Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

de cuong on van 6 ki 2dd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.96 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 - HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016-2017
Giáo viên: Vũ Thị Thuyên
PHẦN I: VĂN BẢN
Câu 1. Em hãy lập bảng thống kê về các văn bản đã học (văn xuôi và thơ) ở kì II lớp 6 theo
bảng sau:
TT Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật

Câu 3. Các khổ thơ sau đây gợi về điều gì? Cảm nhận của em về khổ thơ?
a.
b.
“Rồi Bác đi dém chăn
“Vụt qua mặt trận
Từng người từng người một
Đạn bay vèo vèo
Sợ cháu mình giật thột
Thư đề thượng khẩn
Bác nhón chân nhẹ nhàng”
Sợ chi hiểm nghèo”.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN : ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ
Câu 1. Thế nào là văn miêu tả?
Câu 2. Nêu phương pháp tả cảnh và tả người?
Câu 3: Viết bài văn miêu tả mùa xuân trên quê hương em.
Câu 4: Viết bài vn tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em.
Cõu 5: Viết bài văn tả cảnh dịng sơng q em bị ơ nhiễm.
Câu 6: Viết bµi văn tả một ngày mùa đơng giá rét.
Câu 7: Viết bµi văn tả cảnh bão lụt ở quê em hoặc qua truyền hình, báo chí hay nghe kể lại.


Câu 8: Viết bµi văn tả một cụ già cao tuổi.
Câu 9: Viết bµi văn tả cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp.
Câu 10: Viết bµi văn tả lại mái trường của em đang học.
Câu 11: Viết bµi văn tả một cậu bé lên ba tuổi.
Câu 12: Viết bµi văn tả khu vườn nhà em vào một sáng mùa xuân .
Câu 13: Viết bµi văn tả sân trường em giờ ra chơi.
Câu 14: Viết bµi văn tả một cảnh đẹp trên quê hương em (đêm trăng, cánh đồng lúa, con
đường đến trường, cảnh bà con ra đồng gặt lúa...)
Câu 15: Viết bµi văn tả lại chú bé Lượm trong bai thơ "Lượm", hình ảnh Bác Hồ trong bài
thơ"Đêm nay Bác khơng ngủ".
PHẦN III:TIẾNG VIỆT
C©u 1: Phó từ là gì? Nờu ý ngha ca phó tõ? Cho vÝ dơ?
C©u 2: Em hãy cho biết:
a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh?
b. Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá?
c. Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ?
d. Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ?
e. Thành phần nào có mặt trong câu? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?
g. Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ?
h. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ "là"?


l. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ "là"? Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại?
C©u 3 : Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm so sánh trong các văn bản đã học trong SGK Ngữ văn 6 tập 2?
b. Chỉ ra phép nhân hố trong đoạn trích sau:
Tơi đã qt mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu bờ, khiến mỡi lần thấy tôi đi qua, các chị phải
núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tơi càng tưởng tơi
là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:


- Người cha mái tóc bạc
Đớt lửa cho anh nằm
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
- Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau

- Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay
- Áo nâu liền với áo xanh
Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên
- Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
PHẦN IV: ĐƠN TỪ
Câu 1: Khi nµo cần viết đơn? Nờu mt s tỡnh hung c th cn vit n?
Cõu 2: B cc của một lá đơn.


CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN:
Xác định chủ nữ, vị ngữ trong các đoạn trích sau và cho biết câu nào là câu trần
thuật đơn, nó dùng để làm gì?
Đoạn 1:
Buổi sáng , nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng . Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh
đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.

Rồi một ngày mưa rào.Mưa răng răng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh
đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng , xanh biếc........
Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ thấy một màu trắng
đục.
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm.Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa.
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh trai.Những con sóng nhè nhẹ liếm trên
bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy thế . Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của
biển, vẻ đẹp kì diệu mn màu , mn sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
Đoạn 2:

Lũy làng là một vành đai phòng thủ kiên cố! Lũy làng có ba vòng bao quanh

làng. Màu xanh là màu của lũy.
Lũy tre ngoài cùng, trồng tre gai, thứ tre gốc to, thân to nhưng ngoằn ngo...Lũy ngồi
cùng này khơng đốn, tre đời nọ truyền đời kia.
Tre óng chuốt vươn thẳng tắp , ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm tre xanh rờn
đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì tồn bộ lá xanh chuyển thành một màu vàng nhạt. Khi
một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một dải vàng. Tre lũy
làng thay lá...


Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ
xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong
lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng có tình mẫu tử?
Đoạn 3:

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa,

thấp thống mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu

đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm
nghìn cơng việc khác nhau.”


B. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Câu 1.Lập bảng về truyện và kí
Tên ¸c phÈm Tác giả
ST – đoạn trích
T
1
Bài
học Tô Hoài
đường
đời
đầu
tiên
(Trích
Dế
Mèn phiêu
lưu kí)
2
Sông
nước Đoàn
Cà Mau
Giỏi
(Đất
rừng
Phương
Nam)

3
Bức
tranh Tạ Duy
của em gái Anh
tôi

Thể loại
Truyện
(đoạn
trích)

Truyện
ngắn

Truyện
ngắn

4

Vượt Thác
(Quê Nội)


Quảng

Truyện
(đoạn
trích)

5


Buổi
học An
cuối cùng
Phông

Truyện
ngắn

Nội dung
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một
chàng dế thanh niên , nhưng tính tình xốc
nỗi , kêu căng . Trò đùa ngỗ nghịch của Dế
Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho dế
Choắt và dế Mèn đã rút ra được bài học
đường đời đầu tiên cho mình
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với
sông ngòi , kênh rạch bủa giăng chi chít ,
rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh
chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay
bên bờ sông
Tài năng hội họa , tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho
người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự
ti của mình
Hành trình ngược sông theo bồn vượt thác
của con thuyền do Dương Hương Thư chỉ
huy ; Cảnh sông nước và hai bên bờ , sức
mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc
vượt thác

Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học
trường làng vùng An Dát bị phổ chiếm


Xơ ĐôĐê
Nguyễn
Tuân

6

Cô Tô
(Trích)

7

Cây Tre Việt Thép
Nam
Mới

8

Lòng
yêu I Li A Ê
nước
(Bài Ren Bua
báo thử lửa)

9

Lao Xao

Duy
(Tuổi thơ im Khánh
lặng)

đóng và hình ảnh thầy Ha Men qua cái
nhìn tâm trạng của chú bé PhRăng

Vẻ đẹp tươi sáng , phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vàng đảo Cô Tô và một nét
sinh hoạt của người dân sống trên đảo

Cây tre là người bạn gần gủi , thân thiết
của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống
hàng ngày , trong lao động , trong chiến
đấu . Cây tre đã hình thành biểu tượng của
đất nước và của dân tộc Việt Nam
Tùy
bút Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu
chính luận những vật bình thường , gần gủi từ tình yêu
gia đình , quê hương … lòng yêu nước được
thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc
chiến đấu bảo vệ tổ quốc
Hồi kí tự Miêu tả các loài chim ở đồng quê , qua đó
truyện
bộc lộ vẻ đẹp , sự phong phú của thiên
nhiên ở làng quê và bản sắc văn hóa dân
gian

Câu 2. Các bài thơ
- Đêm nay Bác khơng ngủ được trình bày theo thể thơ năm chữ.

- Lượm được trình bày theo thể thơ bốn chữ.
Nội dung của các văn bản:
- Đêm nay Bác không ngủ : Qua câu chuyện về một đêm Bác khơng ngủ, bài thơ đã nói lên
tình u bao la, rộng lớn của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân ta, đồng thời nói lên tình yêu
thương, kính trọng , cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ.
- Lượm : Nói về chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên vui vẻ, lạc quan, chú đã anh dũng hi sinh trên
đường làm nhiệm vụ nhưng hình ảnh chú cịng đọng lại trong lịng mọi người và trong lòng
tác giả.
Câu 3:
a.
- Đoạn văn sạch sẽ, rõ ràng.
- Nêu biện pháp tu từ: Đoạn thơ sử dụng lối thơ tự sự, gieo vần chân “một - thột”, từ láy gợi
hình “nhẹ nhàng” và các động từ “dém, nhón”.
- Nêu được nội dung: Với các biện pháp tu từ đó, tác giả cho thấy khổ thơ gợi về sự quan tâm,
lo lắng, chăm sóc ân cần của Bác đối với bộ đội .
b.
- Đoạn văn sạch sẽ, rõ ràng.
- Nêu biện pháp tu từ: Đoạn thơ sử dụng lối thơ tự sự, gieo vần cách “trận - khẩn”, “vèo vèo hiểm nghèo”, từ láy gợi hình “vèo vèo ” và các động từ “vụt, sợ”.
- Nêu được nội dung: Với các biện pháp tu từ đó, tác giả cho thấy khæ thơ nói lên sự ác liệt
của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, quyết hoàn thành nhiệm vụ của chú bé Lượm.


PHẦN II: TẬP LÀM VĂN : ÔN LUYỆN VĂN MIÊU TẢ
Câu 1.
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh...
- Muốn tả hay cần phải: quan sát, nhận xét, tưởng tượng, ví von, so sánh…
Câu 2.
a. Phương pháp tả người :
* Muốn tả người cần

- Xác định đối tượng cầm tả.( tả chân dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc )
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả.
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
* . Bố cục : 3 phần
- Mở bài : Giới thiệu người được tả.
- Thân bài: -Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói... )
- Kết bài :Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
b. Phương pháp tả cảnh
* Muốn tả c¶nh cần
- quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biẻu cho cảnh sắc đó.
- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự nhất định .
* Bố cục: 3 phần
- Mở bài: giới thiệu cảnh được miêu tả.
- Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
- Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh sắc đó.
Câu 3: Viết đoạn văn miêu tả mùa thu đến.
- Gío thổi nhẹ .
- Trời se lạnh
- Hoa cúc nở trong các vườn nhà
- Hồ nước trong xanh .
- Hương cốm thoảng qua
- Trời xanh ,mây trắng
Câu 4: Viết đoạn văn t¶ quang c¶nh buổi sáng trên quê hơng em.
- Mặt trời nh lòng đỏ quả trứng thiên nhiên.
- Bầu trời sáng trong, khí trời mát mẻ
- Hàng cây khẽ đung đa trớc gió, trên cành cây những chú chim hót líu lo nh đón chào một
ngày mới bắt đầu.
- Núi đồi nhấp nhô, một màu xanh ngắt
- Những ngôi nhà san sát nhau...
Cõu 5: Viết đoạn văn tả cảnh dịng sơng

- Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả
- Hai bên bờ sơng
- Dịng sơng nào..? ở đâu…?
- Điểm nổi bật của dịng sơng
- Mặt sơng
Câu 6: Viết bµi văn tả một ngày mùa đông mưa phùn giá rét.
a. Mở bài : Giới thiệu chung về một ngày mùa đông mưa phùn giá rét ...
b. Thân bài :
- Mùa đông giá rết đến : mưa ,gió .
- Miêu tả cảnh trời âm u mây đen phủ . -Gío lạnh thổi về, mưa nhỏ rơi liên tục.
-Cảm giác giá lạnh, mặc áo ấm .
-Đường trơn ,xe vắng ,người trùm áo mưa đi lại vội vàng .
-Những kỷ niệm mùa đông: ngô rang, khoai nướng ấm cúng .


c. Kết bài : cảm nghĩ của bản thân về một ngày mùa đông
( đầy ấn tượng, không bao giờ quên …)
Câu 7: Em hãy miêu tả cảnh bão lụt ở quê em hoặc qua truyền hình, báo chí hay nghe
kể lại
a.Mở bài :
Giới thiệu cơn bão số ..... vừa qua l mt nỗi kinh hong...
b.Thõn bi:
-Quờ hng em mi đây rÊt đẹp. -Tiếng gọi nhau ơi ới
-Gió mạnh : Cây bật gốc ,vài ngôi nhà đổ
-Bão tràn về lúc mười giờ tối
-Bà con ,thanh niên chống bão.
-Qua một ngày đêm tàn phá :
-Đê vỡ , nước mạnh , cuốn đi tất cả
mäi vËt xơ xác, tiêu điều.
-Đội cứu hộ, phi cơ, khẩn trương phong toả cứu người

-Nhà dân sơ tán..an tồn
c.Kết bài:
-Bão qua ,mọi người chưa hết kinh hồng
-Tình cảm của cả nước đối với quê em
Câu 8 : Tả một cụ già cao tuổi
a. Mở bài
-Khái quát về tuổi tác,tính tình...
b.Thân bài:
Tả chi tiết :
-Da nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào -Tiếng nói trầm vang,thều thào ,yếu ớt.
(đồi mồi,vàng vàng...)
-Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp,
-Chân tay gầy guộc,gân guốc
lờ đờ, đùng đục...)
-Hay lam ,hay làm ít ngủ.
-Tóc rụng lơ thơ,bạc như cước
c. Kết bài:
- Lịng u q, kính trọng
- Mong cụ sống lâu...
Câu 9:
Tả cô giáo say sưa giảng bài trên lớp
a.Mở bài
- Giới thiệu về cô giáo
-Trong hồn cảnh: Đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi tiết:
*Ngoại hình:
* Tài năng:
-Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da... - Cô dạy rất hay
-Trang phục: Cô mặc áo dài, quần trắng
- Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như

* Tính nết:
sống với nhân vật
- Giản dị, chân thành...
- Đôi mắt lấp lánh niềm vui.
- Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh -Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống
- Gắn bó với nghề
dưới lớp
-Cơ như đang trị chuyện cùng chúng em.
- Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài
c.Kết bài:
-Kính mến cơ
-Mong cơ sẽ tiếp tục dạy dỗ.
PHẦN III:TIẾNG VIỆT


Câu 1:
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm ®éng tõ, tÝnh tõ ®Ĩ bỉ sung ý nghÜa cho ®éng tõ, tÝnh tõ.
- Cã 7 lo¹i phã tõ
1- Phã từ chỉ thời gian
đÃ, sẽ, đang,sắp
Tôi sắp đi Hà Nội
2- Phó từ chỉ mức độ
Rất, hơi, quá, lắm..
Tôi mệt lắm
3- Phó từ chỉ sự tiếp diễn
Vẫn, còn, lại.
Anh ấy vẫn còn đi làm
4- Phó từ chỉ sự cầu khiến
hÃy, chớ, đừng
Em đừng ham chơi

5- Phó từ chỉ sự phủ định
Không, cha, chẳng
Anh ấy không nói dối đâu
6- Phó từ chỉ kết quả và hớng
đợc, ra, vào, lên, xuống
Bác ấy đang đi ra
7- Phó từ chỉ khả năng
Có thể,
Tôi có thể làm đợc mà.
Câu 2
a. So sỏnh l ụi chiờu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 2 kiểu so sánh:
So sánh ngang bằng.
So sánh khơng ngang bằng
Bãng B¸c cao lång léng,
VD: Cô giáo như mẹ hiền  A = B
 B khơng bằng B
Êm h¬n ngän lưa hång.
b. Nhân hố là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người.
- 3 kiểu nhân hố: Dïng nh÷ng tõ vèn gäi ngêi để gọi vật; Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của ngời để chỉ hoạt động, tính chất của vật; trò chuyện, xng hô với vật nh ngời.
Vi d: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con
Đầu tròn trọc lốc
c. Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu ẩn dụ
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ hình thức

- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- Ẩn dụ cách thức
d. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Có 4 kiểu hoán dụ
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
e. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về
một sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
- Câu miêu tả
VD: Bầu trời trong trẻo và sáng sủa.
- Câu đánh giá
VD: Da cô ấy trắng như tuyết.
- Câu định nghĩa
VD: Câu trần thuật đơn là câu được cấu tạo bởi 1 cụm C-V
- Câu giới thiệu
VD: Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
Câu 3.
a. Xác định phép nhân hố trong đoạn văn:
Tơi đã qt mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị
phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tơi càng
tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:
Người cha  Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ; Mặt trời Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)


Bến người con gái
- Thuyền  người con trai (ẩn dụ phẩm chất)

d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau
Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
Áo nâu : người nông dân
Áo xanh: người công nhân lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Nông thôn: vùng thôn quê
Thị thành: thành phố
lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Mười năm: thời gian trước mắt
Trăm năm: thời gian lâu dài
lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
bàn tay:  người lao động
bộ phận
toàn thể
ấy bộ phận để gọi toàn thể
PHẦN IV: ĐƠN TỪ
Câu 1..Khi có nhu cầu đề đạt một nguyện vọng với một người hoặc cơ quan tổ chức có quyền
hạn gii quyt quyn hn o thì viết đơn.
- Khi b ốm, không đi học được, viết đơn xin phép nghỉ học.
- Khi bị mất xe đạp
- Khi muốn hỗ trợ khó khăn
- Khi muốn chuyển trường.
Câu 2: Bố cục một lá đơn
- Quốc hiệu, tiêu ngữ: Cộng hòa Xã hội …..
- Trình bày sự việc, lí do và
Độc lập nguyện vọng (đề nghị)
- Địa điểm làm đơn và ngày . tháng . năm .
- Lời cam đoan, cảm ơn
- Tên đơn: Đơn xin: .
- Kí tên
- Người nhận Kính gửi: .

- Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×