Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án lịch sử lớp 10 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.12 KB, 34 trang )

Ngày soạn: 16/ 10/ 2020
BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC
TA.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đời sống mới về vật chất và tinh
thần thời Hồ Bình, Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao
đời sống tinh thần của họ
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng, nhận xét và so sánh.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo (Kiến thức cơ bản lịch sử 6.
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế trong sgk
- Thiết kế bài giảng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- SGK, Vở ghi - Quan sát tranh ảnh tròn sgk
- Trả lời những câu hỏi trong sgk
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
1. Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn giai đoạn đầu đầu và sau như thế nào?
3. Nội dung bài mới:


a/ Đặt vấn đề.
Bằng những dấu tích tìm thấy của người tối cổ và người tinh khôn trên đất nước
ta đã khẳng định rằng Việt Nam ta là cái nơi của lồi người, Vậy đời sống vật
chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những đặc điểm gì? Cách tổ
chức xã hội của họ có gì khác biệt?...
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật 1. Đời sống vật chất?
Phút chất của người ngun thuỷ thời Cơng cụ: Có Rìu mài lưỡi, lưỡi
Hồ Bình - Bắc Sơn.
cuốc đá, bơn, cơng cụ bằng
Trang 1


HS: Đọc SGK
1. Em hãy quan sát hình trong SGK
đồ dùng
nào mới xuất hiện thời Hồ Bình,
Bắc Sơn?
Trong số này công cụ nào là quan
trọng?
2. Về đời sống vật chất người Hồ
Bình - Bắc Sơn có những điểm gì
mới?
3. Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn
ni?
12 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức
Phút xã hội của người nguyên thuỷ thời
Hồ Bình - Bắc Sơn.
GV giới thiệu người ngun thuỷ đã

biết sống định cư một nơi
4. Căn cứ vào đâu mà khẳng định
người
ngun thuỷ thời Hồ Bình - Bắc Sơn
sống
định cư lâu dài một nơi?
- Người ta phát hiện lớp vỏ sị dài 34m. chứa nhiều cơng cụ, xương thú.
5. Việc sống định cư lâu dài một nới
đã nảy
sinh quan hệ gì giữa người nguyên
thuỷ?
6. Quan hệ xã hội đầu tiên được hình
thành
được gọi là chế độ gì?
7. Thế nào là chế độ mẫu hệ?
10 Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống tinh
Phút thần của người ngun thuỷ thời
Hồ Bình - Bắc Sơn.
8. Người nguyên thuỷ đã biết làm
những đồ
trang sức gì?
9. Sự xuất hiện đồ trang sức có ý
nghĩa gì?
(bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp).
- H/S quan sát hình vẽ trong sgk?
10. Những hình ảnh trên mơ tả những
Trang 2

xương, sừng, tre. - Biết làm đồ
gốm.

- Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra
nguồn lương thực.
- Sống ở các hang động, túp
liều.

2. Tổ chức xã hội:
- Người nguyên thuỷ sống định
cư lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã
hội được hình thành.
=> Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ

- Chế độ thị tộc mẫu hệ là
những người cùng huyết thống
sống chung với nhau tôn người
mẹ lớn tuổi,có uy tín lên làm
chủ.

3. Đời sống tinh thần?
- Biết làm đồ trang sức: vòng tai
đá, khuyên đá…
- Biết vẽ trên vách hang động

- Chôn người chết cùng với đồ
vật.


gì?
Việc chơn người chết ùng với đồ vật
nói lên quan niệm gì? (quan niệm thế
giới khác, vẫn lao động sinh sống.).

11. Nhờ đâu mà đời sống tinh thần
phát triển? (đời sống vật chất phát
triển).
4. Củng cố: (4 Phút)
1. Nêu điểm mới về đời sống vật chất?
2. Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
3. Nêu sự bước tiến về đời sống tinh thần
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết

Tuần 13
Trang 3


Tiết 13

Ngày soạn: 13/ 11/ 2020
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang tuy cịn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất
nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ phần Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết
sức quan trrọng đối với người dân Việt cổ - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang,
mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. Qúa trình hình thành đó diễn ra ntn?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 12.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
13 Hoạt động 1: Tìm hiểu hồn 1. Nhà nước Văn Lang ra đời
Phút cảnh ra đời của nhà nước Văn trong hoàn cảnh nào?
Lang.
- Hình thành các bộ lạc lớn.
HS: Đọc SGK “Đầu….tăng thêm” - Có sự phân chia giàu nghèo
1. Vào khoảng các TK VIII-VII
TCN trên vùng đất Bắc Bộ và bắc
Trung bộ có những điểm gì mới?
2. Theo em, truyện Sơn Tinh-Thủy

Tinh nói lên hoạt động gì của nhân
Trang 4


dân hồi đó?
HS: Quan sát lại các Hình trang
34.
3. Em nghĩ gì về vũ khí trong các
hình trên? Hãy liên hệ các loại vũ
khí ấy với truyện Thanh Gióng?
4. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến
sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
12 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình
Phút thành nhà nước Văn Lang.
5. Trong số các bộ lạc thời đó, bộ
lạc nào phát triển nhất? Vì sao biết
được?
6. Nhà nước Văn Lang được thành
lập ntn? Do ai đứng đầu và đóng
đơ ở đâu?
GV: GT sự tích Âu Cơ - Lạc Long
Quân
10 Hoạt động 3: Tìm hiểu về tổ
Phút chức của nhà nước Văn Lang.
GV: Vẽ sơ đồ và giải thích.
7. Nhà nước VL được chia thành
mấy cấp với những chức vụ gì?
3 cấp: TƯ do Hùng Vương đứng
đầu có Lạc hầu, lạc tướng giúp; Bộ
do lạc tướng đứng đầu; Làng bản

do bồ chính đứng đầu.
8. Em có nhận xét gì về cách tổ
chức của NN VL?
Nhà nước Văn Lang chưa có luật
pháp và quân đội. Khi có chiến
tranh, vua Hùng và các Lạc tướng
huy động thanh niên trai tráng ở
các chiềng, chạ tập hợp lại cùng
chiến đấu.
GV: Chốt lại
Nhà nước ra đời là nhu cầu tất yếu
bởi cần có lực lượng giải quyết
mâu thuẫn giữa các bộ lạc, xung
đột giữa các bộ lạc,tập hợp lực
lượng chống thiên tai,đoàn kết
chống giặc ngoại xâm
Gọi HS đọc to câu “Danh ngôn”,

- Do nhu cầu trị thủy và chống
ngoại xâm cần có người đứng đầu
lãnh đạo

2. Nước Văn Lang thành lập.
- Thời gian: Khoảng thế kỉ VII
TCN.
- Địa điểm: Gia Ninh (Phú Thọ).
- Người đứng đầu: Hùng Vương.
- Kinh đô:Văn Lang (Bạch Hạc Phú Thọ).
- Tên nước: Văn Lang
3. Nhà nước Văn Lang được tổ

chức như thế nào?
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(trung ương)
Lạc tướng
(bộ)

Lạc tướng
(bộ)

Bồ chính
Bồ chính
Bồ chính
(chiềng,chạ)
(chiềng,chạ) (chiềng,chạ)

- Nhà nước Văn Lang chưa có luật
pháp và quân đội.

Trang 5


suy nghĩ của em về câu nói của
Bác Hồ.
GV: Chốt lại các kiến thức chính
và khẳng định cơng lao của các
vua Hùng.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh nào?
- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc các phần đã ghi
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương.
- Xem trứơc bài 13. Trả lời các câu hỏi in đậm trong SGK
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 16
Trang 6


Tiết 16

Ngày soạn: 04/ 12/ 2020
BÀI 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng
nước.
- Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Lược đồ cuộc kháng chiến. Tranh, ảnh, sơ đồ thành cổ loa
- Một số tư liệu truyền miệng: “Mỵ Châu - Trọng Thuỷ” “Rùa thần Kim
Qui”…
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Trình bày hồn cảnh và sự thành lập của nhà nước Âu Lạc?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Sau khi Thục Phán lên ngơi vua, đất nước được n bình, đời sống nhân dân có
phần no đủ. An Dương Vương đã tiến hành củng cố quốc phịng, xây dựng thành
Cổ Loa một cơng trình kiến trúc nổi tiếng thời Âu Lạc. Vậy nhân dân Âu Lạc
xây dựng thành Cổ Loa như thế nào? Vì sao có thành vững chắc, có vũ khí tốt,
qn đội mạnh mà cuối thế kỷ III TCN nước Âu Lạc vẫn bị sụp đổ.?... các em
tìm hiểu qua bài 15.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Tìm hiểu qúa trình 4: Thành Cổ Loa và lực lượng
Phút xây dựng đất nước của ADV.
quốc phòng
GV: Sử dụng sơ đồ thành Cổ Loa cho a.Thành Cổ Loa:
HS quan sát.
Thành đắp bằng đất, gồm 3
Em hãy mơ tả thành Cổ Loa?Vì sao vòng, chu vi 16.000m, chiều cao
thành Cổ Loa được gọi là Loa thành? thành từ 5-10m,chiều rộng 10Trang 7



Em có nhận xét gì về việc xây dựng 20m. Có hình xốy chơn ốc
cơng trình thành Cổ Loa của nhân Âu (Loa thành)
Lạc?
Là cơng trình lớn,đồ sộ vào thời điểm
cách đây trên 2000 năm.
GV: Giới thiệu câu truyện móng Rùa
thần để nhấn mạnh kỹ thuật xây thành
của nhân dân Âu Lạc
- Thành Cổ Loa cịn được gọi là
Vì sao nói Cổ Loa là một “quân Quân Thành
thành”? HS: Dựa vào SGK trả lời.
b. Lực lượng quốc phòng:
GV: Giới thiệu lực lượng quốc phòng - Lực lượng quân đội lớn: gồm
của Âu Lạc
bộ binh và thủy binh được trang
Em có nhận xét gì về về lực lượng bị các vũ khí bằng đồng như
quốc phịng của nước ÂL?
giáo, rìu chiến, dao găm và đặc
Giới thiệu cách chế tạo lẫy nỏ của biệt là nỏ.
người Âu Lạc (Nỏ thần)
17 Hoạt động 2: Phân tích nguyên 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ
Phút nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. trong hồn cảnh nào?
GV: Giới thiệu tình hình xã hội TQ
trong thời gian ADV xây dựng đất
nước (Giới thiệu sự thành lập nước
Nam Việt)
- Năm 181 - 180 TCN Triệu Đà
Vì sao Triệu Đà sang xâm lược ÂL?
đem quân đánh xuống Âu Lạc.

Kế hoạch xâm lược của chúng có Nhân dân Âu Lạc có thành vững
thành cơng khơng? Vì sao?
chắc, có tướng giỏi, có vũ khí
HS: Đọc sách giáo khoa trả lời lý do tốt đã đánh bại quân xâm lược.
Triệu đà thất bại
Sau khi thất bại Triệu Đà đã dùng âm
mưu gì?
Dùng mưu kế thâm độc….
Theo em truyện Mỵ Châu Trọng Thủy
nói lên điều gì?
Thảo luận nhóm:
Ngun nhân nào dẫn đến thất bại - Năm 179 TCN Triệu Đà đem
của An Dương Vương
quân đánh Âu Lạc.
Sự thất bại ấy để lại cho đời sau bài - ADV khơng đề phịng, lại mất
học gì?
hết tướng giỏi nên đã để Âu Lạc
HS: Trình bày kết quả thảo luận
rơi vào ách đơ hộ của nhà Triệu.
GV: Bổ sung thêm và kết luận
HS: Quan st H42.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Để tăng cường phòng thủ, bảo vệ kinh đô mới, An Dương Vương đã cho:
- xây dựng thành cổ loa kiên cố - xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh
Trang 8


- Trang bị vũ khí nhiều loại hình.
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Học thuộc các phần đã ghi.

- Xem trước BÀI 16: Ôn tập chương I và II.
LH:

Tuần 18
Trang 9


Tiết 18

Ngày soạn: 18/ 12/ 2020
KIỂM TRA HỌC KỲ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta.
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Nhà nước Văn lang ra đời trong hồn cảnh nào. Vẽ và trình bày được cách tổ
chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng
kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Thái độ:
- Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân
vật lịch sử…
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ơn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Đọc đề bài 1 lần.
- Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề.
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã
tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà
hơm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Ơn lại các nội dung đã học
Trang 10


2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Biết


15%
2
điểm
20%

Vẽ và trình bày
Nhà nước Văn
được cách tổ
lang ra đời trong chức bộ máy
hoàn cảnh nào. nhà nước thời
Văn Lang.
1.5điểm=33%
3điểm=67%
Nêu được
những nét tiêu
biểu về đời sống
vật chất của cư
dân Văn Lang.
2điểm=100%
4 điểm

Tống
số
điềm

1.5
điểm

Biết
được

những dấu tích
của người tối cổ
đã được tìm
thấy trên đất
nước ta
2điểm=100%

Nước Văn
Lang.
2 câu
4.5 điểm
Tỉ lệ: 45%
Đời sống
vật chất và
tinh thần
của cư dân
Văn lang
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
Tổng

Cao

Điểm khác
nhau về tổ
chức xã hội,
về cuộc sống
giữa người tối
cổ và người tinh

khôn
1.5điểm=15%

Xã hội
nguyên
thủy
1 câu
1.5 điểm
Tỉ lệ: 15%
Thời
nguyên
thủy trên
đất nước ta
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%

Hiểu

Vận dụng
Thấp

4.5
điểm
45%

2
điểm

3 điểm


3 điểm

20%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1.5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống giữa người tối cổ và
người tinh khôn?
Câu2: (2 điểm)
LH:
Câu 3: (2 điểm)
Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Câu 4: (1.5 điểm)
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
Trang 11


Câu 5: (3 điểm)
Vẽ và trình bày cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
Câu 1:
Điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống giữa người tối cổ và
người tinh khôn:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Tổ chức xã hội Sống thành bầy

Sống thành thị tộc
Cuộc sống
Săn, bắt, hái lượm,
Trồng trọt, chăn nuôi, đời sống
phụ thuộc TN
ổn định
Câu 2: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta:
- Ở Hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), tìm thấy răng của người
tối cổ .
LH:
Câu 3: Những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Về ở: Nhà sàn, sống thành từng làng bản gồm vài chục gia đình.
- Về đi lại: Chủ yếu dùng thuyền.
- Về ăn: Cơm, rau, cà, cá, thịt
- Về mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy…
Câu 4: Hồn cảnh ra đời nhà nước Văn lang:
LH:

ĐIỂM
05 điểm
1 điểm

1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 5:
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(trung ương)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)

Bồ chính
(chiềng,chạ)

2 điểm

Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)

Trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang theo sơ đồ
trên.

Trang 12

1 điểm


Học Kì II


Tuần 20
Trang 13


Tiết 19

Ngày soạn: 08/ 01/ 2020

CHƯƠNG III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH
ĐỘC LẬP
BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị rất tàn bạo dẫn đến cuộc khời
nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa được toàn thể nhân dân ủng hộ, lật đổ ách thống trị tàn bạo
của phong kiến phương Bắc giành lại độc lập cho đất nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược bắt đầu xây dựng ý thức tự hào, tự
tơn dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm ngun nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
- Bước đầu biết sử dụng kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo (Kiến thức cơ bản lịch sử 6, đại cương lịch sử
Việt nam)
- Bản đồ cuộc khởi nghĩa của hai bà trưng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Vì sao nước Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Năm 179 TCN do mất cảnh giác, chủ quan An Dương Vương đã để nước ta rơi
vào tay nhà Triệu rồi từ tay nhà Triệu sang tay nhà Hán. Nhà Hán đã đặt ách
thống trị vô cùng tàn bạo, nhân dân ta vơ cùng ốn thán, nhiều cuộc khởi nghĩa
đã diễn ra chống lại nhà Hán, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
Cuộc khởi nghĩa có thành cơng hay khơng? chúng ta cùng tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
17 Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Âu 1. Nước Âu Lạc từ TK II TCN
Phút Lạc từ TK II TCN đến TKI và âm đến TK I có gì thay đổi.
Trang 14


mưu thơn tính đất đai của nhà Hán.
GV: Trình bày trên bản đồ theo sgk
việc nước ta dưới ách thống trị của nhà
Triệu
1. Sau khi nhà Hán đô hộ nước Âu Lạc
có gì thay đổi?
GV: Dùng bản đồ để xác định các
quận

2. Thảo luận cặp: Nhà Hán gộp nước
ta với 6 quận của Trung Quốc nhằm
âm mưu gì? (Muốn chiếm đóng lâu
dài, xố tên nước ta, biến nước ta
thành 1 bộ phận lãnh thổ của TQ)
3. Sau khi sáp nhập nước ta với Trung
Quốc nhà Hán sắp đặt quan lại cai trị
như thế nào?
Thứ sứ
Châu

Thái thú - Đô úy
Các quận - Các quận

Lạc tướng
Huyện

Lạc tướng
Huyện

Về tổ chức hành chính:
- Năm 111 TCN nhà Hán chia
làm 3 quận: Giao chỉ, Cửu chân,
Nhật Nam. Gộp với 6 quận của
Trung Quốc Thành Châu Giao.
- Dưới châu là quận, dưới quận
là huyện
- Thủ phủ: Luy Lâu (Bắc Ninh)
Cách sắp đặt quan lại:
- Đứng đầu Châu là Thứ Sử

(Người Hán)
- Đứng đầu Quận là Thái Thú
và Đô Úy (Người Hán)
- Đứng đầu Huyện là Lạc
Tướng (người Việt)
Chính sách cai trị:
- Bắt nhân dân nộp các loại thuế
(Nhất là Sắt và Muối)
- Cống nạp các sản vật quí.
- Đưa người Hán sang ở
- Bắt nhân dân ta theo phong
tục Hán.

Lạc tướng
Huyện

4. Em có nhận xét gì về cách sắp đặt
quan lại cai trị của nhà Hán? (Nhà
Hán bố trí người Hán cai trị đến cấp
Quận, còn cấp huyện, xã chúng vẫn
chưa thể vươn tới được, vẫn là người
Việt cai trị)
Hoạt động 2: Phân tích thủ đoạn bóc
18
lột của nhà Hán đối với nhân dân ta.
Phút
GV: Giảng (Theo SGK)
HD nghiên cứu SGK:
Nêu những nguyên nhân bùng nổ cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

HS: Đọc lời thề của Trưng Trắc.
Qua bốn câu thơ, em hãy cho biết mục
tiêu của cuộc khởi nghĩa?

2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng:
* Nguyên nhân:
- Ách đô hộ, thống trị tàn bạo
của nhà Hán;
- Để trả nợ nước, thù nhà.
* Mục tiêu:
- Giành độc lập cho Tổ quốc;
- Nối lại sự nghiệp của các
vua Hùng;
Trang 15


GV: Hướng dẩn quan sát lược đồ và
nghiên cứu SGK:
(GV) tường thuật, kết hợp chỉ bản đồ;
Nêu những diễn biến chính của cuộc
khởi nghĩa.
HD thảo luận:

Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc
khởi nghĩa?

Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa có ý
nghĩa như thế nào?


- Trả thù nhà;
- Lập công danh
* Diễn biến:
- Hai Bà Trưng dựng cờ khởi
nghĩa ở Hát Môn;
- Nghĩa quân làm chủ Mê
Linh, tiến đánh Cổ Loa và
Luy Lâu.
- Khởi nghĩa thắng lợi.
* Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử:
- Được sự ủng hộ của toàn thể
nhân dân, các hào kiệt.
- Sự lãnh đạo thông minh của
Hai Bà Trưng
* Ý nghĩa lịch sử:
- Báo hiệu thế lực phong kiến
phương Bắc không thể cai trị
vĩnh viễn nước ta.

4. Củng cố: (4 Phút)
Cuộc k/n Hai Bà Trưng bùng nổ vào mùa xuân năm:
- Năm 40, tại hát môn - Hà Tây
- Năm 41, Tại Hát môn - Hà Tây
- Năm 40 , tại Mê Linh - Vĩnh Phúc
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập.
- Xem trước bài “Trưng Vương”…

Tuần 21

Tiết 20
Trang 16

Ngày soạn: 15 /01/ 2020


BÀI 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC HÁN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận thức được công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền
độc lập dân tộc vừa giành được (đem lại quyền lợi cho nhân dân) là vơ cùng
khó khăn.
- Hiểu được ý chí bất khuất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
xâm lược Hán.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần bất khuất của dân tộc, lịng biết ơn cơng lao anh hùng dân
tộc (Hai Bà Trưng).
2. Kỹ năng:
- Làm quen phương pháp đọc bản đồ lịch sử, kể chuyện lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Tranh đền thờ Hai Bà Trưng.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diển ra như thế nào, nêu nguyên nhân, diển
biến, kết quả và ý nghĩa.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Năm 40 cuộc khởi nghĩa của Hia Bà Trưng đã giành lại độc lập cho dân tộc ta.
Sau khi đánh tan quân xâm lược Hai Bà Trưng đã làm gì? Hai Bà có giữ mãi
được nền độc lập cho dân tộc ta hya không? Những việc làm của Hai Bà đã để
lại những bài học gì cho chúng ta?...
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
17 Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc
1. Hai Bà Trưng làm gì sau khi
Phút làm của Hai Bà Trưng và ý nghĩa
giành được độc lập:
của nó đối với nước ta.
- Trưng Trắc được suy tôn làm
HS: Đọc SGK phần 1
Vua, hiệu là TRưng Vương.
1. Sau khi đánh đuổi qn xâm lược đóng đơ ở Mê Linh
Trang 17


Hai Bà Trưng đã làm gì?
HS: Trình bày những ý chính
GV: Giảng về bộ máy nhà nước và
chính sách xá thuế..
2. Những việc làm đó có ý nghĩa như
thế nào? (mở ra nền độc lập, tự do,

nhân dân hạnh phúc)
3. Khi nghe tin Hai Bà Trưng khởi
nghĩa vua Hán có thái độ thế nào?
(vua hán nổi giận lệnh cho các quận
miền nam Trung Quốc chuẩn bị sang
đàn áp nghĩa quân)
18 Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến
Phút cuộc kháng chiến chống xâm lược
Hán
Để tiến hành xâm lược nước ta quân
Hán đã chuẩn bị như thế nào?
HS: Đọc đoạn đầu “Mã Viên => rút
lui”
Vì sao vua Hán lại chọn Mã Viện chỉ
huy quân sang xâm lược nước ta?
(Hắn có nhiều kinh nghiệm chinh
chiến ở phương Nam …)
Sau khi chiếm hợp phố Mã Viện đã
tiến vào nước ta như thế nào?
GV: Dùng lược đồ kháng chiến
chống quân xâm lược Hán tường
thuật qua 1 lần
Em hãy trình bày lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa (chỉ trên bản đồ)?
GV: Giới thiệu đường tiến quân của
quân Hán và giới thiệu vùng Lãng
Bạc
HS: Đọc đoạn chữ nhỏ.
Cuộc khởi nghĩa khơng thành cơng
nhưng nó có ý nghĩa như thế nào?

(chứng minh tinh thần bất bất khuất
kiên cường cùa quân ta, ý chí quật
cường của dân tộc)
Em có nhận xét gì về tinh thần chiến
đấu của nghĩa quân và Hai bà Trưng?
(Tinh thần chiến đấu anh dũng thà hy
sinh chứ khơng chịu đầu hàng)
Trang 18

- Lập lại chính quyền, phong
chức cho người có cơng
- Xá thuế hai năm liền, bãi bỏ
những luật pháp lao dịch của chế
độ cũ.
-> Đem lại nền hồ bình độc lập
dân tộc, nhân dân hạnh phúc.

2. Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Hán:
* Diển biến:
- Tháng 4 năm 42 Quân Hán do
Mã Viện chỉ huy tấn công chiếm
Hợp Phố, chia quân làm hai đạo
tiến vào Lãng Bạc.
- Hai Bà trưng chiến đấu quyết
liệt sau đó rút về Cổ Loa, Mê
Linh rồi về cấm khê.
=> Tháng 3 năm 43 Hai Bà
trưng đã hy sinh oanh liệt
Kết quả: Tuy thất bại nhưng ta

đã làm tiêu hao lực lượng địch


Cẩm khê đến lúc hiểm nghèo
Chị em thất thế phải liều với sông
Để tưởng nhớ Hai Bà Trưng nhân dân
ta đã làm gì?
(Nhân dân đã lập hơn 200 đền thờ
khắp nơi trên toàn quốc. Trưng Trắc
và Trưng Nhị đã trở thành những vị
anh hùng của dan tộc. các thế hệ con
cháu luôn khâm phục và biết ơn Hai
Bà Trưng. Hàng năm, nhân dân làm
lễ kỷ niệm Hai Bà Trưng vào ngày
mùng 6 và mùng 8 / 2 (âm lich).)
GV: Giới thiệu tranh đền thờ Hai Bà
tại Mê Linh (Vĩnh Phúc) (hình 45 tr
52 sgk)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Hai Bà trưng đã xây dựng lại đất nước sau khi giành lại độc lập ra sao?
- Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán diễn ra như thế nào?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài ở nhà, vẽ lược đồ và điền kí hiệu, tìm hiểu trước bài 21.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 25
Tiết 24


Ngày soạn:12/ 02/ 2020
Trang 19


BÀI 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN
(542 - 602)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được nền thống trị tàn bạo của nhà Lương và nguyên nhân dẫn tới cuộc
khởi nghĩa Lý Bí.
- Nội dung cuộc khởi: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa và việc lập
ra nhà nước Vạn Xuân.
3. Thái độ:
- Sau 600 trăm năm bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, khởi nghĩa Lý Bí thắng
lơị nước Van xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liêtj của dân tộc ta.
2. Kỹ năng:
- Hs biết nhận thức rõ nguyên nhân cuả sự kiện
- Biết đánh giá sự kiện lịch sử
- Rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Lược đồ k/n lý bí; bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệụ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Sau cuộc k/n Bà Triệu thất bại nước ta lại chiụ sự cai trị của nhà Ngô. sang thế
kỷ VI nhà Lương thay nhà Ngô thống trị nước ta. Vậy trước ách cai trị của nhà
Lương nhân dân ta đã làm gì?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
17
Hoạt động 1:
1. Nhà lương xiết chặt ách đô
Phút GV: Giảng, Tiêu diễn cướp ngôi nhà hộ như thế nào:
Tề -> nhà Lương (502-185)
- Hành chính: chia lại quận,
Nhà Lương xiết chặt ách đơ hộ đối huyện và đặt tên mới
với nhân dân ta như thế nào?
- Sắp đặt quan lại cai trị
GV: Treo lược đồ
- Thi hành chính sách phân biệt
HS: Đọc tên mới, nhà Lương mới đặt. đối xử
Trang 20


HS: Đọc phần chữ in nghiêng
Em có nhận xét gì về thái độ của nhà
Lương? (tàn bạo, làm mất lóng dân).
18
Hoạt động 2:
Phút GV: Giới thiệu về Lý Bí.

Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi
nghĩa?
GV: Treo lược đồ: Chỉ ra nơi Lý Bí
khởi nghĩa? (nơi)
Vì sao hào kiệt khắp nơi hưỡng ứng
cuộc khởi nghĩa?
Nhà Lương huy động thêm ai tấn
công
Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra sao?
Sau khi giành được độc lập Lý Bí làm
gì?
Vạn Xn có nghĩa là gì?

- Tiến hành vơ vét bóc lột dã
man tàn bạo.

2. Khởi nghĩa Lý Bí, nước Vạn
Xuân thành lập:
a. Nguyên nhân:
- Chính sách boc lột của nhà
Lương tàn bạo
- Lòng yêu nước thương dân.
b. Diễn biến:
- Mùa xuân năm 502 phất cờ
khỡi nghĩa.
- Các hào kiệt hưởng ứng khắp
nơi.
c. Kết quả:
- Khởi nghĩa thắng lợi Lý Bí lên
ngơi Hồng đế, đặt tên nước là

Vạn Xn đóng đơ ở Tơ Lịch,
niên hiệu Thuận Đức.
d. Ý nghĩa:
Đem lại, độc lập, ổn định đất
Việc xây dựng nước Vạn Xuân mang nước.
ý nghĩa gì?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trải qua 500 năm bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị nhân dân
ta đã hưởng ứng cuộc k/n Lý bí giành laị độc lập dân tộc, thể hiện truyền
thống yêu nước ý thức vươn lên của dân tộc.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài ở nhà. Làm bài tập sgk.
- Chuẩn bị bài 22.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 29
Tiết 28

Ngày soạn:12/ 03/ 2020
Trang 21


BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài, GV khắc sâu
những kiến thức cơ bản của chưong III.

- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng
Bạch Đằng năm 938, đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc
thống trị, sử cũ gọi thời kì này là thời Bắc thuộc.
- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
rất thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên
tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà
Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.
- Trong thời Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng
nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống; do
vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà tiến lên.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3. Thái độ:
- Nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước , ý
thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ, tư liệu tham khảo.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nước Cham-pa độc lập ra đời?
- Tình hình kinh tế , văn hóa Cham - pa từ TK II-TK X?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Cá nhân.
1. Ách thống trị của các triều
Phút
đại phong kiến Trung Quốc đối
GV: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch với nhân dân ta
sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ - Sau thất bại của An Dương
Trang 22


thứ X là thời Bắc thuộc?
GV: Trong thời gian Bắc thuộc, nước
ta bị mất tên, bị chia ra, nhập vào các
quận, huyện của Trung Quốc với
những tên gọi khác nhau như thế nào?
Hãy thống kê cụ thể qua từng giai
đoạn bị đô hộ?
HS: Bảng thống kê:
STT
1
2
3
4
5

Thời gian

Vương năm 179 TCN, nước ta
liên tục bị các triều đại phong

kiến Trung Quốc thống trị, đơ hộ
nên sử cũ gọi thời kì này là thời
Bắc thuộc. Thời Bắc thuộc kéo
dài từ năm 179 TCN đến năm
905.
Đơn vị hành
chính
Quận
Quận
Châu
Châu

Tên gọi

179 TCN
111 TCN
Đầu TK III
Đầu TK VI
618

Giao Chỉ, Cửu Chân
Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
Giao Châu
Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu,
Lợi Châu, Ninh Châu, Hoan Châu
An Nam đơ hộ phủ
Phủ
GV: Chính sách cai trị của các triều - Chính sách cai trị của các triều
đại Trung Quốc đối với nhân dân ta đại Trung Quốc đối với nhân dân
trong thời Bắc thuộc như thế nào? ta rất tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân

Chính sách thâm hiểm nhất của họ là dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi
gì?
mặt.
HS: Trả lời:
- Chính sách thâm hiểm nhất là
muốn đồng hóa dân tộc ta.
12
Hoạt động 2:
2. Cuộc đấu tranh của nhân
Phút
GV: Yêu cầu HS lập bảng thống kê
dân ta trong thời Bắc thuộc
theo mẫu:
HS: Các nhóm hồn thành bảng
thống kê.
GV: Đưa kết quả để đối chứng
Tên cuộc
Người
Tóm tắt diễn biến
TT
Thời gian
khởi
Ý nghĩa
lãnh đạo
chính
nghĩa
1
Năm 40
Hai Bà
Hai Bà - Mùa xuân năm 40,

Trưng
Trưng
Hai Bà Trưng phát
động khởi nghĩa ở
Mê Linh. Nghĩa
2
quân nhanh chóng
chiếm được Giao
Châu
Năm 248
Bà Triệu Triệu Thị - Năm 248, khởi
Trinh
nghĩa bùng nổ ở
3
Phú Điền (Thanh
Hóa) rồi lan ra khắp
Trang 23


Giao Châu.
542 - 602
Lý Bí
Lý Bí
- Năm 542, Lý Bí
phất cờ khởi nghĩa.
Trong vòng chưa
đầy 3 tháng nghĩa
quân đã chiếm hầu
4
hết các quận huyện.

Mùa xn năm 544,
Lý Bí lên ngơi
hồng đế đặt tên
nước là Vạn Xuân.
Đầu TK VIII Mai Thúc Mai Thúc - Mai Thúc Loan
Loan
Loan
kêu gọi nhân dân
khởi nghĩa. Nghĩa
5
qn nhanh chóng
chiếm được Hoan
Ý chí
Châu. Ơng liên kết
quyết tâm
với nhân dân khắp
giành lại
Giao
Châu

độc lập
Cham-pa
chiếm
chủ quyền
được thành Tống
cho Tổ
Bình
quốc.
Trong khoảng
Phùng

Phùng
- Khoảng năm 776,
776 - 791
Hưng
Hưng
Phùng Hưng và em
là Phùng Hải phát
động cuộc khởi
nghĩa ở Đường
Lâm. Nghĩa quân
nhanh chóng chiếm
được thành Tống
Bình.
10 Hoạt động 3: Cá nhân - Cả
3. Sự biến chuyển về kinh tế và văn
Phút lớp.
hóa xã hội
GV: Hãy nêu những biểu hiện Về kinh tế: Nghề rèn sắt vẫn phát triển
cụ thể của những biến chuyển Trong nông nghiệp, nhân dân đã biết sử
về kinh tế, văn hóa nước ta dụng sức kéo của trâu bò, biết làm thủy
trong thời Bắcthuộc?
lợi trồng lúa một năm hai vụ. Các nghề
HS: Trả lời:
thủ cơng cổ truyền vẫn được duy trì,
phát triển: nghề gốm, dệt vải và giao
lưu buôn bán
Về văn hóa: Chữ Hán và đạo Phật, đạo
Nho, đạo Lão được truyền vào nước ta.
Bên cạnh đó, nhân dân ta vẫn sử dụng
Trang 24



GV: Theo em sau hơn 1000
năm đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn
giữ được những phong tục, tập
quán gì? Ý nghĩa của điều này?
HS: Trả lời:

tiếng nói của tổ tiên và sống theo nếp
riêng với những phong tục cổ truyền
của dân tộc
Về xã hội: GV nhắc lại sơ đồ phân hóa
xã hội.
- Tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói và
các phong tục, nếp sống với những đặc
trưng riêng của dân tộc: xăm mình,
nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh giầy,
bánh trưng.
- Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng
nói, phong tục, nếp sống của dân tộc
khơng gì có thể tiêu diệt được.

4. Củng cố: (4 Phút)
GV Nhắc lại nội dung kiến thức ôn tập để học sinh khắc sâu các nội dung chính
của chương.
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Xem lại kiến thức ôn tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:


Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 30
Tiết 29

Ngày soạn:29/ 03/ 2020
Trang 25


×