Đề thi thử THPT lần 1_Nguyễn Thị Minh Khai_Hà Nội
Môn: HĨA HỌC
Câu 1: Este etyl axetat có cơng thức là
A. CH3COOH
B. CH3COOC2H5
C. CH3CH2OH
D. C2H5COOCH3
Câu 2: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam
hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 480
B. 160
C. 240
D. 360
Câu 3: Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
A. Li và Mg.
B. K và Ca.
C. Na và Al.
D. Mg và Na.
Câu 4: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no, đơn chức mạch hở và ancol Y và Z no đơn
chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M Y < MZ), trong đó X và Z có cùng số
nguyên tử cacbon. Thực hiện phản ứng este hóa 32 gam hỗn hợp E (xúc tác H 2SO4 đặc), thu
được hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần dùng 31,92 lít khí
O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước
vôi trong dư thu được 115 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 41 gam. Mặt khác, cho
hỗn hợp F tác dụng với Na dư, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng
của X trong hỗn hợp E là
A. 47,24%.
B. 39,75%.
C. 42,68%.
D. 56,25%.
Câu 5: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được
18,504 gam muối. thể tích dung dịch HCl (lít) phải dùng l
A. 0,4
B. 0,04
C. 0,08
D. 0,8
Câu 6: Tripeptit là hợp chất
A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
Câu 7: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng cịn
lại 8,32 gam chất rắn khơng tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam
chất rắn khan. Giá trị của m
A. 43,84 gam
B. 40,10 gam
C. 46,16 gam
D. 31,04 gam
Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất tồn
bộ q trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước
vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối
lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 297
B. 405
C. 486
D. 324
Câu 9: Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng
hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hịa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng dư) nào sau
đây?
A. Fe2(SO4)3
B. NaOH
C. HNO3
D. H2SO4
Câu 10: Cho 2,415 gam hỗn hợp gồm hai kim loại thuộc nhóm IIA, có cùng số mol tác dụng
hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Sr (88) và Mg (24)
B. Mg (24) và Ba (137)
C. Ca (40) và Sr (88)
D. Sr (88) và Ba (137)
Câu 11: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, thu được
dung dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa H2SO4 0,25M và HCl 1M, sau phản ứng hồn tồn thu được dung dịch có chứa 33,85
gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 16,17
B. 13,23
C. 14,70
D. 11,76
Câu 12: Có các amino axit: Glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được
bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên?
A. 6
B. 3
C. 8
D. 4
Câu 13: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mịn hóa học?
A. Cho đinh Fe vào dung dịch AgNO3
B. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl
C. Để mẫu gang lâu ngày trong khơng khí ẩm
D. Đốt cháy dây sắt trong khơng khí khơ
Câu 14: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N
A. 4
B. 3
C. 2
Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
D. 5
A. I, IV và V
B. II, V và VI
C. II, III và VI
D. I, II và III
Câu 16: Cho các polime: cao su buna, amilopectin, xenlulozo, cao su cloropren, tơ nilon-7,
teflon. Có bao nhiêu polime thiên nhiên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Hịa tan hồn tồn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M,
thấy thốt ra 6,72 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28
B. 30
C. 27
D. 29
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH) 2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3
tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO 3 lỗng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm
CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản
ứng là
A. 3,2
B. 2,0
C. 3,8
D. 1,8
Câu 19: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Câu 20: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn
chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 2,97
C. 3,12
D. 2,76
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức
và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X
là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 22: A là hợp chất có CTPT CH 8O3N2. Cho A tác dụng với HCl thì thu được khí B và các
chất vơ cơ. Cơng thức khí B là
A. CO
B. CH3NH2
C. NH3
D. CO2
Câu 23: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvc. Số mắt xích trong cơng thức phân
tử của loại tơ này là
A. 133
B. 118
C. 113
D. 127
Câu 24: Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa
mạnh nhất trong dãy là
A. Fe2+
B. Cu2+
C. Na+
D. Al3+
Câu 25: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian thu được 6,3 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung
dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 3,6
C. 5,1
D. 2,86
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và ValGly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 92,1 và 26,7
B. 99,3 và 30,9
C. 84,9 và 26,7
D. 90,3 và 30,9
Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 lỗng, nóng thu được khí NO,
dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 lỗng thấy
có khí thốt ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3
và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thốt ra 0,896 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 1,72
B. 1,56
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư
C. 1,66
D. 1,43
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 30: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 32,4
C. 16,2
D. 21,6
Câu 31: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO 4 bằng dòng điện một chiều
có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân thu
được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,576 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa
tan được tối đa 1,02 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí thốt ra không
tan trong dung dịch. Giá trị nào sau đây của t thỏa mãn?
A. 9408
B. 7720
C. 9650
D. 8685
C. tinh bột
D. glucozo
Câu 32: Chất thuộc loại đissaccarit là:
A. saccarozo
B. fructozo
Câu 33: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4.2H2O) được
gọi là
A. đá vôi
B. thạch cao sống
C. thạch cao nung
D. boxit
Câu 34: Xà phịng hóa hồn tồn một lượng tristearin (tristearoyglixerol) trong NaOH, sau
phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Tính khối lượng xà phịng thu được?
A. 91,8 gam
B. 61,2 gam
C. 30,6 gam
D. 122,4 gam
Câu 35: Trong công nghiệp, natri hidroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaNO3, khơng có màng ngăn điện cực
B. điện phân NaCl nóng chảy
C. điện phân dung dịch NaCl, khơng có màng ngăn điện cực
D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
Câu 36: Điện phân nóng chảy hồn tồn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylđiamin và axit axetic
B. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp
C. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
D. Sợi bông, sợi tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên
Câu 38: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng
xảy ra là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 39: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hóa là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 40: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí Clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước
thu được dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là
A. 0,10
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,25
Đáp án
1-B
11-B
21-C
31-D
2-B
12-A
22-D
32-A
3-B
13-D
23-A
33-B
4-D
14-A
24-B
34-A
5-B
15-C
25-C
35-D
6-A
16-B
26-C
36-C
7-A
17-D
27-A
37-D
8-B
18-A
28-C
38-C
9-C
19-D
29-A
39-A
10-B
20-D
30-B
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
X là axit no, đơn chức, mạch hở ||→ dạng CnH2nO2 ⇄ CH2 + O2 (O2 đại diện số mol axit).
Y, Z là ancol no, đơn chức, mạch hở ||→ dạng CmH2m + 2O ⇄ CH2 + H2O (H2O đại diện số mol
ancol).
các phản ứng: E – H2O → F || F + 1,425 mol O2 → 1,15 mol CO2 + 1,3 mol H2O (giải BT
nước vôi trong).
||→ mà theo dạng trên ||→ F gồm 1,15 mol CH 2 + O2 + H2O ||→ nO2 trong F = 1,425 – 1,15 × 1,5
= 0,3 mol.
Như F, E cũng gồm: 1,15 mol CH 2 + 0,3 mol O2 + ?H2O (sự khác nhau giữa E và F là lượng
H2O thôi.!).
mE = 32 gam ||→ nH2O trong E = 0,35 mol ||→ nE = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol.
||→ số Ctrung bình E = 1,15 ÷ 0,65 ≈ 1,77 ||→ Y là CH 3OH; X và Y cùng là C 2: X là CH3COOH
và Z là C2H5OH.
Yêu cầu: %mX trong E = 0,3 × 60 ÷ 32 = 56,25%. Chọn đáp án D. ♠.
p/s: thừa giả thiết + Na. là giả thiết nhiễu hay do hướng giải?
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
m gồm 8,32 gam Cu và x mol cụm Cu.Fe3O4 + HCl → x mol CuCl2 và 3x mol FeCl2.
||→ x = 61,92 ÷ (135 + 3 × 127) = 0,12 mol ||→ m = 0,12 × (64 + 232) + 8,32 = 43,84 gam.
Câu 8: Đáp án B
Δmgiảm = mkết tủa – mCO2 ||→ nCO2 = 4,5 mol.
quá trình phản ứng: tinh bột ⇄ C6H10O5 → C6H12O6 –––lên men–→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
Từ tỉ lệ, số mol CO2, hiệu suất ||→ m = 4,5 ÷ 2h s t l ữ 0,9hiu sut ì 162PTK = 405 gam.
Câu 9: Đáp án C
CO (dư) khử Al2O3; FeO; Cu tạo X gồm: Fe, Cu và Al2O3. Chú ý:
• Al2O3 khơng phản ứng với Fe2O3 → loại A.
• chỉ Al2O3 phản ứng NaOH, cịn Cu, Fe khơng phản ứng → loại B.
• Cu khơng phản ứng H2SO4 lỗng dư và dung dịch (Al3+; Fe2+) → loại D. ♠.
• HNO3 loãng dư phản ứng với tất cả X nên thỏa mãn.
Câu 10: Đáp án B
2 kim loại cùng số mol nên tổng phân tử khối của hai kim loại
= 2,415 ÷ 0,03 × 2 = 161 = 24 + 137
Câu 11: Đáp án B
m gam axit glutamic ⇄ x mol ||→ m = 147x gam; nNaOH = nKOH = y mol.
x mol Glu + y mol NaOH + y mol KOH phản ứng vừa đủ (? mol H2SO4 + 4? mol HCl)
• ∑nH+ = 6? = x + 2y ⇄ ? = (x + 2y)/6 ||→ cần (x + 2y)/6 mol H2SO4 và 4(x + 2y)/6 mol HCl.
• cả quá trình: xGlu + yNaOH + yKOH + 4(x + 2y)/6HCl + (x + 2y)/6H2SO4 → muối (vô cơ +
hữu cơ) + 2y mol H2O.
BTKL có: ∑mmuối = 563x/3 + 424y/3 = 33,85 gam (1).
• Lại có: x.Glu + y.NaOH + y.KOH → chất tan + H2O. || cần phải xét rõ 2 TH:
♦ nếu 2x > 2y tức Glu dư → nH2O = 2y mol ||→ mchất tan = 147x + 60y = 21,51 gam (2).
Bấm máy giải hệ được x ≈ 0,106 mol; y ≈ 0,098 mol ||→ m ≈ 15,58 gam (khơng có đáp án.!).
♦ nếu 2x < 2y tức Glu hết, kiềm dư → nH2O = 2x mol ||→ mchất tan = 111x + 96y = 21,51 gam.
Giải hệ được x = 0,09 mol và y = 0,12 mol ||→ m = 13,23. có đáp án B và chọn.!
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Các thí nghiệm:
(I) dung dịch NaCl + KOH: phản ứng không xảy ra.
(II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH.
(III) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2.
(IV) Cu(OH)2 + NaNO3 không xảy ra phản ứng.
(V) NH3 + Na2CO3 không xảy ra phản ứng.
(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + BaSO4.
||→ thỏa mãn có (II); (III) và (VI).
Câu 16: Đáp án B
chỉ có 2 polime thiên nhiên là amilopectin (tinh bột) và xenlulozơ thơi.
cịn lại: cao su buna, cao su cloropren là các cao su tổng hợp
tơ nilon-7 là tơ tổng hợp; teflon là nhựa tổng hợp từ phản ứng trùng hợp, CT (C2H4)n.
Câu 17: Đáp án D
0,3 mol H2 đọc ra có 0,6 mol Na. có ∑nH+ = 0,2 mol ||→ nOH– = 0,4 mol.
||→ m gam chất rắn gồm 0,4 mol NaOH + 0,05 mol Na2SO4 + 0,1 mol NaCl.
||→ Yêu cầu giá trị của m = 28,95 gam.
Câu 18: Đáp án A
Giải hỗn hợp khí gồm 0,2 mol NO và 0,2 mol CO2.
Tất cả các chất trong m gam hỗn hợp đều cho 1e ||→ bảo toàn electron có n hh = 3nNO = 0,6
mol.
||→ nFe3O4 = 0,2 mol; ∑nFeO; Fe(OH)2; FeCO3 = 0,4 mol.
||→ ∑nnguyên tố Fe = 1,0 mol ||→ nFe(NO3)3 = 1,0 mol.
||→ bảo tồn ngun tố N có nHNO3 = 1,0 × 3 + 0,2 = 3,2 mol.
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
♦ dạng CxHyN2O3 này chi xoay quanh một số dạng hợp chất thôi:
đipeptit; muối amin với HNO3; amin với axit H2CO3.
Dựa vào CTPT ||→ phân tích: X là (CH3NH2)2H2CO3 và Y là C2H5NH3NO3.
hệ khối lượng và số mol khí ||→ giải ra có 0,01 mol X và 0,02 mol Y
||→ m gam muối gồm 0,01 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaNO3 ||→ m = 2,76 gam.
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án D
Dựa vào CTPT ||→ phân tích: X là (NH4)2CO3 ||→ chất khí B là CO2.
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án C
kết tủa lớn nhất nên đừng để ý gì đến Zn(OH)2 tan trong NaOH ... nhé.!
NaOH + Y sẽ tạo 6,67 gam kết tủa M(OH)n + 0,16 mol NaNO3
||→ mtủa = mkim loại + mOH; nOH = nNa = nNO3 = 0,16 mol.
||→ mkim loại = 3,95 gam. BTKL kim loại có: m + 0,03 × 65 + 0,05 × 64 = 6,3 + 3,95
||→ Giá trị của m = 5,1 gam.
Câu 26: Đáp án C
a mol Ala-Val-Ala-Gly-Ala và b mol Val-Gly-Gly.
Thủy phân hoàn toàn thu được (a + b) mol Val; (a + 2b) mol Gly; 3a mol Ala
mà giả thiết nVal = 0,3 mol; nGly = 0,5 mol ||→ giải a = 0,1 mol và b = 0,2 mol.
||→ x = 0,3 × 89 = 26,7 gam; m = 84,9 gam.
Câu 27: Đáp án A
Nắm được 1 số điểm suy luận mấu chốt là có thể giải nhanh câu này.!
Xét Z + H2SO4 loãng → khí. À, tạo khí thì rõ là có Fe rồi, Cu làm sao có thể.!
||→ Z gồm Cu và Fe. À, cịn dư Fe thì rõ Y khơng thể chứa Fe 3+ hay Cu2+ được. lí do đơn
giản:
nếu có sẽ xảy ra phản ứng ngay: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ || Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Câu 28: Đáp án C
có 0,04 mol H2 sinh ra từ 2H2O → 2OH– + H2↑ ||→ có 0,08 mol OH–.
OH– + HCO3– → 0,08 mol CO32– + H2O. Lại để ý có 0,07 mol CaCO3↓ thôi?
||→ chứng tỏ ∑nCa = 0,07 mol ||→ dung dịch có 0,04 mol → trong m gam X có 0,03 mol Ca.
tổng khí 0,04 mol ||→ 0,03 mol H2 do 0,03 mol Ca rồi → 0,01 mol H2 do 0,02 mol Na.
||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,02 × 23 + 0,03 × 40 = 1,66 gam.
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Đáp án D
hòa tan 0,01 mol Al2O3 do H+ hoặc do OH–.
♦ TH1: do 0,06 mol H+ ||→ dung dịch ra gồm: 0,03 mol CuO (⇄ 0,015 mol O2) và 0,02 mol
CuCl2.
∑nkhí = 0,115 mol ||→ ngồi 0,015 mol O 2 + 0,02 mol Cl2 cịn 0,08 mol khí do H2O điện phân
ra nữa.
||→ ∑ne trao đổi = 0,015 × 4 + 0,02 ì 2 + 0,08 ì 4 ữ 3 = 31/150 mol ||→ t = 96500 × Ans ÷ 2 =
9972 giây.
♦ TH2: do 0,02 mol OH– ||→ dung dịch ra gồm 0,02 mol HCl + 0,05 mol CuCl2
||→ khí ra có 0,01 mol H2 + 0,06 mol Cl2 ||→ cịn 0,045 mol khí do 0,03 mol H2O sinh ra.
||→ ne trao đổi = 0,06 × 2 + 0,03 × 2 = 0,18 mol → t = 96500 × Ans ÷ 2 = 8685 giây.
Quan sát đáp án, giá trị t = 8685 ứng đáp án D thỏa mãn.
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án B
Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án D
Câu 36: Đáp án C
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án C
Câu 39: Đáp án A
Câu 40: Đáp án C