Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 2 Vi tri dia li pham vi lanh tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 + 3 : TiÕt2 +3 Ngày soạn:. CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Nội dung 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết: Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta Bước 2: Xây dựng nội dung bài học: Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta và Ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng Nội dung 2: Vẽ lược đồ Việt Nam Bước 3: Xác định mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển) - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng 2. Kỹ năng:Phân tích-nhận xét. Đọc bản đồ, Vẽ lược đồ Việt Nam 3.Thái độ : Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về tiềm năng của nước ta. 4.Năng lực định hướng hình thành: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam, Đông, Tây. Vẽ lược đồ Bước 4: Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đặc điểm vị trí địa Trình bày được vị trí Đọc được vị Phân tích được lí, phạm vi lãnh thổ địa lí, giới hạn, phạm trí địa lí, giới ảnh hưởng của nước ta và Ảnh vi lãnh thổ nước ta (đất hạn, phạm vi vị trí địa lý, hưởng của vị trí địa liền, vùng trời, vùng lãnh thổ nước phạm vi lãnh lý, phạm vi lãnh thổ biển) ta trân bản đồ thổ đối với tự đối với tự nhiên, nhiên, kinh tếkinh tế- xã hội và xã hội và quốc quốc phòng phòng Vẽ lược đồ VIệt Hiểu được cách vẽ Nam lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thoáng oâ vuoâng (heä thoáng kinh vó tuyeán) Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học: 5.1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. Biết cách vẽ Xác định được lược đồ Việt vị trí địa lí nước Nam ta vaø moät soá đối tượng địa lí quan troïng. 1.Giáo viên: SGK, SGV, vở thực hành, thước, chì,.. *.Thiết bị dạy học: Bản đồ các nước Đông Nam Á (hoặc Châu Á). Sơ đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông. * Học liệu: SGK, SGV,tài liệu tham khảo khác. 2.Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc trước bài, xác định vị trí, phạm vi lãnh thổ nước ta.Vở thực hành, SGK, Átlats 5.2. Hoạt động học tập: A. Tình huống xuất phát: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học này sẽ làm rõ vấn đề đó . B. Hình thành kiến thức mới:. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vị trí địa lý ( Cả lớp) Bước 1. GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á, Cho HS xác định vị trí trên bản đồ tự nhiên VN, xác định và ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực B,N, Đ,T Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7? Bước 2. Học sinh quan sát hình ảnh, tìm hiểu kiến thức SGK, hình 1.1, bảng 1 và những hiểu biết của bản thân trả lời các vấn đề mà giáo viên đặt ra. Bước 3. HS trình bày. Bước 4. Giáo viên Đánh giá và chốt kiến thức. 1/ Vị trí địa lí : - Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ. - Tiếp giáp(:…) - Toạ độ địa lý : phần đất liền - Thuộc múi giờ thứ 7 HOẠT ĐỘNG 2: Phạm vi lãnh thổ(Nhóm) Bước 1. Chia lớp thành 6 nhóm Nhóm 1,4 : (a) Nhóm 2,5 : (b) Nhóm 3,6 : (c) Yêu cầu: Căn cứ vào bản đồ hành chính VN (trang 5 SGK)cho biết tên các tỉnh giáp biên giới trên đất liền ở nước ta Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK, vẽ một sơ đồ về vùng biển để xác định các khái niệm đó Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày Bước 4 : GV dùng bản đồ vùng biển để chuẩn kiến thức về vùng biển 2/ Phạm vi lãnh thổ : a) Vùng đất : b) Vùng biển: c) Vg trời: 2 2 331.212 km 1 triệu km Phạ m vi. (đất liền-4000 đảo, quần đảo) - Biên giới: 4600km. giáp 8 nước (…), gồm : + Vùng nội thủy (TQ, Lào, CPC) + Lãnh hải - Đường bờ biển 3260 km.(Móng Cái->Hà + Vùng tiếp giáp lãnh hải Tiên: 28/63 tỉnh,thành) + Vùng đặc quyền KT 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa-Trường Sa + Vùng thềm lục địa.. Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ (đất liền, đảo, vùng biển chủ quyền). HOẠT ĐỘNG 3: Ý nghĩa của vị trí địa lí VN ( Nhóm, đàm thoại gợi mở). Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phoøng Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khaùc boå sung yù kieán. Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. Bước 4 : GV chuẩn kiến thức. 3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN : a. Ý nghĩa tự nhiên : → tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa → có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật → Sự đa dạng của thiên nhiên → chịu nhiều thiên tai b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và quốc phòng : - Veà kinh teá: + Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh baét haûi saûn, giao thoâng bieån, du lòch). - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam aù.. HOẠT ĐỘNG 4: Vẽ lược đồ Việt Nam ( Cả lớp) - Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông (5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm . - Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông - Bước3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn - Bước4: Dïng c¸c kÝ hiÖu tượng trưng cho san hô-> Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa - Bước5: Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà, Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu (C¸c dßng s«ng vµ bê biÓn cã thÓ t« mµu xanh níc biÓn)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, VINH, ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ QUỐC. C. Hoạt động luyện tập: 1/Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ? 2/Dùng gạch nối cột A và cột B sao cho hợp lí: Cột A Cột B 1. Nội thuỷ A. là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí. 2. Lãnh hải B. là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở. 3. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. là vùng biển nước ta có quyền thực hiên các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan… 4. Vùng đặc quyền kinh tế D. vùng Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không.. D. Hoạt động vận dụng, mở rộng: Câu 1. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí A. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ 109024’Đ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ. 109020’Đ.. D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ -. Câu 2 . Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây A .Á và Ấn độ dương. B..Á và TBD. C.Á-Âu, TBD, ÂĐD. D.Á-Âu và. B.Trên Bán Đảo Trung ấn. C.Trung tâm. TBD Câu 3 .Nước ta nằm ở vị trí: A.Rìa đông của Bán đảo đông dương Châu á. Câu 4.Số lượng Tỉnh (Thành phố)giáp biển của nước ta: A.25. B.28. C. 29. D.31. Câu 6.Đường cơ sở trong lãnh hải cuả một nước là đường ở vị trí : A . Nơi giới hạn thuỷ triều xuống thấp nhất ven bờ C. Có độ sâu dưới 20 m. B Nối các mũi đất xa nhât vơi các đảo. D. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ mép thuỷ triều trở ra. Câu 7. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng: A . Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải địa. C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Thềm lục. Câu 8. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lai: A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn. D. Khí hậu phân hoá phức. tạp Câu 9. Vùng nước nội thuỷ của quốc gia là vùng nước: A. Có độ sâu dưới 100 mét B. Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở C. Nơi đó quốc gia sở hữu có toàn quyền như trên lục địa Câu 10. Theo công ước quốc tếvề Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ: A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra. B. Đường cơ sở trở ra. C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra. D. Vùng có độ sâu 200. mét Câu 11: Tổng điện tích phần đất liền của nước ta là: A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 221 km2 km2. D.331 214.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×