Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu Đề cương ôn tập môn Bảo hộ lao động docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.78 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Phần 1: An toàn lao động
Câu 1: Anh chị hãy cho biết con đường xâm nhập của hoá chất độc khi người lđ
tiếp xúc với hoá chất công nghiệp. Hãy đưa ra biện pháp làm việc an toàn với
hoá chất công nghiệp?
- Hoá chất công nghiệp : là các nguyên tố hoá học, các hợp chất và hỗn hợp có
bản chất tự nhiên hoặc nhân tạo được sử dụng trong công nghiệp như nhiên liệu,
nguyên liệu đầu vào, chất trung gian, sản phẩm của quá trình sản xuất, sản phẩm
phụ khôn gmong muỗn hay các chất thải.
- Hoá chất độc hại thâm nhập vào cơ thể người qua 3 đường chính
3 đường Hô hấp ĐN: là đường lây nhiễm độc quan trọng nhất tại
nơi làm việc khi khí hơi, bụi hoá chất bị phổi
hấp thu (90% nguyên nhân gây BNN)
ĐK: thường xảy ra jhi làm trong không gian
hẹp, khó lưu thông k khí, tuy nhiên hoá chất có
khả năng bốc hơi mạnh thì cũng c.thể gây nhiễm
độc kể cả nhg nơi thoáng mát
Cơ chế: hoá chất → miệng, mũi, họng…→ kích
thích màng nhầy gây khó chịu→ thấm qua thành
mạch máu→ nội tạng
Tiêu hoá ĐN: là đg lây nhiễm qua miệng do ăn uống nuốt
phải hoá chất tại NLV có nồng độ vượt quá tiêu
chuẩn cho phép
ĐK: Chủ yếu do NLĐ k chú ý giữ vệ sinh trong
ăn, uống,…tay dính hóa chất
Cơ chế: Hoá chất→ miệng→ kích thích thành dạ
dày và đường tiêu hoá→gây tổn thương, ngộ
độc, có thể nhiễm độc do hít pảhi bụi hoá chất
→ họng → nuốt nó
Da ĐN: là đg lây nhiễm qua các lỗ chân lông,
ĐK: chủ yếu do NLĐ không sd đầy đủ các biện


pháp bảo hộ hoặc nồng độ hoá chất trong khong
khí cao để tác động vào hô hấp hay hệ tiêu hóa,
chỉ gây phản ứng ở da
Cơ chế: NLĐ trực tiếp tiếp xúc với hoá chất
2 trường hợp dính trực tiếp lên
da,
Qua quần áo→
da
- Các biện pháp làm việc an toàn với hoá chất công nghiệp :
+ Thay thế Cách tốt nhất để ngăn ngừa là sd các loại hoá chất ít đọc
hơn thay thế phù hợp các thành phần
Hạn chế mức thấp nhất số lượng hoá chất tại NLV, chỉ đáp
ứng đủ cho sản xuất trong ngày, ca
Có dự kiến về quy trình công nghệ loại hoá chất
+ Che chắn, cách ly nguồn phát sinh các chất độc hại nguy hiểm
Hạn chế tối đa mức thấp nhất khả năng tiếp xúc hoá chất,
che chắn máy móc thiết bị để hạn chế sự lan toả của hoá
chất;
Cách ly quy trình sản xuất với hoá chất độc hại với khu vực
an toàn;
Kho bảo quản hoá chất phải đảm bảo các vấn đề an toàn, xử
lý sự cố, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về an toàn kỹ thuật, có
nhg hệ thống bảo quản tốt.
+ Lắp đặt thông gió Ngăn hoá chất, bụi, hơi gây ô nhiễm mt hít thở;
Tuỳ hoàn cảnh mà bố trí thiết bị thông gió cục bộ hay khu
vực sx, cả 2
+ Chăm sóc bảo vệ sk NLĐ Khám tuyển→ phát hiện nguy cơ mắc bệnh khi
LV trong đk nào đó→ phát hiện triệu chứng
BNN→ thẩm định b.pháp kiểm soát
Huấn luyện ATLĐ, VSLĐ

Tuyên truyền bắt buộc làm việc có kỷ luật, đúng
quy trình, đảm bảo ATVSLĐ
Trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân, máy móc
Chế độ ăn uống nghỉ ngơi hợp lý
Thực hiện tốt vấn đề VSLĐ
Có các dụng cụ, đội ngũ, trình độ sơ cứu tại chỗ

Câu 2: Nêu các yếu tố nguy hiểm khi NLĐ vận hành nồi hơi thiết bị áp lực.
Phân tích nguyên nhân gây sự cố và biện pháp phòng ngừa
- Thiết bị chịu áp lực : là các thiết bị làm việc ở trạng thái cao hơn áp suất khí
quyển. Theo quy phạm an toàn thiết bị làm việc với áp suất từ 0,7at đc coi là các
thiết bị chịu áp lực.
+ Phạm vi sử dụng: tiến hành các quy trình nhiệt học, hoá học, chữa, bảo quản,
vận chuyển…các chất ở trạng thái có áp suất cao hơn áp suất khí quyển…
+ gồm nhiều loại khác nhau
+ Tên gọi riêng: nồi hơi, chai, bể
- nhg yếu tố nguy gây nguy hiểm
3 yếu tố Nguy cơ gây nổ Nồi hơi và thiết bị chịu áp lực lv trong đk
môi chất có môi chất có áp suất lớn hơn áp
suất khí quyển→ giữa chúng luôn có xu
hướng cân bằng áp suất kèm theo giải pháp
năng lượng→ nổ
2 dạng nổ Nổ vật lý
Nổ hoá học
Nguy cơ gây bỏng có 2 loại Bỏng nhiệt
Bỏng lạnh(do các thiết bị
lạnh sâu. thiết bị sx và
điều chế oxi)
Nồi hơi và làm việc ở nhiệt độ cao và thấp
dưới 0 độ luôn là nguy cơ gây bỏng

Thường xảy ra do nổ vỡ, xì hơi…khi vận
hành ở nhiệt độ cao, NLĐ chịu tác động xấu
của đối lưu hoặc bức xạ nhiệt
Các chất nguy hiểm Thiết bị dùng trong CN hoá chất→ tăng
mối nguy hiểm nhiễm độc hoá chất
Rò rỉ hoá chất tại cá mối lắp ghép, các phụ
tùng đg ống, van an toàn
- Nguyên nhân gây sự cố: Nguyên nhân về kỹ thuật
Nguyên nhân về tổ chức
+ Nguyên nhân về kỹ thuật Thiết bị đc thiết kế, chế tạo k đảm bảo: thiết
bị kết cấu k phù hợp, dùng sai vật liệu, tính
toán độ bền sai…làm thiết bị k đủ khả năng
chịu lực, k đáp ứng kỹ thuật AT
Thiết bị ktra đo lường thiếu hoặc hỏng: do
ng thiết kế chưa nắm bắt đc y/c của quy
phạm, htg báo sao của dụng cụ đo lường→
thao tác cho NLĐ→ TNLĐ


Do cơ cấu AT K có hoặc k chính xác→
lắp đặt sai

2 nguy cơ: Thiết bị
nổ vỡ
Hoá
chất rò rỉ
ô nhiễm
môi
trường
Đường ống và phụ tùng đg ống: k đúng chủng

loại, lắp sai vị trí, tư thế, bị ăn mòn, bị ô
nhiễm→ gây nổ vỡ văng bắn thiết bị và đg
ống
Tình trạng nhà xưởng: bố trí k hợp lý, k đảm
bảo y/c lđ→ gây cản trở lđ→ hoạt động k
chính xác
Xác định k đúng nguyên nhân
- Ngnhân về t.chức: Thiếu qtâm ATVSLĐ của Lãnh đạo
NLĐ
Vđề ATVS trong vận hành nồi
hơi và thiết bị chịu áp lực chưa
đc qtâm đúng cách
Trình độ kém Trình độ ch.môn cbộ qlý còn
kém→ k bố trí đúng ng đúng trình
độ sd các thiết bị
Nhiều cn vận hành thiết bị k đc
đ.tạo về ch.môn, kỹ thuật→ nhầm
lẫn, thao tác sai quy trình, k xử lý
đc khi có sự cố
Ý thức NLĐ Vi phạm nội quy, AT-VS
K tuân thủ qtrình quy phạm→ sự
cố nghiêm trọng
Thiếu tài liệu tiêu chuẩn TL để cbộ qlý tham khảo
TL thống nhất để phổ biến
cho NLĐ
Hạn chế về qlý, xử lý Chưa đc kiểm định vẫn
đưa vào vận hành
Các hành vi vi phạm Còn hiện tượng nể nang,
thiếu nghiêm khắc trong
xử lý

Thiếu các quy đinh xử phạt
vi phạm
- Biện pháp phòng ngừa: BP Kthuật Phải gắn với từng gđ Nhằm
đbảo AT kthuật
Đ
2
, tổ
chức hoạt động
Có các chế độ ktra, chỉnh sửa
Có chuẩn bị sửa chữa, thay thế
Đáp ứng đúng tiêu chuẩn ban hành
BP tổ chức Qlý thiết bị chặt chẽ
Trau dồi kiến thức→ nhà qlý
Đào tạo huấn luyện
Xd tài liệu tiêu chuẩn, kthuật, vbản
qphạm
Thanh tra, đăng ký sd chặt chẽ
Câu 3: Anh(chị) hãy nêu ngtắc và trình tự sơ cấp cứu 1 trường hợ nạn nhân bị
tai nạn điện trong tình trạng thở yếu mạch nhỏ.
- 3ngtắc cbản: Nhanh nhẹn
Bình tĩnh
Đúng phương pháp
- 3 giai đoạncủa trình tự sơ cấp cứu: Tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện
Thực hiện các biện pháp sơ
cứu
Đưa đi cấp cứu
+ Tác nạn nhân ra khỏi nguồn điện Nguồn cao áp ng sơ cứu phải mang ủng,
găng tay hoặc sào cách
điện chuyên dụng

Thông báo khẩn cấp→
NV trực trạm đầu nguồn
ngắt điện
Gây ngắn mạch để máy
cắt đầu nguồn tự cắt điện
(phải có k.thức tốt về điện
và p
2
bảo vệ mình)
Nguồn hạ áp Khẩn trương cắt nguồn
điện đến ng nạn nhân
Gậy, đòn gánh…khô để gạt
dây điện khỏi ng nạn nhân
Chặt đứt dây điện bằng vật
dụng có cái gồ, khô…
+ Sơ cứu TH nạn nhân chưa mất tri giác Đưa nạn nhân→ thoáng
mát, yên tĩnh
Đặt nằm ngửa, kê đầu
cao→ dễ thở
Cử ng chăm sóc
Nạn nhân mất tri giác Đưa nạn nhân đến nơi bằng
phẳng, kín gió
Đặt nằm ngửa, nới rộng quần
áo
Nếu khó thở do dị vật→ lấy dị
vật đi
Khi nạn nhân có thể thở bt vẫn
tiếp tục day bấm huyệt
Ma sát→ nóng toàn thân, ngửi
NH

3

Nạn nhân ngừng thở Sơ cứu Đưa đến chỗ bằng phẳng,
nới rộng áo
Tim ngừng đập Thông đường hô hấp
Hà hơi thổi ngạt, hô hấp
nhân tạo
Đưa đi cấp cứu

Câu 4: phân tích các nguyên nhân gây cháy nổ và nêu biện pháp ngừa
- Sự cháy : là phản ứng hoá học kèm theo hiện tượng toả nhiệt và phát sóng. Do
toả nhiêt lớn nên các sp cháy có nhiệt độ cao, thường từ vài trăm độ mới phát
sáng đc
- Sự nổ : Là hiện tượng cháy cực nhanh
Có 2 loại Nổ lý học: do áp suất môi chât bên tron khi
thiết bị bị phá vỡ ở điểm yếu nhất
Nổ hoá học: sự cháy cực nhanh đồng thời gp
khí…
- 3y/tố cbản để qtrình cháy sr:: Chất cháy
Chất oxi hoá
Nguồn nhiệt
- 4 nguyên nhân chính gây cháy nổ
4ngnhân Do sét Sét là htg phóng điện trong k khí giữa các đám
mây mang điện tích trái dấu hoặc giữa nhg đám
mây mang điện với đất
Sét truyền từ đg dây này hoặc ống KL dẫn vào
công trình tạo ra điện tích lớn và gây ra cháy nổ
cục bộ
Do ma sát Các chi tiết trong qtrình sx và chạm vào nhau
với mật độ lớn, tốc độ lớn làm m.sát biến thành

cơ năng→ điện năng→ cháy nổ
Qtrình m.sát tạo ra tia lửa điện, kết hợp với chất
cháy có sẵn → cháy và nổ. VD: nếu ta dùng que
sắt bật nắp bình xăng→ phát sinh ti lửa điện→
gây cháy, nổ
Do hoá chất Qtrình dự trữ bảo quản ng - vliệu k đúng cách, k
đảm bảo dây rò rỉ, tạo đk các chất gây cháy, nổ
gặp nhau
Xếp đặt lẫn, quá gần các chất có knăng gây
phản ứng hoá học toả nhiệt khi tiếp xúc (giây
dầu, mỡ vào van bình oxi)
Đặt bình khí nơi có t
o
cao hoặc phơi nắng to→
cháy nổ
Các chất khí, lỏng chảy, rắn có knăng tụ cháy
trong k khí đc bảo quan trong bình kín
Do điện Quá tải K đúng điện áp, dây dẫn k để tải,
cầu chì k đúng với công suất phụ
tải
Thiết bị đốt quá nóng, cháy hỗn
hợp cháy bên trong→ giấy cách
điện hoặc vỏ nóng quá làm cháy
bụi bám hoặc vật tx
Tx k tốt ở mỗi dây, ổ cắm: phát sinh tia lửa
điện…
Quên khi sử dụng dụng cụ điện sinh hoạt
- Bịên pháp phòng ngừa :
+nglý phòng chống: Cách ly 3 y/tố gây cháy
Hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy

+2 b.pháp Bpháp KT - CN - Thể hiện ở việc lựa chọn sơ đồ CN & thiết bị,
chọn vliệu…
- Thay thế = qtrình sx AT hơn
- Cơ khí, tự động hoá, ltục hoá các qtrình sx có
t/c nguy hiểm, các qtrình qtrọng để đ.bảo AT
- T.bị phải đ.bảo kín, các chỗ nối t.bị phải đ.bảo
k rò rỉ
- Chọn dung môi trong sx loại khó bay hơi, khó
cháy
- Thêm các phụ gia trơ, chất ức chế, chống cháy
nổ thực hiện các khâu dễ cháy nổ → mt khí trơ,
chân k
- Cách lý các thiết bị dễ chay, để nơi thoáng gió
- Loại trừ kng phát sinh nguồn lửa, tránh kng tạo
ra nồng độ nổ của chất cháy trong các thiết bị khí
- Trước khi ngừng thiết bị để sửa chữa, hoặc
hđộng lại→ thổi hơi nước khí trơ vào thiết bị
- Giảm tối đa mức thấp nhất lượng cháy nổ trong
kvsx
Bpháp T/chức XD các phương án phòng chống cháy nổ
Xét duyệt sự án xd công trình sx chặt chẽ, phù
hợp
Diễn tập và xử lý các tình huống giả định
Thành lập các dội phòng chống cháy nổ
Trang bị các phương tiện phòng chống cháy nổ
Tăng cường tuyên truyền, huấn luyện c.tác phòng
chống cháy nổ
Câu 5: Nêu các tác hại của thuốc bảo vệ tới sk NLĐ. Hãy đưa ra các nguyên
tắc cơ bản để phòng ngừa.
- Các tác hại của thuốc bảo vệ tới sk NLĐ :

+ Hầu hết các loại hoá chất bảo vệ thực vật đều độc lập với ng và động vật máu
nóng
+ Các biểu hiện cấp tính Gây kích thích vào các cơ quan của cơ
thể
Dị ứng, da, hô hấp
Các biểu hiện ngộ độc, nhiễm độc cấp
tính
+ Cũng có loại hoá chất bảo vệ thực vật bị đào thải ra ngoài cơ thể sau 1 lần tiếp
xúc rồi mới gây tác hại
+ Các biểu hiện nhiễm độc tích luỹ Nhiễm độc hệ thống
Ung thư
Ảnh hưởng đến di truyền, đến thế hệ
sau
Các bệnh nghề nghiệp
+ Tác động cụ thể Kích thích, bỏng da Da: khô, xót, viêm da,…
Mắt: khó chịu nhẹ→viêm tấy,
phù nề cục bộ
Hô hấp: bỏng rát đg hô hấp nơi
thuốc bảo vệ thực vật đi qua,
viêm phế quản, viêm đg hô hấp
Gây dị ứng Da: các biểu hiện cấp tính ở da: đỏ,
tấy…
Hô hấp: hen nghề nghiệp, ho, khó
thở…
Gây ngạt thở: khi NLĐ làm việc ở k gian hẹp, đông người
nồng độ thuốc bảo quản thực vật
trong k khí cao hơn nồng độ oxi,
thuốc bảo vệ thực vật xâm nhập
làm cản trở sự lưu thông của oxi,
việc sd oxi của cở thể

Gây tê và gây mê K gây hậu quả toàn thân nghiêm
trọng
Suy nhược hệ thống thần kinh, ức
chế việc cung cấp máu cho não
Gây choáng váng, chóng mặt
Gây ung thư Tjan tx với hoá chất bảo vệ thực
vật lâu
Sd nhiều thực phẩm chứa chất
bảo vệ thực vật → sự phát triển
tự do của các tế bào, xuất hiện
các khối u
Giai đoạn tiềm tàng từ 4-40 năm
Ảnh hưởng đến chức năng sinh sản ảnh hưởng đến
hoocmon
Tác hại dến thế
hệ sau

Phần 2: Vệ sinh lao động
Câu 1: Đối với phân xưởng nhiệt luyện kim loại. Hãy các tác hại nghề nghiệp
của điều kiện lđ xấu gây ô nhiễm mt lđ và ảnh hưởng tới sk NLĐ. Theo a (c) y/tố
có hại nào là đặc trưng nhất vận dụng nhg kiến thức đã học để lựa chọn biện
pháp thích hợp.
- Tác hại nghề nghiệp Phân xưởng nhiệt luyện kim loại đều rất kín,
ít thông gió, khiến NLĐ đổ nhiều mồ hôi gây
mất nước, mất muối và nhanh mệt mỏi
Làm việc trong đk lđ này NLĐ phải chịu sức
nóng của các lò luyện, gây tác hại cho da, da
không kịp thoát hơi nước
Các phân xưởng kuyện kim loại thg rất ồn
ào, dần dần làm việc lây trong mt này dễ gây

mệt mỏi, đau đầu, ù tai.
NLĐ làm việc tịa đây do mt phân xưởng k
thông gió dễ mắc các bệnh về đg hô hấp, mắt
do bụi từ các chất đốt trong là luyện
- Y/tố có hại đặc trưng nhất : Sức nóng từ các lò luyện kim, gây mệt mỏi, chóng
mắt cho NLĐ. Làm việc lâu trong mt này, sự trao đổi k khí qua

của NLĐ sẽ
bị đảo lộn. Nhất là khi nhiệt độ trong phân xưởng và ngoài trời khác nhau sẽ
giảm khả năng thích nghi của NLĐ. Bên cạnh đó, việc làm việc nhiều trong đk
nóng, gây mất nc, mất muối, dễ gây choáng váng, chóng mặt.
- Các biện pháp : Trang bị quần áo bảo hộ cho NLĐ: tránh đc
sức nóng của lò luyện kim và phải thấm hút
mồ hôi
Trang bị các phương tiền bảo hộ: Găng tay,
khẩu trang, kính….
Cung cấp đầy đủ nc và bù đắp muối cho
NLĐ
Có chế độ nghỉ ngơi hợp lý
XD nhà xưởng thoáng gió, tạo đk để NLĐ ít
bị nhiễm độc do các chất đốt
Sd các loại chất đốt trong lò ít độc hại, lò
luyện phải xd đúng kỹ thuật: thuận tiện lđ,
bảo vệ ATL
Câu 2: phân tích nhg ảnh hưởng của bụi công nghiệp tới vấn đề kinh doanh của
dn, Nêu ác biện pháp phòng chống
- Bụi công nghiệp : Các hạt nhỏ, rắn thường là nhg hạt có đg kính dưới 7.5µ m,
phát sinh trong qtrình sxkd, các hạt bụi tự lắng xuống theo trọng lượng của
chúng nhg vẫn có thể lơ lửng trong k khí một thời gian
- Tác hại Ảnh hưởng trực tiếp đến NLĐ, làm qtrình sxkd kém hiệu quả, tổ

chức phải ngừng các hoạt động sxkd để gq các sự cố
Gây bệnh phổi cho NLĐ: bụi lơ lửng trong k khí (<5µ
m)→ lđ vào phế nang đọng lại trong phổi và gây bệnh…
bên cạnh đó làm suy giảm chức năng hô hấp, suy phổi,
lao→ biến chứng
Gây ung thư kể cả khi ngừng việc→ tử vong
Bệnh ngoài da: bụi đồng→ nhiễm trùng da, bụi than, xi
măng…làm da khô, bụi vôi, thiếc kích thích da.
Chấn thương mắt: viêm mắt, bụi kiềm, axit gây bỏng
giác mạc→ mù
Tổn thương về tiêu hoá(bụi KL), bụi đg gây sâu răng
Bên cạnh đó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến qtrình sx, vì dễ gây
cháy nổ
Bụi, hạt khí thuốc nổ TNT, axit đặc, dung môi hữu
cơ gặp lửa hoặc t
o
cao
Các hạt bụi càng nhỏ mịn, tx oxi lớn → hoạt tính
hoá học mạnh gây bốc cháy
Cháy nổ làm ngừng qtrình sx, ảnh hưởng đến dây
truyền sx
- Các biện pháp phòng chống :
3b.pháp Bp k.thuật Tự động hoá các qtrình sx nhiều bụi, vận chuyển
than bằng máy
Bao kín thiết bị, dây truyền sx phát sinh bụi, chống
phát tán bụi ra mt xq
Thay đổi p
2
sinh bụi bằng công nghệ sạch (khoan
ướt, trộn ướt)

Thay thế NLV ít bụi (nhân tạo thay TN)
Ktra thg xuyên nồng độ bụi, so sánh, p.tích, xử lý
kịp thời
Sd hệ thống thông gió, ít bụi, làm sạch, lọc O
2
trước
khi thải ra mt (buồng lấy bụi, lọc bụi kiểu ly tán, bụi
tĩnh điện, phun sương)
Đề phòng cháy nổ (bụi TNT, dung môi hữu cơ, bụi
KL)
Bp bvệ cá nhân Sd phương tiện bvệ cá nhân tự giác
Phương tiện bvệ đúng tiêu chuẩn
Tăng cường vệ sinh cá nhân
Huấn luyện, tuyên truyền
Bp ytế Khám tuyển khi tuyển dụng: tuyển, phân công phù
hợp
Khám định kỳ: phát hiện, điều trị
Nghiên cứu chế độ làm việc thích hợp
Theo dõi sk và điều trị phục hồi chức năng
Câu 3: Yếu tố có hại là j? Hãy xác định y/tố có hại của nghề chế biến tôm đông
lạnh. Qua đó xác định NLĐ phải chịu nhg ảnh hưởng của đk vi khí hậu nào?
Biện pháp.
- Y/tố sinh học có hại : là nhg tác nhân có thể gây bệnh cho ng tx, làm suy
giảm sức khỏe NLĐ, thậm chí có thể đe doạ tính mạng của họ
- Vi khí hậu : tại nlv là tổng hợp các y/tố vật lý của k khí trong khoảng k gian
nlv
Gồm Nhiệt độ k khí
Độ ẩm k khí
Vận tốc gió
Bức xạ nhiệt



Biện pháp phòng chống ảnh hưởng của vi khí hậu đến sức khoẻ nlđ
Vi khí hậu a/hưởng rất lớn đến sức khoẻ nlđ,ko chỉ a/hưởng tức thời mà còn
a/hưởng lâu dài,dễ gây ra các bệnh mãn tính và làm suy giảm khả năng miễn dịch
toàn bộ của nlđ. Vì vậy,các bphap phòng chống phải đbảo cải thiện và ngăn ngừa đc
các tác hại xấu nói trên.
 Biện pháp:
+tổ chức nlv kín gió,chống gió lùa,đề phòng cảm lạnh,tuy nhiên vẫn đảm bảo trao
đổi đủ khí oxy cho nlđ,vì khi lạnh nlđ cần lượng oxy hơn rất nhiều.
+trang bị đủ các thiết bị lao động:quần áo,ủng,găng tay,khẩu trang…và buộc nlđ phải
sử dụng đúng và đầy đủ…bên cạnh đó các trang bị bảo hộ lao động này phải đảm
bảo chất lượng và đủ chống lạnh cũng như thuận tiện cho hđộng sx.
+Quy định chế độ làm việc,nghỉ ngơi hợp lý,để đảm bảo sức khoẻ và khẳ năng của
nlđ.
+khẩu phần ăn phải đầy đủ dầu mỡ và các chất giữ nhiệt cho cơ thể cũng như đủ
năng lượng cho nlđ làm việc trong mt lạnh,tiêu tốn năng lượng nhiều hơn.
+ktra định kỳ sức khoẻ cho nlđ để có chế độ nghỉ ngoi phù hợp,đảm bảo duy trì và
phục hồi sức khoẻ.
Câu 4: Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng đến sức khoẻ nlđ.các bphap phòng
chống.
vi khí hậu(tại nlv)là tổng hợp các yếu tố vật lý của ko khí trong khoảng ko gian
NLV.
Gồm:-nhiệt độ ko khí
-độ ẩm ko khí(%).
-vận tốc gió(tốc độ lưu chuyển ko khí)
-bức xạ nhiệt.
 Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng.
+a/hưởng đến hệ thống thần kinh TW:-NLĐ thường mệt mỏi,giảm trí nhớ,nhức
đầu,buồn nôn…

-rối loạn chuyển hoá muối khoáng do tăng mồ
hôi để tiết ra.
-rối loạn chức năng thận,a.hưởng hệ tuần hoàn
tiêu hoá.
-bệnh lý: say nóng,tử vong
+sụt cân,mất cân = điện giải do cơ thể tăng tiết mồ hôi để cân = nhiệt
+mất nc,mất muối,làm khối lượng mau.tỷ trọng,độ nhiệt thay đổi,tim phải làm việc
nhiều hơn.
+giảm các phản ứng do hệ thần kinh TW làm việc quá tải,giảm chứ ý,giảm hqua
lđộng.
 Biện pháp.
+tổ chức sx lao động hợp lý:-thiết lập các t/c theo y/cầu ngay từ khi thiết kế.
-nhiệt độ tại nlv phải chuẩn hoá phụ thuộc và mùa và tgian
trong năm.
-lập tgian biểu sx để những công đoạn toả nhiệt nhiều rải ra
trong ca.
-lao động trong đk nhiệt độ cao:*nghỉ ngơi hợp lý.*có đồ
bảo hộ.*cung cấp đủ nước uống.
+quy hoạch nhà xưởng,thiết bị:-đbảo sự thông gió
-chú ý hướng gió khi bố trí px nóng,tránh mặt trời.
-bố trí các thiết bị nhiệt xa khu vực sx của công nhân
-các thiết bị toả nhiệt phải đc che chắn kỹ.
+thông gió:- thông gió.toả nhiệt ra ngoài
-chống nóng
+làm nguội:-phun nc hạt mịn:giảm nhiệt độ,ẩm ko khí,quần áo,sạch bụi
-cách nhiệt = cách dung màn chắn= nc cách ly(trc lò).
-vòi tắm khí để toả nhiệt cho các thiết bị toả nhiệt.
+thiết bị,quy trình công nghệ:-cơ khí hoá,tự động hoá các dây chuyền,nhà máy có
nhiệt độ cao,đưa những ứng dụng vào điều khiển từ xa.
-các thiết bị toả nhiệt lớn cần những chất làm giảm sự toả

nhiệt ra ngoài,hoặc làm giày thêm để giảm nhiệt độ(ở mức phù hợp với độ nặng).
-nhờ màn chắn nhiệt độ thực chất là gg phản xạ nhiệt trong
thiết bị phía ngoài nhiệt độ ko cao lắm.
-các cửa sổ thiết bị nên hạn chế tối đa.
+phương tiện bảo hộ cá nhân:-quần áo:*chống nhiệt độ,thấm mồ hôi,thoáng khí.
-chân,tay,đầu:*các loại vải đặc biệt.*phù hợp,thuận tiện
cho sx.
-mắt:*kính đặc biệt giảm tối đa bức xạ nhiệt tới mắt.*tránh
đc các tia lửa,vừa vặn.
+chế độ bù trả muối,nước:-cung cấp đầy đủ nước
-thức ăn dinh dưỡng mặn hơn.
-nếu cần có thể cho công nhân uống nước pha thêm muối
-bổ sung thêm vitamin
-sd các thức ăn đồ uống ko chỉ giải khát mà còn duy trì và
giữ nước cho cơ thể.
Câu 5:tác hại nghề nghiệp và các biện pháp phòng chống a/hưởng của chúng
đến sức khoẻ nlđ
 tác hại nghề nghiệp là các yếu tố nguy hiểm,có hại phát sinh trong quá trình
sx.tuỳ theo các quy trình công nghệ khác nhau,các loại nguyên liệu khác nhau
sẽ phát sinh các yếu tố nguy hiểm và có hại
 4 loại chính: -nhóm yếu tố vật lý có hại,vi khí hậu xấu,độ rung độ ồn vượt
quá,độ sáng…
-nhóm yếu tố hoá học có hại:các loại hoá chất,khí độc…
-nhóm yếu tố sinh học có hại:vi khuẩn,vi rút,nấm,kí sinh trùng…
-nhóm yếu tố bất lợi do tư thế lao động.
 Biện pháp.
+Kỹ thuật CN:-đầu tư đổi mới dây chuyền sx,giải phóng SLĐ cho NLĐ.
-sd qtrinh công nghệ mới,thay thế các nguyên vật liệu ko gây độc,hạn
chế tối đa các yếu tố phát sinh có hại:nhiệt đô cao,rung…
+kỹ thuật VS:-tăng cường vs nơi làm việc:giảm khả năng tiếp xúc của yếu tô gây hại

đến nlđ.
-các biện pháp:thông gió,chống bụi,giảm ồn,rung…
+PTBVCN:-giải pháp kỹ thuật vệ sinh chưa loại bỏ hết các yếu tố nguy hiểm,có
hạiPTBVCN là cần thiết
-nlđ phải tự giác sử dụng và sử dụng đúng cách
-PTBVCN phải đảm bảo chất lượng và phù hợp với qtrinh sx.
+TCLĐKH: -sắp xếp các thiết bị có khoảng cách,số lượng theo qđịnh
-bố trí hợp lý về thể lực và tgian làm việc,nghỉ ngơi hợp lý.
-tạo đk lao động hợp lý,thoải mái.
+hoạt động chăm sóc sức khoẻ:-chọn người đủ sức khoẻ và đk phù hợp làm việc
trong đk khí hậu ấy.
-theo dõi,khám tuyển sức khoẻ định kỳ để phát hiện
và điều trị bệnh
-có kế hoạch thuyên chuyển lao động sang đk khác
hợp lý và chế độ phục hồi sức khoẻ cho nlđ
Luật pháp bảo hộ lao động
Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của NLĐ
+nghĩa vụ: -chấp hành nội quy,quy định về ATLĐ,VSLĐ có lquan đến công việc,
nhiệm vụ đc giao.
-sử dụng và bảo quản PTBHCN đc trang bị,giữ gìn,bảo vệ các thiết bị an toàn,vệ sinh
nơi làm việc.
-phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây
TNLĐ,BNN
-tham gia cứu chữa,khắc phục hậu quả TNLĐ khi bất ngờ xảy ra hay có lệnh của
NSDLĐ.
+quyền lợi: -yêu cầu NSDLĐ đảm bảo đk làm việc an toàn,VS,cải thiện điều kiện
lao động.
-yêu cầu cải thiện đk lao động,trang bị đầy đủ PTBHCN.
-yêu cầu đc huấn luyện,hướng dẫn sd trang thiết bị và các bphap AT-VSLĐ.
-từ chối công việc và rời bỏ nếu thấy có nguy cơ TNLĐ,BNN;từ chối quay trở lại

làm việc nếu nguy cơ ấy vẫn chưa đc khắc phục.
-khiếu nại,tố cáo với các cơ quan có thẩm quyền khi NSDLĐ vi phạm nội
quy,HĐLĐ ,TƯLĐTT.
Câu 2: quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ
+nghĩa vụ: -xd kế hoạch,biện pháp AT-VSLĐ và cải thiện đk lao động hàng năm
gắn liền với xd kế hoạch sxuat kdoanh phù hợp với nó.
-trang bị đầy đủ PTBHCN,thực hiện các chế độ khác về ATLĐ với NLĐ theo qđịnh
của nhà nước và theo HĐLĐ,TƯLĐTT.
-cử người giám sát việc thực hiện AT-VSLĐ và sd PTBHCN,duy trì hđộng của mạng
lưới an toàn và vệ sinh viên.
-xd nội quy,qtrinh an AT-VSLĐ phù hợp với qtrinh sxuat,kể cả khi đổi mới.
-tổ chức huấn luyện,hướng dẫn NLĐ về AT-VSLĐ và PTBHCN.
-tổ chức khám sức khoẻ định kỳ.
+Quyền: -buộc NLĐ tuân thủ các qđịnh,nội quy,biện pháp AT-VSLĐ của DN.
-khen thương hoặc kỷ luật trong việc thực hiện ATVSĐ.
-khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền về qđịnh của thanh tri viên lao động.
-đề ra các qđịnh về AT-VSLĐ và sử dụng,bảo vệ cac PTBHCN.
Câu 3: Hệ thống BHLĐ ở DN
+ hội đồng BHLĐ: -tổ chức: phối hợp,tư vấn về hoạt động bhlđ ở DN giữa nsdlđ
và công đoàn,đbảo quyền giám sát của công đoàn.
-do nsdlđ qđịnh thành lập,số lượng tuỳ thuộc quy mô của
dn,số lượng lao động nhưng phải có người đại diện nsdlđ và các bộ máy
khác(CBKT nếu có).
- Cơ cấu: *chủ tịch HĐ: đại diện nsdlđ(thường là PGĐ kỹ thuật).
*phó chủ tịch: thường là đại diện công đoàn cơ sở
*uỷ viên thường trực,kiêm thư ký:thường là CB BHLĐ.
- nhiệm vụ,quyền hạn:* tham gia ý kiến,tư vấn cho nsdlđ về bhlđ.
*phối hợp bộ phận liên quan xd ctrinh,kế hoạch bhlđ,AT-
VSLĐ
*ktra,đánh giá công tác bhlđ 6 tháng 1 lần.

*yêu cầu người quản lý sản xuất thực hiện các biện pháp
loại trừ nguy cơ BNN,TNLĐ…
+Bộ phận bhlđ(phòng ban,CB bhlđ): -tổ chức:*DN<300LĐít nhất 1 cbchuyên
trách bhlđ.
*DN 300-dưới 1000:1 cbchuyên trách bhlđ.
*DN>1000:2 cbchuyên trách bhlđ
*tổng cty nhà nc quản lý những dn có nhiều yếu tố độc
hại phòng ban bhlđ.
-CB BH:hiểu biết kỹ thuật,thực tiễn sx,đào tạo chuyên môn
-nhiệm vụ:*phối hợp xây dựng nội quy,quy chế bhlđ.
*phổ biến cs bhlđcác cấp tuyên truyền.
*dự thảo kế hoạch bhlđ hàng năm,đôn đốc cac phân xưởng thực
hiện đúng
*phối hợp bp kỹ thuật theo dõi máy móc.
*phối hợp bp TCLĐ,huấn luyện về bhlđ NLĐ.
*phối hợp bp y tế ktra và điều trị
*ktra việc thực hiện công tác bhlđ
*điều trị thống kê các vụ tnlđ,bnn.
*tổng đề xuất của nlđ,kiến nghị của thanh tra.
-quyền hạn:* đc tham gia vào các cuộc họp về bhlđ.
*có quyền tạm dừng công việc nếu phát hiện nguy cơ
tnlđ,bnn khẩn cấp.
*yêu cầu người phụ trách sx tạm dừng và báo cáo.
+Bộ phận y tế: - tổ chức( 150-1y tá,150-300:1 y sĩ;>300-500:1 bs,1y tá;500-
1000:1bs,1yt/ca;>1000: trạm y tế riêng…)
-Nhiệm vụ:* tổ chức huấn luyện nlđ về sơ cấp cứu
*thường trực theo ca sx.
*theo dõi tình hình sức khoẻ,khám sức khoẻ định
kỳ,qly hồ sơ điều trị các vụ TN,giám định thương tật.
*lập báo cáo về sức khoẻ,BNN.

-Quyền hạn:* tham gia các cuộc họp,góp ý kiến vslđ,sklđ…
*yêu cầu người phụ trách dừng công việc khi có
nguy cơ và báo cáo.
*đc sd con dấu riêng của ngành y tế.
+Mạng lưới an toàn vệ sinh viên: -tổ chức:*ít nhất mỗi tổ 1 AT-vsvien-do nlđ
bầu ra
*ko bố trí là tổ trưởng-dbao tính khquan
-nhiệm vụ,quyền han.:* đôn đốc,ktra,giám sát mọi
người trong tổ thực hiện công tác bhlđ.
*nhắc nhở tổ trưởng chấp hành cđộ bhlđ,hướng dẫn cn mới.
*tgia đóng góp ý kiến với tổ trưởng về đề xuất kế hoạch
bhlđ và các biện pháp.
*kiến nghị tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ cđộ
bhlđ
*khắc phục kịp thời các htg thiếu sót AT-VS máy,thiết bị.
Câu 4: Tập huấn bhlđ ở dn
3 đối tượng-tập huấn cho NLĐ
-tập huấn cho nsdlđ.
-cán bộ làm công tác bhld cơ sở.
 Đối với NLĐ:
+Đối tượng:-người đang làm việc,mới tuyển dụng,học nghề,tập nghề,thử việc.
-nlđ hành nghề tự do đc cơ sở thuê.
+Nội dung huấn luyện:-những quan điểm chung:*MĐ,ý nghĩa của công tác AT-
VSLĐ,bhlđ.
*nội quy AT-VSLĐ cơ sở.
*những kiến thức cơ bản về AT-VSLĐ ,cách xử lý tình huống
*cách sd,bảo quản phương tiện BHCN.
*quyền và nghĩa vụ,chính sách,chế độ.
*các bphap tự cải thiện tại NLV.
-Những qđịnh cụ thể:*đối với sản xuất,quá trình làm việc,qđịnh bắt

buộc về AT-VSLĐ của DN.
*các yếu tố nguy hiểm có hại và bphap phòng ngừa.
+nguyên tắc tổ chức:-trách nhiệm tổ chức huấn luyện:*nsdlđ chịu trách nhiệm tổ
chức tập huấn cho các đối tượng trong DN.
*sau huấn luyện,ktraký sơ theo dõi,cấp thẻ an toànnlđ
làm công việc yêu cầu AT-VSLĐ cao
-Giảng viên:*phải có kinh nghiệm,đc bồi dưỡng nghiệp vụ về
AT-VSLĐ.
*do nsdlđ qđịnh.
-Hình thức tập huấn,TG tập huấn:* TH lần đầu: người mới,CV
mới phải đc TH đủ theo qđịnh_tg ít nhất 2 ngày. Người có yêu cầu nghiêm ngặt AT-
VSLĐ tg ít nhất 3 ngày.
*Định kỳ:Mỗi năm 1 lần,ít nhất
2nd lần NLĐ chuyển việc,nghỉ làm từ >6t,khi có sự cố. -tgian tập huấn đc tính
tglv kinh phí do nsdlđ chịu trách nhiệm
 Đối với NSDLĐ
+Đối tượng:-chủ cơ sở,chủ cơ cở uỷ quyền điều hành DN(1)
-GĐ,PGĐ,thủ trưởng các t/chức,cơ quan trực tiếp sdlđ(2)
-người quản lý trực tiếp px,bộ phần tg đương(3).
+Nội dung: -tổng quan về pháp luật bhlđ,các qđ,chính sách
-quyền và nghĩa vụ của nsdlđ
-các qd cụ thể về AT-VSLĐ,bhlđ
-các yếu tố nguy hiểm có hại trong sx,bphap cải thiền đk lao động
-tổ chức quản lý,thực hiện các qd bhlđ
-trách nhiệm,những nd hđ của CĐCS về bhlđ
-quy định xử phạt khen thưởng về AT-VSLĐ
+tổ chức tập huấn:-trách nhiệm:*sở LĐ-TB,ban quản lý trực thuộc tổ chức huấn
luyện và cấp giấy chứng nhận
*các bộ ngành,tổng công tycơ sở liên quan
-Giảng viên:*trình độ đại học trở lên

*ít nhất 5 năm kinh nghiệm về AT-VSLĐ
*đơn vị tổ chức huấn luyện qđịnh
-Hthuc,tg:*lần đầu:sau khi nhận nhiệm vụ tập huấn đầy đủ.TG:2 ngày-
(1),(2);ít nhất 3ngay-(3)
*định kỳ:bổ sung,cập nhật thông tin mới về AT-VSLĐ.TG
ít nhất 3 năm 1 lần,mỗi lần ít nhất 2 ngày đối với (1) và (2).Mỗi năm ít nhất 1 làn,mỗi
lần 2 ngày đvới (3). Tg tập huấn đc tính tglv. Kinh phí do cơ sở cử học viên tg chịu
trách nhiệm đóng góp.
 Đối với CB BHLĐ cơ sở:
+Nội dung:-tổng quan hệ thống qpham PL về AT-VSLĐ,tiêu chuẩn chất lượng,các
qđ về chính sách,chế độ bhlđ
-các qđ cụ thể của các cquan qly nhà nc,của dn.
-quyền và nghĩa vụ trong công tác bhlđ.
-các yếu tố có hai trong sx,bphap phòng chống cải thiện.
- tổ chức quản lý thực hiện AT-VSLĐ
-trách nhiệm và nội dung hđộng về bhlđ của cđcs.
-qđịnh về xử phạt khen thưởng về bhlđ.
+tổ chức huấn luyện:-trách nhiệm:*sở LĐTBXH,ban qly KCN,các bộ ngành. Tập
đoàn tổng công ty,huấn luyện và cấp chứng nhận.
-giảng viên:*trình độ đại học trở lên.
*5 năm kinh n
0

về AT-VSLĐ trở lên.
*do đơn vị tổ chức huấn luyện qđịnh.
+hình thức,tg tập huấn:*lần đầu:huấn luyện đầy đủ các nd;ít nhất 2 người cấp trên,3
người trực tiếp.
*định kỳ:bổ sung,cập nhật thông tin bhlđ.3 năm/lần:qly,lãnh
đạo,>2 người/lần. >1 năm/lần:trực tiếp quản lý.
*tg tập huấn đc tính vào tglv.

*kinh phí tổ chức do cơ sở cử học viên tg chịu trách nhiệm trả.
Câu 5: Lập kế hoach bhlđ hàng năm-yêu cầu-căn cứ.
+mục đích:- khắc phục những yếu kém còn tồn tại của công tác bhlđ và kỳ trc còn
yếu hoặc chưa thực hiện xong=> vạch ra phương hướng hđộng cho tg tới.
-tuỳ vào quy mô sx-kd,mđ kế hoạch quý,6t,hay năm=> thúc đấy DN
phát triển bền vững.
+yêu cầu:-phản ánh đc thực trạng công tác bhlđ trong doanh nghiệp=> a/hưởng ntn
đến kế hoạch và thực hiện công tác bhlđ.
-phù hợp với tình hình sản xuất-kd của dn=> vì đây là căn cứ quan trọng trong
xây dựng kế hoạch bhlđ và mđ thúc đấy đn bền vững.
-lường,dự đoán trc đc những khó khăn gặp phải,những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện ctac bhlđ=> hướng giải quyết.
-do đó các bộ phận đc phân công thực hiện kế hoạch cấn p/ánh kịp thời để xây
dựng,bổ sung,sửa đổi cho k/hoạch.
+căn cứ:-những thiếu sót,tồn tại về công tác bhlđ trong kỳ trc
-nhiệm vụ,phương hướng kế hoạch sx-kd và tình hình lao động trong kỳ kế
hoạch
-các kiến nghị của nlđ,tổ chức đại diện,đoàn điều tra,thanh tra trc đó(nếu có)
-tình hình tài chính cửa doanh nghiệp,kinh phíbhld đc hạch toán vào giá
thành sp,cphi thường xuyên.
+Nội dung chi tiết:- các biện pháp an toàn và PCCN:*tạo sự tin cậy,yên tâm làm
việcnlđ.
*BPAT: đầu tư máy móc thiết bị hiện đại sửa chữa,che
chắn,bảo vệ,cách ly.
*PCCN: các trang thiết bị PCCN,nội quy
-các bphap KTVS,cải thiện đklv:*thông gió,khử đọc,xử lý bụi=>giảm ô
nhiễm mtlv thông thoáng.* cải tạo nlv nâng cấp nhà xưởng.
-trang bị phương tiện bhcn cho nlđ:*nên chỉ coi đây là bp hỗ trợ,tăng
knbv nlđ.*tuỳ thuộc vào danh mục nghềtrang bị cho nlđ đủ đúng.
-chăm sóc sức khoẻ nlđ,phòng bnn,tnlđ:*khám sức khoẻ khi tuyển

dụng.*khám sức khoẻ định kỳ.*khám và điều trị bnn,phục hồi skhoe.*bồi dưỡng độc
hại = hiện vật,tinh thần.
-tuyên truyền,giáo dục,tập huấn:*tuyên truyền,giáo dục = tài liệu sách
báo…*tập huấn bhlđ:giảng viên.tập duyệt công tác xử lý
+tổ chức thực hiện:-sau khi kế hoạch đc phê duyệtbộ phận kế hoạch có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
-cán bộ bhlđ phối hợp bộ phận kế hoạch của dn,đôn đốc hướng
dẫn ktra việc thực hiện kế hoạch-thường xuyên báo cáo đbảo kế hoạch bhlđ thực hiện
đủ đúng thời hạn.
-nsdlđ có trách nhiệm định kỳ ktra,đánh giá việc thực hiện công
tác bhlđ đề ra trong kế hoạch,thông báo kết quả việc thực hiện cho nlđ

×