HỆ THỐNG ÂM VỊ TIẾNG
TÀY (CÓ SO SÁNH VỚI
TIẾNG VIỆT)
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Thanh
Bảo Trân
TỔNG QUAN
-
Phầ
Phần mở
n
I
đầu
Phần
II
Cơ sở lý luận
- Hệ thống âm vị
tiếng Tày
- So sánh hệ thống
âm vị tiếng Tày
với hệ thống âm
vị tiếng Việt
Phần
Phần kết
1
.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Các khái niệm liên
quan.
- Vài nét về dân tộc Tày.
CÁC KHÁI NIỆM LIÊN
QUAN
1.N
Theo “Sổ tay truyền thông dân tộc” (UNESCO - “Dân tộc” là
khái niệm đa nghĩa, nhưng có hai nghĩa chính, chỉ cộng đồng dân
cư của một quốc gia hoặc chỉ một cộng đồng dân cư của một tộc
người sử dụng chung một ngơn ngữ, có đặc điểm chung về văn
hoá và ý thức tự giác tộc người, gắn bó với nhau bởi quyền lợi
chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa. Và, dân tộc thiểu số
chiếm số ít so với dân tộc chiếm số đông nhất trong một quốc
gia đa dân tộc.
CÁC KHÁI NIỆM LIÊN
QUAN
Theo lý thuyết của R. Jakobson, M. Halle và G. Fant
trong tác phẩm nổi tiếng: "Preliminaries to Speak
Analysis" (MIT, 1952): “Âm vị là một cấu trúc ngôn
ngữ học bao gồm các nét khu biệt. Ngôn ngữ học gọi
âm vị là chùm nét khu biệt.”
2. Â
BẢNG HỆ THỐNG ÂM ĐẦU TRONG TIẾNG
Vị trí MơiVIỆT
Đầu lưỡi
Mặt Gốc Thanh
Bẹt
t’
t
Quặ
t
ʈ
b
d
m
f
v
n
s
z
l
ş
ʐ
ɲ
ŋ
χ
ɣ
h
Phương thức
Tắc
Xát
Ồn
Bật hơi
Khôn
Vô
g bật than
hơi
h
Hữu
than
h
Vang
Ồn
Vô thanh
Hữu thanh
Vang
lưỡi
lưỡi
hầu
c
k
ʔ
BẢNG HỆ THỐNG ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG
VIỆT
Tiêu chí
Âm đệm
/-w-/
/-o-/
Trịn mơi
+
-
Trầm hóa
+
-
BẢNG HỆ THỐNG ÂM CHÍNH TRONG
TIẾNG VIỆT
Âm sắc
Cố định
Bổng Trung Trầm
Âm lượng
hịa
Nhỏ
i
ɯ
u
Lớn vừa
e
ɤ/ɤɤ
o
Lớn
ε/ εɤ
a/ a
ɔ/ɔɤ
Khơng cố định
Bổng Trung Trầm
hịa
ie
ɯɤ
uo
BẢNG HỆ THỐNG ÂM CUỐI TRONG TIẾNG
VIỆT
Định vị
Môi
Phương thức
Ồn
Vang
Mũi
Không
mũi
p
m
uu
Lưỡi
Đầu lưỡi Mặt lưỡi
t
n
k
ŋ
iu
BẢNG HỆ THỐNG THANH ĐIỆU TRONG TIẾN
VIỆT
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA DÂN
TỘC TÀY
Nhà ở
Trang phục người
Tày
Nhạc cụ đặc trưng của người
Đám cưới của người
Tày
Lễ hội giả
2
.
Hệ thống âm vị
tiếng Tày
BẢNG HỆ THỐNG ÂM ĐẦU TRONG
TIẾNG
PhụTÀY
âm tiếng Việt
STT
Phụ âm
1
/p/
p
Pi (năm), pút (phổi)
2
/p ̒/
ph
Pha (vách), phan (gọt)
3
/b/
b
Bó (mỏ)
4
/f/
ph
Phon (vơi)
5
/pj/
P đọc mềm hố
Pjai (ngọn), pjàng (nói dối)
6
/p ̒ j/
Ph đọc mềm hố
Phjải (đi bộ)
7
/bj/
B đọc mềm hố
Bjc (hoa)
8
/m/
m
Mà (về)
9
/mj/
m mềm hố
Mjầu (trầu khơng)
10
/t/
t
Ta tái (ơng bà ngoại)
11
/t ̒/
th
Thả (đợi), thiêng (cái lều)
12
/d/
d
Da (thuốc), dên (rét)
tương ứng
Ví dụ
13
/n/
n
Nòn (nằm ngủ)
14
/s/
x
Xạ (lý tưởng)
15
/l/
l
Lao (sợ), lả (muộn)
16
/ᶯ/
nh
Nháng (to)
17
/c/
c
Càm (bước)
18
/v/
v
Vừn (củi)
19
/h/
h
Hả (năm)
20
/ᵑ/
ng
Ngám (vừa)
21
/k/
k
Ki (còi)
22
/k ̒/
kh
Kha (chân)
23
/z/
z
Zú (ở)
24
/ɬ/
Slửa (Áo)
BẢNG NHẬN DIỆN ÂM ĐẦU TRONG TIẾNG T
Định vị
Phương thức
Không
Điếc
Ồn
Tắc
Xát
Ồn
bật
hơi
Bật
hơi
Kêu
Vang (mũi)
Bên
Giữa
Điếc
Kêu
Vang ( bên )
Mơi
Khơng
Ngạc
ngạc
hóa
hóa
Lưỡi
Đầu
Mặt
Gốc
lưỡi
lưỡi
lưỡi
Thanh
hầu
p
pj
t
c
k
p ̒
p ̒ j
t ̒
k ̒
b
m
f
bj
mj
d
n
ɬ
s
nh
ng
h
v
z
l
HỆ THỐNG ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG TÀY
- Chỉ có một bán nguyên âm /ṷ/ đảm nhiệm chức năng biến đổi
âm sắc lúc mở đầu âm tiết.
- Âm tiết có /ṷ/ bị trầm hóa đi.
- Bán nguyên âm này có thể đi với âm đầu, tổ hợp âm chính
hoặc âm cuối.
- Là một âm vị độc lập thuộc phần vần.
- Không được phân bố sau phụ âm mơi.
Ví dụ: /kṷang/ quang (con nai), /xṷen/
khoen (treo)
HỆ THỐNG ÂM CHÍNH TRONG
TIẾNG TÀY
Hệ thống âm vị làm âm chính bao gồm 14 nguyên
âm:
-
9 nguyên âm dài /i, e, ε, ɤ, a, ɯ, u, o, ɔ/
-
2 nguyên âm ngắn /ă, ɤɤ /
- 3 nguyên âm đôi /iee̮ , uoe̮ , ɯɤe̮ /
Ví dụ: i mi (gấu), e te (nó), tứn (mọc), u Tu
(cửa)...
BẢNG HỆ THỐNG ÂM CHÍNH TRONG TI
TÀY Âm sắc
Bổng
Trầm
Thanh lượng
Cố
Khơn
định
g cố
Trầm vừa
Cố
Khôn
định
định
g cố
Cực trầm
Cố
Khôn
định
định
g cố
định
i
iee̮
ɯ
ɯɤe̮
u
uoe̮
Lớn
e
ɤ
o
vừa
Cực
ε
a
ɔ
Nhỏ
Lớn
lớn
MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI ÂM CHÍNH TRONG
TIẾNG TÀY
02
Nguyên âm ngắn /ă,
01
ɤɤ̌ /
không phân bố với
những âm tiết
03mở.
C
d
u
b
đ
â
n
HỆ THỐNG ÂM CUỐI TRONG TIẾNG
TÀY
Vị Trí
Mơi
Phương Thức
Ồn
Vang
Mũi
Khơng
Mũi
p
m
uu
Lưỡi
Đầu
Gốc
Lưỡi
lưỡi
t
n
iu
k
ŋ
ɯ
HỆ THỐNG THANH ĐIỆU TRONG
TIẾNG TÀY
Sáu thanh điệu trong
tiếng Tày
Tên gọi theo
Tên gọi theo
âm vực và
truyền thống
thanh điệu
Thanh cao-
Thanh không
1
bằng
Thanh cao-lên
Thanh thấp-
dấu
Thanh sắc
Thanh hỏi
2
3
gãy
Thanh thấp-
Thanh nặng
4
xuống-gãy
Thanh thấp-
Thanh lửng
5
bằng
Thanh thấp-
Thanh huyền
6
xuống-không
gãy
Thứ tự
Thanh không dấu
(1)
-
-
-
-
V
Thanh sắc (2)
e.2.1) Trong các âm tiết không khép:
-
Xuất phát từ một độ cao thấp hơn thanh (1).
-
Nếu âm chính là một ngun âm dài thì nó sẽ có một
đoạn ngắn bằng phẳng (đoạn ngang) rồi đổi chiều và
hướng đi lên.
-
Nếu âm chính là ngun âm ngắn thì sẽ khơng có
đoạn bằng phẳng mà đi lên với độ dốc lớn hơn so với
nguyên âm dài.
Ví dụ:
+ cáy (gà)
Thanh sắc (2)
Trong các âm tiết khép:
-
Nếu âm chính là ngun âm dài thì thanh điệu nó sẽ
xuất phát ở độ cao lớn hơn và khơng có đoạn ngang.
-
Nếu âm chính là ngun âm ngắn thì thanh điệu sẽ
xuất phát ở một điểm cao hơn nữa, khơng có đoạn
ngang, với độ dốc lớn và trường độ rất ngắn.
Ví dụ:
+ cáy (gà)
+ zú (ở)
Thanh hỏi (3)
Trong âm tiết không khép:
-
Xuất phát từ một độ cao trung bình so với
những thanh khác.
-
Có xu hướng đi ngang nhưng ngay lập tức đi
xuống ở quãng 3 trưởng và sau đó đi lên và
kết thúc ở quãng 2 trưởng.
Trong âm tiết khép:
Ví dụ:
có mặt.
+ nhả (cỏ)
+bẻ (dê)
+chả (mạ)
Đối với ngun âm ngắn thì âm này sẽ khơng
-
Đối với ngun âm dài, thì nó cũng xuất phát ở
độ cao đó và đi xuống khơng cân đối và sau đó