ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKI
Mơn Địa lí lớp 9
PHẦN I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
2) Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
- Dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
4) Số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta:
a) Số dân: 80,9 triệu (2003), 85,8 triệu (2009)
Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới (2002)
b) Tình hình gia tăng dân số:
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm.
- Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào
trong những năm cuối thế kỉ XX
5) Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
- Việc tăng nhanh dân số sẽ làm cho kinh tế không theo kịp với mức tăng của dân số
-Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn
hóa, y tế, giáo dục, gây tắc nghẽn giao thông, vấn đề nhà ở.
-Gây bất ổn về xã hội
-Sẽ làm suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm mơi trường
6) Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta?
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số sẽ giảm bớt những khó khăn trong các vấn đề xã hội như việc
làm, nhà ở, tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống, đồng thời cũng góp phần
vào việc bảo vệ tài ngun mơi trường
7) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
* Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, các địa phương. MĐDS trung bình 246
người/ km2 (2003)
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị nhưng lại thưa thớt ở vùng
núi và trung du
- Dân cư phân bố nhiều ở nông thôn (74%) và ít ở thành thị (26%)
* Giải thích:
- Vì vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sinh sống thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu phát
triển sản xuất. Miền núi và trung du là nơi điều kiện sản xuất cịn gặp nhiều khó khăn như đi
lại khó khăn, thiếu nước...
- So về quy mơ diện tích và dân số nước ta thì số thành thị cịn ít nên chưa thu hút được
nhiều thị dân, do đó tỉ lệ dân thành thị cịn ít so với dân sống ở nông thôn
8) Nhận xét về nguồn lao động ở nước ta?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn rất chênh lệch (phần lớn lao động vẫn tập
trung ở nông thôn 75,8 % )
-Ngành nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ lớn về lao động
-Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi theo hướng tích cực. Tỉ lệ lao động trong nông lâm
ngư nghiệp giảm, tăng tỉ lệ lao động ở ngành công nghiệp và dịch vụ
9) Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do:
- Đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thơn cịn
hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn ( năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng
của lao động ở nông thôn là 77,7 %. Tỉ lệ thất nghiệp của thành thị là 6 %)
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi
số việc làm không tăng kịp
* Để giải quyết vấn đề việc làm cần tiến hành những biện pháp:
- Phân bố lại lao động và dân cư ở các vùng
- Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn như: tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh các
lọai cây trồng có năng suất cao phù hợp với từng vùng
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy để thu hút lao động
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề giới thiệu
việc làm.
10) Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh
tế - xã hội? cần có những biện pháp gì để khắc phục những khó khăn này ?
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
* Thuận lợi : Cung cấp nguồn lao động dự trữ dồi dào, tạo thị trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn :
+Giải quyết việc làm ngày càng găy gắt, tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
+Tài nguyên rừng bị thu hẹp, tài nguyên đất ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày
càng gia tăng.
+ Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngưới dân lao động. *
Các biện pháp :
- Giảm nhanh tỷ lệ sinh bằng cách thực hiện kế hoạch hố gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ
nên có từ 1 đến 2 con, cách nhau 5 năm.
- Nâng cao chất lượng con người cả về vật chất, tinh thần, trình độ văn hố qua việc nâng
cao mức sống, giáo dục, đào tạo, xây dưng quan niệm mới về hơn nhân và gia đình cho thế
hệ trẻ.
- Phân công và phân bố lại lao động trên địa bàn cả nước một cách hợp lí.
- Kết hợp các biện pháp hành chính, y tế, tác động đến mọi tầng lớp trong xã hội về công tác
kế hoạch hố gia đình.
thị trường xuất nhập khẩu, nếu các ngành trong nước không đáp ứng nhu cầu tiêu thụ (chất
lượng, sản phẩm, mẫu mã, giá cả…) để cạnh tranh với hàng ngoại nhập thì nhanh chóng sẽ
bị phá sản
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp
1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông
nghiệp nước ta (SGK / 27)
* Những thuận lợi:
Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như
cây cơng nghiệp, cây lương thực
Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ
ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều
kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
Tài nguyên nước: Sơng ngịi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi
cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng
các giống cây trồng, vật ni
* Khó khăn:
Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển nhanh. Thiên tai như hạn hán, sương
muối, lũ lụt làm cho sản xuất bấp bênh
Thiếu nước về mùa khô ảnh hưởng đến năng suất cây trồng
3/ Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và
phân bố nông nghiệp? (SGK / 27)
Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.Thúc đẩy sự phát triển của vùng
chuyên canh. Nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp ->Nông nghiệp không thể trở
thành ngành sản xuất hàng hóa nếu khơng có sự hỗ trợ tích cực của cơng nghiệp chế biến.
Bài 11, 12: Công nghiệp
1/ Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng (trang 47)
Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như công nghiệp khai thác
khống sản, cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực
thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.....
* Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:
· Công nghiệp khai thác nhiên liệu
· Cơng nghiệp điện
· Cơng nghiệp cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liêụ xây dựng
· Cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
· Công nghiệp dệt may
Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
1) Hãy nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất & đời sống (thi năm 2008)
Hoạt động dịch vụ có vai trị rất lớn trong đời sống và sản xuất
- Nhờ có hoạt động vận tải, thương mại mà các ngành nông lâm ngư nghiệp & công nghiệp
được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất; đồng thời sản phẩm của các ngành này cũng
được tiêu thụ
- Các hoạt động dịch vụ cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước, giữa
nước ta với nước ngoài
- Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động tạo nhiều việc làm, góp phần quan
trọng nâng cao đời sống nhân dân & đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế
2) Tại sao Hà Nội & TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta?
HN & TPHCM có vị trí rất thuận lợi cho sự giao lưu, là hai đầu mối giao thông vận tải lớn
nhất nước, nằm ở trung tâm của hai vùng kinh tế năng động, là hai trung tâm CN lớn lại tập
trung nhiều trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, các
hoạt động tài chính, thương mại, ngân hàng đều rất phát triển
Bài 14: Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng
1) Các loại hình giao thơng vận tải ở nước ta gồm: đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không,
đường ống
- Loại hình vận tải có vai trị quan trọng nhất là đường bộ chiếm tỷ trọng cao nhất về khối
lượng vận chuyển hàng hóa. Vì loại hình này phù hợp với nước ta, thích hợp với cự li ngắn,
giá thành rẻ, phù hợp với các dạng địa hình, chi phí ban đầu ít
Bài 15: Thương mại và du lịch
1) Vai trò: Thương mại gồm nội thương và ngoại thương
+ Nội thương là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội trong nội bộ nước
nhà
+ Ngoại thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội giữa nước ta
với các nước trên thế giới
Chú trọng phần ngoại thương Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta có
tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản
xuất & cải thiện đời sống nhân dân
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta là:
+ Hàng cơng nghiệp nặng & khống sản (31,8%)
+ Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (40,6%)
+ Hàng nông lâm thủy sản (27,6%)
-> Hàng công nghiệp nhẹ & tiểu thủ cơng nghiệp chiếm tỷ trọng cao vì đây là thế mạnh
nước ta dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động rẻ & các làng nghề truyền
thống
- Nước ta cũng đang nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị nguyên nhiên liệu.
Tình hình xuất nhập khẩu nước ta hiện nay (thi): Trước VN ta xuất khẩu các mặt hàng
khống sản, lâm sản, nơng sản và thủy sản ở dạng thô mới sơ chế giá rẻ, nhập các hàng máy
móc nguyên nhiên liệu giá cao, chúng ta nhập nhiều hơn xuất nên gọi là trình trạng nhập
siêu. Nay ta vừa tăng qui mô xuất nhập khẩu vừa cân đối giữa xuất và nhập
2) Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á - Thái Bình Dương vì ?
khu vực châu Á- Thái Bình Dương vì đây là khu vực gần nước ta : vị trí thuận lợi cho việc
vận chuyển giao nhận hàng hóa, các mối quan hệ có tính truyền thống, thị hiếu tiêu dùng có
nhiều điểm tương đồng nên dễ xâm nhập thị trường và đây là khu vực đông dân.
PHẦN III: ĐỊA LÝ VÙNG KINH TẾT
I. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NUÍ BẮC BỘ.
5) Nêu ý nghiã của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du và
miền núi Bắc bộ (trang 69)
- Đây là vùng có điạ hình dốc, đời sống nhân dân trong vùng cịn gặp nhiều khó khăn việc
phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc bộ đang góp
phần nâng cao độ che phủ của rừng, hạn chế xói mịn đất, hạn chế tốc độ chảy của dòng
nước, điều tiết nước cho các hồ thủy điện, cung cấp nước tưới, cung cấp nhiên liệu cho công
nghiệp chế biến gỗ, giấy, tận dụng lao động tăng thu nhập và nâng cao mức sống cho đồng
bào dân tộc
II. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1) Vùng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi, khó khăn nào cho phát triển KT-XH
* Thuận lợi
- ĐB sông Hồng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung bộ, vùng biển, vị trí
điạ lý dễ dàng trong giao lưu KT-XH với các vùng trong nước
- Tài nguyên thiên nhiên
+ Đất phù sa tốt, điều kiện thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ. Khí hậu nhiệt đới
có mùa đơng lạnh, tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận nhiệt
+ Tài ngun khống sản có giá trị là các mỏ đá xây dựng trữ lượng lớn, sét cao lanh thuận
lợi phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
+ Bờ biển phát triển nuôi trồng đánh bắt thủy sản, du lịch
* Khó khăn
- Thời tiết thường khơng ổn định, hay có bão lụt làm thiệt hại mùa màng, đường sá....
- Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu...
2) Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSHồng có tầm quan trọng như thế nào? ĐBSHồng
có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực thực phẩm (trang 79)
* Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSHồng có tầm quan trọng
Cung cấp cho nhu cầu nhân dân về lương thực, thực phẩm. Đây là vùng đơng dân nhất nước
ta, vì vậy đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân là nhiệm vụ chiến lược của nền
kinh tế
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân
- Tạo ra nguồn nguyên liệu để phát triển công nghiêp chế biến
* Những thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi: đất phù sa sơng phì nhiêu màu mỡ; khí hậu nhiệt đới gió mùa; hệ thống sơng
ngịi dày đặc: thuận lợi cho sản xuất lúa nước; cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện; dân cư
và nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước
- Khó khăn: Do dân số đơng nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều nơi
đất bị bạc màu. Thời tiết diễn biến thất thường, thiên tai. Dân số quá đông, gây sức ép lớn
đến sản xuất lương thực thực phẩm
III. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1) Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí điạ lý của vùng Bắc Trung Bộ
- Bắc Trung Bộ là dãy đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.. Phía tây
là dãy núi Trường Sơn bắc giáp với Lào, phiá đông là biển Đông
- Lãnh thổ kéo dài làm cho thiên nhiên của vùng có sự phân hóa từ bắc xuống nam
- Phía đơng giáp biển giàu tiềm năng cho sự phát triển cảng biển, đánh đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản
- Được coi là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, mở rộng quan
hệ với các vùng trong nước, Lào
2) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển kinh tế- xã hơi
a) Thuận lợi:
* Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía bắc
và phía nam đất nước
Phía tây và giáp Lào, phía đơng là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho vùng
mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế biển
* Tài nguyên thiên nhiên
- Khống sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vơi...
- Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit
thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp
- Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm
muối...
b) Khó khăn
- Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió
lào
- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp
IV. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1) Trong phát triển kinh tế, xã hội vùng Duyên hải Nam Trung bộ có những điều kiện
thuận lơi và khó khăn gì?
a) Thuận lợi:
* Về vị trí điạ lý: Với hình thể hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận; Duyên hải
Nam Trung bộ là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây nguyên và Đông Nam Bộ đồng thời kết
hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa trên biển
Đông
* Tài nguyên thiên nhiên:
- Các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ đều có núi, gị đồi ở phiá tây, dãy đồng bằng hẹp ở phiá
đông ; các đồng bằng ven biển sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đất rừng chăn ni, có
điều kiện phát triển chăn ni gia súc.Vùng nước lợ, nước mặn ven biển thích hợp cho nghề
nuôi trồng thuỷ sản
-Rừng của Duyên hải Nam Trung bộ còn khá phong phú, độ che phủ rừng của vùng còn 39
%; cung cấp gỗ rừng, một số đặc sản q hiếm: quế, trầm hương, kì nam...
- Khống sản: cát thuỷ tinh, titan, vàng
* Kinh tế xã hội:
- Là vùng có nhiều di tích văn hố lịch sử được UNESCO cơng nhận: phố cổ Hội An, di tích
Mĩ Sơn (Quảng Nam )
- Là vùng có quốc lộ IA, có đường sắt Bắc Nam chạy qua, có hệ thống cảng biển, tạo điều
kiện phát triển kinh tế
b) Khó khăn:
- Vùng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ, hạn hán…
- Hiện tượng sa mạc hố có nguy cơ mở rộng
2) Duyên hải Nam Trung bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào (trang 99)?
- Việc khai thác các tiềm năng kinh tế biền ở Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện ở các
ngành kinh tế biển của vùng
- Ngư nghiệp là thế mạnh cuả vùng, chiếm 27,4 % giá trị thủy sản khai thác của cả nước
(2002). Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực tôm, cá đông lạnh
- Nghề làm muối phát triển, chế biến thủy sản khá phát triển: muối Cà Ná, Sa Huỳnh; nước
mắm Nha Trang, Phan Thiết
- Khai thác cát thuỷ tinh, ti tan
- Du lịch biển phát triển với các bãi tắm nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né…
- Cảng biển phát triển như Đà Nẵng, Dung Quất
V. VÙNG TÂY NGUYÊN
1)Trong xây dựng KT-XH Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?(trang
105)
a) Thuận lợi
*Về điều kiện tự nhiên
- Tây Ngun có địa hình cao ngun xếp tầng, có mặt bằng rộng lớn hình thành vùng
chun canh cây cơng nghiệp
- Đất đai: đất badan với diện tích 1,36 triệu ha (chiếm 66 % diện tích đất bazan cả nước)
thích hợp trồng cây CN cà phê, caosu, tiêu, chè, dâu tằm
- Rừng tự nhiên có diện tích gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng cả nước) trong rừng
có nhiều gỗ q.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều cây trồng đặc biệt
là cây cơng nghiệp. Khí hậu mát mẻ kết hợp với thiên nhiên đẹp có thế mạnh phát triển du
lịch.
- Sơng ngịi giàu tiềm năng về thuỷ điện
* Tài ngun: Tây ngun có khống sản là Bơxit với trữ lượng lớn
b) Khó khăn
- Mùa khơ kéo dài thiếu nước cho cả sản xuất và sinh hoạt. Mùa khô nguy cơ cháy rừng cao
- Việc chặt phá rừng để trồng cà phê, nạn săn bắt động vật hoang dã đang ảnh hưởng xấu
đến môi trường và đời sống dân cư.
Xem lại các bài thực hành biểu đồ. Chú trọng biểu đồ đường biễu diễn.
Ninh Phước ngày 5 tháng 12 năm /2017
Giáo viên
Nguyễn Phước Vũ