Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HKI VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.51 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm
Câu 1. Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng được Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng
tác trong thời kì
A. trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
Câu 2. Ở nước ta, bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là
A. hồi kèn xung trận.
B. khúc ca khải hồn.
C. áng thiên cổ hùng văn.
D. bản tun ngơn Độc lập đầu tiên.
Câu 3. Trong các từ sau, từ láy là từ
A. đông đủ.
B. đông đặc.
C. đông đúc.
D. đông vui.
Câu 4. Từ ghép chính phụ là từ
A. Anh em.
B. Bác mẹ.
C. Tay chân.
D. Thân mẫu.
Câu 5. Từ có yếu tố tử đồng nghĩa tử trong bất tử là từ
A. hoàng tử.
B. lãng tử.
C. tử trận.


D. thiên tử.
Câu 6. Thành ngữ “một nắng hai sương” trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì
chúng con.” giữ vai trị ngữ pháp gì?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Bổ ngữ.
D. Trạng ngữ.
Câu 7. Câu văn: Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà tôi đã phấn đấu vươn lên giành
được rất nhiều điểm cao, trong học tập đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 8. Phần thân bài của một văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học có nội dung chính

A. kể lại nội dung của tác phẩm văn học đó.
B. giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
C. trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
D. trình bày những ấn tượng chung về tác phẩm văn học đó.
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc kĩ bài thơ và thực hiện yêu cầu
Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7 – Tập 1, trang 94 - NXB giáo dục năm 2015)
a. Hãy cho biết bài thơ trên có tên là gì? Tác giả là ai? Thuộc thể thơ gì? Nêu tên một
văn bản đã học cùng thể thơ đó.
b. Xác định một thành ngữ có trong bài thơ trên? Đặt câu với thành ngữ đó.
c. Cụm từ tấm lịng son ở cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về phẩm chất của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến?
Câu 2 (5,0 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.

......................... HẾT .....................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTCL HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm
Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm thành phần như sau:
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
- Yêu cầu:
Học sinh viết lại chữ cái đầu câu trả lời đúng (trong các câu trả lời sau mỗi câu
hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai hoặc thừa thì khơng cho điểm.
- Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
D
C
B
B

C
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
* Học sinh trả lời được:
a. Hãy cho biết bài thơ trên có tên là gì? Tác giả là ai? Thuộc 1,0 đ
thể thơ gì? Nêu tên một văn bản đã học cùng thể thơ đó.
Câu 1
- Bài thơ: Bánh trơi nước.
0,25 đ
(3.0 điểm) - Tác giả: Hồ Xuân Hương.
0,25 đ
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
0,25 đ
- Nêu đúng một văn bản cùng thể thơ.
0,25 đ
b. Xác định một thành ngữ có trong bài thơ trên? Đặt câu với
thành ngữ đó.
1,0 đ
Học sinh xác định được:
- Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm.
0,5 đ
- Đặt đúng câu có sử dụng thành ngữ.
0,5 đ
c. Cụm từ tấm lòng son ở cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩ
gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
1,0 đ
- Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến có long đong,
lận đận, trơi nổi, bế tắc, tuyệt vọng... nhưng họ vẫn giữ phẩm 0,5 đ

chất trong trắng, son sắt, thủy chung.
- Đây là lời khẳng định dõng dạc, dứt khoát về nét đẹp tươi
sáng, thuần hậu của phụ nữ Việt Nam xưa mà ngày nay vẫn 0,5 đ
còn giá trị.
Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân 5,0 đ
Quỳnh.
* Yêu cầu chung:
- Thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Nội dung: Bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.
- Hình thức: Bố cục đầy đủ ba phần. Hành văn mạch lạc, lưu
loát.
* Yêu cầu cụ thể: Bài làm cần đảm bảo các ý chính sau:
a) Mở bài:
0,5 đ
* Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm. Bộc lộ
Câu 2
cảm nghĩ của mình về bài thơ Tiếng gà trưa.
(5,0 điểm) * Cách cho điểm:
+ Điểm 0,5: Làm tốt theo yêu cầu


+ Điểm 0,25: Có phần mở bài nhưng chưa tốt
+ Điểm 0: Khơng làm hoặc làm sai hồn tồn
b) Thân bài:
* Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ về nội dung và nghệ
thuật qua từng khổ thơ.
- Khổ 1: Tâm trạng người lính trẻ trên đường hành quân xa.
+ Tiếng gà trưa cất lên nơi xóm nhỏ là âm thanh quen thuộc,
bình dị của làng quê từ bao đời nay. Nhưng với người lính trẻ
lại vơ cùng xúc động. Tiếng gà trưa đã làm xao động nắng trưa

và cả hồn người. Tiếng gà trưa giúp người lính trẻ xua tan bao
mệt mỏi và gợi nhớ về tuổi thơ.
+ Điệp từ nghe làm cho giọng thơ thêm bồi hồi, tha thiết.
- Khổ 2, 3, 4, 5, 6: Những kỷ niệm tuổi thơ của người lính trẻ
được gợi lên từ tiếng gà trưa.
+ Khổ 2: Hình ảnh đàn gà và những ổ trứng hồng đẹp như
tranh vẽ.
+ Khổ 3: Kỉ niệm về bà- một lần xem gà đẻ bị bà mắng. Qua đó
ta thấy được tình cảm u thương và sự lo lắng cho cháu.
+ Khổ 4, 5: Hình ảnh người bà chắt chiu, dành từng quả trứng
hồng lo cho cháu. Nhớ tới bà là nhớ tới bao nỗi lo, bao niềm
mong ước của bà với tình thương bao la.
+ Khổ 6: Niềm vui của tuổi thơ khi được quần áo mới từ tiền
bán gà của bà.
- Điệp ngữ tiếng gà trưa được nhắc lại nhiều lần, một âm thanh
hiện hữu, đồng vọng gợi nhớ bao kỷ niệm một thơ bé. Tiếng gà
trưa là tiếng vọng của quê hương, là tình hậu phương thiết tha
sâu nặng của người lính trong kháng chiến chống Mỹ.
- Khổ cuối: Những suy tư được gợi lên từ tiếng gà trưa
+ Tiếng gà gọi về những giấc mơ tuổi thơ của người lính trẻ.
+ Điệp từ vì nhấn mạnh nguyên nhân lên đường của người
cháu. Tình u gia đình hịa trong tình u q hương đất nước
- Khái quát về nghệ thuật và nội dung của bài thơ (Thể thơ năm
chữ, hình ảnh bình dị, điệp ngữ; vẻ đẹp tươi sáng, đằm thắm
của những kỷ niệm về tuổi thơ, về tình bà cháu chan hịa trong
tình yêu quê hương đất nước. Điều đó khiến cho người đọc xúc
động…)
* Cách cho điểm:
+ Điểm 4,0: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
+ Điểm 2,5 - 3,5: Cơ bản cảm nhận được theo yêu cầu.

+ Điểm 1 - 2: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn yếu.
+ Điểm 0: khơng làm hoặc làm sai hồn tồn.
c) Kết bài: Khẳng định cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về bài
thơ... Sức sống của bài thơ.
* Cách cho điểm:
+ Điểm 0,5: Làm tốt theo yêu cầu.
+ Điểm 0,25: Có phần kết bài nhưng chưa tốt.
+ Điểm 0: Không làm hoặc làm sai hoàn toàn.
* Lưu ý:

4,0 đ
0,75 đ

1,25 đ

0,5 đ

1,0 đ

0,5 đ

0,5 đ


- Đối với câu 2 phần II:
+ Bài làm của học sinh có thể trình bày cảm nhận theo những cách khác nhau. Căn
cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh để cho điểm phù hợp với từng phần,
đảm bảo đánh giá đúng trình độ học sinh.
+ Nếu sai từ 8 đến 10 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu trừ 0,5 điểm. Sai trên 10 lỗi
trừ 1,0 điểm.

- Điểm của toàn bài là điểm của các câu cộng lại, cho điểm lẻ đến 0,25 không làm tròn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×