Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bai 12 On dich thuoc la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 34 trang )


1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ
nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cơ giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
1. Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại mức độ quy mơ
tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để
nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.



Tiết 40: Nói giảm nói tránh



I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của
nói giảm nói tránh
1. V í dụ

VD1:
a. Vì vậy, tơi để sẵn mấy lời này,
phịng khi tơi sẽ đi gặp cụ Các Mác,
cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn
anh khác, thì đồng bào cả nước,
đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp
(Hồ Chí Minh, Di chúc)


b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội
nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng
còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói
giảm nói tránh

1.Ví dụ



VD2:
Phải bé lại lăn vào lịng một
người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng
cho, mới thấy người mẹ có một
dịu êm vơ cùng.
(Ngun Hồng, Những ngày
thơ ấu)


Tiết 44: Nói giảm nói tránh

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói
giảm nói tránh

1. Ví dụ:



VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh
gây cảm giác ghê sợ.

Ví dụ 5:

So sánh hai cách diễn đạt:
Bác Dương thôi đã thôi rồi.
(Nguyễn Khuyến)

VD5: diễn đạt uyển chuyển, tế
nhị.

Bác Dương thôi đã chết rồi.


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh
2 Kết luận:

* Ghi nhớ: SGK/ 108




- Nói giảm nói tránh là biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
Cậu vàng đi đời rồi ơng Giáo ạ!
Ơng mất năm ngối.


Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
1. Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.

Dùng từ đồng nghĩa

Dùng cách nói vịng

4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tơi ít bả chó…
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh
vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày



Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói)
đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Nhóm II
Ơng cụ chết rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh chưa được hay
lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc Dùng cách nói phủ định từ ngữ
biệt là từ Hán - Việt.
trái nghĩa.
Nhóm IV
Nhóm III
Anh ấy bị thương nặng thế thì
Anh cịn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn không sống được lâu nữa đâu chị
ạ.
nữa.
Anh ấy(…) thế thì khơng(…)
được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Dùng cách nói vịng.


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ:

2. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:

Nhóm I
Ơng cụ chết rồi.
Ơng cụ đã quy tiên rồi.

- Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
đặc biệt là từ Hán - Việt.

Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.

- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa. Nhóm III
Anh cịn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.

- Dùng cách nói vịng.

Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì khơng
sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(…) thế thì khơng(…) được lâu
nữa đâu chị ạ.

- Dùng cách nói trống (tỉnh lược).



Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm
nói tránh:

- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn,
ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn tôn trọng người đối
thoại với mình (người có quan hệ thứ
bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi muốn nhận xét một cách tế
nhị, lịch sự, có văn hố để người
nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.

*VD mục1,2(SGK)
Cháu bé đã bớt đi ngồi chưa?

Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
Hôm nay bạn mặc không được đẹp
lắm.


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác

dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm
nói tránh:

* Các trường hợp khơng nên nói giảm,
nói tránh:


• Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học
muộn:
Lan nói: - Từ nay cậu khơng được đi học muộn
nữa vì như vậy khơng những ảnh hưởng đến việc rèn
luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến
phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt,
chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : C
" ậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm

nói tránh:

* Các trường hợp khơng nên nói giảm,
nói tránh:

- Khi cần phê bình nghiêm khắc,
nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thơng tin chính xác, trung
thực.


Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có
thể sử dụng nói giảm nói tránh?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Biểu cảm
D.Hành chính cơng vụ
E.Cả A, B và C


Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có
thể sử dụng nói giảm nói tránh?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Biểu cảm
D.Hành chính cơng vụ
E.Cả A, B và C



Tiết 44: Nói giảm nói tránh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):

Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh
cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ,
khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi
bước nữa.
đi nghỉ
a. Khuya rồi, mời bà..........................

chia tay nhau
b. Cha mẹ em..........................từ
ngày
em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ
khiếm
thị
em
.....................
có tuổi
d. Mẹ đã ..................rồi,
nên chú ý
giữ gìn sức khoẻ.

đi bước nữa
e. Cha nó mất, mẹ nó......................,
nên chú nó rất thương nó.



Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào
có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
II. Luyện tập
a1. Anh phải hịa nhã với bạn bè!
Bài tập:1(SGK):
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
Bài tập:2(SGK):
b1. Anh ra khỏi phịng tơi ngay!
b2. Anh khơng nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong
phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phịng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện
chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hơm qua em hỗn với anh, em
xin anh thứ lỗi.
e2. Hơm qua em có lỗi với anh, em
xin anh thứ lỗi.


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào
có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
II. Luyện tập
a1. Anh phải hịa nhã với bạn bè!

Bài tập:1(SGK):
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
Bài tập:2(SGK):
b1. Anh ra khỏi phịng tơi ngay!
b2. Anh khơng nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong
phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phịng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện
chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hơm qua em hỗn với anh, em
xin anh thứ lỗi.
e2. Hơm qua em có lỗi với anh, em
xin anh thứ lỗi.


Tiết 44: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào
có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
II. Luyện tập
a1. Anh phải hịa nhã với bạn bè!
Bài tập:1(SGK):
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
Bài tập:2(SGK):
b1. Anh ra khỏi phịng tơi ngay!
b2. Anh khơng nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong
phòng!

c2. Cấm hút thuốc trong phịng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện
chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hơm qua em hỗn với anh, em
xin anh thứ lỗi.
e2. Hơm qua em có lỗi với anh, em
xin anh thứ lỗi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×