Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

KE HOACH NAM HOC 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.94 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT Dĩ AN TRƯỜNG THCS AN BÌNH Số: 05/KH/THCSAB. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc An Bình, ngày 18 tháng 9 năm 2017. KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2017-2018 Căn cứ công văn số 1564/SGDĐT-GDTrHTX ngày 07/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2017-2018; Căn cứ công văn số 6129/PGD-ĐT ngày 13/9/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Dĩ An về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục bậc THCS năm học 2017-2018; Nay, Trường THCS An Bình xây dựng kế hoạch năm học 2017-2018 như sau: A. TÓM TẮT KẾT QUẢ NĂM HỌC 2016-2017: 1. Đối với học sinh: Kết quả xét tốt nghiệp: có 206/206 học sinh được Tốt nghiệp THCS đạt 100%, tăng 3,0%. Kết quả tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2017-2018: kết quả đạt 140/169 học sinh trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT, đạt tỷ lệ 82,8% (Ngữ văn 83,9% đạt hạng 1 tỉnh) Học lực: đạt 96,7% từ trung bình trở lên (Giỏi: 23,2%; Khá: 36,8%; TB: 36,7%, Yếu và Kém 3,3%). Hạnh kiểm học sinh: 99,6% đạt từ Trung bình trở lên. Bỏ học: 10 học sinh, tỷ lệ 0,8%. Lưu ban: 43 học sinh, tỷ lệ 3,4%. * Học sinh giỏi cấp tỉnh: Học sinh dự thi sáng tạo dành cho thanh thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh xuất sắc đạt giải nhất. Kết quả thi HSG Olympic cấp tỉnh đạt 04 giải (01 giải III môn hoá học, 01 khuyến khích môn hoá học và 02 khuyến khích môn GDCD). Thi HSG thực hành môn hoá học: đạt 01 giải ba cấp tỉnh. * Học sinh giỏi cấp thị xã: HSG Toán, Ngữ văn lớp 8 hè 2016: đạt 20 giải (5 giải II; 3 giải III, 12 KK) HSG Toán trên máy tính cầm tay lớp 9 cấp thị xã: đạt 4 giải III, 2 giải khuyến khích. Cấp tỉnh đạt 03 giải khuyến khích. Thi HSG Olympic lớp 9 đạt 01 giải III môn Hoá học, 03 khuyến khích (01 môn hoá, 02 môn GDCD). 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thi HSG thực hành Lý – Hoá –Sinh đạt 01 giải III cấp tỉnh. Thi vẽ tranh hè 2016 cấp thị xã: 2 giải ba, 2 giải khuyến khích. Thi Bơi hè 2016 cấp thị xã: đạt 01 giải III. Thi võ hè 2016 cấp thị xã: đạt 01 giải I, 3 giải khuyến khích. Đạt 01 giải nhất đồng đội Quyền nam cấp tỉnh. Thi vẽ tranh cổ động về Ma túy cấp thị xã: đạt 2 giải I, 1 giải II, 2 giải III Thi An toàn giao thông cấp thị xã: đạt 4 giải I, 2 giải II, 1 giải III. Thi tiếng hát chim Sơn ca đạt giải III. Thi Em yêu di tích quê hương cấp thị xã: đạt 1 giải I, 3 khuyến khích. Thi Đố vui để học cấp thị xã: đạt giải II. Thi Em là trạng nguyên nhỏ tuổi cấp thị xã: đạt 02 giải I. Thi Báo tường giáo viên đạt giải III, học sinh đạt giải II, toàn đoàn giải III. Thi Hội khoẻ phù đổng cấp thị xã: đạt 5 giải I, 6 giải II, 15 giải III, 1 giải khuyến khích. Thi Khoa học kỹ thuật cấp thị xã đạt giải I. Thi HSG Kiến thức liên môn cấp thị xã: đạt 5 giải I. Thi HSG Tiếng Anh lớp 9 qua mạng internet cấp thị xã: đạt 05 giải III, 05 giải khuyến khích. Thi HSG toán Tiếng Anh lớp 8 qua mạng internet cấp thị xã: đạt 01 giải I, 02 giải III, 15 giải khuyến khích. Thi HSG toán Tiếng Việt lớp 9 qua mạng internet cấp thị xã: đạt 03 giải II, 09 giải III, 04 giải khuyến khích. Thi HSG kỹ thuật cấp thị xã: đạt 02 giải I, 02 giải II, 02 giải III, 02 giải khuyến khích. Thi HSG Thực hành Lý – Hoá – Sinh cấp thị xã: đạt 03 giải I, 02 giải II, 01 giải khuyến khích. 2. Đối với giáo viên: * Giáo viên dạy giỏi: Kết quả SKKN cấp thị xã: 25 B, tỉnh: 01 loại B (bảo lưu). Thi GVCN giỏi cấp thị xã: đạt 13 giáo viên. * Phong trào văn hoá, văn nghệ, TDTT: Thi đấu bóng chuyền nữ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 đạt giải Khuyến khích. Thi bán hàng rong Tết nguyên Đán; thi nấu ăn 8/3, đạt giải khuyến khích. Thi kéo co chào mừng 127 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh do Phòng GD-ĐT tổ chức đạt giải II. * Khen thưởng giáo viên: UBND Tỉnh khen: 01 giáo viên. Chiến sĩ thi đua cơ sở: 10 giáo viên. UBND Thị xã khen: 16 giáo viên. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Tập thể: UBND Thị xã khen: 03 tổ (Tổ Ngữ văn; Tổ Toán-Tin học; Tổ Lý-Hoá-CN) 4. Đơn vị: Năm học 2012-2013: Đạt TTLĐTT. Năm học 2013-2014: Đạt TTLĐTT – Sở GD&ĐT khen. Năm học 2014-2015: UBND Tỉnh công nhận Tập thể LĐXS. Năm học 2015-2016: Đạt TTLĐXS, Đề nghị UBND Tỉnh tặng Bằng khen. Năm học 2016-2017: Đạt TTLĐTT, Đề nghị UBND Thị xã khen. B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC MỚI. 1. Đặc điểm tình hình: a) Học sinh: Trong năm học 2017-2018 trường THCS An Bình có 36 lớp (tăng 3 lớp). Cụ thể: Khối 6 7 8 9. Tổng số lớp 11 (+1) 9 8 8 (+2). Tổng số học sinh 472 400 332 316. Nữ 224 200 150 147. Toàn trường. 36 (+3). 1520. 721. Ghi chú. Tăng 241 học sinh so với năm học 2016-2017. Trung bình: 42 học sinh / 1 lớp. b) Đội ngũ: Tổng số CB, GV, CNV: 84 (Nam: 23, Nữ: 61). Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ: 03/02 nữ (3,6%); Đại học: 56/43 nữ (73,7%); Cao đẳng: 17/13 (22,4%). Ban giám hiệu: 03/01 nữ. Trình độ chuyên môn: 01 thạc sỹ, 02 đại học. Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 63/49 nữ. Trình độ chuyên môn đạt chuẩn quy định 100% giáo viên. Trong đó có 01 thạc sỹ chiếm 1,6%; 50 đại học chiếm 79,4%; 12 cao đẳng chiếm 19,0%. Nhân viên: 18/11 nữ. Đảng viên: 23/19 nữ. c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Số phòng học: 36 phòng học (Trường TH An Bình mượn trong 10 phòng). Các phòng bộ môn: 2 phòng thực hành tin học, 01 phòng ngoại ngữ, 01 phòng thí nghiệm thực hành vật lý, 01 phòng thí nghiệm thực hành hoá - sinh, 01 phòng âm nhạc, 01 phòng mỹ thuật. Đáp ứng được nhu cầu giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Thuận lợi: Được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể, của ngành, nhà trường đã được đầu tư xây dựng và trang bị cơ sở vật chất, từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. Ban đại diện cha mẹ học sinh luôn phối hợp tốt với nhà trường, tạo điều kiện và nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của nhà trường, chăm lo cho công tác xã hội hoá giáo dục. Được sự chỉ đạo chặt chẽ kịp thời của Phòng GD-ĐT Thị xã Dĩ An trong công tác chuyên môn. Đội ngũ giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cao, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, trẻ về tuổi nghề, đoàn kết nội bộ, nhiệt tình trong công tác, yêu nghề và có uy tín trong ngành giáo dục. Trường lớp sạch đẹp, cơ sở vật chất, đồ dùng, thiết bị dạy học được trang bị đầy đủ phục vụ tốt cho việc dạy và học. Có phòng dạy học, phòng chuyên môn riêng cho môn: Tin học, Tiếng Anh. Các phòng thực hành Lý – Hoá – Sinh được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, hoá chất phục vụ cho thí nghiệm thực hành. Đa số học sinh chăm ngoan, năng nổ, tích cực, tự chủ trong học tập. 3. Khó khăn: Đội ngũ giáo viên còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy. Chất lượng học sinh không đồng đều, nhiều phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình. Xung quanh trường còn nhiều tụ điểm vui chơi lôi cuốn một số học sinh ham chơi, lười học ảnh hưởng đến kết quả học tập của các em. C. NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: Năm học 2017-2018 là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Năm học 2017-2018 ngành GDĐT tỉnh Bình Dương thực hiện Chủ đề năm học “Đổi mới thực chất, hiệu quả nâng cao” cùng với phương châm hành động “Trách nhiệm - Năng động - Sáng tạo” và khẩu hiệu hành động “Tất cả vì học sinh thân yêu”. I. Nhiệm vụ chung: Tăng cường kỷ cương, nề nếp giảng dạy và học tập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng, ý thức, trách nhiệm của học sinh đối với xã hội, cộng đồng. Phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học, xây dựng và triển khai kế hoạch hành động cùng các giải pháp thực hiện có hiệu quả chương trình hành động theo Nghị quyết Đảng bộ thị xã giai đoạn 2015-2020 về phát triển nguồn nhân lực có chất 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thị xã. Qua đó tạo sự chuyển biến tích cực, rõ nét, mạnh mẽ trong dạy và học; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và bền vững. II. Nhiệm vụ trọng tâm: 1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục, Chương trình hành động của Chính phủ, của Tỉnh ủy thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW, nghị quyết số 44/NQ-CP về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo, chuẩn bị các điều kiện đổi mới giáo dục phổ thông theo nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. 2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ chính trị “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. 3. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp với nhà trường, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. 4. Tiếp tục tập trung đổi mới đồng bộ phương pháp dạy - học và giáo dục, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hướng phát triển năng lực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Chú trọng thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục NGLL, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục. Tổ chức kiểm tra thi cử theo đúng chuyên môn. 5. Tập trung đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của cán bộ quản lý và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên. 6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. 7. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự lực, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần hình thành và phát triển năng lực học sinh; đa dạng hoá các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng cụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 8. Tăng cường các giải pháp để giữ vững và nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Đẩy mạnh phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi và đạt kết quả cao ở cấp thị xã, cấp tỉnh ở tất cả các môn, tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi. III- Nhiệm vụ cụ thể: 1. Giáo dục trường học: 1.1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động và chỉ thị 05-CT/TW về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động: “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”. Thi đua “Dạy tốt – Học tốt” và thực hiện tốt đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên, khuyến khích các hình thức tự học, tự nghiên cứu. Đổi mới phương thức giáo dục đạo đức; chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường cũng như ngoài xã hội và thực hiện “Văn hoá học đường”. Phát huy kết quả 5 năm thực hiện cuộc vận động “Hai Không”, đưa hoạt động này thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường, không để tình trạng học sinh ngồi nhằm lớp, giáo viên nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá học sinh. Tiếp tục thực hiện “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Nhà trường có kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học”. Xây dựng và nhân rộng mô hình nhà trường đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Củng cố và nâng cao chất lượng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Thường xuyên trồng và chăm sóc cây xanh, tạo cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp. Tiếp tục thực hiện thăm viếng, chăm sóc các di tích lịch sử, văn hoá, các nghĩa trang liệt sĩ. Đặc biệt thăm viếng và chăm sóc Bia tưởng niệm Liệt sĩ khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, Dĩ An. 1.2. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học: 1.2.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thực hiện chương trình giảng dạy theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm 2009–2010; Phân phối chương trình từng bộ môn và tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng của từng môn học. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và khả năng học tập của học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông. Các tổ chuyên môn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mội môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Tổ chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. 1.2.2. Dạy học tự chọn, ngoại ngữ, học nghề phổ thông: Nhà trường dạy học tự chọn môn Tin học lớp 6,7,9 theo chương trình của Bộ GD-ĐT. Dạy và học ngoại ngữ: nhà trường thực hiện chương trình giảng dạy ngoại ngữ thứ nhất (NN1) là tiếng Anh cho tất cả các khối lớp theo chương trình của Bộ GD-ĐT. Khuyến khích học sinh sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, thành lập Câu lạc bộ tiếng Anh trong nhà trường và Câu lạc bộ tiếng Anh cấp Thị xã. Giáo dục nghề phổ thông: thực hiện theo công văn 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007, công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và công văn số 695/SGDĐT-GDTrHTX ngày 9 tháng 5 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông. + Học sinh lớp 8 học Nghề tại TTGDTX-KTHN theo PPCT 70 tiết của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2 tiết/tuần/35 tuần hoặc 3 tiết/tuần/23 tuần). + Học sinh có điểm trung bình học nghề đạt từ 5,0 trở lên và không nghỉ quá 1/10 thời gian (70 tiết) theo quy định thì được dự thi cấp chứng chỉ nghề. 1.2.3. Về Chương trình hoạt động Giáo dục Hướng nghiệp: Thực hiện 1 tiết/tháng đối với lớp 9. Một số nội dung chương trình được chuyển sang thực hiện ở hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Cụ thể: . Chủ đề “Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS” thực hiện ở chủ điểm tháng 9 - Hoạt động NGLL. . Chủ đề “Tìm hiểu hệ thống thông tin về hệ thống GDPT, GD nghề nghiệp và các ngành nghề phổ biến ở địa phương” thực hiện ở chủ điểm tháng 3 - Hoạt động NGLL.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo dục ngoài giờ lên lớp: thực hiện theo Khung PPCT của Bộ áp dụng từ năm học 2009-2010 với thời lượng 2 tiết/tháng. Thực hiện tích hợp trong: giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên trong một số môn học. Giáo dục địa phương: thực hiện theo công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 7/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp THCS và cấp THPT từ năm học 2008 – 2009 và công văn số 289/SGDĐT-TrH-TX ngày 7/3/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục Lịch sử, Địa lý địa phương tỉnh Bình Dương năm học 2011–2012 và các năm tiếp theo. 1.2.4. Công tác Bồi dưỡng, tham gia các cuộc thi, hội thi học sinh giỏi các cấp: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi Olympic lớp 9, Olympic Tiếng Anh: nhà trường tổ chức thi học sinh giỏi vòng trường để chọn đội tuyển dự thi vòng tỉnh. Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi THCS bao gồm chương trình nâng cao của môn học, tài liệu chuyên sâu và tài liệu tập huấn bồi dưỡng HSG của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011-2015. Trong giảng dạy các bộ môn Lý – Hoá – Sinh chú trọng thí nghiệm, thực hành trong giảng dạy. Thực hiện đầy đủ các tiết thí nghiệm thực hành theo qui định. Tổ chức thi học sinh giỏi vòng trường, tham gia đầy đủ kỳ thi vòng thị và vòng tỉnh các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học. Năm học 2017-2018 nhà trường tích cực phát động và hướng dẫn học sinh tham gia đầy đủ, với số lượng nhiều ở các cuộc thi do Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức như thi Nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học, tích cực tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi để tham gia cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiễn” học sinh trung học và cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” dành cho học sinh THCS được Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Tham gia tập luyện, ôn tập và tham gia tốt hội thi An toàn giao thông cấp thị xã vào 05/10/2017. 1.2.5. Giáo dục thể chất: Thực hiện theo công văn 1584/SGDĐT-CTTTPC ngày 11/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương về việc Hướng dẫn công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học năm học 2017-2018; Dạy đầy đủ và có chất lượng 02 tiết thể dục/tuần (02 tiết dạy học riêng biệt) theo chương trình quy định của Bộ GD-ĐT, không cắt xén, bỏ bớt giờ học. Không dạy ở các tiết 5 của buổi sáng và tiết 1 buổi chiều, không bố trí học sinh học môn thể dục 02 tiết liền cùng 01 buổi học hoặc cùng 01 ngày / tuần. Phần dạy học tự chọn: thực hiện dạy học bơi 2 tiết / tuần cho các khối lớp 6,9 trong học kỳ I và lớp 7,8 trong học kỳ II. Phấn đấu trên 70% học sinh tham gia học. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những học sinh đã học môn Bơi lội thì không phải học thêm môn thể dục và trên tinh thần tự nguyện. Thành lập các Câu lạc bộ thể dục thể thao năng khiếu mỗi tuần 2 tiết ngoại khóa có giáo viên hướng dẫn. Tháng 9/2017 tổ chức hội khoẻ phù đổng vòng trường. Tham gia tập luyện và thi đấu tốt giải thể thao Hội khoẻ phù đổng cấp thị xã vào tháng 10,11/2017 ở 10 môn thi đấu: 1. Điền kinh, 2. Bơi lội; 3. Bóng chuyền, 4. Bóng đá, 5. Bóng rổ, 6. Cầu lông, 7. Đá cầu, 8. Bóng bàn, 9. Kéo co, 10. Cờ vua. Dự thi cấp tỉnh (nếu có). Tham gia bồi dưỡng, tập huấn giáo viên dạy lớp môn thể dục năm học 20172018 vào tháng 10/2017 do Sở GD-ĐT tổ chức. 1.2.6. Dạy học 2 buổi / ngày: Căn cứ công văn số 7291/BGDĐT-TrH ngày 01/11/2010 của Bộ GDĐT hướng dẫn cụ thể thực hiện dạy học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần (gọi chung là dạy học 2 buổi/ngày) trong các trường trung học. Nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày từ đầu năm học nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; đáp ứng nhu cầu của gia đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh; hạn chế tình trạng dạy thêm – học thêm không đúng quy định trong và ngoài nhà trường; tăng cường giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh. Đảm bảo các hoàn thành kế hoạch giáo dục được giao, đảm bảo chất lượng và hiệu quả giáo dục. Tổ chức dạy buổi 2 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hoá học vào các buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu từ đầu năm học, mỗi buổi ba tiết. Nội dung dạy học bám sát nội dung chương trình quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD-ĐT ngày 05/5/2006; đảm bảo yêu cầu tối thiểu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của chương trình giáo dục phổ thông. Về kinh phí thực hiện: Nhà trường huy động sự hỗ trợ, đóng góp của cha mẹ học sinh phục vụ cho việc học 2 buổi/ngày. Việc thu và sử dụng kinh phí đảm bảo các nguyên tắc thu bù chi và các qui định về quản lý tài chính hiện hành; tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 6890/BGDĐT-KHTC ngày 18/10/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo. Nhà trường tổ chức bán trú cho học sinh với sự đóng góp của gia đình theo thỏa thuận và các nguồn hỗ trợ khác. 1.2.7. Kế hoạch thời gian năm học: - Học kỳ I: Từ 21/8/2017 đến 30/12/2017, trong đó 19 tuần thực học. - Ngày Sơ kết học kỳ I: 7 giờ 30 phút, ngày 29/12/2017 (thứ 6). - Học kỳ II: Từ ngày 02/01/2018 đến 25/5/2018: 21 tuần trong đó 18 tuần thực học; thời gian còn lại dành cho nghỉ lễ, Tết Nguyên đán và các hoạt động khác. - Lễ Tổng kết năm học: 7 giờ 30 phút, ngày 25/5/2018 (thứ 6). - Ngày kết thúc năm học 26/5/2018. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cụ thể: + Học kỳ 1: - Từ tuần 1 đến tuần 17: thực dạy và kiểm tra 1 tiết. - Kiểm tra học kỳ I năm học 2017-2018: từ 18/12/2018 đến 22/12/2018. Nội dung kiểm tra: chương trình hết tuần 17. - Tuần 19: trả bài kiểm tra. + Học kỳ 2: - Tuần 1 đến tuần 16: thực dạy chương trình học kỳ II, kiểm tra 1 tiết (không tính 1 tuần nghỉ tết Nguyên đán). - Từ 02/5/2018 – 08/5/2018: kiểm tra học kỳ II năm học 2017-2018. - Từ 14/5/2018– 24/5/2018: trả bài kiểm tra và dạy hoàn tất chương trình học kỳ II năm học 2017-2018. 2. Kiểm tra – Quản lý chất lượng giáo dục: Tập trung nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, tạo sự chuyển biến mới về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục. Tổ chức nghiêm túc kiểm tra, thi cử, theo đúng quy chế chuyên môn. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý của Ban giám hiệu nhà trường. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý về năng lực chuyên môn, năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, công tác chủ nhiệm lớp; đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. Tiếp tục thực hiện Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và văn bản hướng dẫn của Sở. Kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phấm chất và năng lực của học sinh; các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; kết hợp trắc nghiệm và tự luận. Kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành. Phần trắc nghiệm khách quan câu hỏi có nhiều lựa chọn. Đối với môn ngoại ngữ cần nâng cao chất lượng kiểm tra kĩ năng nghe, viết. Các môn khoa học xã hội tăng cường ra các câu hỏi mở gắn với thời sự, chính trị quê hương đất nước. Đối các đề kiểm tra học kỳ dành tối thiểu 50% yêu cầu của đề cho các nội dung thông hiểu, vận dụng sáng tạo. Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra 1 tiết và học kỳ. Tổ chức kiểm tra 1 tiết tập trung cho các khối lớp ở các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hoá học. Chia phòng và trộn danh sách học sinh từng khối lớp trong các buổi kiểm tra, thi học kỳ. 3. Công tác học sinh: Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thực hiện theo công văn số 1576/SGDĐT-CTHSSV ngày 16/9/2015 của Sở GD-ĐT Bình Dương về việc hướng dẫn công tác HSSV, ngoài giờ lên lớp và y tế trường học từ năm học 2015-2016; Thực hiện có hiệu quả các nội dung Chương trình hành động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ở trường học, tăng cường công tác giáo dục pháp luật và thực hiện các qui chế, qui định về giáo dục đào tạo. Triển khai hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, phấn đấu không còn hiện tượng bạo lực học đường; tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, công tác chăm sóc sức khỏe; đảm bảo an ninh trường học, giáo dục ATGT, phòng chống tệ nạn xã hội, tai nạn thương tích, đuối nước, dịch bệnh đối với học sinh. Triển khai hoạt động tư vấn tâm lý, sức khỏe vị thành niên, nghề nghiệp cho học sinh. 4. Thư viện, thiết bị - Công nghệ thông tin: Đảm bảo đầy đủ các hồ sơ sổ sách theo qui định, thực hiện nghiêm túc thời gian trực và bảo quản tốt các trang thiết bị hiện có. Có kế hoạch tổ chức tuyên truyền sách, giới thiệu sách mới, tổ chức cho học sinh đọc và mượn sách theo quy định. Cán bộ phụ trách các phòng thực hành lên kế hoạch sắp xếp đồ dùng, dụng cụ giảng dạy để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy của giáo viên, chú ý các tiết thực hành phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ. Lập kế hoạch dự trù kinh phí mua sắm bổ sung các hóa chất, vật liệu tiêu hao, sửa chữa các thiết bị hư hỏng. Giáo viên phụ trách phòng máy hỗ trợ các giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, trong các phong trào thi học sinh giỏi Toán, tiếng Anh trên mạng internet. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng. Trang bị thêm tất cả các phòng học có hệ thống loa nghe tiếng Anh và máy chiếu phục vụ giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin. Tham gia đầy đủ các cuộc thi, hội thi do cấp trên tổ chức. Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, kịp thời. 5. Tổ chức cán bộ: Ra quyết định thành lập các tổ chuyên môn theo qui định hiện hành. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ kế cận theo Hướng dẫn của Phòng GD-ĐT thị xã Dĩ An. Tổ chức lấy ý kiến theo đúng quy trình. 6. Thi đua - pháp chế: Thực hiện các loại hồ sơ thi đua đầy đủ, đúng mẫu. Thực hiện đánh giá, xếp loại, khen thưởng giáo viên theo đúng quy định. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Xây dựng bảng lượng hóa thi đua phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị theo ba lĩnh vực: Tính hiệu quả giáo dục; Kết quả các hội thi, kỳ thi Olympic, kết quả tuyển sinh lớp 10; Nề nếp tham gia tập huấn, bồi dưỡng hội họp, báo cáo,… Tổ chức thi làm và sử dụng ĐDDH cấp trường trong tháng 10/2017. Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường trong tháng 9,10/2017. Chọn giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấpthị xã vào tháng 11/2017 và giáo viên dạy giỏi giải thưởng Võ Minh Đức cấp tỉnh từ tháng 12/2017 đến tháng 3/2018. Tham gia thi Dạy học theo chủ đề tích hợp cấp thị xã, cấp tỉnh tháng 12/2017. Vận động giáo viên tham gia thi viết và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp thị xã, cấp tỉnh. 7. Thanh tra – Thao giảng – Dự giờ – Giáo án: Trong năm học BGH tổ chức kiểm tra toàn diện từ 15% đến 20% giáo viên. Mỗi tháng từ 1 đến 2 giáo viên. Chuẩn bị tốt hồ sơ sổ sách và cơ sở vật chất để đón các đoàn kiểm tra trong năm học: kiểm tra tái công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (dự kiến tháng 10/2017), đoàn kiểm tra chuyên môn của phòng GD-ĐT (dự kiến tháng 01/2018). Hàng tháng tổ chức thao giảng cấp trường 1 lần / tháng. Mỗi tổ thao giảng 1 đến 2 tiết có đánh giá rút kinh nghiệm trong các tiết dạy. Sắp xếp cho giáo viên dự thao giảng cấp thị theo quy định của Phòng GD-ĐT Dĩ An. Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn các tổ thường xuyên dự giờ giáo viên mới ra trường, mới chuyển đến để góp ý, hướng dẫn tập sự, nhận xét và đánh giá kết quả giảng dạy. Các giáo viên thực hiện soạn giảng (giáo án) theo hướng dẫn công văn 1251/SGDĐT-GDTrH ngày 21/8/2013 của Sở GD-ĐT Bình Dương. Các giáo viên thực hiện thao giảng, dự giờ theo hướng dẫn công văn 1252/SGDĐT-GDTrH ngày 21/8/2013 của Sở GD-ĐT Bình Dương. D. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: 1. Giáo dục trường học: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. 1.. Xây dựng kế hoạch năm học 2017-2018.. 2.. Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học, học kỳ, tháng. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi. Kế hoạch tổ chức và tham gia các hội thi HSG, TDTT, HKPĐ các cấp. Kế hoạch thi GVDG cấp trường, thị xã, tỉnh. Kế hoạch thao giảng dự giờ,…. Thời gian thực hiện Tháng 9/2017. Tháng 9/2017. Người phụ trách/ thực hiện Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.. Tham gia các kỳ thi, hội thi.. 4.. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục. Trong năm học Trong năm học. GV, HS HĐSP. 2. Kiểm tra – Quản lý chất lượng giáo dục: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. 1.. Xây dựng kế hoạch kiểm tra tập trung 1 tiết tất cả các môn và tổ chức thực hiện ở HKI, HKII.. 2.. Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra, thi.. 3.. Thành lập ban quản lý dạy thêm và học thêm.. Thời gian thực hiện Tháng 9/2017 đến tháng 5/2018 Tháng 9/2017 Tháng 9/2017. Người phụ trách/ thực hiện BGH, GV BGH, GV Hiệu trưởng. 3. Công tác học sinh: STT 1. 2. 3.. Nhiệm vụ/công việc cụ thể Xây dựng các kế hoạch: Trường học thân thiện, HS tích cực, trường học an toàn,…. Phòng y tế có hoạch chăm sóc sức khỏe học sinh, khám sức khoẻ toàn diện 2 lần/ năm cho học sinh. Tổ chức HKPĐ cấp trường. Chọn đội tuyển tập luyện.. Thời gian thực hiện. Người phụ trách/ thực hiện. Tháng 9/2017. P. Hiệu trưởng. Từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2018. Cán bộ phụ trách y tế. Tháng 9/2017. Tổ thể dục, HS. Tháng 10, 11/2017 Tháng 12/2017 đến 3/2018. Tổ thể dục, HS. 4.. Tham gia thi HKPĐ cấp thị xã.. 5.. Tham gia thi Đại hội TDTT cấp tỉnh.. 6.. Tập luyện và dự thi ATGT cấp thị xã.. 05/10/2017. PHT, TPT Đội. 7.. Thi nghể Phổ thông lớp 9.. 12/10/2017. GV Tin học. 8.. Thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh Tháng 10/2017 THCS cấp thị xã, cấp tỉnh. 11/2017. Các tổ chuyên môn. 9.. Thi Kiến thức liên môn cấp thị xã, cấp tỉnh.. Các tổ chuyên môn.. 10.. Thi học kỳ I năm học 2017-2018. Tháng 10/2017 11/2017 Từ 18/12 đến 22/12/2017. 11.. Thi Thực hành Lý-Hoá-Sinh cấp thị xã, cấp tỉnh.. 23/3/2018. Tổ Lý-HoáCN; Tổ Sinh. 12.. Thi HSG Olympic lớp 9 cấp tỉnh.. 30/3/2017. Mỗi môn 2 HS. 13.. Thi học kỳ II năm học 2017-2018. Từ 02/5 đến 08/5/2018. BGH, GV. 14.. Thi nghề phổ thông (Khối 8). 17,18/5/2018. BGH, GV tin học, GVCN. Tổ thể dục, HS. BGH, GV. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 15.. Xét tốt nghiệp THCS năm học 2017-2018.. 21,22/5/2018. 16.. Thi tuyển sinh lớp 6 tạo nguồn năm học 2018-2019. Thi lớp 6 tiếng Anh tăng cường năm học 2018-2019.. 31/5/2018 và 01/6/2018 31/5/2018. 17.. Thi Tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên và các trường THPT toàn tỉnh năm học 2018-2019.. 30,31/5/2018; &01,02/6/2018. BGH, GVCN 9. BGH, GV. BGH, GV. 4. Công tác giáo viên: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. Thời gian thực hiện. Người phụ trách/ thực hiện Giáo viên bộ môn dạy lớp. Giáo viên bộ môn dạy lớp. Giáo viên bộ môn dạy lớp.. 1.. Thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường.. 9,10/2017. 2.. Thi Giáo viên giỏi cấp thị xã.. 10,11/2017. 3.. Thi Giáo viên dạy giỏi “Giải thưởng Võ Minh Đức” cấp thị xã, cấp tỉnh.. 10 /2017 đến tháng 3/2018. 4.. Thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp” cấp thị xã, cấp tỉnh.. 11/2017. Giáo viên bộ môn dạy lớp.. 5. Thư viện thiết bị - công nghệ thông tin: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. Thời gian thực hiện. Người phụ trách/ thực hiện. 1.. Thư viện lên kế hoạch hoạt động năm, tổ chức cho học sinh, giáo viên đọc mượn sách, tuyên truyền sách mới. Mua bổ sung thêm sách tham khảo.. Tháng 9/2017. Cán bộ phụ trách thư viện.. 2.. Thiết bị lên kế hoạch bổ sung ĐDDH, tổ chức Từ tháng cho giáo viên mượn ĐDDH, sắp xếp đồ dùng 9/2017 đến khoa học, an toàn, thẩm mỹ. tháng 5/2018. 3.. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy.. Cả năm học. GVMB. 4.. Ứng dụng CNTT trong quản lý.. Cả năm học. BGH, CBTTDL. Thời gian thực hiện Tháng 9/2017. Người phụ trách/ thực hiện. BGH, công đoàn cơ sở. Thầy Dũng(PHT), cô Tú (PHT). GV phụ trách thiết bị, GV. 6. Tổ chức cán bộ: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. 1.. Kiện toàn các tổ chuyên môn, phòng ban.. 2.. Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ kế cận.. Trong năm. 3.. Tham gia học lớp trung cấp chính trị tại thị xã. Từ tháng 9/2017 đến 9/2018. Hiệu trưởng. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7. Thi đua – pháp chế: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. Thời gian thực hiện. 1.. Xây dựng bảng lượng hóa thi đua.. Tháng 9. 2.. Tổ chức đăng ký danh hiệu thi đua.. Tháng 9. 3.. Vận động giáo viên viết SKKN, viết đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.. Tháng 9/2017 đến 01/2018. Người phụ trách/ thực hiện Tập thể sư phạm Hiệu trưởng, công đoàn. CBGV CNV. 8. Thanh tra – Dự giờ - Thao giảng: STT. Nhiệm vụ/công việc cụ thể. 1.. Xây dựng kế hoạch kiểm tra toàn diện giáo viên.. 2.. Thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra giáo viên, nhân viên.. 3. 4.. Tham dự các buổi bồi dưỡng chuyên đề, chuyên môn theo qui định. Thực hiện dự giờ, thao giảng cấp trường, thị xã, cấp tỉnh.. Thời gian thực hiện Tháng 9/2017. Người phụ trách/ thực hiện. Trong năm. BGH, TTCM, GV. Trong năm. BGH, Giáo viên GVBM các môn học. Trong năm. Hiệu trưởng. D. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU: 1. Đối với học sinh: - Tốt nghiệp THCS năm học 2017-2018: 100%. - Tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2018-2019: đạt trên 90% - Xếp loại: . Học lực: Trên 97% đạt trung bình trở lên. . Hạnh kiểm: Trên 99,9% đạt trung bình trở lên. - Tỷ lệ học sinh khá, giỏi: trên 60% - Tỷ lệ học sinh lên lớp: trên 98% - Bỏ học: giảm tỷ lệ bỏ học xuống dưới 0,5% - Lưu ban: giảm tỷ lệ học sinh lưu ban xuống dưới 3% - Học sinh lớp 9 Tốt nghiệp nghề phổ thông: 100% - Học sinh giỏi: Tham gia đầy đủ các kỳ thi - hội thi học sinh giỏi. Phấn đấu đạt 80% số lượng học sinh tham gia đạt giải. - Văn hóa, văn nghệ, TDTT: đạt giải I, II, III trong các hội thi được tham gia. 2. Đối với giáo viên: - Xếp loại giáo viên: trên 90% xếp loại xuất sắc. - Giáo viên dạy giỏi cấp trường 70%, cấp thị 20%, cấp tỉnh 4%. - Giáo viên viết SKKN, NCKHSPUD cấp thị xã 40%. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chiến sĩ thi đua: Cấp tỉnh: 01; Cấp cơ sở: 15 - UBND Tỉnh tặng bằng khen: 02 - UBND Thị xã khen: 20 3. Tổ chuyên môn: - UBND Tỉnh khen: 01 tổ - UBND Thị xã khen: 03 tổ 4. Tập thể Đơn vị: - Phấn đấu được UBND Tỉnh công nhận tập thể lao động xuất sắc. Nơi nhận. HIỆU TRƯỞNG. - Phòng GD-ĐT. - BGH, các TTCM. - Lưu VP.. Nguyễn Hồng Thái. XÉT DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GD-ĐT DĨ AN Dĩ An, ngày …… tháng …… năm 2017 TRƯỞNG PHÒNG GD-ĐT DĨ AN ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×