Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

1 vai bai tap chuong 2 nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.27 KB, 5 trang )

A. Bài tập:
I. Bài tập tính tốn:
1.Nhiễm sắc thể và nguyên phân.
Dạng 1: Xác định số nhiễm sắc thể, số cromatit, số tâm động trong một tế bào qua mỗi kì ngun phân.
Bài: Một lồi bắp cải bộ NST 2n= 18. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu
NST, cromatit, tâm động có trong tế bào qua mỗi quá trình nguyên phân.
Bài: Một hợp tử ở người 2n= 46.
1. Hợp tử đó đang trong quá trình phân bào nào? Nguyên phân.
2. Hãy cho biết số NST, cromatit, tâm động có trong hợp tử trong quá trình phân bào đang diễn ra.
Bài: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Một tế bào xôma của gà đang tiến hành nguyên phân. Tính số nhiễm
sắc thể kép, số crơmatit, số tâm động có trong tế bào ở kì đầu và kì sau của quá trình nguyên phân này. Biết
rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. ( Trích đề thi hsg tỉnh Quảng Ninh 2016).
Bài:
1/ Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào, người ta đếm được 24 NST kép, xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo. Cho biết bộ NST lưỡng bội của lồi và tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?
2/ Quan sát một tế bào của loài khác đang xảy ra nguyên phân người ta đếm được ở đầu 2 cực của tế bào có
32 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?
Bài: Cà độc dược có bộ NST 2n= 24. Qúa trình ngun phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược
diễn ra liên tiếp 3 đợt và đếm được 192 NST có trong tất cả các tế bào được tạo ra. Nếu các tế bào được tạo
ra đang ở:
1. Kì giữa thì có bao nhiêu cromatit và tâm động?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST và đang ở trạng thái gì? Bao nhiêu cromatit và tâm động?
Dạng 2: Xác định số tế bào sinh ra qua quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc ở thế hệ cuối cùng, số lần
nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể môi trường cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện hay bị
phá hủy:
Bài: Ở lúa nước, bộ NST 2n= 24.
1/Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Tính:
a. Số tế bào được tạo ra.
b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con: .
c. Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho q trình.
d. Có bao nhiêu thoi phân bào bị phá hủy qua cả quá trình trên.


2/ 12,5% số tế bào con nói trên đều tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần. Cho biết:
a. Từ nhóm tế bào trên đã hình thành bao nhiêu tế bào con.
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho cả quá trình


c. Số thoi phân bào xuất hiện từ nhóm tế bào đó
Bài: Có 1 hợp tử ở một lồi tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số các tế bào con chứa tất cả 1280
NST. Hãy xác định:
- Số NST 2n của lồi trên
- Số NST mơi trường cung cấp cho hợp tử nguyên phân:
Bài: Có 15 tế bào của người tiến hành nguyên phân 4 lần. Hãy xác định:
a. Số tế bào con được tạo ra.
b. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra.
c. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
Biết rằng, ở người 2n= 46 NST.
Bài: Có 5 tế bào của một lồi ngun phân liên tiếp 2 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương
đương 300 NST. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cơ thể.
Bài: Có 3 tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân một số lần như nhau đã cần môi trường cung cấp
nguyên liệu tương đương 744 NST. Hãy xác định số lần nguyên phân. Biết rằng bộ nhiễm sắc lưỡng bội của
loài là 2n=8.
Bài:
1/ Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành 192 tế bào con. Xác
định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.
2/ Nếu quá trình nguyên phân cần được mỗi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2232 NST đơn thì bộ
NST lưỡng bội của lồi là bao nhiêu?
Bài: Ở lúa nước, bộ NST 2n=24, quan sát một nhóm tế bào đang nguyên phân, người ta đếm được tổng số
NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo và các NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào là 864. Số NST kép
nhiều hơn NST đơn là 96.
a. Hãy cho biết nhóm tế bào trên đang ở kì nào của nguyên phân
b. Hãy xác định số tế bào ở mỗi kì.

c. Xác định số lượng tế bào con do các tế bào đó kết thúc nguyên phân lần 1.
Bài: Ở gà, 2n= 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào, người ta đếm được tổng số nhiễm sắc thể
kép trên mặt phẳng xích đạo và số nhiễm sắc thể đơn đang phân li về các cực tế bào là 6630. Trong đó, số


nhiễm sắc thể đơn nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép là 1170. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào.
Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu? (trích đề thi tuyển sinh vào chuyên hạ long năm 2011- 2012)
Bài: Có ba hợp tử A, B,C. Hợp tử A nguyên phân liên tiếp 3 lần, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu
tạo nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra các tế bào con chứa tổng số 256 NST. Hợp tử C
nguyên phân liên tiếp 2 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 cromatit.
a. Hãy cho biết 3 hợp tử trên cùng lồi hay khác lồi.
b. Tính tổng số tế bào con được tạo thành sau các lần nguyên phân của 3 hợp tử trên.
c. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A, B, C nguyên phân là bao nhiêu?
Bài: Có 3 tế bào A,B,C tiến hành nguyên phân, trong đó tế bào A nguyên phân liên tiếp 2 lần, tế bào B
nguyên phân liên tiếp 5 lần, tế bào C nguyên phân một số lần. Tổng số tế bào con được tạo ra từ quá trình
nguyên phân của 3 tế bào trên là bình phương của 1 số nguyên dương. Xác định số lần nguyên phân của tế
bào C.
Bài: Có 10 hợp tử của cùng loài nguyên phân một số lần bằng nhau và có sử dụng của mơi trường nội bào
ngun liệu tương đương 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST được cấu tạo hoàn
toàn từ nguyên liệu môi trường là 2400.
a. Xác định bộ NST của loài.
Dạng: Bài tập tổng hợp:
Bài: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt
bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và
giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh
trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.
1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.
2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia thụ tinh với các trứng
thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?
Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ

nở là 100%.
Bài: Một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Một tế bào (2n) nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra
các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con là 96. Các tế bào con được tạo ra đều thực
hiện sự giảm phân tạo giao tử. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của các giao tử nói trên là 3,125% qua thụ tinh tạo
ra 2 hợp tử lưỡng bội 2n (do một tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử). Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào ban đầu, số giao tử được sinh ra sau quá trình giảm phân của tế bào nói
trên.
b) Tế bào động vật đó thuộc cá thể đực hay cá thể cái?
( Trích đề thi tuyển sinh vào 10 ở Bến Tre năm 2012-2013)


Bài: Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào
sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.
II. Bài tập viết kí hiệu (bộ nhiễm sắc thể/ kiểu gen) và xác định (số giao tử/ kiểu gen):
Dạng 1: Viết Kí hiệu kiểu gen của cơ thể, lồi hay tế bào (khơng xảy ra đột biến)
Bài: (Câu 2 Đề thi HSG tỉnh Nghệ An 2012-2013).
Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
Bài:đề thi HSG tỉnh Nghệ An 2010-2011

Gi¶ sư trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tơng đồng, cặp thứ nhất (cặp nhiễm sắc
thể giới tính) chứa 1 cặp gen đồng hợp AA, cặp thứ hai chứa 2 cặp gen dị hợp (Bb và Dd), cặp thứ ba
chứa 1 cặp gen dị hợp (Ee).Viết các kiểu gen có thể có trong tế bào cđa loµi nµy.
Bài: Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác định kiểu gen có thể có
của tế bào sinh dưỡng bình thường?
Bài: Xét 2 cặp gen alen: T, t và R, r. Hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể. Biết rằng cặp
NST giới tính ở lồi này là XX và XY. Biết các gen này không nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Dạng 3: Viết kí hiệu nhiễm sắc thể qua mỗi kì giảm phân và xác định sơ kiểu giao tử của một tế bào, của
loài:
Bài:

1/ Cho biết các cặp NST tương đồng đều gồm hai NST cấu trúc khác nhau. Qúa trình giảm phân khơng xảy
ra trao đổi đoạn và khơng đột biến. Hãy viết kí hiệu NST của một tế bào qua từng kì trong các trường hợp
sau:
d. Xét một cặp NST tương đồng, kí hiệu Aa.
e. Xét hai cặp NST tương đồng, kí hiệu AaBb
2/ Gọi n là số cặp NST tương đồng của loài. Hãy viết biểu thức tổng quát theo n về:
a. Số cách sắp xếp khác nhau của các NST kép vào kì giữa 1, tính trên số lớn tế bào tham gia giảm phân
b. Số kiểu giao tử của loài.
c. Số kiểu giao tử của một tế bào
Bài: Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu AaBbDdEe giảm phân. Viết kí hiệu
nhiễm sắc thể ở kì đầu 1, kì cuối 1 của giảm phân.
Bài: Một cơ thể có kí hiệu bộ Nhiễm sắc thể AaBbDd viết kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể đó qua từng kì của
giảm phân.
Bài: Ở ruồi giấm 2n= 8.
A, Khi giảm phân bình thường khơng có trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thì tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.


B, Khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại 1 điểm thì tạo ra số
loại giao tử là bao nhiêu.
Bài: Cá thể F1 có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nằm trên NST thường. Hãy viết các loại giao tử và tỉ lệ mỗi
loại giao tử khi F1 giảm phân bình thường. (Đề thi tuyển sinh v chun THPT trường đại học sư phạm Hà
nội năm 2009 )



×