Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Giao an ngu van 9 ca nam moi chuan nam hoc 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.59 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ. Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS. MÔN NGỮ VĂN (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2017-2018) HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS. (Kèm theo Công văn số 15842/BGDĐT-VP ngày 1. tháng 8 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). NGỮ VĂN 9 Cả năm: 37 tuần (175 tiết) Học kì I: 19 tuần (90 tiết) Học kì II: 17 tuần (85 tiết).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HỌC KÌ I Tuần 1. Tiết 1 đến tiết 5 Phong cách Hồ Chí Minh; Các phương châm hội thoại; Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh; Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tuần 2. Tiết 6 đến tiết 10 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình; Các phương châm hội thoại (tiếp); Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh; Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Tuần 3. Tiết 11 đến tiết 15 Tuyên bố thế giới về... trẻ em; Các phương châm hội thoại (tiếp); Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4. Tiết 16 đến tiết 20 Chuyện người con gái Nam Xương; Xưng hô trong hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự. Tuần 5. Tiết 21 đến tiết 25 Sự phát triển của từ vựng; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14); Sự phát triển của từ vựng (tiếp). Tuần 6. Tiết 26 đến tiết 30 Truyện Kiều của Nguyễn Du; Chị em Thuý Kiều; Cảnh ngày xuân; Thuật ngữ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7. Tiết 31 đến tiết 35 Kiều ở lầu Ngưng Bích; Miêu tả trong văn bản tự sự; Trau dồi vốn từ; Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 8. Tiết 36 đến tiết 40 Mã Giám Sinh mua Kiều;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga; Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Tuần 9. Tiết 41 đến tiết 45 Lục Vân Tiên gặp nạn; Chương trình địa phương phần Văn; Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa); Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng); Trả bài Tập làm văn số 2. Tuần 10. Tiết 46 đến tiết 50 Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Kiểm tra truyện trung đại; Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ); Nghị luận trong văn bản tự sự. Tuần 11. Tiết 51 đến tiết 55 Đoàn thuyền đánh cá; Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng); Tập làm thơ tám chữ; Trả bài kiểm tra Văn. Tuần 12. Tiết 56 đến tiết 60) Bếp lửa; Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Ánh trăng; Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp); Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Tuần 13. Tiết 61 đến tiết 65 Làng; Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự; Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. Tuần 14. Tiết 66 đến tiết 70 Lặng lẽ Sa Pa; Viết bài Tập làm văn số 3; Người kể chuyện trong văn bản tự sự. Tuần 15. Tiết 71 đến tiết 74 Chiếc lược ngà; Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp); Kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 16. Tiết 75 đến tiết 78 Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cố hương. Tuần 17. Tiết 79 đến tiết 82 Trả bài Tập làm văn số 3; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn; Ôn tập Tập làm văn. Tuần 18. Tiết 83 đến tiết 86 Ôn tập Tập làm văn (tiếp); Kiểm tra học kì I. Tuần 19. Tiết 87 đến tiết 90 Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54); Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20. Tiết 91 đến tiết 94 Bàn về đọc sách; Khởi ngữ; Phép phân tích và tổng hợp. Tuần 21. Tiết 95 đến tiết 98 Luyện tập phân tích và tổng hợp. Tiếng nói của văn nghệ; Các thành phần biệt lập. Tuần 22. Tiết 99 đến tiết 102 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà). Tuần 23. Tiết 103 đến tiết 106 Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới; Các thành phần biệt lập (tiếp); Viết bài Tập làm văn số 5; Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. Tuần 24. Tiết 107 đến tiết 110 Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp); Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí; Liên kết câu và liên kết đoạn văn; Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập). Tuần 25. Tiết 111 đến tiết 115.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn đọc thêm: Con cò; Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí; Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 26. Tiết 116 đến tiết 120 Mùa xuân nho nhỏ; Viếng lăng Bác; Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà. Tuần 27. Tiết 121 đến tiết 125 Sang thu; Nói với con; Nghĩa tường minh và hàm ý; Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ; Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tuần 28. Tiết 126 đến tiết 130 Mây và sóng; Ôn tập về thơ; Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp); Kiểm tra Văn (phần thơ); Trả bài Tập làm văn số 6. Tuần 29. Tiết 131 đến tiết 135 Tổng kết phần văn bản nhật dụng; Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt); Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 30. Tiết 136 đến tiết 140 Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê; Ôn tập Tiếng Việt lớp 9; Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tuần 31. Tiết 141 đến tiết 145 Những ngôi sao xa xôi; Chương trình địa phương (phần Tập làm văn); Trả bài Tập làm văn số 7; Biên bản. Tuần 32. Tiết 146 đến tiết 150 Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang; Tổng kết về ngữ pháp; Luyện tập viết biên bản; Hợp đồng. Tuần 33.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 151 đến tiết 155 Bố của Xi mông; Ôn tập về truyện; Tổng kết về ngữ pháp (tiếp); Kiểm tra Văn (phần truyện). Tuần 34. Tiết 156 đến tiết 160 Con chó Bấc; Kiểm tra Tiếng Việt; Luyện tập viết hợp đồng; Tổng kết Văn học nước ngoài. Tuần 35. Tiết 161 đến tiết 165 Bắc Sơn; Tổng kết Tập làm văn; Tôi và chúng ta. Tuần 36. Tiết 166 đến tiết 170 Tôi và chúng ta (tiếp); Tổng kết Văn học; Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt. Tuần 37. Tiết 171 đến tiết 175 Kiểm tra học kì II; Thư, điện; Trả bài kiểm tra học kì II.. GIÁO ÁN SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS. (Kèm theo Công văn số...154200../BGDĐT-GDTrH ngày 1 tháng 8 năm 2017 của Bộ GDĐT) 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2014 và được áp dụng từ năm học 2014 - 2015. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2015 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *. Lớp 9 TT 1. 2. Phần. Bài. Văn học Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Mã Giám Sinh mua Kiều Lục Vân Tiên gặp nạn. Trang. Tr.60 tập 1 Tr.97 tập 1 Tr.118 tập 1 Cố hương Tr.207 tập 1 Tôi và chúng ta (trích Tr.173 cảnh ba) tập 2 Làm văn Luyện tập tóm tắt VB Tr.58 tự sự tập 1 Người kể chuyện trong Tr.192 văn bản tự sự tập 1. Nội dung điều Hướng dẫn điều chỉnh chỉnh SGK Cả bài Đọc thêm SGK. Cả bài. Không dạy. SGK. Cả bài. Không dạy. SGK. Không dạy. SGK. Phần viết chữ nhỏ Cả bài. SGK. Cả bài. Đọc thêm. SGK. Cả bài. Đọc thêm. Không dạy. *GIÁO ÁN NGỮ VĂN LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ). GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 1. ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT 2. SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 3. CÓ TÍCH HỢP KỸ NĂNG SỐNG 4. TÁCH TỪNG TIẾT HỌC 5. ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TuÇn 1- Bài 1 TiÕt : 1 Phong c¸ch Hå ChÝ Minh ( TrÝch - Lª Anh Trµ ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…: IV. Phương tiện dạy học 1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác. 2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác. V. Tiến trình dạy học: Giai đoạn 1:Khám phá. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. Giai đoạn 2:Kết nối. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1:Giới thiệu chung. I. Giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV cho HS đọc phần tác giả, tác phẩm. Nêu những ý chính. GV cung cấp thêm một số thông tin về Bác. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích - Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính đối với Bác. - Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất. - Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho các em. - Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ “phong cách”, “uyên thâm’ ? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải thích nếu có). ? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết. GV lồng ghép tích hợp GDTTHCM -> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đề cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đĩ là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. ? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp. -> Phương pháp thuyết minh. ? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương ứng với những phần nào. - Giúp HS làm rõ 2 nội dung: HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. - Yêu cầu HS đọc lại phần 1. ? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào. - HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản. - GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng. + Qua nhiều cảng trên thế giới + Thăm và ở nhiều nước. ? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại. - HS : Thảo luận nhóm. ? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào. 1. Tác giả - Lê Anh Trà 2. Tác phẩm - Văn bản được trích trong “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam”. II. Đọc-hiểu văn bản. 1. Đọc-chú thích. 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng 3. Bố cục: Gồm hai phần. + Từ đầu  rất hiêïn đại: Phong cách HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại . + Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ thuật của các nước qua công việc lao động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn. + ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày. - HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng . ? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. + Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" + Làm thơ bằng chữ Hán : "Nguyên tiêu ", "Vọng nguyệt "... - GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác  hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ... ? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu ? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản. - HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề  lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ... ? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào. -> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn. GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ.. - Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc. - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.. - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.  Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.. 4. Củng cố. HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò - Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. *************************************************************. TuÇn 1- Bài 1 TiÕt : 2 Phong c¸ch Hå ChÝ Minh ( TrÝch - Lª Anh Trµ ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…: IV. Phương tiện dạy học 1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác. 2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác. V. Tiến trình dạy học: Giai đoạn 1:Khám phá. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. Giai đoạn 2:Kết nối. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng TIẾT 2 HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2. 2. Nét đẹp trong lối sống Hồ ? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp Chí Minh: cách mạng của Bác..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước. ? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ sở nào. - HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống. ? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không ? - GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu: Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa Có hồ nước lặng soi tăm cá Có bưởi cam thơm mát bóng dừa ............ Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn ? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể. - HS : Quan sát văn bản phát biểu. ? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó. - HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản. ? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không. ? HS : Thảo luận nhóm Tích hợp KNS ? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống, phong cách của Hồ Chí Minh. - Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp. - Nơi ở và làm việc: + Nhà sàn nhỏ, có vài phòng + Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc. - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ. - Ăn uống: cá kho, rau luộc => Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại → Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc 3. Ý nghĩa văn bản - Trong thời kì hội nhập ngày nay chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thời đại gắn bó với nhân dân. ? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - HS : Đọc lại "và người sống ở đó  hết". ? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao? - HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác. + Giống : Giản dị thanh cao + Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân. - Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ... Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng Ứng dụng liên hệ bài học KNS ? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì. - HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể. ? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó. -> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa. ? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa. - Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến. - GV chốt lại : - Vấn đề ăn mặc - Cơ sở vật chất - Cách nói năng, ứng xử. - Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở : +Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN. +Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc).. IV. Tổng kết - Phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm một cách hài hòa. - Chúng ta cảm nhận một phong cách HCM là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.. V. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày. - GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản. Hướng dẫn luyện tập - HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung. - Gọi HS đọc. - GV hát minh họa. 4. Củng cố. HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò - Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.. Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng. 2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. 3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân tích IV. Phương tiện dạy học 1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại. 2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại. V. Tiến trình dạy học: Giai đoạn 1:Khám phá. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại" - Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết. 3. Bài mới -Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....) Giai đoạn 2:Kết nối Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng I. Phương châm về lượng - Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1. ? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An muốn biết không. ? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế nào cho hợp lý. - GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một - Cần nói nội dung đúng với địa điểm cụ thể nào đó. yêu cầu giao tiếp. ? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp. - Không nên nói nhiều hơn - Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai. những gì cần nói. ? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng. Tích hợp KNS: ? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì. - Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. ? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất. - Gọi 1 HS đọc truyện cười. ? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác). ? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh. - GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ? - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. - GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? - Kết luận: vi phạm phương châm về lượng. Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. ? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm. ? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu HS làm câu a. - Nhận xét , kết luận ý kiến HS. ? Những câu sau vi phạm phương châm nào? 1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. 2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh. 3. Ngựa là một loài thú có bốn chân. → Phương châm: ........................................... 4. Củng cố. Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng? 5. Dặn dò.. II. Phương châm về chất: Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực.. III. Luyện tập, củng cố 1. Vận dụng… - Mắc lỗi thừa từ: a/ nuôi ở nhà b/ có hai cánh 2. Chọn từ ngữ… a/ nói có s/mách có chứng b/ nói dối c/ nói mò d/ nói nhăng nói cuội e/ nói trạng Vi phạm phương châm về chất 4. Vận dụng những… a/ giúp người nghe biết là tính xác thực của nhạân định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Học bài, làm các bài tập còn lại. 2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”. + Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8. + Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi. Tiết 4:. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh. III. Chuẩn bị: - GV: giáo án, bảng phụ. - HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8. IV: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ? “Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”. - KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh. 3. Bài mới: Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới). Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó được viết ra nhằm mục đích gì.. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: 1. Ôn tập văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính xác, rõ ràng và hấp dẫn. - Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội. ? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh. - (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê, so sánh…). HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Gọi 2 HS đọc văn bản. ? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì. ? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan về đối tượng không. - Chia nhóm cho HS thảo luận: 1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác giả thuyết minh bằng cách nào ? 2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh). 3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch chân dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ? - HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ quan trọng. 4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? ? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa. Trình bày được như thế là nhờ đâu. ? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong bài, còn những biện pháp nào có thể vận dụng (HS thử nêu một số biện pháp nghệ thuật khác). - GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp như tự thuật, kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa... ? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì. ? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta thường vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào. ? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng như thế nào. - GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự thuật theo lối ẩn dụ, nhân hóa... - GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc văn bản. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả.. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật VB “Hạ Long - Đá và nước” - Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ của Hạ Long. - Phương pháp: giải thích, liệt kê.. - Biện pháp: liên tưởng, tưởng tượng. - Dùng cách miêu tả, so sánh, tưởng tượng vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng, biến chúng từ vật vô tri thành vật sống động có hồn.. -> Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn. II. Luyện tập, củng cố 1. Đọc văn bản sau… - Tính chất thuyết minh: giới thiệu loài ruồi. + Những tính chất chung về họ, giống, loài. + Các tập tính sinh sống. + Đặc điểm cơ thể… - Phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê. - Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, tạo tình tiết..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, kết luận. Gây hứng thú cho người - Hướng dẫn HS về nhà làm. đọc, vừa vui, vừa có thêm tri - Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở thức. bài: 2. Đọc đoạn văn… + Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt. + Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón. 4. Củng cố Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta: a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuâït chính. b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ. c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc. d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh. 5. Dặn dò. - Học bài, làm bài tập còn lại. - Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”. ******************************************************************. Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONGVĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm hấp dẫn, sinh động. III. Chuẩn bị: - GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu. - HS: soạn bài theo sự yêu cầu. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Có nên sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh hay không? Vì sao? HS: dựa vào phần nội dung của bài học trước đề trình bày( trong phần ghi nhớ) ?. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? “ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng. Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn bên những khe suối hay thung lũng chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”. A. Liệt kê và so sánh C. Liệt kê và nhân hóa B. Nhân hóa và so sánh D. Nói quá và hoán dụ ? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, chúng ta phải làm gì ? 3. Bài mới. giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm theo sự phân công: + Việc lập dàn ý chi tiết. + Việc viết phần mở bài. - Dành thời gian cho các nhóm thảo luận lại và bổ sung thêm. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập - Gọi đại diện nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái quạt: + Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh ? + Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn). - Gọi đại diện nhóm 4 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái nón: + Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh của mình.. Nội dung ghi bảng */ Thuyết minh về cái quạt: 1. Mở bài: nêu định nghĩa về cái quạt. 2. Thân bài: - Nêu công dụng của cái quạt: + Để quạt khi trời nóng. + Để trang trí. + Để biểu diễn nghệ thuật. - Cấu tạo của cái quạt: + Ốc xoắn: bằng sắt. + Khung quạt: bằng nan, sắt. + Đồ bao bọc: bằng ni lông, giấy. - Chủng loại: quạt nan, giấy, điện. - Lịch sử của cái quạt: có từ lâu đời. 3. Kết bài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc quạt. */ Thuyết minh cái kéo : 1. Mở bài : Kéo là một trong những dụng cụ cần thiết cho mỗi gia đình, cơ quan, xí nghiệp. 2. Thân bài : + Kéo ra đời từ khi đồ sắt được sử dụng rộng rãi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết sẵn ở nhà). HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét dàn bài của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận, nhận xét 2 dàn ý bạn vừa trình bày: + Đúng như yêu cầu chưa ? + Phần Mở bài đảm bảo chưa ? + Ở từng dàn ý, bạn đã vận dụng được các biện pháp nghệ thuật hợp lý chưa ? + Cần bổ sung, sữa chữa điều gì thêm ? - GV nhận xét, kết luận chung và đưa ra dàn ý mẫu:. + Cấu tao kéo bao gồm 2 thân và một trục xoay cố định. + Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc, cắt sắt… 3. Kết bài : Cần phải biết cách sử dụng kéo đúng mục đích. 4: Củng cố: - Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ? 5. Dặn dò. - Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài. - Đọc bài đọc thêm ( SGK/16). - Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. + Đọc kỹ văn bản và các chú thích. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.. *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC MỚI . THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH CHUẨN MỚI * ĐÃ GIẢM TẢI MỚI. ( GIẢI NÉN) *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span> *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ NĂM *ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

×