Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi GV gioi hoa huyen tan ky

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.5 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT TÂN KỲ

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
CHU KỲ 2015 - 2017
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (6 điểm). Về mặt lý luận: Khi vận dụng chuẩn kiến thức kỹ năng và kỹ thuật dạy học tích
cực để chuẩn bị bài soạn cho một tiết dạy thì quy trình thiết kế kế hoạch dạy học gồm những
bước nào để có được giáo án chu đáo và hiệu quả tốt.
Câu 2 (4 điểm).
1. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. Nêu hiện tượng xảy ra.
Viết phương trình hóa học để giải thích hiện tượng.
2. Khi làm thí nghiệm cho H2SO4 đặc vào đường ăn trong ống nghiệm hiện tượng “sủi bọt” và
khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy lên có phải là do tính háo nước của H 2SO4 đặc hay khơng. Tại
sao? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 3 (10 điểm). Thầy (cô) hãy hướng dẫn học sinh (đối tượng HSG) giải hai bài tập sau đây:
1. Cho các chất sau đây: Na, Na2O, NaOH, NaCl, Na2CO3, Na2SO4.
Hãy thiết lập 16 mối liên hệ chuyển hóa giữa các chất trên, viết các phương trình hóa học thực
hiện các chuyển hóa đó.
2. Nung nóng m (g) hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO3 sau một thời gian thu được 20 (g) hỗn
hợp chất rắn X1 gồm KCl, K2MnO4, MnO2 và một phần KMnO4 chưa bị nhiệt phân và V lít khí
O2. Trộn V lít khí O2 này với khơng khí (chỉ có 20% về thể tích là O 2 cịn lại là N2) theo tỉ lệ
V O :VKK = 1:4 được hỗn hợp khí X 2. Cho X2 vào bình kín có chứa 1,776 (g) C rồi đốt nóng để
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được khí X3, trong X3 có 20% về thể tích là khí CO2.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính giá trị của m.


c. Nếu trong X1 KCl chiếm 3,725% về khối lượng. Hãy tính % về khối lượng của mỗi chất còn
lại trong X1.
2

Cho H: 1; C: 12; O: 16; K: 39; Mn: 55; Cl: 35,5

---------------Hết ----------------PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
MƠN HĨA HỌC -CHU KỲ 2015 – 2017


Câu

1

2

3

Nội dung
Để có được giáo án chu đáo và hiệu quả cao thì quy trình thiết kế kế hoạch dạy
học gồm 6 bước. (Mỗi bước đúng cho 1 điểm)
B1: Xác định mục tiêu của bài học bao gồm các thành tố: kiến thức, kỹ năng,
thái độ.
B2: Chuẩn bị đồ dung dạy học cần thiết đặc biệt với hóa học thì chuẩn bị dụng
cụ, hóa chất nếu có thí nghiệm càng đặc biệt quan trọng.
B3: Xác định các phương pháp dạy học chủ yếu sử dụng trước từng đơn vị kiến
thức cần đạt sao cho phù hợp và hiệu quả.
B4: Thiết kế các hoạt động của thầy và trò với mỗi trình tự của tiết học bao gồm
các hoạt động vào bài, các hoạt động nhằm giúp HS tìm tịi, chiếm lĩnh tri thức,

các hoạt động củng cố kiến thức, hình thành các kĩ năng hóa học trong mục tiêu.
B5: Dự kiến những nội dung kiến thức cơ bản nhất cần phải ghi lên bảng.
B6: Xác định các câu hỏi bài tập để HS tự đánh giá và vận dụng kiến thức,
hướng dẫn việc học bài ở nhà của HS.
1.Hiện tượng: (Nêu được 2 hiện tượng trở lên cho 1 điểm; nêu được 1 hiện
tượng cho 0,5 điểm)
+ Màu nâu của dung dịch nhạt dần có thể mất hẳn (nếu Na2CO3 dư).
+ Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
+ Có bọt khí bay ra khỏi dung dịch
PT: 3 Na2CO3 + 2 FeCl3 + 3 H2O
6 NaCl + 2 Fe(OH)3 + 3 CO2
(Viết đúng pthh cho 1 điểm)
2. Hiện tượng sủi bọt và khối màu đen bị bọt khí đẩy lên khơng phải là do tính
háo nước của H2SO4 đặc.
Hiện tượng đó là do một phần C sinh ra bị H 2SO4 đặc oxi hóa tạo thành các chất
khí CO2 và SO2
PT:
C + 2 H2SO4
CO2 + 2 SO2 + 2 H2O

Điểm

6,0

1,0
1,0
0,5
0,5
1,0


1.Các mối liên hệ chuyển hóa và pthh
Na
Na
Na
Na
Na2O
Na2O
Na2O
Na2O
NaOH
NaOH
NaOH

Na2O
NaOH
NaCl
Na2SO4
NaOH
NaCl
Na2CO3
Na2SO4
NaCl
Na2CO3
Na2SO4

4 Na + O2
2 Na2O
2 Na + 2 H2O
2 NaOH + H2
2 Na + Cl2

2 NaCl
2 Na + H2SO4
Na2SO4 + H2
Na2O + H2O
2 NaOH
Na2O + 2 HCl
2 NaCl + H2O
Na2O + C O2
Na2CO3
Na2O + H2SO4
Na2SO4 + H2O
NaOH + HCl
NaCl + H2O
2 NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O
2 NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2 H2O
đpdd

4,0


NaCl

NaOH

2 NaCl + 2 H2O

2 NaOH + Cl2 + H2
Có MN


đpnc

NaCl

2 NaCl

Na

2 Na + Cl2

Na2CO3
NaCl
Na2CO3 + 2 HCl
Na2CO3
Na2SO4
Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4
NaOH
Na2SO4 + Ba(OH)2
2a. Các pthh
2 KClO3 t0
2 KCl + 3 O2
(1)
2 K2MnO4 t0
K2MnO4 + MnO2 + O2
C + O2
t0
CO2 (3)
Có thể 2 C + O2 t0 2 CO (4)

2b. nC =

2 NaCl + CO2 + H2O
Na2SO4 + CO2+H2O
BaSO4 + 2 NaOH

(2)

1,0

1 ,776
=0 , 148(mol) .
12

Vì bài tốn chỉ cho biết có CO2 trong X3 nên phải xét 2 trường hợp.
+ Trong X3 có CO2, N2 có thể có O2 dư
+ Trong X3 có CO2, N2 và CO
* TH1: Trong X3 có CO2, N2 có thể có O2 dư
khơng có (4)
Từ (3): nCO =nO =nC =0 ,148(mol)→ n X =0 , 148 .
2

2

3

100
=0 , 74(mol)
20


Vì nO mất = nCO tạo ra
2

2

1
1
→ nX =n X =0 ,74 (mol)→ nO (1),(2)=
. n X = . 0 ,74=0 ,148(mol)
1+ 4
5
2

3

0,5

1,0

2

2

Trường hợp này mX = 20 + 0,148.32 = 24,736 (g)
* TH2: Trong X3 có CO2, N2 và CO
có (4)
Đặt nO (1 ),(2) là a, nCO trong X3 là b
-> nKK= 4a -> nO trong KK là 0,8a; n N =3,2a
-> trong X2 có: nO =1,8a; n N =3,2a
Từ (3): nO =nC = b -> nC(4) = 0,148 – b -> nO (4) =1/2(0,148-b)

2

2

2

2

2

2

2

2

¿
1
1,8 a=b+ (0 ,148 −b)
2
b
20
-> Ta có hệ pt
=
3,2 a+0 , 148 100
¿{
¿

¿
a=0 , 06

-> b=0 , 068
¿{
¿

Trường hợp này mX = 20 + 0,06.32 = 21,92(g)
2c. Tính % về khối lượng của mỗi chấtcịn lại trong X1
Ta có: mKCl=

20. 3 , 725
=0 ,74 (g)↔ 0 , 01(mol)
100

1,5


Nếu mX = 24,736 thì nO =0,148 trong đó
2

3
3
nO (1 )= nKCl = . 0 , 01=0 , 015 → nO (2)=0 ,148 − 0 ,015=0 , 133
2
2
Từ 2) n K MnO =0 , 133( mol) ↔ 26 ,201(g)>24 ,736
2

2

2


4

1,0

-> mX có thêm mMnO và mK MnO càng lớn hơn 24,736 vơ lý
Nếu mX = 21,92(g) thì nO =0,06
Từ (1) nO =0,015 -> nO (2 ) = 0,045(mol)
2

2

4

2

2

2

n K MnO =0,045 (mol) <-> 8,865(g) -> chiếm 44,325%
nm MnO =0,045(mol) <-> 3,915(g) -> chiếm 19,575%
% K MnO = 100 – 44,325 - 19,575 – 20 = 32,375%
2

4

2

2


4

1,0

l
Chú ý:
Bài tập a –c: có thể có thêm một vài chuyển hóa khác, trong một số chuyển hóa có thể thực hiện
bằng một số cách khác nhau. Nếu đúng đều cho điểm tối đa.
Bài tập b – c: làm bằng cách khác hoặc trình bày khác đáp án nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×