PHỊNG GD&ĐTTP HỊA
TRƯỜNG THCS HỊA BÌNH
Nội dung
chủ đề
Văn
Dân gian
- Văn bản
Thầy bói
xem voi
Nhận biết
Thơng hiểu
-Nhớ được
tên các thể
loại truyện
dân gian đã
học
- Bài học rút
ra cho bản
thân về
truyện: Thầy
bói xem voi
1 câu( câu 1)
1,0 điểm =
10%
1 câu( câu 2)
1,0 điểm =
10%
T Việt
- Cụm từ
III.Làm
văn
Văn tự sự
Cộng
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 6
( Thời gian làm bài : 90 phút)
Vận dụng
Thấp
Vận dụng
cao
Xác định cụm
danh từ, cụm
động từ, cụm
tính từ
1 câu( câu 3)
2,0 điểm =20%
Viết được
phần mở bài,
nêu sơ lược
về nhân vật
1 câu
1,0 điểm
Tỉ lệ = 10%
2 câu
3,0 điểm
Tỉ lê =30%
Tổng số câu,
tỉ lệ%
2 câu
2,0 điểm
Tỉ lệ = 20%
1 câu
2,0 điểm
Tỉ lệ = 20%
Kể về
người
thân của
em
1
câu( câu4)
6,0 điểm
=60%
1 câu
6,0 điểm
Tỉ lệ = 60%
1 câu
6,0 điểm
Tỉ lệ=60%
4 câu
10 điểm
Tỉ lệ=100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HỊA BÌNH
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Ngày kiểm tra : 24/12/2014
( Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHỊNG GD&ĐTTP HỊA BÌNH
Câu 1: ( 1 điểm )
Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình ngữ văn
lớp 6?
Câu 2: ( 1 điểm)
Học xong truyện: "Thầy bói xem voi",em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 3: (2 điểm)
Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào?(Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
a.thơng minh khác thường;
c.ba thúng gạo nếp;
Câu 4: (6 điểm)
Kể về người thân của em.
b. đang làm bài tập;
d.tất cả những học sinh;
........................................Hết..........................................
PHỊNG GD&ĐTTP HỊA BÌNH
TRƯỜNG THCS HỊA BÌNH
Câu hỏi
Câu 1
(1 điểm)
Câu 2
(1 điểm)
Câu 3
(1 điểm)
Câu 4
(6 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Nội dung trả lời
* Kể tên các thể loại truyện dân gian trong chương trình ngữ văn 6
đã học:
- Truyền thuyết
-Cổ tích
- Truyện ngụ ngơn
- Truyện cười
- Nếu chỉ mới biết một mặt,một khía cạnh mà cho rằng đó là
toàn bộ là sai lầm
-Muốn hiểu biết sự vật,sự việc phải xem xét một cách toàn diện
*Xác định các cụm từ:
a. Cụm tính từ: thơng minh khác thường
b.Cụm động từ:đang làm bài tập
c. Cụm danh từ: ba thúng gạo nếp
d.Cụm danh từ: tất cả những học sinh
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
* Làm văn
*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể chọn người thân là:
Ơng,bà,cha,mẹ,anh, chị ,em -những người trong gia đình. Học sinh
có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung
cơ bản sau:
a) Mở bài
- Giới thiệu về người thân và những ấn tượng chung về
người ấy
- Người em kể là ai,có quan hệ với em như thế nào?
- Ấn tượng chung về phẩm chất,tính cách
b.Thân bài
*Giới thiệu đơi nét về hình dáng( Qua quan sát trực tiếp
hoặc nhớ lại)
*Kể về những nét tính cách đáng quý thể hiện qua hành
động việc làm:
- Thói quen,sở thích
-Mối quan hệ đối với những người xung quanh,trong
gia đình,người ngồi.
+ Thương u, lo lắng,chăm sóc
+ Nhiệt tình,sẵn lịng giúp đỡ
* Kỷ niệm đáng nhớ về người thân: đó là những kỷ niệm
gì?Kỷ niệm đó có ý nghĩa như thế nào đối với em?
c. Kết bài: Nêu tình cảm,suy nghĩ đối với người thân
- Tình cảm của em đối với người thân
- Mong ước những điều tốt đẹp cho người thân
- Làm cho người thân vui lịng
Hình thức:-Bố cục 3 phần rõ ràng;chữ viết dễ đọc;dùng từ
chính xác;diễn đạt rõ ý;khơng sai q 5 lỗi chính tả
........................Hết.........................
0,5
0,5
3,0
1,0
0,5
0,5