Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia li 9 Bai 26 Vung Duyen hai Nam Trung Bo tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.94 KB, 3 trang )

Tuần 13
14/11/2017
Tiết 26

Ngày soạn:
Ngày dạy: 17/11/2017

Bài 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt)
I. MỤC TIÊU :Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
- Biết tầm quan trọng của việc trồng rừng và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ
hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ
- Hình ảnh nơng nghiệp vùng BTB
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, Átlát địa lí Việt nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
9A3................................................... 9A4......................................................


2. Kiểm tra bài cũ :
- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế,
xã hội của vùng ?
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn về thiên tai, nhưng đang đứng trước
những triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh của vùng. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng ra
sao các em cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nơng nghiệp
IV. Tình hình phát triển kinh tế
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng,
giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
1. Nông nghiệp
- HS dựa vào hình: 24.1, 24.3, tranh ảnh, kết hợp
kiến thức đã học:
- So sánh bình quân lương thực đầu người của
vùng Bắc Trung Bộ với cả nước? Giải thích ( thấp
hơn bình qn cả nước do diện tích canh tác ít, đất


xấu, thường bị thiên tai)
- Xác định nơi phân bố của cây công nghiệp?
- Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết
hợp trên H24.3? Tên một số sản phẩm đặc
trưng?
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung
Bộ? (nâng cao giá trị kinh tế, bảo vệ môi

trường,..)
*Bước 2:
- HS trả lời (kết hợp chỉ bản đồ)
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tình hình phát triển
cơng nghiệp
* Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề, pp
sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập
hợp tác, …
Bước 1:
Dựa vào hình 24.1 và 24.3 :
- Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công
nghiệp ở Bắc trung Bộ? ( HS yếu)
Bước 2:
- Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung
Bộ? Vì sao?
- Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác
khống sản: thiếc, crơm, titan, đá vơi.( HS yếu)
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp, các ngành chủ yêu của từng trung tâm,
nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp
của vùng?
- Vùng cần phải sử dụng các nguồn tài nguyên
như thế nào để phát huy thế mạnh của mình?
( sử dụng hợp lí, tiết kiệm,…)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố ngành dịch vụ.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, giải quyết
vấn đề, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,…

* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập
hợp tác, …
Bước1:
HS dựa vào hình 24.3, Atlat địa lí Việt Nam, tranh
ảnh, kết hợp vốn hiểu biết:
- Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9, và tầm quan trọng
của các tuyến đường này.
- Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng
Bước 2:
- HS trả lời, xác định trên bản đồ, GV chuẩn kiến
thức.

- Lúa: năng suất và bình quân lương thực theo
đầu người ở mức thấp so với cả nước.
Phân bố chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển
như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng,...) phân
bố ở các vùng đất cát pha duyên hải.
- Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả phân bố
ở vùng đồi gị phía Tây.
- Triển khai các vùng nơng lâm kết hợp
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản phân bố vùng
ven biển phía đơng.
2. Cơng nghiệp.

- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng liên tục.
- Cơng nghiệp khai khống và sản xuất vật liệu
xây dựng phát triển.
+ Khai thác khống sản: sắt Thạch Khê, crơm
Cổ Định, thiếc Quỳ Hợp, đá vơi Thanh Hóa…

+ Sản xuất vật liệu xây dựng: Thanh Hóa,
Quảng Bình,…
3. Dịch vụ.

- Là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn
hàng hóa và hành khách trong nước và nước
ngoài (Lào, Thái Lan )
- Du lịch bắt đầu phát triển: bãi biển Sầm Sơn,
Cửa Lị, Lăng Cơ, Phong Nha-Kẽ Bàng, Cố đô
Huế…


Hoạt động 4. HS xác định các trung tâm kinh tế
và chức năng của từng trung tâm.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, pp sử dụng
bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
- HS xác định trung tâm kinh tế và chức năng của
từng trung tâm vùng Bắc Trung Bộ?
Bước 2.
- GV chuẩn xác kiến thức.

V. Các trung tâm kinh tế.

- Thanh Hoá: trung tâm cơng nghiệp lớn phía
bắc của vùng.
- Vinh: hạt nhân để hình thành trung tâm cơng
nghiệp và dịch vụ.
- Huế: trung tâm du lịch.


IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết :
- Gọi học sinh lên xác định trên bản đồ nơi phân bố của nơi sản xuất lúa, cây công nghiệp, trung tâm
công nghiệp, các địa điểm du lịch.
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk.
2. Hướng dẫn học tập :
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Nghiên cứu trước bài 25: Xác định vị trí, giới hạn , các điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội Vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ
V.PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



×