Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Thủ tục Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với các Chương trình pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.63 KB, 3 trang )

Thủ tục Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với
các Chương trình/dự án
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Tên đơn vị:
1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc hệ thống NHPT 2. Thông qua hệ
thống bưu chính.
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ bảo đảm
* Tại Chi nhánh NHPT
- CBTD tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ BĐTV từ Khách hàng. Nếu hồ sơ thiếu, chưa phù
hợp thì yêu cầu Khách hàng bổ sung.
- Lập Biên bản giao nhận hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Chuyển giao hồ sơ cho bộ phận thẩm định.
* Tại Hội sở chính NHPT
- Tiếp nhận hồ sơ BĐTV (bản sao có dấu “sao y” của Chi nhánh NHPT) kèm theo báo
cáo thẩm định của Chi nhánh NHPT qua Bộ phận Văn thư.
2. Thẩm định hồ sơ bảo đảm tiền vay
3. CBTD kiểm tra điều kiện ký HĐ BĐTV.
4. Dự thảo HĐ BĐTV, thống nhất nội dung HĐ BĐTV, ký kết HĐ BĐTV
5. Nhận hồ sơ liên quan tới tài sản bảo đảm.
6. Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm.
7. Gửi HĐ BĐTV cho các bên có liên quan.

Cách thức thực hiện:
1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc hệ thống NHPT
2. Thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đối với bên bảo đảm là Khách hàng (thuộc hồ sơ vay vốn do bộ
phận tín dụng quản lý) gồm: hồ sơ pháp lý của Khách hàng theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà


nước. (Bản chính hoặc bản sao)

2. Hồ sơ đối với bên bảo đảm là người thứ ba gồm: + Hồ sơ đối với bên
bảo đảm là tổ chức kinh tế, pháp nhân: Quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
hành nghề; Điều lệ hoạt động (nếu có); Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện theo uỷ quyền thì phải có
giấy uỷ quyền của người đứng đầu tổ chức kinh tế, pháp nhân (nếu có).
(Bản chính hoặc bản sao)

3. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất hợp
pháp (đối với quyền sử dụng đất); quyền sử dụng, quyền quản lý đối với tài
sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Biên bản
họp Hội đồng quản trị (hoặc hội đồng thành viên) đồng ý cầm cố, thế chấp
tài sản (nếu có); Giấy tờ xác nhận tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập
thể, cá nhân (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao)

4. Chứng thư định giá hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên về xác định
giá trị tài sản bảo đảm (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao)

5. Hợp đồng bảo hiểm của tài sản (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao)
6. Các giấy tờ khác có liên quan. (Bản chính hoặc bản sao)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Chưa quy định ngày () Phí, lệ
phí: không Yêu cầu điều kiện:
Điều kiện đối với bên bảo đảm
1. Đối với Khách hàng
Khách hàng có đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định số
151/2006/NĐ-CP, Thông tư số 69/2007/TT-BTC, Quy chế cho vay vốn TDĐT của Nhà
nước.
2. Đối với người thứ ba cầm cố, thế chấp tài sản

a) Đối với bên thứ ba là pháp nhân Việt Nam thì phải có năng lực pháp luật dân sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Đối với bên thứ ba là pháp nhân nước ngoài thì phải có năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự đầy đủ được xác định theo pháp luật của nước mà pháp nhân
đó thành lập; trừ trường hợp pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
quy định khác. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao
dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự pháp
nhân được xác định theo pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c) Có tài sản đủ điều kiện làm tài sản bảo đảm theo quy định tại Chương này để thực
hiện nghĩa vụ của bên cầm cố, bên thế chấp.
Người đại diện cho bên bảo đảm ký Hợp đồng phải đúng thẩm quyền. Cụ thể:
- Bên bảo đảm là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu: người ký hợp
đồng bảo đảm là người đại diện theo pháp luật; người đại diện theo uỷ quyền (được uỷ
quyền bằng văn bản); ký tên, đóng dấu.
Điều kiện ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay
- Dự án đã có công văn giao nhiệm vụ của Trung ương.
- Nếu phát hiện những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, NHPT báo cáo Bộ Tài
chính xem xét, đình chỉ việc ký kết HĐ BĐTV.


Căn cứ pháp lý:
1. Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
2. Quyết định số 181/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ
3. Quyết định 63/2008/QĐ-HTPT ngày 19/12/2008 của Hội đồng quản lý NHPTVN ban
hành Quy chế cho vay lại vốn ODA tại NHPTVN
4. Quyết định 653/QD-NHPT ngày 22/9/2008 của Tổng Giám đốc NHPT ban hành sổ
tay nghiệp vụ cho vay đầu tư trong hệ thống NHPTVN

×