Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE KT KY 1 CONG NGHE 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.09 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG PTDTBTTHCS QUẢNG SƠN. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐỀ KIỂM TRA LÝ THUYẾT CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút 1.Biên soạn ma trận đề Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Mở đầu Số câu 1 Số điểm : 0,5 Tỉ lệ % Chủ đề 2 Các loại vải thường dùng trong may mặc. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. Biết được nguồn gốc của các lọa vải. Số câu 2 Số điểm : 0,5 Tỉ lệ % Chủ đề 3 Lựa chọn trang phục Trang trí nhà ở bằng một số đđồ vật. 2 1,0 10% Biết được chức năng của trang phục. Số câu Số điểm : Tỉ lệ % Chủ đề 4 Sử dụng và bảo quản trang phục Trang trí nhà ở Số câu Số điểm : Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ%. 1 0,5 5% Biết mục đích của việc là (ủi) 1 0,5 5% 4 2,0 20%. TN Hiểu được vai trò của gia đình 1 0,5 5% Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải 2 1,0 10%. TL. Vận dụng kiến thức đã học vào việc tìm hiểu một số loại hoa dùng trong trang trí nhà ở 1 2,0 20%. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở ngắn nắp, sạch sẽ. 1 2,0 20% Quy trình bảo quản trang phục. 1 2,0 20%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL. 1 0,5 5% 4 2,0 20%. 2.Biên soạn câu hỏi theo ma trận Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng Câu 1. Vai trò của gia đình là :. Biết được nguyên tắc cắm hoa 1 2,0 20% 1 2,0 20%. 1 2,0 20% 1 2,0 20%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày B. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày C. Nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai D. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon Câu 2. Vải sợi pha có nguồn gốc: A. Từ sợi pha B. Từ các dạng sợi do con người tạo ra C. Từ sợi cây đay D. Từ sợi tơ tằm Câu 3. Vải sợi thiên nhiên có tính chất : A. Ít thấm mồ hôi, ít bị nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thấm mồ hôi, khi dốt tro vón cục Câu 4. Chức năng của trang phục : A. Giúp con người chống nóng B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người C. Giúp con người chống lạnh D. Làm tăng vẻ đẹp của con người Câu 5. Người béo và lùn nên mặc loại vải : A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 6. Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục : A. Áo có cầu vai, tay bồng , kiểu thụng B. May sát cơ thể, tay chéo C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng Câu 7. Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải : A. Vải thô cứng, màu tối B. Vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D. Màu vải sáng, ít thấm mồ hôi Câu 8. Khi đi học thể dục em chọn trang phục : A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta Phần B. Tự luận Câu 1 (2điểm): Em hãy nêu nguyên tắc cơ bản của cắm hoa? Câu 2 (2điểm): Hãy cho biết một số loại hoa dùng trong trang trí nhà ở. Câu 3 (2®iÓm): Hãy nêu các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ.. 3. Hướng dẫn chấm §¸p ¸n Câu 1. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm x 8 câu = 4,0 điểm. BiÓu ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4,0 ® Trắc nghiệm. Câu Đáp án. 1 C. 2. 3. 4. 5. 6. 7. A. C. B. D. A. B. 8 D. 4,0đ. Nguyên tắc cơ bản của cắm hoa: Câu 1 - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc. 2,0đ - Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. - Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. Tự luận. 0,5đ 0,5đ 1,0đ. Một số loại hoa dùng trong trang trí nhà ở. - Hoa tươi như hoa hồng, lan, cúc… - Hoa khô làm bằng hóa chất hoạc sấy khô, nhuộm màu. - Hoa giả làm từ giấy, vải, lụa, nhựa…. 0,5đ 0,5đ 1,0đ. Câu 2 2,0đ Tự luận. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ. Câu 3 - Có nếp sống sạch sẽ, ngắn nắp như giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn gọn gàng…để đồ vật đúng nơi quy định. 2,0đ - Thường xuyên quét dọn nhà ở, đổ rác đúng nơi quy định, Tự luận lau chùi đồ đạc sạch sẽ... 1,0đ 1,0đ. Quảng Sơn, ngày 01 tháng 12 năm 2017 CM trường Hiệu phó chuyên môn. CM tổ Tổ trưởng. Hoàng Thị Hám. Đặng Thị Hưởng. GV ra đề. Trần Thị Thanh Vân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×