Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề kiểm tra và đáp án học kì 2 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.46 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Làm nước mắm là ứng dụng của q trình
A. phân giải prơtêin.
B. lên men rượu.
C. lên men lactic.
D. phân giải xenlulôzơ.
Câu 2. Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là
A. lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin.
B. lõi axit nuclêic và vỏ ngồi.
C. vỏ prơtêin và gai glicơprơtêin.
D. vỏ ngồi và gai glicơprơtêin.
Câu 3. Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh, vì nhiệt độ thấp
A. làm thức ăn ngon hơn.
B. tiêu diệt được vi sinh vật.
C. kìm hãm sự sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
D. làm tăng hương vị thức ăn.
Câu 4. Hình thức sống của virut là
A. Sống kí sinh khơng bắt buộc.
B. Sống hoại sinh.
C. Sống cộng sinh.
D. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.


Câu 5. Loại vi sinh vật được sử dụng trong sản xuất rượu vang là
A. vi khuẩn lactic.
B. nấm mốc.
C. động vật nguyên sinh. D. nấm men.
Câu 6. Phân tích axit nuclêic của một virut thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%, X = 20%, T= 25%. Axit nuclêic này là
A. ADN mạch đơn.
B. ADN mạch kép.
C. ARN mạch đơn.
D. ARN mạch kép.
Câu 7. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng
ở đầu pha
A. tiềm phát.
B. suy vong.
C. lũy thừa.
D. cân bằng.
Câu 8. Hoạt động xảy ra trong pha tối của quang hợp là
A. giải phóng oxi.
B. biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohiđrat.
C. giải phóng điện tử từ quang phân li nước.
D. tổng hợp nhiều phân tử ATP.
Câu 9. Quần thể E. coli ban đầu có 106 tế bào. Sau 1 giờ, số lượng tế bào E. coli của quần thể
là 8.106 tế bào. Thời gian thế hệ của E. coli là
A. 20 phút.
B. 10 phút.
C. 8 phút.
D. 30 phút.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở pha suy vong trong đường cong sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn ở mơi trường ni cấy khơng liên tục?
A. Hình thành enzim cảm ứng để phân giải cơ chất.

B. Số tế bào sống trong quần thể giảm dần.
C. Chất dinh dưỡng dần cạn kiệt.
D. Các chất thải độc hại tích lũy ngày càng nhiều.
Câu 11. Đặc điểm nào sai khi nói về cấu tạo của virut?
A. Capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin là capsôme.
B. Capsit là thuật ngữ chỉ vỏ prôtêin của virut.
C. Virut trần là virut khơng có vỏ capsit.
D. Virut gồm hai thành phần cơ bản là lõi (axít nuclêic) và vỏ (prơtêin).
1


Câu 12. Cho các thông tin sau:
(1). Nhiễm sắc thể kép tách ở tâm động tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn và phân ly về 2
cực.
(2). Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
(3). Xảy ra ở tế bào sinh dục vùng chín.
(4). Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em trong cặp tương
đồng.
(5). Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Đặc điểm chỉ có ở giảm phân mà khơng có trong ngun phân là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định?
Câu 2. (2,0 điểm)
Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Nêu ý nghĩa của việc điều hịa chu kì tế bào.
Câu 3. (1,0 điểm)

Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
===== Hết =====

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
2


BẮC NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
A
C
D

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học - Lớp 10
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

5

D

6
A

7
D

8
B

9
A

10
A

11
C

12
D

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
1 (4,0 điểm)
Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất
định?

* Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ gồm 5 giai đoạn:
- Giai đoạn hấp phụ:
Gai glicôprôtêin của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế
bào chủ thì virut mới bám vào được.
- Giai đoạn xâm nhập:
+ Đối với phagơ: enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit
nuclêic vào tế bào chất, cịn vỏ nằm bên ngồi
+ Đối với virut động vật: đưa cả nuclêơcapsit vào tế bào chất, sau
đó “cỏi vỏ” để giải phóng axit nuclêic.
- Giai đoạn sinh tổng hợp:
Virut sử sụng nguyên liệu và enzim của tế bào để tổng hợp axit
nuclêic và prơtêin cho riêng mình.
- Giai đoạn lắp ráp:
Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hồn chỉnh
- Giai đoạn phóng thích:
+ Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài.
+ Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.
* Mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định
vì trên bề mặt tế bào chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với
mỗi loại virut.
2. (2,0 điểm)
Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Nêu ý nghĩa của việc
điều hịa chu kì tế bào.
- Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn là: kì trung gian và ngun phân.
- ý nghĩa của việc điều hịa chu kì tế bào:
+ Chu kì tế bào được điều khiển một cách rất chặt chẽ nhằm đảm bảo
3

Điểm


0,5

1,0

0,5
0,5
1,0
0,5

1,0
0,5


sự sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
+ Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc, cơ
thể có thể bị lâm bệnh.
3 (1,0 điểm)
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị
phá hủy ?
Nếu các thoi phân bào bị phá hủy mà các nhiễm sắc thể đã được nhân
đơi thì các nhiễm sắc tử khơng thể di chuyển về các tế bào con và tạo
ra các tế bào tứ bội.

4

0,5

1,0




×