Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hh8t6t10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.32 KB, 3 trang )

Tuần: 5
Tiết: 10

Ngày Soạn: 26 – 09 – 2017
Ngày dạy: 29 – 09 – 2017

§7. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ
giác là hình bình hành.
2. Kĩ năng:
- Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các
đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song.
II. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, compa, thước thẳng
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:(1’) 8A2:………………………………………………………………………
8A3:………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG


Hoạt động 1: (9’)
1. Định nghĩa:
Các cạnh đối của tứ giác
HS trả lời.
ABCD dưới đây có gì đặc biệt?
Nếu HS khơng trả lời
HS chứng minh theo sự
được, GV hướng dẫn HS chứng hướng dẫn của GV.
minh các cặp cạnh đối s.song.

HS chú ý theo dõi và Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh
Từ đây, GV giới thiệu về
nhắc
lại
định nghĩa HBH.
đối song song.
hình bình hành.

GV chốt lại bằng kí hiệu


 AB// CD

 AD // BC
ABCD là hình bình hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: (20’)
GV giới thiệu định lý

GV cùng HS ghi GT, KL


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

2. Tính chất:
HS chú ý theo dõi và Định lý: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau
nhắc lại định lý.
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường
HS ghi GT và KL

Hình bình hành ABCD
Là hình thang
có phải là hình thang khơng?
ABCD là hình thang có
Hai cạnh bên s.song
hai cạnh bên như thế nào?
Hình thang có hai cạnh
Hai cạnh bên bằng
bên song song thì hai cạnh bên nhau, 2 đường chéo bằng nhau.
như thế nào và hai cạnh đáy như
thế nào?
GV hướng dẫn HS chứng
HS tự chứng minh
minh ABC = CDA
Hai tam giác nào chứa
AOB và COD

các cặp cạnh OA và OC; OB và
OD? GV cho HS chứng minh hai
HS tự chứng minh
tam giác này bằng nhau.

Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có
AD//BC nên AD = BC; AB = CD
 
b) ABC = CDA (c.c.c) nên B D



Chứng minh tương tự như trên ta có A C
c) AOB và COD có:
AB = CD
(cạnh đối HBH)
 C

A
1
1
(vì AB//CD)
 D

B
1
1

(vì AB//CD)

Do đó: AOB = COD (g.c.g)
Suy ra: OA = OC; OB = OD

Hoạt động 3: (5’)
GV chốt lại 5 dấu hiệu
HS chú ý theo dõi và 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
- Tứ giác có các cặp cạnh đối song song
nhận biết một tứ giác là hình nhắc lại 5 dấu hiệu
- Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau
bành hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối // và bằng nhau
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường.
4. Củng Cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập ?3.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập 3, 44, 45.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×