ở đâu? Cô làm những công việc gì? Ngoài ra trong trường còn có những ai nữa? Làm những công việc gì? - Đến trường mầm non chúng mình còn được chơi với những gì? Trong lớp học của chúng mình có những góc chơi nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> với cô và các bạn. Lưu ý. Chỉnh sửa năm. Ngoài sân trường có những đồ chơi gì? b, Trò chơi “ Ai nhanh, bạn trai hay bạn gái” Cô cho trẻ đi xung quanh lớp và hát các bài hát trong chủ đề trường mầm non. Khi có hiệu lệnh của cô tạo nhóm thì bạn trai sẽ chạy về ô hình tròn, bạn gái chạy đến ô hình vuông( hoặc ngược lại). Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và động viên trẻ( chơi 3 – 4 lần) 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương khen thưởng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động Âm nhạc NDTT: VĐTN: Ngày vui của bé(CS100) ST: Hoàng Văn Yến NDKH: NH: Ngày đầu tiên đi học ST: Nguyễn Ngọc Thiện TC: Nghe. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Đĩa nhạc. - Trẻ biết tên bài. - Đĩa phim về - Cô cho trẻ xem đĩa có nội dung về trường Mầm Non. hát, tác giả. trường Mầm. 2. Phương pháp hình thức tổ chức. - Biết được nội. Non. * VĐTN: Ngày vui của bé. dung bài hát. - Ngày vui. - Cô cho trẻ nghe lại giai điệu của bài hát: Ngày vui của bé. - Biết giai điệu bài. của bé. + Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. hát. - Ngày đầu tiên đi học. - Cô và cả lớp hát lại bài hát 2 lần. 2. Kỹ năng. Chuẩn bị. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức. - Hỏi trẻ cách vận động - Cho trẻ vận động thử. - Phát triển thính. - Cô vận động lần 1 không giải thích. giác, trẻ phân biệt. - Cô vận động lần 2 kết hợp phân tích động tác. được 1 số âm thanh. - Cô vận động lần 3 nhấn mạnh cách vận động sao cho khớp với. của một số dụng cụ. nhạc. tiếng hát tìm gõ đệm đồ vật - Trẻ biết làm động tác minh họa theo bài hát một cách. + Cả lớp vận động cùng cô 2 lần + Cho tổ, nhóm hát và vận động * Nghe hát: : Ngày đầu tiên đi học Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát, tác giả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhịp nhàng. Cô hát lần 2: Kết hợp động tác minh họa. - Trẻ biết sử dụng. + Giảng giải nội dung. một số động tác. + Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. múa nhịp nhàng. - Cô cho trẻ xem video ca sỹ hát. theo giai điệu của. TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật: Một bạn sẽ giấu đồ vật, thi đua. bài hát. xem bạn nào tìm được chỗ giấu đồ vật. cô gọi 2 trẻ lên chơi trẻ. 3. Thái độ. đội mũ chóp kín. cô giấu 2 đồ vật ở 2 phía cô và cả lớp hát hoặc. - Trẻ yêu thích. gõ trống lắc theo nhịp hoặc phách. trẻ đi tìm đồ vật. trường Mầm Non. 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. - Thích tham gia vào các hoạt đông trong trường Mầm Non Lưu ý. Chỉnh sửa năm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động TẠO HÌNH Vẽ chân dung cô giáo ( Đề tài). Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Củng cố cho trẻ về biểu tượng và phương thức thể hiện đơn giản về chân dung cô giáo - Mở rộng cho trẻ những phương thức và nội dung thể hiện khác nhau giúp trẻ thể hiện được Chân dung cô giáo 2. Kỹ năng: - Củng cố cho trẻ các kỹ năng vẽ các nét( Nét cong, nét móc, nét thẳng, nét xiên và phối hợp các nét để tạo thành chân dung cô giáo), - Có kỹ năng. Chuẩn bị. Cách tiến hành. Đồ dùng trực quan: - 3 tranh cô vẽchân dung cô giáo 2. Nguyên vật liệu : - Giấy vẽ, bút sáp màu. 3. Phương tiện: - Bút chỉ, giá treo tranh, nam châm, kẹp giấy. - Khăn lau cho trẻ 4. Môi trường: - Địa điểm: Trong lớp học rộng rãi,. 1. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xem đoạn phim cô và trẻ trong trường mầm non và đàm thoại 2. Phương pháp hình thức tổ chức * Quan sát tranh gợi ý - Tranh 1: “Chân dung cô giáo tóc dài uốn xoăn” + Chúng mình xem cô có tranh gì đây? + Hình ảnh cô giáo này giống cô giáo nào nhỉ ? + Bức tranh này cô để giấy ngang hay giấy dọc? Khuôn mặt cô giáo như thế nào? Mái tóc của cô dài hay ngắn? Mái tóc dài của cô có đặc điểm gì? Trên khuôn mặt của cô có những gì? Cô giáo mặc áo màu gì? Khi thể hiện chân dung cô giáo thì chúng mình vẽ cả người hay chỉ vẽ một nửa ? Cô đã sử dụng màu gì cho bức tranh chân dung cô giáo? - Tranh 2: “ Cô giáo tóc ngắn” + Đây là bức tranh cô cũng vẽ về cô giáo đấy. Nhưng bức tranh này được cô vẽ về cô giáo có mái tóc ngắn. Chúng mình quan sát và cho cô biết cô giáo ở bức tranh này có đặc điểm giống cô giáo nào nhỉ? ( Cô sử dụng câu hỏi mở gợi y’ cho trẻ ) + Gương mặt của cô như thế nào? Vì sao con biết cô giáo có gương mặt tươi và vui? Tóc của cô có màu gì? Chiếc áo của cô.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tô màu, sắp xếp các nét hợp lý hài hòa - Gợi cho trẻ một số hỹ năng riêng biệt để trẻ thể hiện được hình ảnh về cô giáo - Trẻ vẽ được bức tranh về chân dung của cô giáo thật sinh động và tràn đầy cảm xúc - Trẻ biết sáng tạo về nội dung tranh, về chân dung cô giáo trong tranh, biết kết hợp màu sắc, hình, nét hài hoà vào bài vẽ. 3. Thái độ - - Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về cô giáo trong bài vẽ. - Trẻ biết yêu quý,giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. - Trẻ biết quý cô giáo của mình. thoáng mát. - Vị trí của cô: cô đứng phía trước trẻ, sao cho vi trí của cô khi treo tranh phải giúp trẻ dễ quan sát. - Vị trí của trẻ: trẻ ngồi trên ghế, 2 trẻ một bàn, thuận lợi quan sát và thực hiện thao tác vẽ.. mặc có màu gì? Chiếc áo trông như thế nào? - Tranh 3: “ Tranh cô giáo tóc dài không uốn xoăn” + Trong tranh có ai đây ? + Trong tranh vẽ cô giáo nào nhỉ ? + Khuôn mặt cô như thế nào? Mái tóc của cô có gì khác so với 2 cô giáo chúng mình vừa được quan sát? Ngoài cô giáo ra trong tranh cô còn vẽ những gì đây? + Các con thấy cô đã sử dụng những màu gì cho bức tranh? * Trao đổi ý tưởng: - Cô trò chuyện với trẻ: + Chúng mình sẽ vẽ về cô giáo của mình như thế nào ? + Con vẽ cô giáo nào? Cô tóc dài hay tóc ngắn? + Con sẽ tô màu gì cho cô giáo của mình ? Tóc màu gì, Áo màu gì? Những đường nét trên khuôn mặt thì sao? ( Tuỳ theo ý tưởng mà cô hỏi trẻ cách thể hiện ) * Trẻ thực hiện - Giáo viên cất tranh, quan sát, giúp đỡ trẻ thực hiện. - Nhắc nhở trẻ kỹ năng cầm bút ( cầm tay phải,cầm bằng ba ngón tay ) - Tư thế ngồi, Cách đặt giấy vẽ, Cách tô màu - Cô quan sát sửa tư thế ngồi,cách cầm bút …cho trẻ Động viên trẻ khá, khuyến khích trẻ sáng tạo trong bài vẽ. Hướng dẫn trẻ yếu * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm xúc - Cho trẻ tự giới thiệu bức tranh của mình . Ai có thể tự giới thiệu bức tranh của mình cho cô và các bạn biết nào? - Bức tranh này con vẽ gì đây? + Con vẽ cô giáo nào? + Con vẽ như thế nào? Con tô những màu gì? - Cho trẻ chia sẻ cảm xúc về bài của bạn. Ai thích chia sẻ cảm xúc của bạn cùng cô và các bạn nào!.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trẻ biết yêu quý, cảm nhận cái đẹp.. + Con thích chia sẻ gì về bức tranh của bạn ? + Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích? 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ. Lưu ý. Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành động yêu cầu LQVCC 1. Kiến thức - Hình ảnh về 1. Ổn định tổ chức Làm quen Trẻ nhận biết các nét trường mầm - Cô và trẻ cùng xem đoan phim về trường mầm non và trò với các nét cơ bản: Tên gọi, đặc non chuyện điểm, cấu tạo của nét - Đĩa nhạc 2. Phương pháp hình thức tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ngang, nét xiên, nét thẳng, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét cong, nét thắt, nét hất… 2. Kỹ năng: - Trẻ đọc đúng các nét cơ bản - Phối hợp với các bạn để chơi tót một số trò chơi trong bài học 3. Thái độ -Trẻ biết tìm đọc tên các nét mọi lúc, mọi nơi. Biết sử dụng đúng lúc. Lưu ý. chủ đề trường mầm non - Các nét cơ bản cắt rời - Vở bé tập tô - Slie có các nét cơ bản. * Giới thiệu và làm quen các nét - Cô cho trẻ xem slie về các nét cơ bản + Cô giới thiệu các nét và cấu tạo các nét cho trẻ + Cô cho trẻ gọi tên các nét đó - Cô vẽ các nét lên bảng bằng phấn + Hỏi trẻ tên các nét – cấu tạo các nét + Cho cả lớp đọc – từng tổ đọc – cá nhân đọc - Cô cho trẻ tập viết các nét trên lưng bạn, trên không( cho trẻ nêu tên và đặc điểm các nét) * Trò chơi: - Trò chơi: Ai nhanh nhất + Cô đọc cho trẻ tên nét và yêu cầu trẻ giơ lên + Cô nêu đặc điểm các nét yêu cầu trẻ giơ lên và nói tên các nét - Trò chơi: Sắp xếp theo quy tắc + Cô chia trẻ làm 2 đội sắp xếp các nét theo quy tắc theo yêu cầu của cô + Cô cho trẻ đọc lại các nét cơ bản - Trò chơi: Bé khéo tay + Trẻ làm bài số 1 trong vở bé tập tô, tập vẽ + Trong khi trẻ làm cô mở nhạc nhẹ các bài hát trong chủ đề 3 Kết thúc: Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chỉnh sửa năm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 2: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động LQVT Luyện. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức tập Trẻ. nhận. Chuẩn bị - Đĩa nhạc chủ 1. Ổn định tổ chức. biết đề trường mầm - Cô và trẻ cùng trò chuyện về trường Mầm Non. nhận biết số được số lượng 5, non lượng. Cách tiến hành. 2. Phương pháp hình thức tổ chức. 5. nhận biết được số - Mỗi trẻ có 5 * Luyện tập nhận biết số lương 5. Nhận biết số 5. cúc áo màu đỏ, 5 - Cô giơ ngón tay cho trẻ đếm cùng. 5.. cúc áo màu xanh - Cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dung đồ chơi có số. 2. Kỹ năng Trẻ. đếm. được - Các thẻ số từ 1- lượng là 5( Không kể trùng với bạn). theo các ngón tay 5. - Tìm đồ dùng đồ chơi ít hơn 5 cái. của cô đếm từ 1 – - Cô có các số từ - Cho trẻ nhắm mắt dùng tay sờ và đếm số lượng hình trong rổ 5.. 1 - 5. Các. đồ đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Trẻ tìm và nhận chơi có số lượng * Nhận biết số 5 ra đồ dung đồ từ 1- 5 xung - Cho trẻ lấy tất cả cúc áo đỏ trong rổ vào tay và nắm lại. Cô giơ chơi có số lượng quanh lớp. số lên khi nào cô cất số và nói trời tối trẻ phải nhắm mắt đếm và. là 5 và ít hơn 5. đặt xuống trước mặt số cúc áo đỏ tương ứng với con số trẻ nhìn. - Đếm được số. thấy. lượng. + Cô giơ số 2 trẻ đếm đến 2 và cùng nói 2 cúc áo – Cô giơ số 3. 5. bằng. cách nhắm mắt sờ. tương tự - Cô giơ số 5 tương tự. vào đồ vật. - Cô giơ thẻ chấm tròn trẻ đếm cúc áo xanh tương ứng với. 3. Thái độ. chấm tròn trẻ nhìn thấy. - Trẻ hào hứng. + Cô giơ thẻ 1 chấm tròn trẻ nhắm mắt lại đếm – Cô giơ thẻ 4. tham. chấm tròn tương tự - Cô giơ thẻ 5 chấm tròn tương tự. động. gia. hoạt. + Trước mặt các con có mấy cúc áo màu đỏ?( 5) – Có mấy cúc áo màu xanh?( 5). Số cúc áo màu xanh và số cúc áo màu đỏ có bằng nhau không? Bằng nhau và bằng mấy? Phải đặt số mấy để tương ứng với cúc áo? Số 3 có được không? Số 4 có được không? À phải dùng số 5 mới tương ứng - Bạn nào biết số 5 chỉ cho các bạn khác biết số nào ở trên bảng là số 5? - Các con hãy chọn số 5 trong rổ đồ chơi giơ lên. Kiểm tra các bạn giơ nhầm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Những đồ chơi nào tyrong lớp cần đặt số 5 để tương ứng? - Cô gắn thẻ chấm tròn có số lượng từ 2 – 5 lên bảng – Gọi trẻ lên gắn số tương ứng với số chấm tròn * Luyện tập sử dụng các số trong phạm vi 5 Cô cho trẻ chơi trò chơi ( Về đúng nhà) Cô cho trẻ đếm các ngôi nhà từ 1 – 5 có gắn số. phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn có số lượng từ 1 – 5. Khi cô có hiệu lệnh trẻ phải tìm đúng nhà có số tương ứng với số chấm tròn mình có. Trẻ nào về sai nhà sẽ phải nhảy lò cò. Sau mỗi lần chơi đổi thẻ cho nhau 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng Lưu ý. Chỉnh sửa năm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> K KẾ HOACH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt Mục đích động yêu cầu VĂN HỌC 1. Kiến thức Truyện; Thỏ - Trẻ biết tên truyện, tên trắng biết lỗi các nhân nhân vật trong truyện - Hiểu nội dung truyện - Làm quen với một số cách thức làm bánh tết 2,Kỹ năng - Trẻ thể hiện được cảm xúc của mình qua câu chuyện - Rèn khả năng phát âm và khả năng tư duy của trẻ khi trả lời những câu hỏi của cô to, rõ ràng, mạch lạc, đủ câu - Có kỹ năng thể hiện ngữ điệu, giọng nói các. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Tranh truyện “Thỏ trắng biết lỗi” - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm non - Đĩa phim“ Thỏ trắng biết lỗi”. 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ trò chuyện về những đồ dùng đồ chơi trong trường mầm non 2. Phương pháp hình thức tổ chức a , Nghe cô kể chuyện - Cô kể truyện lần 1: Hỏi trẻ tên truyện, tên tác giả - Cô kể truyện lần 2: Kèm tranh minh họa b , Đàm thoại – giảng giải nội dung truyện - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trong truyện có những ai? - Thỏ trắng đã làm gì trong ngày sinh nhật của mình? - Mẹ đã làm gì cho thỏ trắng? - Trên bánh có những gì? - Ngoài bánh ra mẹ còn tặng gì cho thỏ trắng? - Thỏ đã làm gì khi mẹ nói chúc mừng sinh nhật thỏ trắng? - Cô kể lần 3: Cho trẻ xem phim hoạt hình “Thỏ trắng biết lỗi” * Giáo dục trẻ: Cô giáo dục trẻ phải biết ngoan ngoãn tôn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhân vật phù hợp với tính cách nhân vật đó - Phát triển khả năng sáng tạo, phán đoán tưởng tượng của trẻ - Phát triển khả nang ghi nhớ nội dung câu chuyện 3. Thái độ - Hứng thú với bài học. trọng, chơi đoàn kết với bạn, biết quý trọng những món quà mà mọi người dành cho mình c, Trò chơi: Ghép tranh “ Cô chẩn bị 3 bức tranh lớn vẽ khung cảnh câu chuyện“Thỏ trắng biết lỗi”. và các nhân vật trong truyện được cắt rời để gắn vào khung cảnh 3 bức tranh. Cô chia trẻ làm 3 đội. Nhiệm vụ của các đội sẽ phải gắn các nhân vật trong truyện sao cho phù hợp với khung cảnh của bức tranh. Sau một bản nhạc, Đội nào gắn nhanh, gắn đúng đội đó sẽ dành chiến thắng” 3, Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương –giáo dục trẻ. Lưu ý. Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu ÂM NHẠC 1. Kiến thức NDTT:NH: - Trẻ biết tên bài hát, Đi học tác giả N: Bùi Đình - Biết được nội dung Thảo bài hát L: Minh - Biết giai điệu bài hát Chính - Bùi 2. Kỹ năng Đình Thảo - Chăm chú nghe cô NDKH: Ôn hát, nghe trọn vẹn bài vận động “Vui hát, nói đúng tên bài đến trường hát, tên làn điệu dân ca ST: Hồ Bắc - Trẻ hưởng ứng cảm TC: Nhận xúc khi nghe cô hát hình đoán tên - Trẻ có thể nói lên cảm bài hát xúc của mình qua bài hát - Nói lên ấn tượng vè bài hát. Nói về cách thể hiện bài hát của cô. Nêu được hình ảnh đẹp về bài hát 3. Thái độ Hứng thú với bài học.. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm non - Đĩa phim về trường mầm non “Vui đến trường - Đi học. 1 Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xem đĩa về trường mầm non và đàm thoại và đàm thoại 2: Phương pháp hình thức tổ chức * Ôn VĐTN: Ôn vận động “Vui đến trường” ST: Hồ Bắc - Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát “Vui đến trường” Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả - Tên vận động - Cả lớp hát và vận động cùng cô 1 – 2 lần - Từng tổ, cá nhân, cả lớp hát và vận động theo nhạc( Cô sửa sai cho trẻ) * Nghe hát: Đi học N: Bùi Đình Thảo L: Minh Chính - Bùi Đình Thảo - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả + Cô hát lần 1 hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả - Cô hát lần 2. Đàm thoại về nội dung bài hát “ Bài hát Đi học: N: Bùi Đình Thảo - L: Minh Chính - Bùi Đình Thảo là bài hát có giai điệu vừa phải. Bài hát kể về bạn nhỏ vùng cao đi học những ngày đầu đến lớp mẹ bạn phải dắt bạn từng bước vì đường tới trường vùng cao rất khó đi phải trèo đèo lội suối. Những ngày mẹ bận lên nương em bé vui vẻ một mình tới trường trong long ngập tràn niềm vui khi được đi học”.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cô mở video cho trẻ xem TC: Nhận hình đoán tên bài hát: Cô giơ tranh có hình ảnh liên quan đến bài hát trẻ kể tên bài hát mà trẻ biết, mời một trẻ kháchát bài hát có liên quan đến hình ảnh trong bức tranh ( Chơi 3 – 4 lần. Mỗi lần đổi hình ảnh khác nhau) 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng Lưu ý. Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt. Mục đích. Chuẩn bị. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> động TẠO HÌNH Cắt và dán đồ chơi ngoài trời(Đề tài). yêu cầu 1. Kiến thức - Cung cấp và mở rộng kiến thức cho trẻ biết về đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non - Hình thành cho trẻ phương thức thể hiện đơn giản về những đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non mà trẻ yêu thích qua xé các mảnh giấy màu, sắp xếp và dán - Mở rộng cho trẻ những phương thức và nội dung thể hiện khác nhau giúp trẻ thể hiện được các loại đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non mà trẻ yêu thích 2. Kỹ năng. 1.Đồ dùng trực quan: - 3 tranh cô cắt dán đồ chơi ngoài trời 2. Nguyên vật liệu : * Của trẻ : Hồ dán, kéo, giấy các màu KT 8 x 12 cm, vở tạo hình * Của cô : Hồ dán, giấy các màu KT 12 x16 cm, giấy A3 3. Phương tiện: - Bảng giáo viên, giá treo sản phẩm, bàn , ghế, rổ đựng giấy màu, đĩa đựng hồ, khăn ẩm lau tay củacô và trẻ 4. Môi trường:. 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ cùng xem đoạn phim về đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non và đàm thoại 2. Phương pháp hình thức tổ chức * Quan sát tranh gợi ý - Tranh 1: Xích đu, cầu trượt + Cô có bức tranh gì đây? Vì sao con biết đây là bức tranh Xích đu, cầu trượt? Con thấy xích đu cầu trượt ở đâu? Bức tranh xích đu cầu trượt được cô thể hiện bằng chất liệu gì? + Các con quan sát xem trong bức tranh xích đu cầu trượt được cô thể hiện bằng nghệ thuật gì? + Ngoài xích đu cầu trượt bức tranh còn có gì nữa? + Màu sắc cô thể hiện trong bức tranh cắt dán xích đu cầu trượt như thế nào? - Tranh 2: Tàu, bập bênh + Còn đây là đồ chơi nào trong trường các con? Chúng mình nhìn xem bức tranh này có gì đặc biệt nào? Bức tranh này được cô thể hiện như thế nào? + Để cắt dán được bức tranh Tàu, bập bênh như thế này chúng mình phải cắt như thế nào? Các chi tiết trong bức tranh này được cô thể hiện bằng những màu gì? Các đồ chơi này được cô cắt dán và săp xếp như thế nào? Ngoài Tàu, bập bênh bức tranh còn có những gì đây? - Tranh 3: Nhà bóng, Xích đu, cầu trượt + Đây là bức tranh gì các con? Chúng mình nhìn xem bức.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Củng cố cho trẻ các kỹ năng kỹ thuật về cắt dán - Cung cấp cho trẻ quy trình và các kỹ năng để trẻ biết cách sắp xếp bố cục bức tranh hợp lý - Trẻ biết sáng tạo về nội dung tranh, về nội dung đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non trong tranh, biết kết hợp màu sắc, hình, nét hài hoà vào bài cắt dán. 3. Thái độ - Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về những đồ chơi ngoài trời trong trường mầm non mà bé thể hiện trong bài cắt dán. - Trẻ biết yêu. - Địa điểm: Trong lớp học rộng rãi, thoáng mát. - Vị trí của cô: cô đứng phía trước trẻ, sao cho vi trí của cô khi treo tranh phải giúp trẻ dễ quan sát. - Vị trí của trẻ: trẻ ngồi trên ghế, 2 trẻ một bàn, thuận lợi quan sát và thực hiện thao tác cắt dán.. tranh này được cô thể hiện như thế nào? + Để cắt được bức tranh Nhà bóng, Xích đu, cầu trượt chúng mình phải cắt như thế nào? Các con sẽ chọn màu gì để cắt các đồ chơi này? + Màu sắc của bức tranh được cô thể hiện như thế nào? * Trao đổi ý tưởng: - Cô trò chuyện với trẻ: - Hôm nay con sẽ thể hiện bài cắt dán gì? Con thích cắt dán đồ chơi nào nào? Vì sao con thích cắt dán cầu trượt và tàu? Con sẽ cắt dán bức tranh của mình như thế nào? Con sẽ sử dụng những màu gì trong bài cắt dán của con? ( Tuỳ theo ý tưởng mà cô hỏi trẻ cách thể hiện ) * Trẻ thực hiện - Giáo viên cất tranh, quan sát, giúp đỡ trẻ thực hiện. - Nhắc nhở trẻ kỹ năng cắt và dán - Tư thế ngồi, Cách cầm giấy cắt , Cách bôi hồ, sắp xếp các chi tiết tạo thành cây ăn quả. Cô quan sát sửa tư thế ngồi,cách cắt giấy …cho trẻ Động viên trẻ khá, khuyến khích trẻ sáng tạo trong bài cắt dán hướng dẫn trẻ yếu * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm xúc - Cho trẻ tự giới thiệu bức tranh của mình . Ai có thể tự giới thiệu bức tranh của mình cho cô và các bạn biết nào? - Bức tranh này con cắt dán gì đây? Con cắt và dán như thế nào để tạo thành bức tranh về đồ chơi ngoài trời mà con thích? Con dùng những màu gì để thể hiện trong bức tranh? Cho trẻ chia sẻ cảm xúc về bài của bạn. Ai thích chia sẻ cảm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> quý,giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. - Trẻ biết yêu quý, cảm nhận cái đẹp.. xúc của bạn cùng cô và các bạn nào!Con thích chia sẻ gì về bức tranh của bạn? Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích? 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ. Lưu ý. Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tên hoạt Mục đích động yêu cầu Thể dục 1.Kiến thức Bò bằng bàn -Trẻ biết tên bài tập tay cẳng Bò bằng bàn tay cẳng chân chui chân chui qua cổng qua cổng 2.Kỹ năng - Hình thành kỹ bò phối hợp tay nọ chân kia thật nhịp nhàng để bò chui qua cổng không chạm cổng Rèn luyện các tố chất vận động: Nhanh – Mạnh – Khéo – Bềnsự thăng bằng của cơ thể 3.Thái độ: - Trẻ có ý thức tổ chức, trật tự trong tập luyện. Chuẩn bị. Cách tiến hành. -Cổng chui cho trẻ tập - Sân tập bằng phẳng - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm non. 1. Ổn định tổ chức Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Vui đến trường” và trò chuyện 2. Phương pháp hình thức tổ chức a. Khởi động - Cô cho trẻ đi thường, đi kiễng, đi thường, đi gót chân, đi thường, đi khom lưng, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm về hàng tập BTPTC b. Trọng động * BTPTC: Tập theo nhạc bài hát : “ Trường chúng cháu là trường mầm non” * VĐCB: Bò bằng bàn tay cẳng chân chui qua cổng - Cho trẻ đứng thành 2 hàng đối diện nhau - Với chiếc cổng này chúng ta làm sao có thể sang bên kia bằng cách nào? Ai có thể làm thử - Cô giới thiệu tên vận động + Cô làm mẫu lần 1 không giải thích + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác “Bò bằng bàn tay cẳng chân liên tục, cẳng chân luôn sát sàn, bò khoảng 3m tới cổng thì bò chui qua cổng không chạm cổng, sau đó đứng lên và đi về cuối hàng”. + Cô mời 2 trẻ ra thực hiện “Bò bằng bàn tay cẳng chân chui qua cổng” cho cả lớp xem( Hỏi trẻ cách thực hiện vận động) + Lần lượt cô mời từng trẻ thực hiện 1 lần + Cho 2 trẻ ở 2 hàng lên thưc hiện 2 trẻ một cho đến hết( Thực hiện 2- 3 lần) * TCVĐ: “Những quả bóng nhảy múa” Ở trò chơi này cô đã chuẩn bị cho mỗi đội 1 chiếc dù nhiệm vụ của các đội là phải nâng dù sao cho quả bóng trên dù không bị.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> rơi xuống đất. Khi nghe thấy nhạc nhanh thì phải nâng dù nhanh. Khi nhạc chậm thì nâng dù chậm. Thời gian diễn ra trò chơi sẽ là một bản nhạc. Nếu đội nào làm rơi bóng xuống đất nhiều lần đội đó sẽ thua cuộc. Cả hai đội đã sẵn sàng chưa? c. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi 1 – 2 vòng nhẹ nhàng quanh sân tập 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng Lưu ý. Chỉnh sửa năm. Tuần 3: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> LQVT. 1/Kiếnthức:. - Giáo án điện. 1. Ổn định tổ chức. Ôn cách sắp. Trẻ xác định được số. tử.. Hát “ Lớp chúng mình” và trò chuyện về lớp học. xếp theo quy. loại đối tượng trong một - Máy vi tính.. 2. Phương pháp hình thức tổ chức. tắc. chu kỳ, thứ tự các đối. - Đĩa nhạc chủ. * Cung cấp cách sắp xếp theo quy tắc 1-1:. tượng trong một chu kỳ. đề trường Mầm. - Các con nhìn xem trên màn hình xuất hiện những gì?. và số lượng của mỗi. Non. (Trẻ trả lời Sách, Bút).Như vậy có bao nhiêu đối tượng. loại đối tượng trong một - Đồ dùng đồ. các con?(2 đối tượng).. chu kỳ.. chơi cho trẻ chơi - Đúng rồi! có 2 đối tượng đó là Sách và Bút.. Dạy trẻ nhận biết một. trò chơi sắp xếp. số quy tắc như: 1-1, 1-2. theo quy tắc. - Thế sốlượng của mỗi loại đối tượng là bao nhiêu? (Sách có số lượng 1 và Bút có số lượng 1). - Từ 2 đối tượng này các con xem cô sắp xếp như thế. Trẻ làm quen với một. nào? ((Trẻ trả lời cứ 1 Sách đến 1 Bút). (Cho trẻ đếm. số thuật ngữ toán học:. kiểm tra cùngcô). Chu kỳ, quy tắc, đối. - Quy luật trên có 2 đối tượng đó là Sách và Bút, số. tượng.. lượng của Sách là1, Bút là 1, được sắp xếp theo thứ tự 1. 2/Kỹnăng:. Sách đến một Bút trong một chu kỳ nhất định. Đó là. - Trẻ có kỹ năng quan. cáchsắpxếptheoquytắc 1-1. Cho trẻnhắclại.. sát, phán đoán, diễn đạt. * Cungcấpcáchsắpxếptheoquytắc 1-2:. được quy tắc sắp xếp rõ. - Cônói: Trờitối- Trẻ: Trờisáng.. ràng, mạch lạc.. - Các con nhìnxemcôcó vậtgì? (MũvàGiày).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trẻ biết xếp các nhóm. - Nhưvậycóbaonhiêuđốitượng? (2. đồ vật từ trái sang phải. đốitượng).Đólàđốitượngnàocác con?. theo quy tắc 1-1, 1-2.. (ĐốitượngMũvàđốitượngGiày).. Trẻ có kỹ năng đếm. - Thếsốlượngcủamỗiloạiđốitượnglàbaonhiêu ?. thành thạo.. (Mũcósốlượng là1, Giàycósốlượnglà 2 đôi). Trẻcókỹnănghoạtđộngn. -Từ 2 đốitượngnàycác con xemcôsắpxếpnhưthếnào?. hóm, hoạtđộngtậpthể.. (Trẻtrảlờicứ 1 Mũđến 2 đôi Giày). 3. Thái độ. (Trẻđếmkiểmtracùngcô). Trẻ hứng thú tham gia. - Quyluậttrêncó2đốitượngđólà Mũvà Giày,. học bài.. sốlượngcủaMũlà 1, Giàylà2 đôi, đượcsắpxếptheo thứ tự 1 Mũđến2 đôi Giàytrongmộtchukỳnhấtđịnh. Đólàcáchsắpxếptheoquytắc 1-2. Cho trẻnhắclại. * Củngcố - Tròchơitìmbạn: côchotrẻtổ 1 mỗibạntìmchomìnhmộtbạncủatổ 2, mỗi 1 bạncủatổ 3 tìmchomình 2 ngườibạn ở tổ 4 - Cô chia trẻlàm 4 đội 2 độisắpxếptheoquytắc 1- 1. 2 độilênsắpxếptheoquytắc 1- 2. Cácđộiđứngđanxennhau. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động KPKH Lớp học của bé. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu biết về trường lớp mầm non,. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Tranh ảnh về 1. Ổn định tổ chức các hoạt động - Hát “ Trường chúng cháu là trường Mầm Non” và trò của lớp mẫu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> về các cô giáo, các bạn trong lớp - Trẻ nhận biết được một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp 2. Kỹ năng - Phát triển khả năng phát âm và khả năng tư duy của trẻ khi trả lời những câu hỏi của cô to, rõ ràng, mạch lạc, đủ câu - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ Hứng thú bài học.. Lưu ý. giáo - Đĩa phim các hoạt động của lớp mẫu giáo - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm non. 2. Phương pháp hình thức tổ chức * Đàm thoại - Cô cho trẻ xem đoạn phim về hoạt đông trong lớp học và trò chuyện. Cô và các con vừa xem đoạn phim nói về điều gì? Trong đoạn phim các con thấy có điều gì đặc biệt? Chúng mình đang học ở trường nào? Các con có biết lớp mình là lớp mấy tuổi không? Lớp chúng mình học có tên là gì? Lớp mình có những ai? Bạn trai và bạn gái có điểm gì giống nhau? Điểm gì khác nhau? Trong lớp mình có những góc chơi nào? Ở góc chơi đó có những đồ chơi gì? Đồ chơi đó dùng để làm gì? Đây là cái gì? Những đồ vật này dùng để làm gì? Bàn ghế dùng để làm gì? Muốn đồ dùng đồ chơi trong lớp được bền, đẹp, sạch sẽ, khônghỏng hóc chúng mình phải làm gì? - Hàng ngày các con đén lớp để làm gì? Khi bắt đầu đến lớp chúng mình phải làm gì? Ở lớp chúng mình phải làm gì? Hàng ngày ai dạy chúng mình học? Lớp mình có mấy cô giáo? Tên các cô là gì? * Trò chơi: Tìm bạn thân - Cô cho trẻ hát đi xung quanh lớp, khi nào có hiệu lệnh mỗi bạn tìm cho mình một bạn. Bạn trai tìm 1 bạn gái * Vận động theo nhạc bài “Ngày vui của bé” * Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương khen thưởng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động Âm nhạc. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. NDTT: DH: Cô giáo N: Đỗ Mạnh Thường LT: Nguyến Hữu Tưởng NDKH: NH: Cô giáo miền xuôi ST: Mộng. - Trẻ biết tên bài hát, tác giả - Biết được nội. Chuẩn bị. Cách tiến hành. - Đĩa nhạc. 1. Ổn định tổ chức. - Nhạc bài hát: Cô giáo – Cô giáo miền xuôi. - Cho trẻ xem một số hình ảnh về cô và các bé trong lớp học và đàm thoại 2. Phương pháp hình thức tổ chức. dung bài hát. * NDTT: DH: Cô giáo. - Biết giai điệu bài. - Cô giới thiệu nội dung bài hát. hát. - Cô hát lần 1 không nhạc. 2. Kỹ năng. + Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ hát thuộc lời. - Cô hát lần 2 kết hợp với nhạc - Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. và hát đúng giai. - Giảng giải nội dung bài hát.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Lân TC: Nghe. điệu của bài hát. - Cô cho cả lớp hát cùng cô: Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ thể hiện được. - Cô cho tổ - nhóm - cá nhân - cả lớp hát( Hát to, hát nhỏ, hát luân. giọng hát. sắc thái, tình cảm. phiên). đoán tên. của bài hát. * NDKH:. bạn. - Phát triển cảm giác nghe bên. - Nghe hát: Cô giáo miền xuôi Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát, tác giả. trong của trẻ. biết. Cô hát lần 2;kết hợp động tác minh họa - Giảng giải nội dung -hỏi. hát to, hát nhỏ -. trẻ tên bài hát, tên tác giả. nhanh – chậm – đối. - Lần 3; Xem video ca sỹ hát. đáp theo hiệu lệnh. - Trò chơi “ Nghe giọng hát đoán tên bạn”. của cô. Một bạn lên độ mũ chóp.Ở dưới cử một bạn lên hát một đoạn. - Trẻ nghe cô hát. trong bài hát, khi hát xong, bạn độ mũ chop phải đoán được tên. và biết hưởng ứng. bạn hát, nếu không đoán được sẽ phải nhảy lò cò.. theo giai điệu của. Cô ghi âm giọng hát của một số bạn cho cả lớp, cá nhân trẻ đoán. bài hát. 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. - Trẻ biết chơi trò chơi hứng thú, sôi nổi 3. Thái độ Hứng thú với bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> học. hát sôi nổi, hào hứng, chơi trò chơi vui vẻ Lưu ý. Chỉnh sửa năm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động TẠO HÌNH Vẽ trường lớp mầm non của bé( Đề tài). Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Củng cố cho trẻ về biểu tượng và phương thức thể hiện đơn giản về trường lớp mầm non của bé - Mở rộng cho trẻ những phương thức và nội dung thể hiện khác nhau giúp trẻ thể hiện được về trường lớp mầm non 2. Kỹ năng: Củng cố cho trẻ các kỹ năng vẽ các nét, tô màu, sắp xếp - Gợi cho trẻ một số hỹ năng riêng. Chuẩn bị. Cách tiến hành. Đồ dùng trực quan: - 3 tranh cô vẽ: + Tranh 1: Trường mầm non + Tranh 2: Lớp học của bé + Tranh 3: Cô giáo và các bạn đang vui chơi 2. Nguyên vật liệu : - Giấy vẽ, bút sáp màu. 3. Phương tiện: - Bút chỉ, giá treo tranh, nam châm, kẹp giấy. - Khăn lau cho trẻ. 1. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xem đoạn phim về trường lớp mầm non và đàm thoại 2. Phương pháp hình thức tổ chức * Quan sát tranh gợi ý - Tranh 1: “Trường mầm non” + Chúng mình xem cô có tranh gì đây? + Chúng minh thấy bức tranh Trường mầm non được cô thể hiện như thế nào? ( Cô sử dụng câu hỏi mở với trẻ ). + Trong Trường mầm non có những gì ? + Lớp học như thế nào ? + Đồ chơi ngoài trời có những gì ? Được sắp xếp như thế nào? + Trong trường còn trồng những gì? Trong bức tranh còn có những ai xuất hiện đây ? Bức tranh này được cô thể hiện bằng chất liệu gì? Cô dùng những màu gì để tô cho bức tranh? - Tranh 2: “Lớp học của bé” + Đây là bức tranh cô cô vẽ về lớp học của chúng mình đấy. Các con thấy bức tranh này có gì đặc biệt nào? Cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> biệt để trẻ thể hiện được hình ảnh về trường lớp mầm non - Trẻ vẽ được bức tranh về trường lớp mầm non thật sinh động - Trẻ biết sáng tạo về nội dung tranh, về trường lớp mầm non trong tranh, biết kết hợp màu sắc, hình, nét hài hoà vào bài vẽ. 3. Thái độ - Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về trường lớp mầm non trong bài vẽ. - Trẻ biết yêu quý,giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. - Trẻ biết quý. 4. Môi trường: - Địa điểm: Trong lớp học rộng rãi, thoáng mát. - Vị trí của cô: cô đứng phía trước trẻ, sao cho vi trí của cô khi treo tranh phải giúp trẻ dễ quan sát. - Vị trí của trẻ: trẻ ngồi trên ghế, 2 trẻ một bàn, thuận lợi quan sát và thực hiện thao tác vẽ.. và các bạn đang làm gì? Trong lớp học của chúng mình còn có gì nữa nhỉ? ( Cô sử dụng câu hỏi mở gợi y’ cho trẻ ) - Tranh 3: “Cô giáo và các bạn đang vui chơi” + Trong tranh các con thấy những gì ? + Cô giáo và các bạn đang làm gì đây ? + Cô và các bạn đang chơi ở đâu? + Trong sân trường còn có gì? + Các con thấy ở trường mầm non có vui không ? * Trao đổi ý tưởng: - Cô trò chuyện với trẻ: + Chúng mình sẽ vẽ vềtrường mầm non nhứ thế nào ? + Con vẽ vẽ gì về trường mầm non? + Con sẽ tô màu gì cho bức tranh của mình ? Ngoài ra con còn muốn vẽ gì trong bức tranh nữa ? ( Tuỳ theo ý tưởng mà cô hỏi trẻ cách thể hiện ) * Trẻ thực hiện - Giáo viên cất tranh, quan sát, giúp đỡ trẻ thực hiện. - Nhắc nhở trẻ kỹ năng cầm bút ( cầm tay phải,cầm bằng ba ngón tay ) - Tư thế ngồi, Cách đặt giấy vẽ, Cách tô màu - Cô quan sát sửa tư thế ngồi,cách cầm bút …cho trẻ Động viên trẻ khá, khuyến khích trẻ sáng tạo trong bài vẽ. Hướng dẫn trẻ yếu * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm xúc - Cho trẻ tự giới thiệu bức tranh của mình . Ai có thể tự giới thiệu bức tranh của mình cho cô và các bạn biết nào?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> trường lớp của mình - Trẻ biết yêu quý, cảm nhận cái đẹp.. - Bức tranh này con vẽ gì đây? + Con vẽ cô giáo và các bạn đâng làm gì? + Con vẽ như thế nào? Con tô những màu gì? - Cho trẻ chia sẻ cảm xúc về bài của bạn. Ai thích chia sẻ cảm xúc của bạn cùng cô và các bạn nào! + Con thích chia sẻ gì về bức tranh của bạn ? + Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích? 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương giáo dục trẻ. Lưu ý. Chỉnh sửa năm. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động LQVCC LQVCC. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Dạy trẻ nhận. Chuẩn bị - Đĩa nhạc chủ đề trường mầm. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ cùng trò chuyện về trường mầm non.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Làm quen biết và phát âm chữ cái o, ô, đúng chữ cái o, ơ ô, ơ - Biết nhận xét cấu tạo của chữ cái o, ô, ơ - Trẻ tìm đúng chữ cái : o, ô, ơ 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái: o, ô, ơ - Rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ đinh - Rèn luyện và phát triển ngông ngữ cho trẻ, biết trả lời câu hỏi của cô và nêu ra ý tưởng của mình - Rèn khả năng quan sát cho trẻ 3. Thái độ. non - Bộ thẻ chữ cái o, ô, ơ - Bảng gài, bút dạ - Tranh vẽ “ Qủa bóng”– “ Cô giáo” “ Cầu trượt” ở dưới hình vẽ có in các từ “ Qủa bóng”– “ Cô giáo” “ Cầu trượt” - Bài thơ “Gà học chữ” in trên giấy khổ lớn - Lô tô, tranh ảnh các hình ảnh động vật, có chứa các chữ cái o, ô, ơ trong từ. 2. Phương pháp hình thức tổ chức a, Làm quenchữ cái o, ô, ơ * Làm quen chữ o - Cô giới thiệu từ “ Qủa bóng”– Cô đọc mẫu 2 lần –- Cô cho trẻ đọc lại từ “ Qủa bóng”– 2- 3 lần - Từ “ Qủa bóng”– có mấy tiếng – Cô gắn thẻ chữ rời thành từ “ Qủa bóng”– Cho trẻ đếm số chữ cái trong từ. Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí số 5 - Cô gắn thẻ chữ o lên bảng – Cô giới thiệu chữ cái mới – Cô đọc mẫu 2 lần – cá nhân đọc - cả lớp đọc – Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ. Cô giới thiệu các nét tạo thành chữ o (Giới thiệu cả chữ in thường và chữ viết thường). Cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ – Cho trẻ đọc lại chữ o * Làm quen chữô - Cô giới thiệu từ “ Cô giáo ” Cô đọc mẫu 2 lần –- Cô cho trẻ đọc lại từ “ Cô giáo ” .2- 3 lần - Từ“ Cô giáo ” có mấy tiếng – Cô gắn thẻ chữ rời thành từ “ Cô giáo ” Cho trẻ đếm số chữ cái trong từ. Cho trẻ lên tìm đã học. Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí số 2 - Cô gắn thẻ chữ ô lên bảng – Cô giới thiệu chữ cái mới – Cô đọc mẫu 2 lần – cá nhân đọc - cả lớp đọc – Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ. Cô giới thiệu các nét tạo thành chữ ô (Giới thiệu cả chữ in thường và chữ viết thường). Cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ – Cho trẻ đọc lại chữ ô * Làm quen chữơ - Cô giới thiệu từ “Cầu trượt” Cô đọc mẫu 2 lần. - Cô cho trẻ đọc lại từ “Cầu trượt” 2- 3 lần.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hứng thú với bài học.. - Từ “Cầu trượt” có mấy tiếng - Cô gắn thẻ chữ rời thành từ “Cầu trượt”. Cho trẻ đếm số chữ cái trong từ. Cho trẻ lên tìm đã học. Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí số 6 - Cô gắn thẻ chữ ơ lên bảng – Cô giới thiệu chữ cái mới – Cô đọc mẫu 2 lần – cá nhân đọc - cả lớp đọc – Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ. Cô giới thiệu các nét tạo thành chữ ơ (Giới thiệu cả chữ in thường và chữ viết thường). Cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ – Cho trẻ đọc lại chữ ơ * So sánh o, ô: Cô gắn thẻ chữ o, ô lên bảng cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau (Cô cho trẻ tự nhận xét – cô giới thiệu) * So sánh o, ơ: Cô gắn thẻ chữ o, ô lên bảng cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau (Cô cho trẻ tự nhận xét – cô giới thiệu) * Trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trên màn hình xuất hiện chữ cái nào, trẻ phát âm to chữ cái đó(2-3 lần) b. Trò chơi luyện tập - Trò chơi nhanh và khéo: Cô chia trẻ làm 3 đội mỗi đội có một chiếc giỏ + Đôi 1 giỏ có chứa chữ o + Đội 2 giỏ có chứa chữ ô + Đội 3 giỏ có chứa chữ ơ. Nhiệm vụ của 3 đội sẽ lên tìm trong các loại đồ dùng đồ chơi tên có chứa chữ cái giống độ mình. Khi lên chọn đồ dùng đồ chơi các bạn sẽ phải bật lien tục qua 3 vòng đội nào lấy được nhiều đồ dùng đồ chơi được nhiều và đúng đội đó sẽ giành chiến thắng 3. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lưu ý. Chỉnh sửa năm. Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... An Khánh, ngày…..tháng…..năm 2017.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×