Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an hoa duoc bai thuoc dieu tri giun san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.41 KB, 6 trang )

TRƯỜNG CĐ DƯỢC TW - HẢI DƯƠNG
Bộ mơn: HĨA DƯỢC

Giáo án lý thuyết số: 02
Học phần: HOÁ DƯỢC-DƯỢC LÝ 2

Tuần: 01
Số tiết: 01

Bài 21. THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. Mục tiêu học tập:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được phân loại, nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán.
- Trình bày được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định, cách dùng-liều lượng và bảo quản
của các thuốc: mebendazol, albendazol, praziquantel
1.2. Kỹ năng:
- Nắm vững nguyên tắc điều trị giun sán
- Hướng dẫn sử dụng an toàn được các thuốc điều trị giun sán
1.3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập.
B. Phương tiện, đồ dùng: Bảng, phấn, giáo trình Hố dược-dược lý, Trường Cao đẳng Dược TW Hải Dương (2006)
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: 1 phút
Ngày thực hiện
Lớp
Tên sinh viên vắng, lý do
Nội dung cần nhắc nhở

II. Tổ chức dạy và học:
1.Đặt vấn đề vào bài: 3 (phút)



* Đặt vấn đề vào bài mới: Thuyết trình
- GV thuyết trình về các bệnh lý đường tiêu hố thường gặp=> Giun sán là bệnh lý thường gặp của hệ tiêu hố=>
Thuốc điều trị bệnh cùng tìm hiểu trong nội dung bài
2. Nêu mục tiêu của bài học: như mục A
3. Nội dung bài học:

STT
1.
1.1.

Nội dung giảng dạy
ĐẠI CƯƠNG
Vài nét về bệnh giun sán
- Giun sán là bệnh nhiễm KST ở
đường tiêu hoá hoặc ở các cơ quan
khác.
- Tác hại : thiếu dinh dưỡng, chán ăn,
suy nhược cơ thể, gây tắc ruột, liệt
ruột, áp xe gan,…

Thời
gian
(phút)

Phương
pháp dạy
học
Hỏi đáp


Hoạt động dạy và học
GV
- GV: Bệnh giun sán là gì?
Nhận xét và kết luận lại
- GV: Vị trí kí sinh của giun
sán?
Nhận xét và kết luận lại:
+ Đường tiêu hố
+ Ngồi đường tiêu hoá
- GV: Nêu tác hại do giun sán
gây ra?
Nhận xét và kết luận lại.
- GV: Đường lây truyền của
giun sán?
Nhận xét và kết luận lại: Qua
đường tiêu hoá
Chuyển tiếp

HS
Suy nghĩ và trả lời
Suy nghĩ và trả lời

Suy nghĩ và trả lời

Suy nghĩ và trả lời


1.2.

Phân loại thuốc trị giun sán :

- Thuốc trị giun :
+ Thuốc t/d trên KST ở
mebendazol
+ Thuốc t/d trên KST ngoài
DEC
- Thuốc trị sán :
+ Thuốc t/d trên sán ở
Niclosamid
+ Thuốc t/d trên sán ngoài
praziquantel

1.3.

Giảng giải

- GV giảng giải về phân Đọc TL trang 171
loại thuốc trị giun. Với mỗi Lĩnh hội kiến thức
nhóm GV lấy ví dụ minh
hoạ cụ thể
- GV giảng giải về phân
loại thuốc trị sán. Với mỗi
nhóm GV lấy ví dụ minh
hoạ cụ thể
Chuyển tiếp

Giảng giải

- GV giảng giải về nguyên Đọc TL trang 172
tắc sử dụng thuốc trị giun sán Lĩnh hội kiến thức
Chuyển tiếp


Giảng giải,
hỏi đáp

- GV: Kể tên biệt dược của Suy nghĩ và trả lời
mebendazol?
Nhận xét và kết luận lại:
Fugacar, vermox,…
- GV giảng giải về tác dụng Lĩnh hội kiến thức
và cơ chế tác dụng của thuốc

ruột :
ruột :

ruột :
ruột :

Nguyên tắc sử dụng thuốc trị
giun sán :
- Lựa chọn thuốc thích hợp
- Phải dùng thuốc đúng cách, đúng
liều
- Ưu tiên loại thuốc có hiệu lực cao,
độc tính thấp, giá thành hợp lý

2.
2.1.

MỘT SỐ THUỐC TRỊ GIUN
SÁN CỤ THỂ

Mebendazol (Fugacar) :
- TD : trị giun phổ rộng
- CĐ : tẩy giun
- TDKMM : buồn nôn, nôn, đi lỏng,...
- CCĐ : MCVT, PNCT, TE<24 tháng
tuổi
- CD-LL : uống 500mg/lần
- BQ : tránh ẩm, tránh ánh sáng


2.2.

Albendazol (Zentel)

Hỏi đáp

- GV: Từ t/d => CĐ của
thuốc?
Nhận xét và kết luận lại
- GV giảng giải về TDKMM
của thuốc
=> Nhấn mạnh đến: TDKMM
đều là do độc tố của giun
giải phóng ra.
- GV: Từ TDKMM => CCĐ
của thuốc?
Nhận xét và kết luận lại
- GV: Nêu CD-LL của thuốc?
Nhận xét và kết luận lại.
- GV nêu cách bảo quản

mebendazol.
Chuyển tiếp
- GV: So sánh albendazol và
mebendazol?
Nhận xét và kết luận lại:

Suy nghĩ và trả lời

Lĩnh hội kiến thức

Suy nghĩ và trả lời

Suy nghĩ và trả lời
Lĩnh hội kiến thức

Suy nghĩ và trả lời

+ TD: alb có t/d trên giun tóc, ấu Lĩnh hội kiến thức
trùng sán tốt hơn meb
+ CĐ: alb có CĐ nhiễm sán dây
và ấu trùng sán
+ CCĐ: alb có CCĐ cho người
nhiễm độc tuỷ xương, meb CCĐ


cho TE<24 tháng
+ CD-LL: alb: 200-400mg/l; meb
500mg/l

2.3.


Pyrantel (panatel)

Hướng dẫn
tự học

2.4.

Diethylcarbamazin (Bamocid)

Hướng dẫn
tự học

2.5.

Niclosamid (Yomesan)

Hướng dẫn
tự học

2.6.

Praziquantel (Cesol)

Giảng giải,
hỏi đáp

- TD : tẩy sán phổ rộng
- CĐ : tẩy sán lá gan, sán máng, sán
dây, ấu trùng sán ở não

- TDKMM : đau đầu, chóng mặt,
buồn nơn, nơn,…
- CCĐ : MCVT, ấu trùng sán ở mắt
- CD-LL : sán máng : 60mg/kg ; chia
làm 3 lần
- BQ : tránh ấm

Chuyển tiếp
- GV hướng dẫn tự học về
TD, CĐ của pyrantel
Chuyển tiếp
- GV hướng dẫn tự học về
TD, CĐ của DEC
Chuyển tiếp
- GV hướng dẫn tự học về
TD, CĐ của niclosamid
Chuyển tiếp
- GV giảng giải về tác dụng
của praziquantel
- GV:Từ t/d => CĐ của
thuốc?
Nhận xét và kết luận lại
- GV nêu TDKMM của
praziquantel
- GV: Từ TDKMM => CCĐ
của thuốc?
Nhận xét và kết luận lại
- GV nêu cách BQ thuốc

Tự học về TD, CĐ của

pyrantel
Tự học về TD, CĐ của
DEC
Tự học về TD, CĐ của
niclosamid
Lĩnh hội kiến thức
Suy nghĩ và trả lời

Lĩnh hội kiến thức
Suy nghĩ và trả lời

Lĩnh hội kiến thức


* Củng cố bài học:
GV hệ thống hóa lại bài giảng cho học sinh
GV trả lời các thắc mắc của HS về nội dung bài giảng (nếu có).

I.
Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:
1. Phân loại thuốc trị giun sán
2. TD, CĐ, TD KMM, CCĐ, CD-LL và BQ : mebendazol, albendazol, praziquantel
A. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:

B. Tài liệu tham khảo
1. Bộ mơn Hóa Dược – Trường Cao đẳng Dược TW – Hải Dương, Hoá dược-dược lý- đào tạo dược sỹ hệ trung cấp.
2. Bộ mơn Hóa dược- Trường Cao đẳng Dược TW-Hải Dương, Dược lý 2-đào tạo dược sỹ cao đẳng
3. Bộ Y tế, Dược thư quốc gia.

Thông qua bộ môn

(Phụ trách bộ môn)

Ngày thông qua giáo án 14 /09 /2015
Họ tên, chữ ký GV



×