Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án lịch sử lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.46 KB, 91 trang )

Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 1 Tiết PP: 01 Ngày soạn: 18/08/2009
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ các mốc và bước tiến trên của loài người nhằm cải thiện đời sống và
cải biến bản thân con người.
- Tư tưởng: HS có thái độ yêu lao động.
- Kỹ năng: HS biết trình bày nội dung lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình tranh ảnh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ Dâú vết người tối cổ; Ảnh: Vượn cổ, CCLĐ bằng đá, phát minh ra lửa, Người
tối cổ, ảnh cung tên, ảnh chuẩn bị đi săn; Phim: nguồn gốc loài người...
- HS: Lập bảng so sánh giữa Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn thời đá cũ và thời đá
mới: Thời gian, chủ nhân, CCLĐ đá, nơi tìm thấy di cốt.
Sưu tầm truyện Sự tích trăm trứng, A Dam và Ê Va.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: không
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
- HS kể chuyện Sự tích trăm trứng, A Dam và Ê Va.
-> hai câu chuyện này có ý nghĩa gì?
(Giải thích nguồn gốc của con người, do chưa đủ
khoa học nên gửi vào chuyện thần thánh. Ngày nay


khảo cổ học: sự phát triển của sinh giới lâu dài từ…
vượn thành người.)
- HS xem phim Nguồn gốc loài người và trả lời câu
hỏi: Nguồn gốc loài người? Căn cứ cơ sở nào? Thời
gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự chuyển
biển đó?
- HS quan sát hình Người tối cổ và miêu tả hình
dáng của họ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: đời sống vật chất người nguyên thuỷ.
* Tổ chức:
- GV dùng ảnh NTC, CCLĐ bằng đá, Bản đồ dấu vết
NTC cư trú cho HS quan sát và giao nhiệm vụ cụ thể
cho từng nhóm:
Nhóm 1: Thời gian tìm được di tích người tối cổ? địa
điểm? tiến hóa cấu tạo trong cơ thể?
Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của
người tối cổ?
- HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả của
mình. GV chốt ý.
- PV: Thế nào là bầy người nguyên thuỷ
- PV: Phát minh ra lửa có ý nghĩa như thế nào?
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy
người nguyên thuỷ
* Sự xuất hiện loài người:
+ Khỏang 6 triệu năm trước đây, con người do loài
Vượn cổ (Hominid) chuyển biến thành.
+ Khoảng 4 triệu năm trước đây, Người tối cổ xuất
hiện ở Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam,
Inđônêxia ….

* Đời sống vật chất của người nguyên thủy:
+ Sử dụng CCLĐ bằng đá cũ (sơ kỳ)
+ Kiếm sống bằng hái lượm và săn bắt.
+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.
- Quan hệ xã hội bầy người nguyên thủy.
Ngô Thị Hải

-1- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
- PV: Sự khác nhau giữa BNNT và bầy động vật?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Người tinh khôn và sáng tạo cải tiến
công cụ lao động
* Tổ chức:
+ GV Cho HS quan sát ảnh NTK, CCLĐ đá mới, ảnh
chuẩn bị đi săn, ảnh cung tên, chia nhóm, giao nội
dung thảo luận:
- Nhóm 1: Thời đại NTK xuất hiện thời gian? Sự
hoàn thiện về hình dạng và cấu tạo cơ thể ntn?
- Nhóm 2: Sự sáng tạo của NTK trong việc chế tạo
CCLĐ bằng đá?
- Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống LĐ
và vật chất?
+ HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân.
* Kiến thức: đời sống vật chất và tinh thần NNT.
* Tổ chức:

- GV giải thích cuộc cách mạng đá mới là những tiến
bộ trong cuộc sống …
- HS quan sát ảnh Đồ trang sức làm bằng: vỏ ốc,
xương thú, tượng người, ống sáo...
- PV: Đá mới là công cụ đá có điểm khác ntn so với
công cụ đá cũ?
- PV: Thời đá mới đời sống con người thay đổi ntn?
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn ra
đời. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như
người ngày nay nên gọi là người hiện đại.
- Óc sáng tạo:
+ Cải tiến công cụ đồ đá và chể tác thêm nhiều
công cụ mới;
+ Cung tên, lao, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- Thời gian: 1 vạn năm trước đây.
- Con người đã biết:
+ Mài nhẵn công cụ đá, khoan lỗ để tra cán.
+ Trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy.-> chuyển
từ kinh tế thu lượm sang sản xuất.
+ Đan lưới đánh cá, làm đồ gốm,
+ Làm đồ trang sức, làm nhạc cụ để sinh hoạt nghệ
thuật, che thân bằng da thú…
+ Làm nhà để ở.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Nguồn gốc loài người? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự chuyển biển đó?
- Thế nào là NTC? Đời sống vật chất của người tối cổ?
- Những tiến bộ về kỹ thuật khi NTK xuất hiện?
- Tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới?

4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu theo nội dung sau:
Chủ nhân Niên đại Hình dáng Công cụ lao động Nơi tìm di cốt
Vượn cổ 6 triệu
năm
Có thể đứng và đi bằng
hai chân, tay cầm nắm,
ăn hoa, quả, lá..
Chưa sử dụng công
cụ lao động.
Đông Phi, Tây Á,
VN
Người tối
cổ
4 triệu
năm
Đã hoàn toàn đi đứng
bằng hai chân,ngôn ngữ
xuất hiện.
Bằng đá, sử dụng
những mảnh đá có
sẵn để làm công cụ
Đông Phi, Giava,
Bắc Kinh, Thanh
Hóa (VN )
Người tinh
khôn
4 vạn năm Cấu tạo cơ thể như
người ngày nay, xương
nhỏ hơn, Không có lớp

lông trên người
Bằng đá, nhưng gọn
và sắc cạnh hơn do
được ghè hai rìa
Châu Á, châu Âu,
châu Phi.
- Chuẩn bị bài 2: Xã hội nguyên thủy:
+ Khái niệm thị tộc và bộ lạc.
+ Sự xuất hiện tư hữu giai cấp và nhà nước.
Ngô Thị Hải

-2- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 2 Tiết PP: 02 Ngày soạn: 27/08/2009

Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức XH đầu tiên của
loài người, mốc thời gian xuất hiện CCLĐ kim loại và hệ quả XH của công cụ kim loại.
- Tư tưởng: Học sinh biết tính cộng đồng, có tình cảm tương thân, tương ái.
- Kỹ năng: HS biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải thích, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bảng phụ, Sơ đồ Thị tộc và Bộ lạc. Phim phát minh ra kim loại của người nguyên
thủy...
- HS: Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra: Lập niên biểu về thời gian quá trình tiến hóa từ vượn thành người, đời sống vật chất của
NTC?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Kiến thức: Khái niệm thị tộc, bộ lạc, quan hệ trong thị
tộc.
* Tổ chức: GV sử dụng sơ đồ Thị tộc và Bộ lạc cho HS
quan sát, chia lớp thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Thế nào là thị tộc? mối quan hệ trong thị tộc?
- Nhóm 2: Thế nào là bộ lạc? nêu điểm giống và khác
nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
- Nhóm 3: Quan hệ xã hội của NNT? Vì sao có quan hệ
đó?
- HS: Thảo luận và trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung,
GV chốt ý:
+ Mối quan hệ trong thị tộc là hợp sức lao động.
+ Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc:
(Giống: Cùng chung dòng máu; khác: Tổ chức lớn hơn
(gồm nhiều thị tộc) Mối quan hệ trong bộ lạc là gắn bó,
giúp đỡ nhau chứ không có quan hệ hợp sức lao động
kiếm ăn.
+ Nguyên nhân cộng đồng: Của cải làm ra chỉ đủ ăn,
TLSX thừa, CCLĐ thô sơ, dân ít nên con người không có
nhu cầu chiếm giữ đất làm của riêng, do quan hệ huyết
thống…
Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể
* Kiến thức: Phát minh ra kim loại và ý nghĩa.
* Tổ chức:
- HS quan sát Phim phát minh ra kim loại của người

nguyên thủy.
- PV: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? sự
chuyển biến?
- PV: Công cụ bằng kim loại ra đời ý nghĩa ntnt?
1. Thị tộc - bộ lạc
- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10
gia đình và có cùng chung một dòng máu.
Đứng đầu là tộc trưởng.
- Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần
nhau, có quan hệ họ hàng, có ngôn ngữ, tài
sản chung... đứng đầu là tù trưởng.
- Quan hệ XH: Tính cộng đồng: cùng sở
hữu tài sản, hợp tác LĐ, hưởng thụ bằng
nhau -> nguyên tắc vàng
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ ->
khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau ->
khoảng 3000 năm trước đây -sắt.
- Ý nghĩa: khai thác thêm đất đai trồng trọt,
năng xuất lao động tăng, thêm nhiều ngành
nghề mới, tạo ra của dư thừa.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp
Ngô Thị Hải

-3- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010

Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
* Kiến thức: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
* Tổ chức:
- GV: Đưa bảng phụ và phiếu học tập: Công cụ bằng kim
loại -> của thừa xuất hiện -> tư hữu xuất hiện, cho HS
ghép các nội dung lại và giải thích.
- PV: Việc chiếm của thừa đã tác động đến XHNT ntn?
+ Của thừa tạo cơ hội cho người dùng thủ đoạn chiếm
làm của riêng -> xã hội bắt đầu phân chia giàu – nghèo.
+ Gia đình thay đổi theo, sản xuất phát triển, vai trò
người đàn ông ngày càng tăng trong đời sống kinh tế và
gia đình người đàn ông nắm vai trò quyết định -> chế độ
phụ quyền thay thế.
- Xã hội nguyên thuỷ tan rã -> con người đứng trước
ngưỡng cửa của thời đại mới: thời cổ đại.
- Người có chức quyền chiếm đoạt của thừa
-> tư hữu xuất hiện.
- Xã hội biến đổi:
+ Gia đình phụ hệ thay thế thị tộc.
+ Xã hội phân chia giai cấp.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Khái niệm thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong thị tộc?
- Những biến đổi lớn lao trong đời sống sản xuất của thời đại kim khí?
- Tư hữu và giai cấp ra đời ntn?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
* Bài tập về nhà:
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
- Ý nghĩa sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
- Do đâu mà xuất hiện xã hội tư hữu, điều này dẫn tới sự thay đổi trong xã hội ntn?
* Chuẩn bị bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông:

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính trị.
- Thành tựu văn hóa.
------------------------000------------------------
Ngô Thị Hải

-4- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 3,4 Tiết PP 3 - 4 Ngày soạn: 3/09/2009

Chương II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ các quốc gia cổ đại phương Đông: Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
ban đầu của các ngành kinh tế. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền kinh tế đến quá trình hình
thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị…. Hiểu về chế độ chuyên chế cổ đại. Thành tựu văn
hóa phương Đông cổ đại.
- Tư tưởng: HS có niềm tự hào về truyền thống lịch sử các dân tộc phương Đông trong đó có
Việt Nam
- Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý của các quốc gia.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Tưới nước, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, trao đổi
sản phẩm, Vạn lý Trường Thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon, Phim Kim tự tháp, Vườn treo
Babylon.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đông.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
GV dùng bản đồ Các quốc gia cổ đại giới thiệu cho HS
nắm được vị trí địa lý.
- PV: Điều kiện tự nhiên hình thành các quốc gia cổ
đại phương Động?
- PV: ĐKTN có thuận lợi và khó khăn ntn?
+ Thuận lợi: Đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới,
thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
+ Khó khăn: Lụt lội gây mất mùa và ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.
- PV: Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương
Đông phải làm gì? (đắp đê trị thủy và làm thủy lợi )
- GV cho HS quan sát ảnh: Tưới nước, sản xuất nông
nghiệp, đồ gốm, trao đổi sản phẩm -> Những ngành
sản xuất chính của các quốc gia cổ đại ở phương
Đông?
Hoạt động 2: Cá nhân.
- PV: Lý do nhà nước phương Đông cổ đại ra đời?
- GV sử dụng bản đồ, gọi HS lên bảng chỉ vị trí, thời
gian hình thành các quốc gia cổ đại.
- GV: Liên hệ với Việt Nam qua truyến thuyết Sơn
Tinh Thủy Tinh.Nam bên lưu vực sông Hồng, sông
Cả...đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các
ngành kinh tế
- ĐKTN:

+ Hình thành trên các lưu vực dòng sông lớn:
sông Nin ở Ai Cập, sông Hoàng Hà ở TQ, sông
Hằng và sông Ấn ở Ấn Độ…
+ Nhiều đất canh tác, mưa theo mùa..
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp tưới nước là chính;
+ Chăn nuôi gia súc;
+ Thủ công nghiệp: Làm gốm, dệt vải;
+ Trao đổi sản phẩm giữa các vùng.



2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành: Do nhu cầu sản xuất, trị
thủy và làm thủy => nhà nước ra đời.
- Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN, Nhà
nước cổ đại ở Ai Cập, TQ, Lưỡng Hà, Ấn Độ
hình thành.
Ngô Thị Hải

-5- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Kiến thức: Sự hình thành các giai cấp và đặc điểm
của từng giai cấp
* Tổ chức: GV sử dụng sơ đồ kết cấu giai cấp kết hợp
H2 SGK/14 ỏ PowerPoint, cho HS quan sát và chia lớp
thành 3 nhóm thảo luận:

- Nhóm 1: Nguồn gốc, vai trò của NDCX trong xã hội
cổ đại ở phương Đông.
- Nhóm 2: Nguồn gốc và vai trò của quý tộc.
- Nhóm3: Nguồn gốc và vai trò của nô lệ.
- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:
- GV: khai thác kênh hình 2 SGK tr.14 để thấy được
cuộc sống sung sướng của nhà vua ngay cả khi chết
(quách vàng tạc hình vua)....
Hoạt động 4: Cá nhân.
- GV: cho HS quan sát hình 3 SGK.
- PV: Chế độ cổ đại phương Đông hình thành trên cơ
sở nào?
- PV: Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để
chuyên chế?
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm.
* Kiến thức: Nguyên nhân, thành tựu, ý nghĩa của các
lĩnh vực văn hóa phương Đông cổ đại.
* Tổ chức:
+ HS quan sát hình Chữ Tượng hình, tượng Ý; số Py,
Vạn lý trường thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon,
xem băng Kim tự tháp...
+ GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
- Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời, cách tính lịch và ý
nghĩa của sự ra đời hai ngành lịch và thiên văn?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? tác dụng?
- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học, thành tựu,
tác dụng của toán học?
- Nhóm 4: Vì sao có công trình kiến trúc cổ? Những
thành tựu kiến trúc cổ đại?

- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý.
- PV: Thành tựu văn hóa nào có ý nghĩa lớn nhất? vì
sao?
(Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất là chữ viết, vì đây là
phát minh lớn, biểu hiện văn minh của loài người.
- Những công trình này là những kỳ tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay
chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng mà
đã tạo ra những công trình khổng lồ còn lại mãi với thời
gian).
3. Xã hội cổ đại phương Đông
- Nông dân công xã: Là lực lượng sản xuất
chính, tự nuôi sống, và nộp thuế cùng các nghĩa
vụ khác.
- Quý tộc: Giữ nhiều chức vụ quan trọng, có
nhiều đặc quyền, đặc lợi.
- Nô lệ: Làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
Là lực lượng lao động bổ sung cùng nông dân
công xã.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Nhà nước hình thành từ các liên minh bộ lạc,
do nhu cầu trị thủy và thủy lợi nên quyền hành
tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên
chế cổ đại.
- Chế độ chuyên chế cổ đại do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao về chính trị, tôn giáo và bộ
máy hành chính quan liêu giúp việc.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
* Lịch và thiên văn là ngành khoa học ra đời

sớm nhất, xuất phát từ nhu cầu sản xuất nông
nghiệp
- Thiên văn: biết nghiên cứu hoạt động của mặt
trăng, mặt trời và quan sát các ngôi sao di
chuyển trên bầu trời để tính chu kỳ thời gian và
mùa.
- Lịch: Một năm có 360 ngày, chia thành 12
tháng, tháng có 4 tuần, 1 ngày đêm có 12 giờ.
* Chữ viết: chữ tượng hình -> chữ tượng ý,
tượng thanh. Là phát minh lớn, biểu hiện đầu
tiên và cơ bản của văn minh loài người.
* Toán học:
- Người Lưỡng Hà giỏi số học, biết làm 4 phép
tính, phân số (2/3, 5/6, 3/6) và khai căn bậc 2,
bậc 3…
- Người Ai Cập giỏi hình học, tính số Pi=3,16
và tính diện tích các hình.
- Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 1, 2,3,4 …9,
kể cả số 0.
* Kiến trúc:
- Ai Cập: Kim tự tháp, tượng Nhân sư, thành thị
cổ Ha-ráp-pa.
- Lưỡng Hà: thành thị cổ Babylon, vườn treo
Babilon.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
Ngô Thị Hải

-6- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà


Năm học:2009 -2010
- ĐKTN, kinh tế của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;
- Thể chế chính trị và các giai cấp chính của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại ở phương Đông.

4. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà.
* Bài tập về nhà:
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông. Rút ra nhận xét
về tổ chức bộ máy nhà nước đó?
- Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/19.
* Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy Lạp và Rô Ma:
- ĐKTN hình thành, các ngành sản xuất chính;
- Quốc gia Thành thị: mô tả và thể chế chính trị, XH, KTế;
- Thành tựu văn hóa.
- Soạn bài lập bảng theo mẫu sau
Tiêu chí so sánh Phương Đông Phương Tây
Điều kiện tự nhiên
Nền tảng kinh tế
Thời gian hình thành
nhà nước
Cơ cấu xã hội
Thể chế chính trị
Thành tựu văn hóa
------------------------000------------------------
Ngô Thị Hải

-7- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010

Tuần 5,6 Tiết PP 5 - 6 Ngày soạn: 01/10/2009

Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ về ĐKTN, sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp đường biển,
chế độ chiếm nô, thể chế nhà nước dân chủ; Thành tựu văn hóa phương Tây cổ đại.
- Tư tưởng: HS hiểu rõ vai trò của QCND trong lịch sử.
- Kỹ năng: sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh..
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Cây và quả Ôliu, CCLĐ bằng sắt, thành thị cổ Hy
Lạp, tượng Nữ thần Athêna, Đấu trường Rôma, Đền Pactênông, ảnh chân dung các nhà khoa học, các
nhà thông thái ở Hy Lạp, Phim: Lao động nô lệ, khởi nghĩa nô lệ,
- HS:Soạn bài theo câu hỏi và quan sát hình ảnh của SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Thành tựu văn hóa phương Đông cổ đại?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV sử dụng bản đồ Các quốc gia cổ đại cho HS quan
sát và nêu ĐKTN.
- PV: Thuận lợi và khó khăn từ ĐKTN này?
+ Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên
biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và khô cằn chỉ thích hợp cây lâu năm,
lương thực thiếu phải nhập từ phương Đông.
PV: Ý nghĩa của công cụ bắng sắt đối với cư dân
ĐTH?
- PV: Quan sát hình hãy nhận xét trình độ phát triển

kinh tế thủ công nghiệp ở Hy Lạp và Rôma?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Nguyên nhân ra đời, tổ chức, thể chế chính
trị của thị quốc?
* Tổ chức:
+ HS quan sát ảnh thành thị Aten, Lược đồ đế quốc
Rôma cổ đại, đại hội công dân...
+ GV chia nhóm thảo luận:
- Nhóm1: Nguyên nhân ra đời, nghề chính của thị quốc
- Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc
- Nhóm 3: Thể chế dân chủ của thị quốc
- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:
- PV: Bản chất nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp và Rôma?
- PV: Kinh tế của thị quốc, mối quan hệ của thị quốc?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Thành tựu về chữ viết, lịch, khoa học, văn
học
* Tổ chức: GV cho HS quan sát ảnh: Tượng Nữ thần
Athêna, Đấu trường Rôma, Đền Pactênông, Chân dung
các nhà khoa học, các nhà thông thái ở Hy Lạp. Chia lớp
thành 3 nhóm thảo luận:
1. Thiên nhiên và đời sống con người
- Hy Lạp và Rô Ma nằm ở ven biển ĐTH,
nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng.
Khoảng đầu thiên niên kỷ thứ I TCN CCLĐ
bằng sắt ra đời => diện tích trồng trọt tăng,
TCN và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển.
-> Cuộc sống ban đầu: sớm biết buôn bán,
đi biển, sản thủ công nghiệp và trồng trọt .

2. Thị quốc Địa Trung Hải
- NN hình thành thị quốc: đất đai phân tán, cư
dân sống bằng nghề TC vàTN.
- Tổ chức: đơn vị hành chính là một nước,
trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có
lâu đài, phố xá sân vận động và bến cảng, nhà
thờ.
- Tính chất dân chủ: quyền lực trong tay Đại
hội công dân, Hội đồng 500 người. Mọi công
dân được phát biểu và biểu quyết những công
việc lớn của quốc gia
- Bản chất: nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự
bóc lột của chủ nô đối với nô lệ.
3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma
* Lịch và chữ viết
- Lịch: Một năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm
có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng
tháng 2 có 28 ngày.
- Chữ viết:
+ Hệ thống chữ cái A, B, C.. có 20 chữ sau
Ngô Thị Hải

-8- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
- Nhóm 1: Hiểu biết của cư dân ĐTH về lịch và chữ
viết? so với phương Đông có gì tiến bộ hơn? ý nghĩa
phát minh ra chữ viết.
- Nhóm 2: Thàh tựu về lĩnh vực khoa học?

- Nhóm 3: Quan sát Hình 10 & 11 SGK và nhận xét về
thành tựu về văn học nghệ thuật.
- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:
- GV: Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
GV giải thích vì sao tháng 2 có 28 ngày bằng hình thức
kể chuyện.
- HS kẻ chuyện về cuộc đời của Ácsimét để giáo dục HS
tinh thần say mê khoa học
- GV kể chuyện sự tích chòm sao đại hùng và sao tiểu
hùng -> giáo dục tính nhân đạo trong vă hoá Hy Lạp cổ
đại
- PV: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô ma
qua quan sát hình 10 - 11 SGK?
(Chủ yếu là nghệ thuật tác tượng thần, xây dựng đền
thờ thần. Tượng mà rất "người", rất sinh động, thanh
khiết. Các công trình nghệ thuật chủ yếu làm bằng đá
cẩm thạch trắng "Thanh thoát... làm say mê lòng người
là kiệt tác của muôn đời".)
thêm 6 chữ.
+ Hệ chữ số La mã
* Khoa học
- Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái
quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit
- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát
minh cơ học của Acsimét
- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của
một nước hay một cuộc chiến tranh (Hêrôđôt)
- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh
ĐTH

* Văn học:
- Văn học Hy Lạp: Anh hùng ca của Hôme là
Iliat và Ôđixê
- Hi Lạp: nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm
theo hát) như Sô Phốc, Ê Sin,…
- Giá trị của các vở kịch: Hoàn thiện về ngôn
ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái thiện
mang tính nhân đạo sâu sắc.
* Nghệ thuật:
- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng
thần nữ Athêra.
- Kiến trúc:đền Páctênông, đấu trường Rôma
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rôma.
- Bản chất nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp và Rôma?
- Thành tựu văn học cổ đại Hy Lạp và Rô ma phát triển. Tại sao nói “Các hiểu biết khoa học
đến đây mới trở thành khoa học”?
4. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà:
* Bài tập về nhà: Lập bảng theo nội dung sau:
Tiêu chí so sánh Phương Đông Phương Tây
Điều kiện tự nhiên Có nhiều đất canh tác, có mưa đều
đặn, theo mùa, đất phù sa màu mỡ.
Đất đai ít, không màu mỡ, đất ven đồi
khô cằn.
Nền tảng kinh tế Kinh tế nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp
Thời gian hình thành
nhà nước
Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III
TCN
Khoảng thiên niên kỷ thứ I TCN

Cơ cấu xã hội Vua chuyên chế, quý tộc, quan lại,
chủ ruộng đất, tăng lữ, nông dân công
xã, nô lệ.
Chủ nô, bình dân, nô lệ.
Thể chế chính trị Chuyên chế cổ đại Dân chủ chủ nô
Thành tựu văn hóa Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán
học, văn học, sử học, công trình kiến
trúc đặt nền móng cho văn minh nhân
loại
Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán học,
văn học, sử học, công trình kiến trúc
phát triển rực rỡ.
* Chuẩn bị bài 5: Trung Quốc thời PK:
- Sự hình thành XHPK ở TQ và quan hệ các giai cấp: Vẽ sơ đồ.
- Đặc điểm về Ktế các triều đại. Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
- Thành tựu văn hóa TQPK.
- Tập quan sát hình 12/29, 13/32, 14/35, 15/36.
Ngô Thị Hải

-9- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 7-8 Tiết PP 7 - 8 Ngày soạn: 10/11/2009

Chương III - Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu về: Hình thành XHPK TQ và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính
quyền PK được hình thành từ thời Tần - Hán đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất

đai của các hoàng đế TQ; Những đặc điểm về kinh tế; Văn hoá TQ phát triển rực rỡ.
- Tư tưởng: HS hiểu tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung Quốc. Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.
- Kỹ năng: HS biết phân tích và rút ra kết luận. Biết vẽ sơ đồ. Nắm các khái niệm cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT.
- GV: Lược đồ nhà Tần thôn tính các nướcBảng thống kê các triều đại. PKTQ, Sơ đồ sự hình
thành xã hội phong kiến TQ, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Tần – Hán và thời Minh - Thanh. Tranh
ảnh Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ, xưởng dệt thời Đường, con đường tơ lụa, Tượng
Phật thời Đường, Tác phẩm văn học...; Phim Quân Tần thôn tính các nước,
- HS: Sưu tầm các bài thơ Đường và các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành
khoa học"?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể
- HS quan sát lược đồ nhà Tần thôn tính các nước,
xem phim Quân Tần thôn tính các nước, ảnh Tần
Thủy Hoàng và Lưu Bang..
- PV: Nhà Tần – Hán thành lập như thế nào?
- HS quan sát sơ đồ hình thành QHSX PK TQ: nhận
xét xã hội phân hóa giai cấp như thế nào?
- HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời
Tần – Hán => Phân tích bộ máy nhà nước?
- HS quan sát lược đồ nhà Tần – Hán gây chiến
tranh xâm lược => nhận xét chính sách đối ngoại
của nhà Tần và nhà Hán?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Kiến thức: Sự phát triển KT, CT, đối ngoại.
* Tổ chức: HS quan sát ảmh: đồ gốm sứ, xưởng dệt
thời Đường, con đường tơ lụa; lược đồ nhà Đường
gây chiến tranh xâm lược ...
- GV chia nhóm và giao nội dung thảo luận:
Nhóm 1: Tình hình phát triển kinh tế
Nhóm 2: Tình hình chính trị.
Nhóm 3: Chính sách đối ngoại.
- HS thảo luận và trình bày, GV chốt ý.
- PV: Tác dụng tuyển chọn quan lại bằng thi cử?
- GV liên hệ khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)
chống lại sự đô hộ của Nhà Đường.
1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán
* Sự thành lập nhà Tần - Hán.
+ Năm 221TCN, nhà Tần đã thống nhất TQ.
+ 206 TCN nhà Hán thành lập.
-> CĐPK Trung Quốc hình thành và phát triển.
* Tổ chức bộ máy nhà nước.
+ Chia đất nước thành quận, huyện;
+ TW: Hoàng Đế => Thừa tướng, Thái uý cùng
các quan văn, võ.
+ Địa phương: Quan Thái thú và Huyện lệnh:
* Đối ngoại: Xâm lược các vùng xung quanh,
Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường (618 - 907)
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: giảm tô thuế, bớt sưu dịch, thực
hiện chế độ quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác
mới ...

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp thịnh đạt:
Xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền, mở
rộng con đường tơ lụa...
- Chính trị: Tiếp tục củng cố chính quyền TW:
Đặt chức Tiết độ sứ, tuyển chọn quan lại bằng
thi cử.
- Đối ngoại: Tiếp tục chính sách xâm lược: Nôị
Mông, Tây Vực, An Nam.
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nông dân khởi nghĩa
Ngô Thị Hải

-10- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
=> Mộng thôn tính các nước láng giềng trở thành
nước lớn từ thời cổ đại được phát huy
Hoạt động 3: Tập thể và cá nhân
- HS xem đoạn phim, tóm tắt sự thành lập nhà Minh
- HS xem phim đồ gốm sứ TQ thời Minh. Kinh tế
Trung Quốc thời Minh có điểm gì mới so với các
triều đại trước? Biẻu hiện?
- GV: Sự thịnh trị của nhà Minh biểu hiện ở lĩnh vực
chính trị, ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ đã
quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế
TW tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung vào
tay vua, bỏ chức Thừa tướng, Thái uý, giúp việc cho
vua là 6 bộ, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
- PV: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị
thịnh đat như vậy lại sụp đổ?

- PV: Nhà Thanh thành lập ntn?
- GV kể chuyện đoạn phim "Tể tướng Lưu gù"
- PV: Chính sách cai trị của Nhà Thanh?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
* Kiến thức: Thành tựu văn hóa TQPK.
* Tổ chức: HS quan sát ảnh Khổng Tử, ảnh Lão Tử,
Tượng Lạc Sơn đài Phật ở Tứ Xuyên, ảnh Cố Cung,
ảnh Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, ảnh Vạn Lý trường
thành.. GV chia nhóm thảo luận:
- Nhóm 1: Những thành tựu lĩnh vực tư tưởng, sử
học.
- Nhóm 2: Thành tựu lĩnh vực văn học.
- Nhóm 3: Thành tựu lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý.
- GV kết hợp cho HS kể tác phẩm Tây Du Ký
- HS xem hình 13 SGK -> nhân xét. Sau đó GV có
thể phân tích cho HS thấy Cố cung nó biểu tượng
cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng đồng
thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong
xây dựng của nhân dân Trung Quốc.
- PV: VN đã tiếp thu thành tựu văn hóa TQ ntn?
=> thế kỷ X nhà Đường sụp đổ.
3. Trung Quốc thời Minh - Thanh
a. Nhà Minh (1638 - 1640)
- Từ thế kỷ XVI xuất hiện mầm mống kinh tế
TBCN: công trường thủ công; nhà buôn lớn;
thành thị mở rộng và phồn thịnh như Nam Kinh,
Bắc Kinh.
- Chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày

càng tập quyền; lập 6 bộ, các tỉnh chịu sự chỉ
đạo của các bộ, Hoàng đế nắm cả quân đội.
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ,
nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, khởi
nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo đã lật
đổ nhà Minh.
b. Nhà Thanh (1644 – 1911)
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ
người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách "Bế quan toả
cảng"
→ 1911, nhà Thanh sụp đổ.
4. Văn hoá Trung Quốc
- Tư tưởng:
+ Nho giáo là công cụ phục vụ chế độ phong
kiến, là cơ sở lý luận và tư tưởng của CĐPK.
+ Phật giáo thịnh hành thời nhà Đường.
- Sử học: Thời Tây Hán có bộ sử ký của Tư Mã
Thiên; thời Đường Sử quán được thành lập.
- Văn học:
+ Thơ Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
+ Tiểu thuyết: với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am…
- Khoa học, kỹ thuật:
+ Thiên văn học: thời Tần, Hán phát minh nông
lịch, Trương Hành phát minh địa động nghi
+ Toán học: Biên soạn Cửu chương toán thuật,
tìm ra số pi đến 7 số lẻ.
+ Y dược: Hoa Đà, tác phẩm bản thảo cương
mục của Lý Thời Trân.

+ Kỹ thuật: in, làm giấy, la bàn, thuốc súng.
+ Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các cung điện
cổ kính, tượng phật...
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Sự phát triển kinh tế thời Đường?
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc PK
- Chuẩn bị bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ:
+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.
+ Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam.
Tuần 9 Tiết PP: 09 Ngày soạn: 28/10/2009
Ngô Thị Hải

-11- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Chương IV
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận thức được Án Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, có
ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. Thời Gúpta định hình văn hoá truyền thống Ấn Độ.
Nội dung của văn hoá truyền thống.
- Tư tưởng: HS biết được văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối
quan hệ kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ
thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.

- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ Ấn Độ trong bản đồ thế giới, lược đồ nhà nước Ma-ga-đa, lược đồ quá trình
hình thành vương triều Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-ta, Tượng Phật bằng đá, Đền Vish-va-tha-na,
Sit-đac-ta và hệ thống tam thần....
- HS: Quan sát ảnh và nhận xét các công trình nghệ thuật của Ấn Độ SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV dùng bản đồ Ấn Độ cổ đại giới thiệu ĐKTN.
- HS quan sát lược đồ nhà nước Ma-ga-đa: Quá trình
hình thành và phát triển của nhà nước Ma-ga-đa?
- GV: Giới thiệu và kể chuyện về vua Asôca
- Sử dụng lược đồ cho HS quan sát và so sánh lãnh thổ
Ấn Độ cổ đại rộng hơn so với Ấn Độ ngày nay
- GV: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ ….. cho
đúng với nội dung nói về công lao của vua A-sô-ca.
Vào ……………… vua A-sô-ca đã đem quân đi chinh
phục các nước nhỏ và …………. Ấn Độ. Sau khi đánh
thắng nhiều đối thủ, ông trở về tạo điều kiện
để…………… phát triển rộng khắp, ông còn cho dựng
nhiều…………………, nói về lòng sùng tín và việc cai
quản đất nước của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự phát
triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ

* Tổ chức:
- HS quan sát lược đồ quá trình hình thành vương triều
Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-ta, Tượng Phật bằng
đá, Đền Vish-va-tha-na, Sit-đac-ta và hệ thống tam
thần....
- GV chia nhóm HS thảo luận:
+ Nhóm 1: Quá trình hình thành vương triều Gúpta,
thời gian tồn tại, vai trò về chính trị của vương triều
này?
+ Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hoá Ấn Độ dưới
1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên
- Khoảng 1500 năm TCN lưu vực sông Hằng
hình thành một số quốc gia nhỏ, mạnh nhất là
nước Magađa (khoảng 500 năm TCN).
- Thế kỷ thứ III TCN, Asôca thống nhất AĐ,
tạo điều kiện truyền bá đạo Phật, xây dựng cột
Asôca
2. Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự phát
triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ
- Quá trình hình thành và vai trò của vương
triều Gúpta:
+ Đầu công nguyên, miền Bắc AĐ được thống
nhất, phát triển mạnh thời Gupta (319 – 467).
+ Thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần
như toàn bộ miền Trung ấn Độ.
- Văn hoá dưới thời Gúp ta:
+ Đạo phật tiếp tục phát triển. Kiến trúc chùa
Hang, tượng Phật đá.
+ Ấn Độ giáo (Hin đu giáo),
+ Kiến trúc: tháp thờ thần nhiều tầng.

Ngô Thị Hải

-12- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
thời Gúp ta. Nội dung cụ thể?
+ Nhóm 3: Văn hoá Ấn Độ thời Gúpta đã ảnh hưởng
như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra
bên ngoài như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hoá
Ấn Độ ở những lĩnh vực nào?
- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm
khác bổ sung, GV chốt ý:
Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hoá truyền thống
Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những công trình
kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học tuyệt vời,
làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có giá trị
văn hoá vĩnh cửu.
PV: Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng ra bên ngoài như thế
nào?
+ Chữ viết: Chữ Phạn (Sanskrit)
+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin đu,
mang tinh thần và triết lý Hinđu giáo.
- Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ra bên ngoài:
+ Ảnh hưởng đến các nước ĐNÁ.
+ Yếu tố lảnh hưởng là tôn giáo, kiến trúc,
chữ viết, (Việt Nam: tháp Chàm, đạo Phật,
đạo Hinđu).
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Vì sao nói: Thời Gúpta định hình và phát triển của văn hóa truyền thống ẤĐ?

- Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ đã ảnh hưởng ra bên ngoài và ảnh hưởng
đến nơi nào?

4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
+ So sánh sự giống và khác nhau vương triều Đêli và Môgôn
+ Sưu tầm văn hóa Ấn Độ PK.
------------------------000------------------------
Ngô Thị Hải

-13- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 10 Tiết PP: 10 Ngày soạn: 25/10/2009

Bài 7
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của Ấn Độ. Sự hình thành
và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển của kiến trúc của các vương triều hồi
giáo Đêli và vương quốc Môgôn.
- Tư tưởng: HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá Ấn Độ, qua đó giáo dục các em sự trân
trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, kể chuyện...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa đến các nước Đông Nam Á. Ảnh: Thạt Luổng, Chùa Khơ
me ỏ nam Bộ, tháp Phổ Minh, Ăng Co vát, Thích ca mâu ni, vua Ti-mua-leng, Ba-bua, A-cơ-ba...; Phim:

Lăng Ta-gơ-ma-ha, múa Ấn Độ.
- HS: Quan sát ảnh trong SGK Ấn Độ thời phong kiến.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.
- Những yếu tố văn hoá truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào và những
nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân.
- PV: Tình hình Ấn Độ sau thời kì Gúpta và Hác
sa?
- PV: Đất nước bị phân chia như vậy thì văn hoá
phát triển như thế nào?
- HS quan sát lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa => Văn
hoá Ấn Độ lan tỏa như thế nào và bằng con
ddường nào?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Chính sách thống trị, của vương quốc
Hồi giáo Đêli
* Tổ chức:
- HS quan sát hình ảnh và lược đồ người Hồi giáo
vào xâm lược Ấn Độ, lược đồ văn hóa Ấn Độ lan
tỏa đến các nước Đông Nam Á
- GV lập bảng thống kê và chia nhóm giao nội
dung cho HS thảo luận:
Nhóm 1: Vương triều Đê li được thành lập và phát
triển như thế nào?
Nhóm 2: Nêu chính sách CT, KT.
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá – xã hội.

Nhóm 4: Vị trí của Vương triều Đêli.
- HS thảo luận và trình bày. GV nhận xét và chốt
ý.
1. Sự phát triển của lịch sủ và văn hoá truyền
thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ
- Thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ,
phân tán, nổi lên vai trò của Pa-la-va ở miền Nam.
- Mỗi nước phát triển sâu rộng hơn văn hoá riêng
của mình trên cơ sở văn hoá truyền thống Ấn Độ -
chữ viết văn học nghệ thuật Hinđu.
- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển sâu
rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên
ngoài.
2. Vương triều Hồi giáo Đêli (1206-1526)
- Thế kỷ XIII người Thổ (Tuốc) xâm lược Ấn Độ,
lập nên vương quốc Hồi giáo Đêli.
- Chính trị: Người Thổ nắm quyền thống trị. Chính
sách kỳ thị dân tộc.
- Kinh tế: Chiếm ruộng đất, bóc lột bằng chính
sách thuế.
- Văn hóa-xã hội:
+ Truyền bá áp đặt Hồi giáo.
+ Kiến trúc Hồi giáo.
- Vị trí:
+ Bước đầu tạo ra giao lưu văn hóa Đông - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước ở
Đông Nam Á …
3. Vương triều Môgôn (1526-1707)
Ngô Thị Hải


-14- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Chính sách thống trị của vương quốc
Ấn Độ Mô gôn
* Tổ chức: HS quan sát hình ảnh và lược đồ người
Hồi giáo tự xưng là dòng dỗi Mông Cổ vào xâm
lược Ấn Độ, Ảnh: vua Ti-mua-leng, Ba-bua, A-cơ-
ba,"Cổng lăng A-cơ-ba ở Xo-can-dra", "Lăng Ta-
giơ-Ma-ha", Lâu đài Thành Đỏ.
- GV lập bảng thống kê và chia nhóm giao nội
dung cho HS thảo luận:
Nhóm 1: Vương triều Mô gôn được thành lập và
phát triển như thế nào?
Nhóm 2: Nêu chính sách CT, KT.
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá – xã hội.
Nhóm 4: Vị trí của Vương triều Mô-gôn.
- PV: Hậu quả của những chính sách thống trị hà
khắc đó?
- HS quan sát lược Ấn Độ trước nguy cơ xâm lược
của Bồ Đào Nha và Anh => Ấn Độ đứng trước
thách thức gì?
- Thế kỉ XV, người Môgôn tấn công Ấn Độ, lập ra
Vương triều Môgôn (1526 - 1707).
- Chính trị: xây dựng chính quyền phong kiến
mạnh mẽ, liên kết các tầng lớp quý tộc.
- Kinh tế: đo lại ruộng để định mức thuế hợp lý,
thống nhất đo lường.

- Xã hội - Văn hoá:
+ Xóa bỏ kỳ thị tôn giáo, xây dựng khối hòa hợp
dân tộc.
+ Khuyến khích các hoạt động sáng tạo văn hoá.
- Vị trí: Là vương triều phong kiến cuối cùng và
phát triển nhất.
- Giai đoạn cuối do chính sách thống trị hà khắc
Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.
- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực
dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh )
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
+ Ý nghĩa của thời kỳ Gúp ta trong lịch sử?
+ Những chính sách của Acơba và ý nghĩa của nó?
+ Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Mô-gôn?
+ Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
* Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu về tiến trình lịch sử của Ấn Độ từ 2500 TCN đế thế kỷ
XIX;
Niên đại Sự kiện
Năm 2500 TCN Xuất hiện một số thành thị đầu tiên bên sông Ấn
Năm 1500 TCN Xuất hiện một số nhà nước trên lưu vực sông Hằng
Thế kỷ VI TCN Đạo Phật ra đời ở Ấn Độ
Thế kỷ III TCN Vua Asôca mở rộng lãnh thổ xuống phía nam Ấn Độ
Thế kỷ IV Vương triều Gúpta thành lập
Thế kỷVI Vương triều Gúpta bị diệt vong
Thế kỷ XII Người Thổ Nhĩ Kỳ thôn tính Bắc Ấn, lập ra vương triều Hồi giáo
Đêli
Thế kỷ XVI Người Mông Cổ tấn công Ấn Độ lập ra vương triều Ấn Độ Môgô
Thế kỷXIX Thực dân Anh xâm lược Ấn Độ
* Chuẩn bị bài mới: Học bài kiểm tra một tiết từ bài 1 đến bài 7.

---------------------000---------------------
Ngô Thị Hải

-15- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 11 Tiết PP: 11 Ngày giảng: 14 / 11 / /2009
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản của LSTG thời nguyên thủy, cổ đại, phong
kiến và thành tựu văn hóa của thời kỳ này.
- Giáo dục học sinh giá trị về lịch sử thế giới cổ trung đại .
- Phát triển kĩ năng làm bài tập.
II. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
ĐỀ
Câu 1. (3,0 điểm)
Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều Mô-
gôn?
Câu 2. (2,0 điểm)
Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?
Câu 3. (5,0 điểm)
Văn hóa Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nàoi? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến
đây mới thực sự trở thành khoa học?
ĐÁP ÁN
Câu 1. (3,0 điểm)
Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều Mô-
gôn?

* Giống nhau: Đều là vương triều phong kiến ngoại bang. (0,5 đ)
* Khác nhau:
- Vương triều Đê-li truyền bá đạo Hồi vào Ấn Độ còn vương triều Mô-gôn không truyền bá
tôn giáo nào vào Ấn Độ.(0,5 đ)
- Vương triều Đê-li thực hiện kỳ thị tôn giáo còn vương triều Mô-gôn xóa bỏ kỳ thị tôn giáo ở
Ấn Độ.(0,5 đ)
- Vương triều Đê-li thực hiện áp bức dân tộc, ưu tiên quyền lợi cho người Thổ, còn vương
triều Mô-gôn thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, phát triển kinh tế, khuyến khích sáng tạo văn
hóa...(0,5 đ)
Câu 2. (2,0 điểm)
Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?
* Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung một dòng máu. Đứng
đầu là tộc trưởng. (0,5 điểm)
* Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần nhau, có quan hệ họ hàng, có ngôn ngữ, tài sản
chung... đứng đầu là tù trưởng. (0,5 điểm)
* Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc: (1 điểm)
- Giống: Cùng chung dòng máu; (0,25 điểm)
- khác: Bộ lạc về tổ chức lớn hơn thị tộc (gồm nhiều thị tộc) Mối quan hệ trong bộ lạc là gắn
bó, giúp đỡ nhau chứ không có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn như Thị tộc. (0,75 điểm)
Câu 3. (5,0 điểm)
Văn hóa Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nàoi? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến
đây mới thực sự trở thành khoa học?
a. Thành tựu văn hóa: (4,5 điểm)
* Lịch và chữ viết
- Lịch: Một năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng tháng
2 có 28 ngày.
- Chữ viết:
Ngô Thị Hải

-16- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10

Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
+ Hệ thống chữ cái A, B, C.. có 20 chữ sau thêm 6 chữ.
+ Hệ chữ số La mã
* Khoa học
- Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit
- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát minh cơ học của Acsimét
- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của một nước hay một cuộc chiến tranh (Hêrôđôt)
- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh ĐTH
* Văn học:
- Văn học Hy Lạp: Anh hùng ca của Hôme là Iliat và Ôđixê
- Hi Lạp xuất hiện các nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm theo hát) như Sô Phốc, …
- Giá trị của các vở kịch: Hoàn thiện về ngôn ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái thiện
mang tính nhân đạo sâu sắc.
* Nghệ thuật:
- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần nữ Athêra.
- Kiến trúc: đền Páctênông, đấu trường ở Rôma
b. Tại vì : Các phát minh khoa học đến đây mới có giá trị được khái quát thành những định lý,
định đề gắn với tên tuổi của các nhà khoa học, vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay... (0.5 điểm)
RÚT KINH NGHIỆM:
- Kết quả 89,5% HS làm bài đạt điểm từ trung bình trở lên.
- Kỹ năng làm bài của một số HS rất tốt, biết phân tích và kết luận kiến thức tổng hợp của câu
1.
- Còn khoảng 40 HS chưa biết cách làm bài tổng hợp.
------------------------000------------------------
Tuần 12 Tiết PP: 12 Ngày soạn: 8/11/2009
Ngô Thị Hải

-17- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10

Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Chương V
ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam
Á. Sự ra đời và phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Tư tưởng: HS có tình cảm về tình đoàn kết các nước trong khu vực và trân trọng những giá
trị lịch sử để lại.
- Kĩ năng: HS biết khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á,
lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia PK Đông Nam Á. Ảnh: Chùa Khơ me ở
Chăm Pa, Ăng co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a, Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh địa Mỹ
Sơn ở VN, Chữ Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở Lào...
- HS: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi SGK
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT
1. Kiểm tra:
- Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mô-gôn?
- Vị trí vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- HS quan sát Lược đồ châu Á lược đồ các nước
ĐNA cổ đại và PK => kể tên và xác định vị trí các
nước ĐNA.

- PV: Những điểm tương đồng của các nước trong
khu vực?
- PV: Các quốc gia cổ ĐNA được hình thành
trong điều kiện nào?
VD: Ốc Eo (An Giang, VN) Ta-kô-la (Mã Lai)...
GV liên hệ VN
- HS quan sát lược đồ => Trong khoảng thời gian
từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á đã hình
thành những quốc gia nhỏ nào?
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- HS quan sát lược đồ về tên gọi, vị trí tương đối
và khoảng thời gian ra đời của các vương quốc cổ
Đông Nam Á.
- PV: Cơ sở hình thành các vương quốc cổ Đông
Nam Á? (nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp, sống
riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp nhau, đó là
nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để rồi trên cơ sở
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á.
- Điều kiện tự nhiên: Địa hình rộng lớn, bị chia
cắt, khí hậu nhiệt đới gió mùa…
- Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam
Á.
+ CCLĐ bằng đồ sắt. Nông nghiệp, nghề thủ công
truyền thống,
+ Buôn bán đường biển, một số thành thị hải cảng
ra đời, xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiếng.
+ Chịu ảnh hưởng nhiều văn hoá Ấn Độ.
- Khoảng 10 thế kỉ sau công nguyên, các vương
quốc nhỏ hình thành: Cham pa ở Trung Bộ Việt

Nam, Phù Nam hạ lưu sông Mê Công, các vương
quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và đảo Inđônêxia.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ VII đến X: thời kỳ hình thành một số
quốc gia phong kiến “dân tộc”
+ Vương quốc CPC của người Khơme.
+ Các vương quốc của người Môn và người Miến
ở hạ lưu sông Mê Nam.
+ Người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va.
Ngô Thị Hải

-18- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
đó hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc
hùng mạnh.)
- PV: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát
triển nhất vào thời gian nào? ở nước nào?
- GV sử dụng hình 21 SGK "Toàn cảnh đô thị cổ
Pa-gan Mianma", tổ chức cho HS khai thác để
thấy được sự phát triển của vương quốc Mianma.
PV: Sự kiện nào đánh dấu mốc phát triển của lịch
sử khu vực?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt về
Ktế, Ctrị, Vhóa
* Tổ chức:
- HS quan sát ảnh: Chùa Khơ me ở Chăm Pa, Ăng

co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a, Thạt
Luổng ở Lào, Khu thánh địa Mỹ Sơn ở VN, Chữ
Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở
Lào...
- GV chia lớp thành các nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Biểu hiện của sự phát triển kinh tế.
Nhóm 2: Biểu hiện của sự phát triển văn hóa.
Nhóm 3: Những biểu hiện của sự phát triển Ctrị.
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày
kết quả. HS khác bổ sung, GV nhận xét và chốt ý.

- Từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVIII, thời kì
phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.
+ In đônêxia thống nhất và phát triển thời Mô-giô-
pa-hít (1213 - 1527)
+ Từ thế kỉ IX CPC và Chăm-pa bước vào thời kì
Ăng co huy hoàng.
+ Từ giữa TK XI, hình thành và phát triển của
vương quốc Mi-an-ma: Pagan
+ Thế kỉ XIII thống nhất lập Vquốc Thái.
+ Giữa thế kỉ XIV vương quốc Lan Xang thành
lập.
- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt.
+ Kinh tế: cung cấp khối lượng lớn lúa, gạo, sản
phẩm thủ công, sản vật thiên nhiên, buôn bán với
thế giới .
+ Chính trị: tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ
Trung ương đến địa phương.
+ Văn hoá: các dân tộc Đông Nam Á xây dựng
được một nền văn hoá riêng của mình với những

nét độc đáo.
- Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông Nam
Á, bước vào giai đoạn suy thoái và trước sự xâm
lược của tư bản phương Tây.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Kể tên và xác định vị trí trên bản đồ các nước ĐNA?
- Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
- Sự thịnh đạt của các quốc gia PK ĐNA TK X-XVIII đươc biểu hiện như thế nào?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
* Bài tập về nhà: Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu vực ĐNA
đế giữa TK XIX.
* Chuẩn bị bài mới: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào:
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, Campuchia thời phong kiến.
- Vẽ lược đồ Lào, Campuchia.
------------------------000------------------------
Ngô Thị Hải

-19- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần13 Tiết PP: 13 Ngày soạn: 14/11/2009
Bài 9
VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, những giai đoạn phát triển lịch sử
của hai vương quốc Lào và CPC. Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đến việc xây dựng nền văn hoá dân tộc
của hai nước này.
- Tư tưởng: HS biết yêu qúy trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của Lào và CPC,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước trên bán đảo Đông

Dương.
- Kĩ năng: HS biết tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử, lập bảng niên biểu các giai đoạn
phát triển của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, lược đồ CPC và Lào PK. Phim Thạt Luổng
ở Lào.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào và Cam-pu-chia thời PK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT
1. Kiểm tra:
Sự phát triển thịnh đạt của các quóc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X - XVIII được biểu
hiện như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA: giới thiệu khái
quát về địa hình của Cam-pu-chia
- PV: Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu?
- PV: Quá trình lập nước diễn ra như thế nào?
- PV: Giai đoạn CPC phát triển thịnh đạt? Những biểu
hiện của sự phát triển thịnh đạt?
- GV sử dụng lược đồ CPC: địa bàn ban đầu (thế kỉ V -
VII) ở hạ lưu sông Se-mun (Nam Cò Rạt), địa bàn
quần cư ở thế kỉ X - XV ở Bắc Biển Hồ.
- HS quan sát hình ảnh Ăng co Vát, Ăng co Thom =>
Những nét phát triển độc đáo về văn hoá của Vương
quốc Cam-pu-chia?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA, giới thiệu vị trí
của vương quốc Lào.

(Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công, vừa là
nguồn thuỷ văn vừa là trục giao thông quan trọng của
đất nước, ven sông là đồng bằng nhỏ hẹp nhưng màu
m.)
- PV: Cư dân chính của nước Lào, đặc điểm gì khác so
với CPC?
1. Vương quốc Cam-pu-chia.
* Sự hình thành:
- Cư dân đầu tiên là người Khơ Me. Cư trú cao
nguyên Cò Rạt
- Thế kỉ VI Vương quốc CPC thành lập.
* Thời kì phát triển (802 -1432) - thời kỳ
Ăngco:
+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công
nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần, phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở thành
cường quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong
khu vực.
* TK XV CPC bắt đầu suy thoái, 1883 Pháp
xâm lược.
2. Vương quốc Lào.
* Sự hình thành:
- Cư dân cổ là người Lào Thơng. TK XIII Cư
dân nói tiếng Thái di cư đến sống hoà hợp gọi là
Lào Lùm.
- Năm 1353 Pa Ngừm thống nhất các mường
Ngô Thị Hải

-20- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10

Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
- PV: Thời kì thịnh vượng nhất của Vương quốc Lào?
Những biểu hiện của sự thịnh vượng?
- PV: Vì sao Lang Xang suy yếu?
Hoạt động 3: Cá nhân
- PV: Những nét chính về văn hoá của CPC và Lào?
- HS xem băng Thạt Luổng (Lào) => nhận xét văn hóa
Lào?
- Nền văn hoá truyền thống Campuchia và Lào chịu
ảnh hưởng của AĐ ntn?
Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (Triệu
Voi)
* Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII dưới triều
vua Xu-li-nha Vông-xa:
+ Chia đất nước thành các mường, xây dựng
quân đội
+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với châu
Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại Việt,
chống quân xâm lược Miến Điện.
* Cuối thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu, trở
thành một tỉnh của Xiêm, sau trở thành thuộc
địa của Pháp 1893.
=> Văn hoá Lào và CPC đều chịu ảnh hưởng
của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực: chữ viết,
tôn giáo, văn học, kiến trúc. Song khi tiếp thu
mỗi nước đều đem lồng nội dung dung của
mình vào, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản

sắc dân tộc.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Lào, CPC.
- Những chính sách đối nội và đối ngoại của Lan Xang.
- Những nét tiêu biểu của văn hóa CPC và Lào.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK/54
- Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và
vương quốc Lào theo nội dung sau:
Tên
vương
quốc
Thời gian
hình thành
Giai đoạn phát
triển thịnh đạt
Biểu hiện của sự phát triển
Campuchia
Đầu thế kỷ VI Thế kỷ IX đến
hết kỷ XV
+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần,
phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở
thành cường quốc mạnh và ham chiến trận
nhất trong khu vực.

Lan xang
Thế kỷ XIII -

XIV
Cuối thế kỉ
XVII đầu thế kỉ
XVIII
+ Chia đất nước thành các mường, xây
dựng quân đội
+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với
châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại
Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.
- Chuẩn bị bài : Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỷ
V đến thế kỷ XIV):
+ Sưu tầm và nghiên cứu ảnh Lãnh địa phong kiến
+ Soạn bài theo câu hỏi SGK/ 56-58-59.
Ngô Thị Hải

-21- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 14 Tiết PP: 14 Ngày soạn: 22/11/2009

Chương VI
TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10
THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU
(TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ XIV)
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong
kiến Tây Âu. Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội, hiểu được thế

nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa. Nắm được nguyên nhân, hoạt động và vai
trò của các thành thị trung địa.
- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao
động của quần chúng nhân dân.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến
Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trò của nó.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh lâu đài, thành quách lãnh địa phong kiến.
- HS: Nghiên cứu một số tranh ảnh về thời kì này.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào.
- Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hoá gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự
sáng tạo văn hoá của hai nước.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Kiến thức: Sự hình thành XHPK Tây Âu.
* Tổ chức:
- GV chia nhóm và giao nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: XHPK Tây Âu hình thành ntn?
+ Nhóm 2: Khi tràn vào lãnh thổ của Rô ma, người
Giécman đã có những việc làm gì?
+ Nhóm 3: Tác động của những việc làm đó đối với xã
hội phong kiến châu Âu?
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày kết quả của
mình, nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.
- GV giới thiệu về Kitô giáo.
Hoạt động 2: Cả lớp

- HS quan sát và khai thác hình 25/57 SGK "Lâu đài và
thành quách kiên cố của lãnh chúa", hình thành khái niệm
"Lãnh địa".
- PV: Tổ chức của Lãnh địa?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của nông nô, lãnh chúa
1. Sự hình thành các vương quốc phong
kiến ở Tây Âu.
- Năm 476, hình thành CĐPK châu Âu.
- Những biến đổi trong xã hội :
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên
nhiều vương quốc mới;
+ Ruộng đất của chủ nô được chia cho quý
tộc và nông dân công xã;
+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sỹ và tăng
lữ;
+ Ki-tô giáo dần dần có vai trò ưu thế trong
đời sống của nhân dân.
- Các giai cấp mới hình thành: Lãnh chúa
phong kiến và Nông nô => QHSX PK ở châu
Âu hình thành.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu.
- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong kiến Tây
Âu ra đời, là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản
trong thời kì phong kiến phân quyền.
- Tổ chức:
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Nông nô là người sản xuất chính trong các
lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh
Ngô Thị Hải


-22- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
trong các lãnh địa?
+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của lãnh địa?
+ Nhóm 3: Đời sống chính trị của các lãnh địa?
- HS thảo luận và trình bày kết quả của mình, HS nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- PV: Nguyên nhân thành thị ra đời?
- PV: Hoạt động của thành thị?
- GV giới thiệu nội dung bức tranh hình 26 SGK "Hội chợ
ở Đức
- PV: Nêu vai trò của thành thị?
chúa.
+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa,
sung sướng bằng việc bóc lột tô thuế và sức
lao động của nông nô.
- Kinh tế lãnh địa đóng kín, mang tín chất tự
nhiên, tư cung, tự cấp, tự túc.
- Lãnh địa là đơn vị chính trị độc lập, có quân
đội, toà án, pháp luật riêng, thuế khoá riêng,
tiền tệ riêng...
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại.
- Nguyên nhân thành thị ra đời:
+ Kinh tế hàng hoá xuất hiện;
+ Thị trường buôn bán tự do;
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên

môn hoá.
- Hoạt động của thành thị: Phường hội
(phường quy); Hội chợ; Hội buôn.
- Vai trò phá vỡ nền kinh tế tự cung, tự cấp,
tạo điều kiện kinh tế hàng hoá phát triển. Góp
phần tích cực xoá bỏ chế độ phân quyền. Đặc
biệt mang lại không khí tự do cho xã hội
phong kiến Tây Âu
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu.
- Yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây
Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.
- Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với
Tây Âu theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh
Chế độ phong kiến
châu Á
Chế độ phong kiến
Tây Âu
- Thời kỳ hình thành Từ TK II TCN đến TK X Từ TK V đến TK X
- Thời kỳ phát triển Từ TK X đến TK XV Từ TK XI đến TK XIV
- Thời kỳ khủng hoảng và suy
vong
Từ TK XVI đến TK XIX Từ TK XIV đến TK XV
- Giai cấp trong xã hội Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông nô
- Đặc trưng kinh tế Nông nghiệp tự cung tự cấp ở
công xã nông thôn
Nông nghiệp tự cung tự cấp ở

lãnh địa
- Thể chế chính trị PKTW tập quyền PKTW phân quyền
- Chuẩn bị bài mới: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
+ Vẽ lược đồ các cuộc phát kiến địa lý,
+ Sưu tầm câu chuyện kể về các nhà văn hóa phục hưng.
Ngô Thị Hải

-23- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Tuần 15 -16Tiết PP: 15 & 16 Ngày soạn:
Ngày giảng: & /12/2008

Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn ban
đầu, tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu. Nguyên
nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.
- Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng những
giá trị văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ trong trận
tuyến chống lại CĐPK.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh nông
dân Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về những thành
tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT
- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về phong
trào Văn hoá Phục hưng, phim cướp bóc thuộc địa của CNTD, bảng niên biểu...

- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
- Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tập thể
- HS quan sát màn hình bản đồ phát kiến địa lý,
hình La bàn, hải đồ, thuyền... – PV: Nguyên
nhân và điều kiện tiến hành các cuộc phát kiến
địa lý?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- Sử dụng bản đồ các cuộc phát kiến địa lý,
hướng dẫn HS trình bày nội dung các cuộc phát
kiến địa lý.
- GV kết hợp lập bảng tóm tắt diễn biến các
cuộc phát kiến địa lý
GV: Sử dụng bảng niên biểu gọi HS điền hệ
quả của các cuộc phát kiến địa lý?
1. Những cuộc phát kiến địa lý.
- Nguyên nhân và điều kiện:
+ Tìm nguyên liệu, vàng bạc, thị trường
+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây á và Địa Trung
Hải bị người ả Rập độc chiếm.
+ Tiến bộ về khoa học kỹ thuật: đóng tàu, la bàn, vẽ
được hải đồ...
- Các cuộc phát kiến địa lý:
Thời
gian

Tên cuộc
PKĐL
Kết quả
1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển phía
Tây châu Phi
1492 Cô lôm bô Tìm ra châu Mỹ
1497 Va-xcô-đa
Ga-ma
Đến Ca-li-cút bờ biển
tây nam ấn Độ
1519
-1522
Ma-gien-
lăng
Đi vòng quanh thế giới
- Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:
+ Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức của con
người: Khẳng định trái đất hình cầu, các dân tộc mới,
vùng đất mới.
+ Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới. Đem về
cho Tây Âu nhiều vàng bạc, nguyên liệu.
+ CT-XH: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ PK và
Ngô Thị Hải

-24- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà

Năm học:2009 -2010
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Kiến thức: Sự nảy sinh CNTB.

- Tổ chức: GV chia cả lớp thành 3 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: Quan sát phần băng phim cướp bóc
thuộc địa của CNTD, nhận xét Nguyên nhân
này sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu?
Nhóm 2: Quan sát ảnh CTTC -> Hình thức kinh
doanh tư bản chủ nghĩa?
Nhóm 3: Những biến đổi trong xã hội Tây Âu?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả, HS khác bổ sung, GV chốt ý bằng
sơ đồ.
Hoạt động 4: Cá nhân
- PV: Nguyên nhân phong trào VHPH?
- PV: Thành tựu của VHPH?
- HS quan sát hình "Bức hoạ La Giô công của
Lê-ô-na đơ Vanh-xi"
- GV kể chuyện một số nhà VHPH.
- PV: Ý nghĩa, đặc điểm của phong trào văn
hoá phục hưng?
Hoạt động 5: Cá nhân
- PV: Nguyên nhân cải cách tôn giáo?
- GV giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải cách
tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh.
- PV: Đặc điểm PT cải cách tôn giáo?
- PV: Ý nghĩa PT cải cách tôn giáo?
Hoạt động 6: Cá nhân
- PV: Vì sao chiến tranh nông dân Đức bùng
nổ?
- GV giới thiệu ảnh của Tômát Muyxe kết hợp
kể tiểu sử và những đóng góp của ông.

- PV: Ý nghĩa chiến tranh nông dân Đức?
sự ra đời của CNTB. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc
địa và buôn bán nô lệ.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
- Nguyên nhân: Quá trình tích lũy nguyên thủy TBCN tạo
ra vốn và lao động làm thuê.
- Hình thức kinh doanh CNTB:
+ Công trường thủ công: quan hệ chủ với thợ.
+ Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công nhân nông
nghiệp.
+ Thương nghiệp: công ty thương mại.
- Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới được hình
thành: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân làm thuê.
3. Văn hoá phục hưng.
- Phong trào văn hoá phục hưng là khôi phục tinh hoa văn
hoá cổ đại Hi Lạp - Rôma và xây dựng nền văn hoá mới
của giai cấp tư sản.
- Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề
cao giá trị của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi
trọng KHKT.
- Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự
phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân .
a. Cải cách tôn giáo.
- Nguyên nhân: Giáo hội Kitô chi phối toàn bộ đời sống
tinh thần xã hội chân Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự
phản động, cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây Âu, mở đầu là
cải cách của Lu-thơ (1483-1546) ở Đức và của Can-vanh
(1509-1564) ở Thuỵ Sỹ.

- Đặc điểm:
+ Trở về giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.
+ Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bỏ các thủ tục
và nghi lễ phiền toái.
- Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo Tin lành.
- Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh
vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ
phong kiến. Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá châu
Âu phát triển cao hơn.
b. Chiến tranh nông dân Đức.
- Nguyên nhân: Sự lạc hậu về kinh tế, chế độ nông nô còn
tồn tại.
- Mục tiêu: Giảm nhẹ thuế, bớt lao dịch, đòi thủ tiêu chế
độ phong kiến, cùng tư sản chống phong kiến.
- Ý nghĩa: Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất trong
lịch sử châu Âu. Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của
chế độ phong kiến.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
Ngô Thị Hải

-25- Gi¸o ¸n LÞch sñ 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×