Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

LS7T11TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.12 KB, 4 trang )

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: 21 /09/2017
Ngày dạy: 25/9/2017

Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Sự ra đời của triều đại Tiền Lê và tổ chức nhà nước thời Tiền Lê.
- Trình bày theo lược đồ, ghi nhớ nét chính về diễn biến, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến
chống Tống.
- Hiểu và ghi nhớ công lao to lớn của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn trong cơng cuộc
củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước.
2. Thái đô: Giáo dục HS:
- Lịng tự hào và tự tơn dân tộc.
- Biết ơn các vị anh hùng dân tộc có cơng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ và lập biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
2. Học sinh: - Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh và Lê.
Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: 7A1………. ….. 7A2…………………….7A3……………….7A4………………
7A5…………… 7A6. .…………….. 7A7……………………………
1. Kiểm tra bài cũ: Ngô Quyền đã dựng nền độc lập, tự chủ như thế nào?
Nêu công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh trong buổi đầu dựng nước?
2. Giới thiệu bài mới: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước được thanh bình và thống nhất.
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua và tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã
đặt nền móng.


3. Bài mới:
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc làm để xây
dựng đất nước của nhà Đinh.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/28 đàm
thoại:
H: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh làm
gì? ( hs yếu)
HS trả lời.
H: Tại sao ĐBL không xưng Vương mà lại xưng
Đế?
HS suy nghĩ trả lời. Có thể xem khái niệm “Hồng
đế” ở SGK/153.
GV giải thích và nhấn mạnh: ĐBL là người Việt
đầu tiên xưng Đế.
H: ĐBL sau khi lên ngơi Hồng đế thì đã làm gì?

Nội dung cần đạt
1. Nhà Đinh xây dựng đất nước:
- Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi
Hồng đế (Đinh Tiên Hồng).

- Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở


Tại sao lại lấy tên nước là Đại Cồ Việt?
HS trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức và giải thích: “Đại” và
“Cồ” đều có nghĩa là lớn - nước Việt to lớn có ý đặt

ngang hàng với Trung Hoa.
H: Hoa Lư là vùng đất như thế nào? Tại sao Đinh
Tiên Hoàng chọn Hoa Lư làm nơi đóng đơ?
HS: đọc và rút ra theo đoạn in nghiêng /28.
=>GV khẳng định: Là quê hương của ông, đất
hẹp, nhiều đồi núi và thuận lợi cho việc phịng
thủ…
GV hướng dẫn HS quan sát hình 19 – SGK/31.
H: Sau khi chọn nơi đóng đơ, Đinh Tiên Hồng làm
gì?
HS: Đặt niên hiệu mong muốn đất nước hồ bình .
*HS trao đổi bàn (2’): Việc nhà Đinh đặt tên nước
và khơng dùng niên hiệu của hồng đế Trung Quốc
nói lên điều gì?
=>HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét và nhấn
mạnh: Việc làm đó khẳng định nền độc lập ngang
hàng chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc…
H: Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng những biện pháp
gì để xây dựng đất nước? Những việc làm đó có ý
nghĩa gì?
HS: rút ra và trả lời theo thông tin cuối mục 1/29
=>GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Thời Đinh,
nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc
dầu và chuồng cọp trước cung điện để răn đe kẻ
phản loạn -> ổn định đời sống xã hội và là cơ sở để
xây dựng – phát triển đất nước.
H: Theo em, tại sao ĐTH xưng đế nhưng vẫn sai sứ
sang giao hảo với nhà Tống?
HS trả lời.
H: So với thời Ngơ, đất nước có tiến bộ gì?

HS khá, giỏi trả lời.
GV nhận xét, giới thiệu hình 18 – SGK/29.
H: Ngơ Quyền, ĐBL có cơng lao như thế nào trong
cơng cuộc xây dựng đất nước?
HS suy nghĩ trả lời. GV chốt, chuyển ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức chính quyền thời
Tiền Lê
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/29 – 30
cho biết:
H: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hồn cảnh
nào? ( hs yếu)
HS trả lời.
H: Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?

Hoa Lư (Ninh Bình).
- Mùa xuân 970, vua Đinh đặt niên hiệu
là Thái Bình.

- Phong vương cho các con.
- Cử tướng thân cận giữ chức vụ chủ
chốt.
- Dựng cung điện, đúc tiền.
- Xử phạt nghiêm kẻ phạm tội.

- Sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.

* Công lao của Ngô quyền:
- Chiến thắng quân Nam Hán trên sông
Bạch Đằng năm938.
- Kết thúc hơn 1000 đô hộ của PK

phương Bắc.
- Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ của tổ
quốc.
* Công lao của Đinh Bộ Lĩnh:
- Dẹp “Loạn 12 sứ quân”.
- Tiến thêm một bước trong việc xây
dựng chính quyền độc lập, tự chủ, khẳng
định chủ quyền quốc gia.
2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:
a. Sự thành lập nhà Lê:
- 979, Đinh Tiên Hoàng bị giết => nội
bộ lục đục.
- Nhà Tống âm mưu xâm lược.


HS trả lời theo chữ in nghiêng SGK.
H: Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hồn nói lên điều gì?
HS suy nghĩ trả lời.
H: Sau khi lên làm vua, Lê Hồn đã làm gì?
=>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức và phân biệt thời
Tiền Lê là thời kì Lê Hồn, cịn Hậu Lê là thời kì
Lê Lợi.
H: Theo em, nhiệm vụ cấp bách đối với nhà Tiền
Lê lúc này là gì?
HS: ổn định tình hình đất nước, chuẩn bị đối phó
với quân Tống.
GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút: Chính quyền
nhà Lê được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ bộ máy
nhà nước thời Tiền Lê?

- Đại diện nhóm trả lời và bổ sung. GV treo sơ đồ
và phân tích việc tổ chức chính quyền ở trung ương
và địa phương.
H: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Tiền
Lê?
HS: Tổ chức chặt chẽ, quy củ hơn.

- Năm 980 : Lê Hoàn được suy tôn làm
vua.
- Đổi niên hiệu là Thiên Phúc và lập ra
nhà Lê -> Tiền Lê.
b. Tổ chức chính quyền:
- Ở Trung Ương :
+ Vua đứng đầu.
+ Giúp vua có thái sư, đại sư.
+ Quan lại gồm quan văn, quan võ.
- Ở địa phương :
+ Cả nước chia 10 lộ.
+ Dưới lộ là phủ, châu.
- Sơ đồ :
* Trung ương:
Vua
Thái sư - Đại sư
Quan văn
*Địa phương:

Quan võ
10 lộ

H: Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế

nào? Nhận xét?=> Được xây dựng thành quân đội
mạnh, tổ chức quy củ.
H: Việc chia quân ra làm 2 bộ phận có tác dụng gì?
HS khá, giỏi trả lời.
H: Những việc làm của vua Lê Hồn có tác dụng
như thế nào? ( hs yếu)
HS trao đổi bàn 2 phút và trả lời. GV nhận xét,
chốt, chuyển ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống
Tống của Lê Hoàn.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 3/30 cho
biết:
H: Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh
nào? ( hs yếu)
HS: Nội bộ nhà Đinh lục đục vì tranh giành quyền
lực.
H: Quân Tống tiến vào nước ta theo đường nào?
HS: 2 đường thuỷ - bộ.

Phủ

Châu

c. Quân đội: gồm 10 đạo và chia 2 bộ
phận: Cấm quân và quân địa phương.

3. Cuộc kháng chiến chống Tống của
Lê Hồn :

a. Diễn biến:

* Phía địch:
- Tiến theo 2 đường thuỷ - bộ do Hầu


=>GV dùng lược đồ kháng chiến chống Tống lần I Nhân Bảo chỉ huy.
chỉ đường tiến công của giặc (quân bộ theo đường
Lạng Sơn, quân thuỷ theo đường sông Bạch Đằng).
H: Khi qn Tống kéo vào, Lê Hồn làm gì?
HS trả lời.
* Phía ta:
=> GV giảng: Lê Hồn đã kế thừa tài chỉ huy quân - Chặn quân thuỷ ở sông Bạch Đằng.
sự trước đây của Ngô Quyền.
- Diệt quân bộ ở biên giới phía Bắc.
H: Kết quả cuộc kháng chiến chống Tống?
c. Kết quả:
HS trả lời.
- Quân ta giành thắng lợi.
H: Tại sao cuộc kháng chiến thắng lợi?
- Quân Tống đại bại.
HS thảo luận nhóm 2 phút: Do triều Lê chuẩn bị kĩ
lưỡng; do sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của Lê
Hoàn; nhân dân đoàn kết cùng nhau chống giặc.
H: Kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa d. Ý nghĩa:
gì?
- Khẳng định quyền làm chủ đất nước.
HS: rút ra và trả lời theo đoạn cuối mục 3/31.
- Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù.
H: Chiến tranh chấm dứt, Lê Hồn làm gì? Tại sao - Củng cố nền độc lập…
lại làm vậy?
HS: Sai sứ sang TQ trao trả tù binh và đặt quan hệ *Cơng lao của Ngơ Quyền :

ngoại giao bình thường. Vì mong muốn giữ vững - Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
mối quan hệ hịa bình.
Tống năm 981 thắng lợi
=> GV giới thiệu tồn cảnh cố đơ Hoa Lư sau cuộc - Có ý nghĩa lịch sử to lớn.
kháng chiến chống Tống (ảnh/31).
H: Cơng lao to lớn của Lê Hồn là gì?
HS: người tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến
chống Tống năm 981 giành thắng lợi, có ý nghĩa LS
to lớn.
GV chốt lại, giáo dục HS ghi nhớ công lao to lớn
của các vị anh hùng.
4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi:
- Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tỏ điều gì?
- Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy bằng lược đồ?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài theo các nội dung.
- Tìm hiểu về kinh tế và văn hoá thời Tiền Lê.
- Chuẩn bị giờ sau học bài 9 (mục II).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×